I - MỤC TIÊU.
- Đọc và viết được ôn, ơn, con chồn, sơn ca. Đọc được câu ứng dụng trong bài. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Mai sau khôn lớn.
- Nắm chắc cấu tạo vần ôn - ơn. Đọc viết, tiếng mới tốt.
- HSKT:Đọc viết được vần ,từ khoá.
II - ĐỒ DÙNG.
Tranh SGK, bộ đồ dùng tiếng Việt.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc, viết: Bạn thân, gần gũi, dặn dò.
- Đọc SGK: 3 - 4 em
tiêu. - Đọc và viết được ôn, ơn, con chồn, sơn ca. Đọc được câu ứng dụng trong bài. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Mai sau khôn lớn. - Nắm chắc cấu tạo vần ôn - ơn. Đọc viết, tiếng mới tốt. - HSKT:Đọc viết được vần ,từ khoá. ii - đồ dùng. Tranh SGK, bộ đồ dùng tiếng Việt. iii - các hoạt động dạy - học. 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc, viết: Bạn thân, gần gũi, dặn dò. - Đọc SGK: 3 - 4 em 2. Bài mới Tiết 1 * Giới thiệu bài * Dạy vần : - Vần ôn: a) Nhận diện. b) Phát âm. - Đọc từ: con chồn - Giới thiệu tranh con chồn - Vần ơn: Quy trình tương tự. c) So sánh: ôn - ơn d) Đọc từ ngữ: ôn bài cơn mưa khôn lớn mơn mởn - HSK: Vần ôn có 2 âm: âm ô và n - Cài vần ôn - Đánh vần, đọc, phân tích vần ôn - Gài tiếng: chồn - Phân tích tiếng chồn đánh vần, đọc, - HS đọc cá nhân, lớp - Theo dõi. - 2 - 3 em. - HS đọc cá nhân + phân tích tiếng - Đọc đồng thanh GV giải nghĩa từ : mơn mởn e) Viết: ôn - ơn - GV viết mẫu, h/d quy trình viết. - HS theo dõi. - HS viết bảng con Tiết 2 3. Luyện tập. a) Viết. - Viết bảng: con chồn, sơn ca - Viết vở: ôn, ơn, con chồn, sơn ca b) Luyện đọc. - Đọc bảng T1 - Giới thiệu tranh Đọc câu ứng dụng - Đọc SGK - HS viết bảng - HS viết vở - 10 em - Quan sát tranh - nhận xét - 7 em - 10 em c) Luyện nói: - Trong tranh vẽ gì ? - Mai sau khôn lớn em thích làm gì ? - Tại sao em thích nghề dó ? - Bố mẹ em đang làm nghề gì ? - Muốn trở thành người như em mong ước, bây giờ em phải làm gì ? - HS quan sát tranh và trả lời 4. Củng cố: - Đọc lại bài 1 em đọc toàn bài MT: CMH _______________________________________ Đạo đức Nghiêm trang khi chào cờ (Tiết 1) I- Mục tiêu: HS hiểu trẻ em có quyền có quốc tịch, hiểu quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ sang vàng, biết tôn trọng quốc kì. HS nhận biết được cờ tổ quốc, biết tư thế đứng chào cờ đúng. HS tự hào mình là người Việt Nam, yêu quý tổ quốc. Nhận xét 4: chứng cứ 1,2,3. II- Đồ dùng: Học sinh:Vở bài tập, lá cờ Việt Nam. III- Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra: - Đối với anh chị trong gia đình em phải cư xử như thế nào ? - lễ phép - Với em nhỏ, em cư xử như thế nào ? - nhường nhịn 2. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu bài học - HS nắm yêu cầu 3. HĐ1: Đàm thoại tranh bài 1 - Hoạt động cá nhân - Yêu cầu quan sát tranh bài 1 - Quan sát tranh - Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ? - 4 - 5 em n/x. - Các bạn đó là người nước nào ? Vì sao em biết ? - HS khá, giỏi: Người Nhật, Việt Nam,..., nhìn cách ăn mặc của họ... Chốt: Các bạn nhỏ đang giới thiệu làm quen với nhau. Mỗi bạn mang một quốc tịch riêng. Trẻ em có quyền có quốc tịch. Quốc tịch của chúng ta là Việt Nam. - Theo dõi 4.HĐ2: Đàm thoại nội dung tranh 2 - Hoạt động nhóm - Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết những người trong tranh đang làm gì ? - Đại diện nhóm báo cáo kết quả: Họ đang chào cờ. - Họ đứng chào cờ với tư thế như thế nào ? - Nghiêm trang - Vì sao khi chào cờ họ lại đứng nghiêm trang ? - HS giỏi: Tôn kính quốc kì - Tranh 3: vì sao họ lại cùng nhau vui sướng nâng lá cờ ? - HS giỏi: niềm tự hào dân tộc... - Giới thiệu lá cờ của Việt Nam - Giới thiệu Quốc ca - Tư thế khi đứng chào cờ - Theo dõi Chốt: Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính quốc kì, tình yêu Tổ quốc. - Theo dõi 5. HĐ 3: Thế nào là đứng nghiêm trang? - Hoạt động cá nhân - Quan sát tranh 3, nêu bạn nào chưa nghiêm trang khi chào cờ ? - Tự quan sát tranh và trả lời - Trong lớp ta bạn nào khi chào cờ chưa nghiêm trang ? - Tự liên hệ để thấy cần học tập bạn tốt, bạn chưa thực hiện tốt cần sửa chữa ngay. Chốt: Khi chào cờ cần đứng nghiêm trang, không quay ngang, quay ngửa. 6. Củng cố, dặn dò. - Thi đứng chào cờ nghiêm trang nhất. - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập hát bài Quốc ca. __________________________________________________________________ Thứ ba ngày 09 tháng 11 năm 2010 Tiếng Việt bài 47: en - ên i - mục tiêu. - Đọc, viết được en, ên, lá sen, con nhện. Đọc được câu ứng dụng trang 97. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới. - Nắm chắc cấu tạo vần en - ên. Đọc viết và tìm tiếng mới tốt, nói lưu loát, rõ ràng. - - HSKT:Đọc viết được vần ,từ khoá. ii - đồ dùng dạy - học. Tranh SGK, Bộ đồ dùng Tiếng Việt. iii - các hoạt động dạy - học. A/ Kiểm tra: Đọc, viết: cơn mưa, con chồn, khôn lớn. Đọc SGK. B/ Bài mới Tiết 1 1. Giới thiệu bài => en - ên 2. Dạy vần. * Vần en. a) Nhận diện. b) Phát âm. * Vần ên (quy trình tương tự). c) So sánh: en - ên d) Đọc từ ngữ: áo len mũi tên khen ngợi nền nhà - HS khá: Vần en có 2 âm: âm e và âm n -> lớp cài vần en - Đánh vần, đọc, phân tích vần en - Cài tiếng: sen -> Đánh vần, đọc, phân tích tiếng sen - Đọc trơn từ: lá sen - Đọc: en - sen - lá sen: cá nhân, lớp. - 2 - 3 em nêu. - Đọc cá nhân + phân tích tiếng - HS đọc đồng thanh GV giải nghĩa từ: khen ngợi e) Viết: en - ên - GV h/d quy trình viết. - Q/s, h/d HS yếu,HsKT. HS viết bảng con Tiết 2 3. Luyện tập. a) Viết. - HD HS nét nối các con chữ b) Luyện đọc. - Đọc bảng T1 - Giới thiệu tranh Đọc câu ứng dụng - Đọc SGK - Viết bảng: lá sen, con nhện - Viết vở: en, ên, lá sen, con nhện - 8 - 10 em ( G - K - TB, Y ) - Quan sát tranh và nhận xét - 6 - 7 em -1 -3em,cả lớp. c) Luyện nói: Chủ đề: bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới - Trong tranh vẽ gì ? - Trong lớp bên phải em là bạn nào ? - Xếp hàng ai đứng trước em ? ai đứng sau em ? - Bố mẹ em đang làm nghề gì ? - Xếp hàng bên trái tổ em là tổ nào ? - Em viết bằng tay phải hay tay trái ? - Tự tìm các vật ở xung quanh em, vật đó ở bên nào? - HS quan sát tranh và trả lời - 3 em nêu - Nối tiếp kể - HS khá, giỏi. 4. Củng cố. - N/x tiết học. - Đọc toàn bài. ________________________________________ Toán Luyện tập chung i - mục tiêu. - Củng cố phép cộng trừ trong phạm vi đã học, phép cộng trừ với 0. - Viết phép tình thích hợp với tình huống trong SGK -HSKT:Làm bài 1,2. ii - Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ: Đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 5: 3 - 4 em. 2. Bài mới: - Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Tính - Củng cố các phép cộng trừ trong phạm vi 5. Bài 2: Tính (cột 1) 2 + 3 = 5 3 + 2 = 5 - Nhận xét 2 phép tính: Trong phép cộng các số đổi chỗ cho nhau kết quả vẫn bằng nhau. - HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bài ,nêu kết quả miệng - Nêu yêu cầu bài làm bài học sinh làm bảng, HS TB lên chữa. Bài 3: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm 4 + 1 ... 4 Muốn điền dấu >, <, = ta phải làm gì ? (tính) 4 + 1 5 > 4 - Nêu yêu cầu, nêu cách làm, làm bài - đổi vở kiểm tra chéo - nhận xét Hs làm cột 1,2 Bài 4: Viết phép tính thích hợp - Nêu yêu cầu, nêu bài toán, viết phép tính tương ứng a) 3 + 2 = 5 b) 5 - 2 = 3 3. Củng cố. - Nhận xét tiết học. Thủ công Ôn tập chương I : Kĩ thuật xé dán giấy I .Mục tiêu - Củng cố lại kĩ thuật xé dán giấy đã được học. - Xé được một hình đã học. - Rèn kĩ năng xé, dán hình. - Yêu thích giờ học. - Nhận xét 1,2 : chứng cứ 1,2,3. II. Chuẩn bị. - HS: Giấy thủ công, hồ dán, bút chì. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. GV hướng dẫn lại kĩ thuật xé dán 2. HS thực hành xé dán hình đã được học 3. Thi trưng bày sản phẩm, nhận xét. __________________________________________ Thứ tư ngày 10 thỏng 11 năm 2010 Tiếng Việt bài 48: in - un i - mục tiêu. - Đọc, viết được in, un, con giun, đèn pin. Đọc được câu ứng dụng bài 48. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời xin lỗi. - Nắm chắc cấu tạo vần in - un. Đọc, viết, tìm tiếng mới tốt. Nói lưu loát, rõ ràng. - HSKT:đọc viết được vần ,từ khoá. ii - đồ dùng dạy - học. Tranh SGK, bộ đồ dùng tiếng Việt. iii - các hoạt động dạy - học. 1. Bài cũ: Đọc, viết: áo len, mũi tên, khen ngợi 1. Bài mới Tiết 1 1. Giới thiệu bài => in - un 2. Dạy vần. * Vần in. a) Nhận diện. b) Phát âm. Giới thiệu đèn pin Đọc từ: đèn pin * Vần un: Quy trình tương tự c) So sánh: in - un d) Đọc từ: nhà in mưa phùn xin lỗi vun xới Vần en có 2 âm: âm i và âm n Cài vần in Đánh vần, đọc, phân tích vần in Cài tiếng: pin Đánh vần, đọc, phân tích tiếng pin HS đọc Giống: đều kết thúc = n Khác: in bắt đầu = i un bắt đầu = u HS đọc G giải nghĩa từ e) Viết: in - un Viết bảng con Tiết 2 3. Luyện tập. a) Viết. Viết bảng: đèn pin, con giun Viết vở: in, un, đèn pin, con giun b) Luyện đọc. - Đọc bảng T1 - Giới thiệu tranh Đọc câu ứng dụng - Đọc SGK HS viết bảng HS viết vở 10 em Quan sát tranh và nhận xét 7 em -2-4em,cả lớp. c) Luyện nói: Chủ đề: “Nói lời xin lỗi” - Trong tranh vẽ gì ? - Em có biết vì sao bạn trai trong tranh mặt lại buồn như vậy ? - Khi làm bạn ngã em có nên xin lỗi không ? - Em đã nói một lần nào “xin lỗi bạn” “xin lỗi cô chưa” ? Trong trường hợp nào ? Quan sát tranh và trả lời 4. Củng cố. Đọc toàn bài ÂM NHẠC : CMH Toán phép cộng trong phạm vi 6 i - mục tiêu. - Củng cố, khắc sâu khái niệm phép cộng. Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6. - Thực hành tính cộng trong phạm vi 6 thành thạo. - HSKT:Biết làm tính bằng cánh nhẩm ngón tay. ii - đồ dùng dạy học. Tranh SGK, bộ đồ dùng toán. iii - các hoạt động dạy - học. 1. Kiểm tra: - 3 HS lên bảng 1 + 2 + 1 = 3 + 2 - 1 = 4 + 0 + 1 = 2. Bài mới. 1. Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6. a) Thành lập công thức 5 + 1 = 6 1 + 5 = 6 Lớp làm bảng con Bước 1: Bước 2: - Quan sát hình vẽ SGK nêu bài toán - Nêu số hình tam giác ở 2 nhóm (5 hình tam giác và 1 hình tam giác là 6 hình tam giác) - 5 và 1 là mấy ? - 5 cộng 1 bằng mấy ? - GV viết: 5 + 1 = 6 Bước 3: => 5 hình tam giác và 1 hình tam giác như 1 hình tam giác và 5 hình tam giác. => 5 + 1 cũng bằng 1 + 5 - 3 - 4 em: 5 và 1 là 6 - 4 - 5 em, lớp: 5 + 1 = 6 - HS đọc - Quan sát hình vẽ, nhận xét. 1 cộng 5 bằng mấy ? GV viết: 1 + 5 = 6 Nhận xét: 2 phép tính => Khi đổi chỗ các số trong phép cộng kết quả vẫn bằng nhau. b) Thành lập công thức. 4 + 2 = 6 2 + 4 = 6 3 + 3 = 6 Quy trình tương tự. - 1 + 5 = 6 - HS đọc - Đọc: 5 + 1 = 6 1 + 5 = 6 - HSK, G nhận xét c) Ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6 Xoá dần bảng Hỏi: 4 + 2 = ? 2 + 4 = ? 5 + 1 = ? 1 + 5 = ? 3 + 3 = ? 2. Thực hành. Bài 1: Tính (lưu ý viết thẳng cột) Bài 2: Tính Khi đổi chỗ các số trong phép cộng kết quả vẫn bằng nhau. HS luyện đọc HS trả lời Nêu yêu cầu - làm bài Nêu yêu cầu - làm bài - chữa bài đọc kết quả - nhận xét Bài 3: Tính 4 + 1 + 1 = 6 5 + 1 = 6 Nêu yêu cầu, nêu cách làm - làm bài. Chữa bài, đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét Bài 4: Viết phép tính thích hợp 3. Củng cố. - Hệ thống kiến thức. - N/x giờ học Quan sát tranh, nêu bài toán Viết phép tính: 4 + 2 = 6 ; 3 + 3 = 6 Đọc bảng cộng trong phạm vi 6. _____________________________________________________________ Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2010 Tiếng Việt Bài 49: iên - yên i - mục tiêu. - Đọc và viết được iên, yên, đèn điện, con yến. Đọc được câu ứng dụng trong bài. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Biển cả.Nắm chắc cấu tạo vần iên, yên. HSKT:Đọc viết được vần ,từ khoá. ii - đồ dùng dạy - học. Tranh SGK, Bộ đồ dùng Tiếng Việt. iii - các hoạt động dạy - học. A. Kiểm tra: - Đọc SGK. - Đọc, viết: nhà in, xin lỗi, mưa phùn. B. Bài mới Tiết 1 1. Giới thiệu bài => iên - yên 2. Dạy vần. * Vần iên. a) Nhận diện. b) Phát âm. Giới thiệu: đèn điện * Vần yên: Quy trình tương tự c) So sánh: iên - yên Lưu ý: Tiếng có phụ âm đầu viết iê Tiếng không có phụ âm đầu viết yê d) Đọc từ: cá biển yên ngựa viên phấn yên vui - HSG: Vần iên có nguyên âm đôi iê và âm n -> lớp cài vần iên - Đánh vần, đọc, phân tích vần iên - Cài tiếng: điện -> Đánh vần, đọc, phân tích : điện - HS đọc trơn từ: đèn điện - Đọc: iên - điện - đèn điện Giống: đều kết thúc = n Khác: iên bắt đầu = iê yên bắt đầu = yê - Cá nhân, dãy, lớp. e) Viết: iên, yên - Viết bảng con Tiết 2 3. Luyện tập. a) Viết. Viết bảng: đèn điện, con yến Viết vở: iên, yên, đèn điện, con yến b) Luyện đọc. - Đọc bảng T1 - Giới thiệu tranh Đọc câu ứng dụng - Đọc SGK - HS viết bảng - HS viết vở - 9 -10 em - Quan sát tranh, nhận xét - 6 - 7 em -2-4em,cả lớp. c) Luyện nói: “Biển cả” - Trong tranh vẽ gì ? - Em thường thấy, thường nghe biển có những gì ? - Bên những bãi biển thường có những gì? - Nước biển mặn hay ngọt ? -> Người ta dùng nước biển làm muối - Những núi ở ngoài biển được gọi là gì ? trên ấy thường có những gì ? - Những người nào thường sống ở biển ? - Em có thích biển không ? - Em đã được bố mẹ cho đi biển lần nào chưa ? ở đấy em làm gì ? - Quan sát tranh và trả lời: 8 - 10 em - HS xung phong kể. 4. Củng cố. - Tìm tiếng, từ chứa vần vừa học? - N/x giờ học. Đọc toàn bài Toán phép trừ trong phạm vi 6 i - mục tiêu. - Củng cố khái niệm phép trừ. - Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6. Làm tính trừ trong phạm vi 6 nhanh, chính xác. -. HSKT:Biết làm tính bằng cánh nhẩm ngón tay ii - đồ dùng dạy học. Tranh SGK, bộ đồ dùng toán. iii - các hoạt động dạy - học. 1. Kiểm tra: - Đọc bảng cộng trong phạm vi 6. - Bảng con: 2 + 3 + 1 = 3 + 3 + 0 = 4 + 1 + 1 = (Gọi HS yếu lên bảng ) 2. Bài mới. - Hướng dẫn quan sát tranh vẽ SGK - Hướng dẫn nêu câu hỏi, trả lời - GV viết: - HS quan sát, nêu bài toán - HS trả lời câu hỏi, đầy đủ. - Quan sát, tự nêu kết quả phép tính rồi viết vào 6 - 1 = 5 6 - 5 = 1 6 - 4 = 2 6 - 3 = 3 - HS đọc nhiều lần 3. Thực hành. Bài 1: Tính: Viết số phải thẳng cột Bài 2: Quan sát từng cột phép tính để nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ - Nêu yêu cầu, làm bài, HS làm bảng con, chữa bài. - Nêu yêu cầu, nêu cách làm, làm bài - chữa bài Bài 3: Tính nhẩm Bài 4: Viết phép tính tương ứng - Nêu yêu cầu, làm bài, nêu kết quả miệng - Quan sát tranh - HSG nêu bài toán - Viết phép tính tương ứng 4. Củng cố. - Hệ thống kiến thức. - Nhận xét tiết học. Đọc bảng trừ trong phạm vi 6. - Đọc lại bảng trừ 6. - HSTB - Nhận xét giờ học. THỂ DỤC: CMH ________________________________________ Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010 Tiếng Việt Bài 50: uôn, ươn I. Mục tiêu - HS nắm được cấu tạo của vần “uôn, ươn”, cách đọc và viết các vần đó. - HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào. - Yêu thích môn học, yêu quý loài vật. HSKT:Đọc viết được vần ,từ khoá. II. Đồ dùng: -Gv: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. -Hs: BDDTV1 III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: A. Kiểm tra - Đọc bài: iêu, yêu. - Đọc SGK. - Viết: iêu, yêu, đèn điện, con yến. - Viết bảng con. B.Bài mới 1/ Giới thiệu bài - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - HS nắm yêu cầu của bài. 2/ Dạy vần mới * Vần uôn - Ghi vần: uôn và nêu tên vần. - Theo dõi. - Nhận diện vần mới học. - Cài bảng cài, phân tích vần mới.. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - Cá nhân, tập thể. - Muốn có tiếng “chuồn” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “chuồn” trong bảng cài. - HS khá: thêm âm ch đứng trước vần uôn, thanh huyền trên đầu âm ô. - Lớp ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng. - Cá nhân, tập thể. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - 2 - 4 em: chuồn chuồn - Đọc từ mới. - Cá nhân, tập thể. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - Cá nhân, tập thể. - Vần “ươn”dạy tương tự. * Nghỉ giải lao giữa tiết. *Đọc từ ứng dụng - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới. - 7 - 10 em, cả lớp. - Giải thích từ: ý muốn, con lươn. - HS nghe. * Luyện viết - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - Quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - Tập viết bảng. Tiết 2 3. Luyện tập. a) Viết. Viết bảng: chuồn chuồn, vươn vai Viết vở: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai. b) Luyện đọc. - Đọc bảng T1 - Giới thiệu tranh Đọc câu ứng dụng - Đọc SGK - HS viết bảng - HS viết vở - 9 -10 em - Quan sát tranh, nhận xét - 6 - 7 em - 8 - 10 em c) Luyện nói: Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào. - Trong tranh vẽ gì ? - Em biết gì về chuồn chuồn, châu chấu, cào cào? - Chúng là loài côn trùng có ích hay có hại? - Quan sát tranh và trả lời: 8 - 10 em - HS xung phong kể. 4. Củng cố. - Tìm tiếng, từ chứa vần vừa học? - N/x giờ học. - Đọc toàn bài _______________________________________________________________________ toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố phép cộng, trừ trong phạm vi các số đã học, cộng, trừ với số 0. - Làm tính cộng, trừ thành thạo, biết viết phép tính thích hợp với tình huống. -. HSKT:Biết làm tính bằng cánh nhẩm ngón tay II. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh vẽ minh họa bài 5. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra Tính: 6 – 4 = 4 + 0 = - Làm bảng con 4 + 2 = 6 – 2 = 2. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - Nắm yêu cầu của bài. 3. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó nêu kết quả, em còn lại đổi bài chéo cho nhau để kiểm tra bài của nhau. Chốt: Viết kết quả ? - Tính cột dọc - Kiểm tra và nhận xét bài bạn làm - HSTB: thẳng cột số Bài 2: Tính - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó lên bảng chữa bài. Chốt: Nêu cách tính? - Làm vở, sau đó nhận xét bài của bạn - 3 - 4 em: tính từ trái sang phải Bài 3: Điền dấu - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi hs trung bình chữa bài Chốt: Mũi nhọn của dấu luôn quay về số nào ? - Làm bài và nhận xét bài làm của bạn - 4 em TB chữa. - HS khá, giỏi: số bé hơn Bài 4: Điền số - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi hs khá chữa bài. - làm bài và nhận xét bài làm của bạn - 3 em Bài 5: HS tự nêu đề toán, sau đó viết phép tính thích hợp - Gọi HS nêu đề toán khác? - Viết phép tính phù hợp với đề toán của bạn. - Viết phép tính khác. 4. Củng cố - dặn dò - Đọc lại bảng cộng, trừ 6. ________________________________________ Tự nhiên xã hội nhà ở i - mục tiêu. - Giúp HS biết nhà ở là nơi sống của mọi người trong gia đình. - Biết được địa chỉ nhà mình. Kể về ngôi nhà và đồ dùng trong nhà mình với các bạn trong lớp. - Yêu quý ngôi nhà và đồ dùng trong nhà. - Nhận xét 3: chứng cứ 1,2,3. ii - đồ dùng dạy học. Tranh minh hoạ SGK. iii - các hoạt động dạy - học. 1. Kiểm tra - Gia đình em có mấy người ? - Bố và mẹ làm gì ? - Mọi người trong gia đình như thế nào ? 2. Bài mới. a) Hoạt động 1: Quan sát tranh. Mục tiêu: Nhận biết các loại nhà ở các miền khác nhau. Gợi ý các câu hỏi SGK tr50-51 Quan sát các hình trong bài 12 SGK Nhà ở nông thôn, tỉnh, thành phố ... - Thấy sự cần thiết của nhà ở. => Kết luận: Nhà ở là nơi sống và làm việc của mọi người trong gia đình -LH BVMT:Cần giừ gìn nhà ở gọn gàng, ngăn nắp. Sắp xếp đồ đạc gọn gàng,trang trí góc học tập... b) Hoạt động 2: Quan sát theo nhóm. - Mục tiêu: Kể tên các đồ dùng trong nhà. - Cách tiến hành (SGV tr51) Kết luận: * Biết vẽ ngôi nhà của mình. GV nhận xét, bổ sung. - Kết luận: SGV tr51 - 52 c) Củng cố, dặn dò: - Liên hệ: Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm. - Nhận xét tiết học. HS làm theo y/c. HS vẽ tranh Nhận xét: Giới thiệu ngôi nhà của mình. Sinh hoạt lớp A. Nhận xét chung: 1. Ưu điểm: - Đi học đầy đủ, đúng giờ - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ trớc khi đến lớp. - Ngoan ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè. 2. Tồn tại: - ý thức giữ gìn sách vở cha tốt, còn bẩn, nhàu, quăn mép - Vệ sinh cá nhân 1 vài em còn bẩn: B. Kế hoạch tuần 13: - Duy trì tốt những ưu điểm tuần 12 - Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt. - Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua. Họ và tên: ............................................. Thứ hai ngày 20 tháng 10 năm 201 Lớp: 1B Trường: Tiểu học ái Quốc Bài kiểm tra: Toán Thời gian: 40 phút Bài 1: Điền số (2 điểm) Bài 2: Số ? (3 điểm) 1 2 4 3 6 0 5 5 8 Bài 3: Viết các số 5, 2, 1, 6, 4 theo thứ tự từ bé -> lớn (3 điểm) Bài 4: Số? (2 điểm) Có ... hình vuông Có ... hình tam giác Buổi Chiều Toán (Thực hành) Ôn tập về phép cộng I. Mục tiêu: - Củng cố phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5 . Biết nhẩm, đặt tính tìm kết quả đúng. - Rèn kỹ năng nhẩm và đặt tính. - Tập trung học tập, làm bài chính xác, cẩn thận. ii - các hoạt động dạy học. 1. Yêu cầu H đọc bảng cộng trong phạm vi 5. - Hỏi đáp theo cặp: 5 bằng mấy cộng mấy ? G ghi: 5 = 4 + 1 5 = 3 + 2 5 = 1 + 4 5 = 2 + 3 2. Luyện bảng con: a) 4 + 1 = 2 + 3 = 3 + 2 = b) 2 1 3 3 4 2 ... ... ... c) 1 + 2 + 2 = 3 + 1 + 1 = ... 5 - 6 em đọc Từng cặp hỏi đáp H đọc lại Mỗi tổ 1 phép tính, 3 em TB chữa. HSG nêu cách đặt tính và viết kết quả HSG chữa bài G: Hướng dẫn H thực hiện cộng từ trái -> phải, rồi viết kết quả vào sau dấu = 3. Luyện vở: 3 + 1 = ... 5 = 1 + ... 4 + 1 = ... 5 = ... + 2 3 + 2 = 5 = ... + ... 4. Chấm bài - Nhận xét: 1 dãy H làm bảng con Làm vào vở 6 HS chữa bài Lớp nhận xét ________________________________________________ _______________________________________ Hoạt động ngoài giờ lên lớp ATGT: Bài 6: Không chạy trên đường khi trời mưa I Mục tiêu: - HS nhận thức được: Trời mưa đường trơn, chạy ra đường rất nguy hiểm. - Biết đi tìm chỗ trú khi trời mưa. - Biết giữ gìn sức khoẻ khi trời mưa. II Đồ dùng dạy học: Sách ATGT III. Hoạt động dạy- học: 1.Kiểm tra bài cũ: Tại sao chơi gần đường ray lại rất nguy hiểm? 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Kể chuyện về Bo và Nam c. Thảo luận: - Bo và Nam đi chơi về gặp chuyện gì? - Bo làm gì? còn Nam thì làm gì? - Chuyện gì đã xảy ra với Nam? - Qua câu chuyện này em rút ra bài học gì? *Kết luận: Trời mưa đường trơn, chạy ra ngoài là rất nguy hiểm, cần đi tìm chỗ trú, hết mưa hãy về. 3 Liên hệ: Khi trời mưa, em có chạy ra đường bao giờ không? Em nghĩ gì về việc làm này? 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học - Nhắc HS thực hiện tốt nội dung bài học - 2, 3 HS trả lời - Thảo luận trong nhóm - Trao đổi trước lớp - HS KG nêu. - Đọc ghi nhớ: Trời mưa, đường trơ
Tài liệu đính kèm: