I/. YÊU CẦU :
- HS biết được nội qui ,nề nếp của lớp học.
- HS có thói quen thực hiện tốt.
- Có tinh thần tập thể cao.
II/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên
- Nội dung hướng dẫn cho HS.
2/. Học sinh
- Sách giáo khoa
-Bộ ĐD thực hành Tiếng Việt.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
đến hỏi sở thích của từng bạn à Mỗi người điều có sở thích riêng. Vì vậy các em phải biết tôn trọng sở thích của nhau. ĐDDH : Quần áo hoá trang làm phóng viên Hình thức học nhóm, lớp Phương pháp : Thảo luận, trò chơi, đàm thoại. Hai em một nhóm trao đổi với nhau Nghĩ giữa tiết 3’ Hoạt Động 3 : Kể về ngày đầu tiên đi học Mục tiêu : Học sinh biết đi học là quyền lợi, là niềm vui & tự hào của bản thân Cách tiến hành: Em có mong chờ tới ngày được vào lớp một không ? Bố mẹ đã mua sắm những gì để chuẩn bị cho ngày đầu tiên em đi học Em có thấy vui khi mình là học sinh lớp một không ? vì sao ? Em có thích trường lớp mới của mình không ? Vậy em sẽ làm gì để xứng đáng là học sinh lớp một. à Vào lớp một , em sẽ có thêm nhiều bạn mới , Thầy cô mới được học nhiều điều mới lạ, biết đọc biết viết , làm toán. Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em. Em rất vui và tự hào vì mình là học sinh lớp một. Em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan. ĐDDH: Quyền trẽ em Hình thức học: Lớp, cá nhân Phương pháp : Đàm thoại, hỏi đáp Em rất mong tới ngày được vào lớp một Tập vở, quần áo , viết , bảng Vui , vì có thêm nhiều bạn, thầy cô giáo Em sẽ cố gáng học chăm, ngoan. 1’ Nhận xét tiết học : 2’ Dặn dò : Tìm hiểu thêm về các bạn ở trong lớp. Tiết sau chúng ta sẽ học tiếp bài vừa học. Thứ ba, ngày 24 tháng 8 năm 2010 Học âm CÁC NÉT CƠ BẢN YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Ôn lại các nét Học sinh đọc đúng các nét Nét ngang : Nét sổ : Nét xiên trái : Nét xiên phải : Nét móc xuôi : Nét móc ngược: Nét móc hai đầu: Nhận ra và nêu đúng tên của các nét vừa ôn Đọc và viết đúng các nét Học sinh yêu thích ngôn ngữ tiếng việt, thấy được sự phong phú của các nét tạo nên các con chữ và chữ của tiếng việt Ôn lại các nét Học sinh đọc đúng các nét Nét cong hở phải : Nét cong hở trái : Nét cong kín : Nét khuyết trên : Nét khuyết dưới : Nét thắt : Nhận ra và nêu đúng tên của các nét vừa ôn Đọc và viết đúng chuẩn các nét Học sinh yêu thích ngôn ngữ tiếng việt, thấy được sự phong phú của các nét tạo nên các con chữ và chữ của tiếng việt TOÁN TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN IYêu cầu cần đạt : Nhận biết những việc thường làm trong các tiết học Toán 1. Bước đầu biết yêu cầu cần đạy trong học Toán 1. Nắm được cách trình bày của một bài. Nắm được các tên gọi của đồ vật học Toán. Bước đầu thích học môn Toán. Học sinh nhanh nhẹn, tích cực tham gia hoạt động tiết học. II.Chuẩn bị : Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán, các đồ dùng học toán Sach giáo khoa đồ dùng học toán III.Các hoạt động: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ Khởi động: Hát. 2’ Bài cũ : Giáo viên kiểm tra: Sách giáo khoa Bộ đồ dùng học Toán Vở bài tập Toán Học sinh làm theo hướng dẫn. 23’ Bài mới : Hoạt Động 1 : Hướng dẫn sử dụng Muc Tiêu : Biết cách sử dụng sách Toán & bộ đồ dùng học Toán ĐDDH : sách giáo khoa, Bộ đồ dùng. Phương pháp : Trực quan, thực hành, giảng giải Cách tiến hành Giáo viên đưa sách Toán 1 Giáo viên mở sách : Mỗi tiết học có 1 phiếu. Tên bài học được đặt ở đầu trang tiếp tới là bài học, phần thực hành. Trong khi học sinh phải làm việc và ghi nhớ kiến thức mới. Làm gì để giữ gìn sách. Giáo viên đưa bộ đồ dùng Toán Giáo viên nêu công dụng. Dùng học đếm Dùng nhận biết hình vuông, học đếm, làm tính. Giáo viên hướng dẫn mở, đóng Học sinh quan sát. Học sinh mở sách. Mở sách nhẹ nhàng để không bị quăn góc, giữ gìn sạch sẽ. Học sinh nêu tên đồ dùng. Que tính. Hình vuông. 11’ Hoạt Động 2 : Muc Tiêu : làm quen 1 số hoạt động học tập Toán, yêu cầu khi học Toán. Cách tiến hành: Làm quen một số hoạt động học tập Toán Các em thảo luận tranh xem tiết học gồm những hoạt động nào. Yêu cầu khi học Toán. Học Toán 1 các em biết. Làm tính cộng trừ. Nhìn hình vẽ nêu được đề Toán. Biết giải Toán. Biết đo độ dài, giải Toán Muốn học giỏi Toán chúng ta phải làm gì ? ĐDDH : Sách giáo khoa, tranh vẽ ở sách giáo khoa Hình thức: lớp, nhóm 2 người. Phương pháp : Quan sát, thảo luận, hỏi đáp. Học sinh thảo luận. Bước 1: Học sinh làm việc với que tính, các hình, bìa. Bước 2: Đo độ dài bằng thước. Bước 3: Học sinh làm việc chung trong lớp. Bước 4: Học nhóm. Đi học đều, học thuộc bài,làm bài đầy đủ, suy nghĩ. 5’ Củng cố – Tổng kết : Gọi học sinh mở sách. Nêu nội dung từng trang. Cá nhân, lớp. 1’ Dặn dò : Nhận xét tiết học. Về xem lại sách. Tự Nhiên Xã Hội CƠ THỂ CHÚNG TA Muc Tiêu : Nhận ra 3 phần chính của cơ thể người: đầu , mình, chân tay và một số bộ phận bên ngoài như tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng, bụng. Phân biệt được bên trái bên phải cơ thể. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động: Hát Giới thiệu : Môn tự nhiên xã hội lớp 1 có 3 chương Con người & Sức khoẻ Xã hội Tự nhiên Hôm nay chúng ta học bài “Cơ thể chúng ta” ở chương 1 Bài mới : Hoạt Động 1 : Quan sát tranh Cách tiến hành Quan sát tranh sách giáo khoa / 4, hãy nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể. Treo tranh – Chỉ tranh và nêu tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể. Giáo viên nhận xét tuyên dương, sửa sai. à Cơ thể người có 3 bộ phận chính : Đầu, mình, và tay chân. Hoạt Động 2 : Quan sát tranh. Hoạt Động 3 : Tập thể dục Giáo viên tập động tác mẫu. Giáo viên theo dõi uốn nắn cho từng em à Để cơ thể phát triển tốt, các em cần phải năng tập thể dục hàng ngày. Củng cố : Trò chơi : “Ai nhanh, ai đúng”. Nhận xét tiết học. Học sinh thảo luận, 2 em một nhóm. Học sinh nêu. Học sinh nhắc lại Hình thức học lớp. Học sinh học thuộc câu thơ. Học sinh thực hành Thi đua theo tổ Mỗi em chỉ tranh và nêu bộ phận, hoạt động. Dặn dò : Làm bài tập trong sách giáo khoa. Xem trước bài : Chúng ta đang lớn. Toán NHIỀU HƠN – ÍT HƠN Muc Tiêu : Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật Biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn để so sánh các nhóm đồ vật Bước đầu yêu thích học môn Toán Học sinh nhanh nhẹn, tích cực tham gia hoạt động tiết học. Chuẩn bị : Tranh vẽ sách giáo khoa, Sách và vở bài tập Toán, bút chì Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định : Hát. Bài cũ : Tiết học đầu tiên 1 trang sách Toán 1 gồm có nội dung gì ? Em phải giữ gìn sách như thế nào Nhận xét Tên bài, bài học, bài tập thực hành Không vẽ bậy, giữ sách sạch sẽ, lật nhẹ nhàng Bài mới : Giới thiệu : hôm nay cô giới thiệu cho các em bài học đầu tiên Hoạt Động 1 : Cách tiến hành Giáo viên vừa nói vừa đính bảng Mẹ cho Lan 1 số qủa cam, bạn Lan lấy 1 số đĩa ra để đựng Em có nhận xét gì ? à Như vậy cô nói rằng “số qủa cam nhiều hơn số đĩa” Số qủa cam so với số cái đĩa cái nào còn thiếu à Như vậy cô nói số đĩa ít hơn số cam Hôm nay cô dạy các em bài nhiều hơn, ít hơn Tương tự với 4 bông, 3 lọ Hình thức học : lớp, cá nhân Phương pháp : Trực quan, đàm thoại, so sánh Hoạt Động 2 : Thực hành Cách tiến hành: Giáo viên treo tranh Giáo viên yêu cầu Bài 1 : Nối chai với nắp Bài 2 : Nối số ly với số muỗng Hình 3: Nối củ cà rốt với 1 chú thỏ Hình 4: Nối nắp đậy vào các nồi Hình 5: Nối phích điện với các vật dụng bằng điện Củng cố – Tổng kết : Trò chơi : Ai nhanh hơn Gắn số con mèo nhiều hơn số con thỏ Gắn số con chuột ít hơn số con mèo Dặn dò : Nhận xét tiết học Về coi lại bài Chuẩn bị bài : Hình vuông , hình tròn. Học sinh lên bảng thực hiện Có 1 qủa cam còn dư Thiếu 1 cái đĩa 5 học sinh nhắc lại ĐDDH : Sách giáo khoa, tranh vẽ ở sách giáo khoa Hình thức: lớp, cá nhân Phương pháp : Trực quan, thực hành Học sinh mở bài tập Cá nhân làm bài Học sinh lên sửa với hình thức thi đua Bốn bạn thi đua gắn Đội thắng hoa đỏ đội nhì hoa vàng Thứ tư, ngày 25 tháng 8 năm 2010 Học âm Tiết 1 : Âm e Muc Tiêu : Học sinh làm quen và nhận biết chữ e, âm e Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh SGK HS K-G luyện nói 4-5 câu với chủ đề học tập qua các bức tranh trong SGK. Chuẩn bị : 4 tranh ở sách giáo khoa Mẫu chữ e viết thường Sách tiếng việt 1, vở tập viết, vở BTTV, bộ chữ tiếng việt và bảng con Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định : Hát. Giới thiệu đồ dùng học tiếng việt Các hoạt động chủ yếu : Giới thiệu bài : Treo 4 bức tranh sách giáo khoa lên bảng. Các tranh này vẽ gì? à Rút ra các tiếng : bé, ve, xe, me và đính chữ đưới tranh Các tiếng bé, ve, xe, me có điểm gì giống nhau à Hôm nay học bài âm e Chỉ thước : Chữ e được viết bằng 1 nét thắt Chữ e có hình dạng như sợi dây vắt chéo Giáo viên phát am : e Giáo viên đưa tranh ảnh, mẫu vật Hoạt Động 3 : Hướng dẫn cách lấy bảng con, nhận diện khung chữ Giáo viên viết chữ e : Đặt bút trên đường kẻ 1 viết chữ e bằng 1 nét thắt, điểm kết thúc ở dưới đường kẻ 2 Giáo viên viết mẫu lần 2 Củng cố : Phương pháp : Luyện tập Nhận xét Tổng kết : Tìm thêm các tiếng có mang âm e, và luyện viết chữ e cho đẹp Học sinh thảo luận trả lời Học sinh đọc: bé,ve, xe, me Đều có chữ e Học sinh : e ĐDDH : Sợi dây dù Hình thức học : lớp, cá nhân Phương pháp : Trực quan, giảng giải Học sinh quan sát. Học sinh làm theo giáo viên Hình thức học : lớp, nhóm Phương pháp : Thực hành , trò chơi Học sinh phát âm Học sinh gọi tên các đồ vật có mang âm e ĐDDH : Phấn màu, bảng con, chữ e viết mẫu Hình thức học : lớp, cá nhân Phương pháp : Thực hành, giảng giải Học sinh lấy bảng Học sinh nhận diện đường kẻ ngang dọc Học sinh viết trên không Học sinh viết trên bảng con Học sinh viết chữ e thứ 2 Tiết 2 : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Giáo viên yêu cầu mở sách giáo khoa Giáo viên sửa cách phát âm của học sinh Giáo viên nhận xét, gút ý Hoạt Động 2 : Giáo viên hướng dẫn cách cầm bút Giáo viên hướng dẫn tư thế ngồi viết . lưng thẳng, đầu hơi cúi, tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ lên mép vở để giữ Giáo viên gắn chữ mẫu nói chữ e có 1 nét thắt Cách viết: Đầu tiên ta đặt bút trên đường kẻ thứ 1, đưa bút về bên phải tới đường kẻ thứ 3 thắt cong về bên trái, dừng bút giữa đường kẻ thứ 1 và thứ 2 Giáo viên hướng dẫn học sinh viết Hoạt Động 3 : Luyện nói Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Giáo viên treo tranh 1 Các em thấy những gì trong tranh? Các con chim đang làm gì? Mỏ các con chim ra sao? à Giáo viên chốt ý: chim mẹ dạy chim con tập hót Giáo viên giao việc : Các em quan sát 4 tranh còn lại cứ 2 bạn 1 nhóm à Giáo viên chốt ý từng tranh: Tranh 2 : Ve đang học kéo đàn vi-ô-lông Tranh 3 : Các bạn ếch đang học nhóm Tranh 4 : Thầy giáo gấu dạy các bạn bài chữ e Tranh 5 : Các bạn học sinh tập đọc chữ e ĐDDH : Sách giáo khoa, bài ở sách giáo khoa viết lên bảng Hình thức học : lớp, cá nhân Phương pháp : Trực quan, luyện tập Học sinh đọc trang trái Học sinh luyện đọc cá nhân ĐDDH : Phấn màu, vở viết in Hình thức học : lớp, cá nhân Phương pháp : Thực hành , giảng giải, luyện tập Học sinh thực hành theo giáo viên Học sinh thực hành Học sinh quan sát Học sinh viết vở ĐDDH : Tranh vẽ ở sách giáo khoa Hình thức học : lớp, cá nhân, nhóm Phương pháp : Trực quan, thảo luận, đàm thoại Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi Học sinh học nhóm Học sinh trình bày Củng cố : Trò chơi : gắn hoa tặng cô Giáo viên nhận xét, tuyên dương Mỗi tổ chọn 4 em gắn hoa tiếp sức tìm tiếng có âm vừa học Thủ Công Giới Thiệu Giấy Bìa Và Dụng Cụ thủ công I/. MỤC TIÊU : Nhận biết một số loại giấy, bìa, và một số sử dụng khi học môn thủ công( thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán) II/. CHUẨN BỊ : Giấy bìa, giấy màu, giấy nháp Kéo, hồ, thươc Giấy màu, kéo, hồ, thước, tập III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1/. ỔN ĐỊNH (5’) Hát 2/. KIỂM TRA BÀI CŨ (3’) Kiểm tra các đồ dùng học tập trong môn thủ công 3/. BÀI MỚI : (20’) Giới thiệu bài (2’) Treo các mẫu vật đã thành mẫu sản phẩm à Môn thủ công sẽ tạo cho các em đôi tay khéo léo và các sản phẩm đẹp. Bài học hôm nay cô sẽ giới thiệu đến các em Một số loại giấy bìa Dụng cụ học thủ công HOẠT ĐỘNG 1 (10’) Giới Thiệu Dụng Cụ Học Môn Thủ Công Phương pháp : Trực quan diễn giải Đưa mẫu giấy bìa Mẫu giấy cô đưa mỏng hay dày so với giấy tập à Đó gọi là giấy bìa được làm từ bột của nhiều loại cây như tre, nứa, bồ đề Hướng dẫn phân biệt giấy bìa: Quan sát vở hoặc sách so sánh bìa vở hoặc sách em thấy có gì khác so với các trang bên trong à Giấy bìa là một dụng cụ học tập trong môn thủ công. Như các em thấy người ta dùng giấy bìa để làm bìa vở, sách và trang trí rất đẹp giúp cho vở, sách dùng được bền lâu và tạo cái đẹp cho mọi người Đưa mẫu các hình xếp gấp hoặc cắt dán bằng thủ công : Các mẫu hình và các mẫu dán được làm bằng giấy gì? Giấy thủ công có màu sắc như thế nào? Phần sau mặt màu sắc em có nhận xét gì? à Giấy thủ công cũng là một dụng cụ học tập của môn. Nó giúp các em tạo ra những sản phẩm như các em đã được quan sát. à Ngoài giấy màu, giấy bìa . các em còn biết những dụng cụ nào khi học thủ công cần có. Nêu tác dụng của từng dụng cụ à Nghe và bổ sung thêm các ý học sinh chưa nêu đủ. Giáo dục tư tưởng Không dùng thước để gõ bàn hoặc đánh nhau Không dùng kéo châm chọc nhau à gây nguy hiểm Nên dùng hồ khô để đảm bảo vệ sinh ( Cho học sinh xem các mẫu hồ dán). Phải biết bảo quản các vật dụng và dọn dẹp vệ sinh sau khi thực hành. HOẠT ĐỘNG 2 (5’) Trò Chơi Phương pháp Thực hành, trò chơi Nội dung Chọn đúng các dụng cụ theo yêu cầu. Luật chơi : Chia nhóm, thi đua lựa chọn các dụng cụ sau mỗi bài hát. - Nhóm nào chọn đúng, nhiếu thắng 4/. CỦNG CỐ (5’) Giấy bìa so với giấy màu như thế nào? Kể tên và nêu tác dụng các dụng cụ trong giờ học thủ công. 5/. DẶN DÒ : - Đem đủ các dụng cụ trong giờ học thủ công Xem trước bài : Xé dán hình đã học ở MG HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Đồ dùng học tập Giấy màu Thước, hồ, kéo Quan sát nhận xét màu sắc các mẫu tranh vẽ, nêu cảm nghỉ Một vài học sinh sờ và nêu nhận xét Dày hơn so với bìa tập Bìa vở, sách dày hơn so với trang bên trong. Quan sát mẫu vật và tranh mẫu trả lời: -làm bằng giấy thủ công Nhiều màu sắc đẹp xanh, đỏ, tím, vàng Có hàng kẻ ô li giống tập Kể Thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán Thước để kẻ, để đo Bút chì để viết, để vẽ. Kéo dùng để cắt, dán sản phẩm Hồ để dán Tham gia trò chơi : Lựa đúng giấy bìa, giấy màu, thước, hồ, kéo trong các vật dụng lẫn lộn khác. Dày hơn - Kéo, hồ, thước HÌNH VUÔNG – HÌNH TRÒN Muc Tiêu : Giúp học sinh nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông, hình tròn Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật Học sinh biết phân biệt hình vuông, hình tròn để tô màu đúng Giáo dục học sinh tính chính xác Chuẩn bị : Một số hình vuông, hình tròn có kích thước màu sác khác nhau 2 băng giấy sách giáo khoa bài 4/8, Vở bài tậpĐồ dùng học Toán Các hoạt động: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ Ổn định : Hát. 5’ Bài cũ : Nhiều hơn, ít hơn Giáo viên vẽ sẳn trên bảng 3 cái ghế 4 cái muỗng vẽ số chén ít hơn số ly Lớp nhận xét 2 học sinh lên vẽ 23’ Bài mới : Ở mẫu giáo con đã làm quen với những hình nào? Hình vuông, hình tròn, hình tam giác Hoạt Động 1 : Hình vuông ĐDDH : 5 hình vuông khác nhau, bảng nỉ Hình thức học : lớp, cá nhân Phương pháp : Vấn đáp, quan sát Cách tiến hành Giáo viên gắn trên bảng có hình gì? à Đây là hình vông Giáo viên gắn tiếp một số hình có màu sắc, kích thước , góc độ khác nhau Ở bộ đồ dùng học Toán em lấy 1 hình vuông Có hình vuông Học sinh nhắc lại Học sinh thực hiện 6’ Hoaït Ñoäng 2 : Hình troøn Cách tiến hành: (Tương tự như hoạt động 1) ĐDDH : 5 hình tròn lớn nhỏ Hình thức: lớp, cá nha Phương pháp : Vấn đáp, quan sát 7’ Hoaït Ñoäng 3: Thöïc haønh Cách tiến hành: Mở sách giáo khoa Bạn Nam trong sách đang vẽ gì? Tìm ở trong bài những vật nào có hình vuông Tìm trong sách những vật có dạng hình tròn Lấy vở bài tập ĐDDH: Sách giáo khoa , tranh vẽ ở sách giáo khoa Hình thức: lớp, cá nhân Phương pháp : Luyện tập, thực hành Học sinh lấy sách giáo khoa Học sinh nêu Học sinh trả lời Học sinh nêu Lớp làm Cá nhân lên bảng sửa 5’ Cuûng coá – Toång keát : Trên bảng cô có 2 rổ mỗi rổ có nhiều hình, mỗi tổ cử 5 em lên gắn hình vuông và hình tròn Học sinh thi đua Lớp hát 1’ Daën doø : Nhaän xeùt tieát hoïc Veà laøm baøi 3, 4 Chuaån bò duïng cuï hoïc moân toaùn Thứ năm ngày 26 tháng 8 năm 2010 Học âm Tiết 1 : Âm b Muc Tiêu : Học sinh làm quen và nhận biết chữ b, âm b Đọc được : be Trả lời 2-3 câu đơn giản về các bức tranh trong sách GK Chuẩn bị : Tranh minh họa theo sách giáo khoa Sách ,Bảng con. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định : Múa, Hát. Kiểm tra bài cũ : Tìm các tiếng có âm e Viết bảng con Nhận xét Dạy và học bài mới: Giới thiệu bài : Treo 4 bức tranh ở sách giáo khoa lên bảng: Các tranh này vẽ gì ? à Rút ra các tiếng : bé, bê, bà, bóng và đính chữ đưới tranh Các tiếng bé, bê, bà, bóng có điểm gì giống nhau à Hôm nay học bài âm b Giáo viên chỉ chữ b ĐDDH : Tranh vẽ ở sách giáo khoa Hình thức học : lớp, nhóm Phương pháp : Trực quan, thảo luận, đàm thoại Học sinh thảo luận trả lời Học sinh đọc: bé,bê, bà, bóng Đều có âm b Học sinh đọc : b Hoạt động 1 : Dạy chữ ghi âm Nhận diện chữ Viết bảng : chữ b, đây là chữ b, chữ b gồm 2 nét, nét khuyết trên và nét thắt Hoạt Động 2 : Phát âm và đánh vần tiếng Đọc mẫu âm b khi phát âm môi ngậm lại, bật hơi ra, có tiếng thanh Âm và chữ b đi với âm và chữ e cho ta tiếng be à Giáo viên ghi bảng : be Mở sách giáo khoa : Trong “be” vị trí của b và e như thế nào ? Giáo viên phát âm: be (bờ – e – be) Hoạt Động 3 : Hướng dẫn viết chữ Giáo viên đính chữ b viết Chữ b viết có mấy nét Chữ b cao mấy đơn vị Giáo viên hướng dẫn viết chữ b, be à Giáo viên nhận xét, chữa lỗi cho học sinh Hình thức học : lớp, cá nhân Phương pháp : Đàm thoại, thực hành, giảng giải Học sinh quan sát. Học sinh nhắc lại Học sinh quan sát Học sinh phát âm b Học sinh mở sách Học sinh phát âm : be Học sinh phân tích ĐDDH : Phấn màu, chữ b viết mẫu Hình thức học : lớp, cá nhân Phương pháp : Trực quan, thực hành, giảng giải Có 2 nét: nét khuyết trên, nét thắt 2.5 đơn vị Học sinh viết trên không Học sinh viết trên bảng con Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu bài các em đã làm quen & nhận biết âm b. Bây giờ chúng ta vào tiết 2 Các hoạt động : ĐDDH : Sách giáo khoa Hình thức học : lớp Phương pháp : Trực quan, luyện tập Hoạt động 1 : Luyện đọc Giáo viên sửa cách phát âm của học sinh Giáo viên nhận xét, gút ý Hoạt Động 2 : Luyện viết Giới thiệu nội dung viết b, be Hướng dẫn quy trình viết Gắn chữ mẫu : Aâm b được viết bằng con chữ bê. Điểm đặt bút trên đường kẻ thứ 2, cô viết nét khuyết trên, nối liền qua nét thắt. Điểm kết thúc nằm ở đường kẻ thứ 3 Muốn viết chữ be cô viết con chữ bê nối liền với con chữ e, cô có be Nhận xét phần luyện viết Hoạt Động 3 : Luyện nói Giáo viên treo tranh 1 Các em thấy những gì trong tranh? Các con chim đang làm gì? à Giáo viên chốt ý: Con chim đậu trên cành cây để học bài Giáo viên giao việc : Các em quan sát 3 tranh còn lại cứ 2 bạn 1 nhóm Học sinh đọc trang trái ĐDDH : Phấn màu, vở viết in Hình thức học : lớp, cá nhân Phương pháp : Thực hành , giảng giải, luyện tập Nêu tư thế ngồi viết Học sinh viết ở bảng con Học sinh viết ở vở viết in ĐDDH : Tranh vẽ ở sách giáo khoa Hình thức học : lớp, cá nhân, nhóm Phương pháp : Trực quan, thảo luận, đàm thoại Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi Đang cầm sách học bài Học sinh quan sát Học sinh trình bày Mỗi tổ chọn 4 em gắn hoa tiếp sức tìm tiếng có âm vừa học Củng cố : Dặn dò : Đọc lại bài Tìm chữ vừa học trong sách giáo khoa , báo Toán HÌNH TAM GIÁC Muc Tiêu : Giúp học sinh nhận ra và nêu đúng tên của hình tam giác Giáo dục học sinh tính chính xác Chuẩn bị : Một số hình tam giác,Vật thật có hình tam giác,Vở bài tập, sách giáo khoa Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định : Hát. Bài cũ : Hình vuông . hình tròn Tìm những vật có hình vuông hình tròn Sửa bài 3 , 4 Giáo viên chấm tập Học sinh lên bảng sửa Lớp mở tập Hình vuông, hình tròn, hình tam giác Bài mới : các con đã làm quen với những hình nào? Hoạt Động 1 : Cách tiến hành ĐDDH : 5 hình tam giác, bộ đồ dùng học Toán Hình thức học : lớp, cá nhân Pp : Vấn đáp, quan sát Giáo viên lần lượt giơ từng hình tam giác và nói “ Đây là hình tam giác” Lấy hình tam giác trong bộ đồ dùng học Toán Tìm những vật có hình tam giác Học sinh nhắc lại Học sinh lấy hình tam giác Hoạt Động 2 : Cách tiến hành: Lấy bộ học Toán Tìm những hình tam giác Nhìn vào sách xếp hình cái nhà, cây, thuyền H Đ3 Cách tiến hành: Nêu vật có hình tam giác ở sách giáo khoa Tô màu các hinh tam giác Giáo viên nhận xét chấm vở Củng cố – Tổng kết :Giáo viên giao 2 rổ đựng hình Vuông, hình Tam giac, Hình Tròn Dặn dò : Nhận xét tiết học Về tìm vật có các hình tam giác Chuẩn bị luyện tập các hình Hình thức: lớp, nhóm đội Phương pháp : Thực hành đàm thoại Học sinh lấy Học sinh lấy hình tam giác ra riêng Hai bạn xếp chung hình Thứ sáu, ngày 27 tháng 8 năm 2010 Học âm DẤU / Muc Tiêu : Học sinh nhận biết dấu và thanh sắc / Đọc được: bé Trả lời 2-3 câu đơn giản về các bức tranh trong sách GK Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : các hoạt động khác nhau của trẻ em Chuẩn bị : Tranh minh họa theo sách giáo khoa, Sách ,Bảng con, Bộ đồ dùng tiếng việt Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định : Múa, Hát. Kiểm tra bài cũ : Giáo viên đọc học sinh viết b, e, be Gọi học sinh chỉ bảng chữ b trong các tiếng: bé, bê, bóng, bà Nhận xét Dạy và học bài mới: Giới thiệu bài : Giáo viên giao việc : mở sách giáo khoa. Con thảo luận 2 bạn 1 nhóm xem các tranh vẽ ở sách giáo khoa vẽ gì , vẻ ai ? à Giáo viên chốt ý, rút ra các tiếng: bé, cá, lá chuối, chó, khế Các tiếng này giống nhau ở điểm nào? Giáo viên chỉ : bé, cá, lá, chó, khế Hoạt động 1 : Giáo viên viết lần 2 dấu / là 1 nét sổ nghiêng phải Giáo viên đưa các hình , mẫu vật dấu / trong bộ chữ cái Hoạt Động 2 : Bài trước chúng ta học tiếng be, khi thêm dấu sắc vào be, ta được tiếng bé Mở sách giáo khoa : nhận xét cho cô dấu sắc trong tiếng bé be – sắc – bé đọc trơn :
Tài liệu đính kèm: