I.Mục tiêu :
-Đọc được: u, ư, nụ, thư; Từ và câu ứng dụng.
-Viết được: u, ư, nụ, thư.
- Luyện nói 2 - 3 câu theo chủ đề: Thủ đô.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Một nụ hoa hồng (cúc), một lá thư (gồm cả phong bì ghi địa chỉ).
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói theo chủ đề: thủ đô.
óm trước nói còn thiếu, đồng thời ghi bảng các ý học sinh phát biểu. Gọi 2 học sinh nhắc lại các việc đã làm hằng ngày để giữ vệ sinh thân thể. Hoạt động 2 : Quan sát tranh trả lời câu hỏi. MĐ: Học sinh nhận ra các việc nên làm và không nên làm để giữ da sạch sẽ. Các bước tiến hành Bước 1: Thực hiện hoạt động. Yêu cầu học sinh quan sát các tình huống ở tranh 12 và 13. Trả lời câu hỏi: Bạn nhỏ trong hình đang làm gì? Theo em bạn nào làm đúng, bạn nào làm sai? Bước 2: Kiểm tra kết quả của hoạt động. Gọi học sinh nêu tóm tắt các việc nên làm và không nên làm. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp MĐ: Học sinh biết trình tự làm các việc: Tắm, rửa tay, rửa chân, bấm móng tay vào lúc cần làm việc đó. Các bước tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện. Khi đi tắm chúng ta cần gì? Ghi lên bảng những điều mà học sinh vừa nêu. Chúng ta nên rửa tay, rửa chân khi nào? GV ghi lên bảng những câu trả lời của học sinh. Bước 2 : Kiểm tra kết quả hoạt động. Để bảo vệ thân thể chúng ta nên làm gì? Hoạt động 4: Thực hành MĐ: Học sinh biết cách rửa tay chân sạch sẽ, cắt móng tay. Các bước tiến hành. Bước 1: Hướng dẫn học sinh dùng bấm móng tay. Hướng dẫn học sinh rửa tay chân đúng cách và sạch sẽ. Bước 2: Thực hành. Gọi học sinh lên bảng thực hành. 4.Củng cố : Hỏi tên bài: GV hỏi: Vì sao chúng ta cần giữ vệ sinh thân thể? Nhắc các em có ý thức tự giác làm vệ sinh cá nhân hằng ngày. 5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Cần giữ gìn vệ sinh thân thể. 3 – 5 em. Lắng nghe. Lớp hát bài hát “Đôi bàn tay bé xinh”. Lắng nghe. Nhắc lại. Học sinh làm việc theo nhóm từng học sinh nói và bạn trong nhóm bổ sung. Học sinh nói: Tắm, gội đầu, thay quần áo, rửa tay chân trước khi ăn cơm và sau khi đi đại tiện, tiểu tiện, rửa mặt hàng ngày, luôn đi dép. 2 em nhắc lại các việc đã làm hằng ngày để giữ vệ sinh thân thể. Quan sát các tình huống ở trang 12 và 13: Trả lời các câu hỏi của GV: Đang tắm, gội đầu, tập bơi, mặc áo. Bạn đang gội đầu đúng. Vì gội đầu để giữ đầu sạch, không bị nấm tóc, đau đầu. Bạn đang tắm với trâu ở dưới ao sai vì trâu bẩn, nước ao bẩn sẽ bị ngứa, mọc mụn. 2 em. Một em trả lời, các em khác bổ sung ý kiến của bạn vừa nêu. Lấy nước sạch, khăn sạch, xà phòng. Khi tắm: Dội nước, xát xà phòng, kì cọ, dội nước Tắm xong lau khô người. Mặc quần áo sạch. Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi đại tiện, tiểu tiện, sau khi đi chơi về. Rửa chân: Trước khi đi ngủ, sau khi ở ngoài nhà vào. 1 em trả lời: không đi chân đất, thường xuyên tắm rửa. Theo dõi và lắng nghe. 2 em lên bảng cắt móng tay và rửa tay bằng chậu nước và xà phòng. Nhắc lại tên bài. 3 – 5 em trả lời. Lắng nghe. Thực hiện ở nhà. THỨ TƯ Ngày soạn:.tháng năm 2010 Ngày dạy:...tháng năm 2010 Tiết 1 + 2: Môn : Học vần BÀI : S , R I.Mục tiêu : -Đọc và viết được: s, r, sẻ, rễ; từ và câu ứng dụng -Viết được: s, r, sẻ, rễ. - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: rổ, rá. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh vẽ chim sẻ, một cây cỏ có nhiều rể. -Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng: bé tô cho rõ chữ và số,ï phần luyện nói: rổ, rá. III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động GV Hoạt động HS 4’ 2’ 35’ 5’ 30’ 2’ 1’ 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh viết bảng lớp và đọc): x – xe, ch –chó. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? GV chỉ phần rể của cây cỏ hỏi: Đây là cái gì? Trong tiếng sẻ, rể có âm gì và dấu thanh gì đã học? GV viết bảng: bò, cỏ Hôm nay, chúng ta sẽ học chữ và âm mới:s, r(viết bảng s, r) 2.2.Dạy chữ ghi âm: a) Nhận diện chữ: Viết lại chữ s trên bảng và nói: Chữ gồm nét xiên phải, nét thắt và nét cong hở trái. So sánh chữ s và chữ x? Chữ s viết in có hình dáng giống với hình dáng đất nước ta. Yêu cầu học sinh tìm chữ s trong bộ chữ? Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm. GV phát âm mẫu: âm s. (lưu ý học sinh khi phát âm uốn đầu lưỡi về phái vòm, hơi thoát ra xát mạnh, không có tiếng thanh). GV chỉnh sữa cho học sinh, giúp học sinh phân biệt với x. -Giới thiệu tiếng: GV gọi học sinh đọc âm s. GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh. Có âm s muốn có tiếng sẻ ta làm như thế nào? Yêu cầu học sinh cài tiếng sẻâ. GV cho học sinh nhận xét một số bài ghép của các bạn. GV nhận xét và ghi tiếng sẻâ lên bảng. Gọi học sinh phân tích . Hướng dẫn đánh vần GV hướng dẫn đánh vần 1 lần. Gọi đọc sơ đồ 1. GV chỉnh sữa cho học sinh. Âm r (dạy tương tự âm s). - Chữ “r” gồm nét xiên phải, nét thắt, nét móc ngược. - So sánh chữ “s” và chữ “r”. -Phát âm: Uốn đầu lưỡi về phái vòm, hơi thoát ra xát, có tiếng thanh. -Viết: Lưu ý nét nối giữa r và ê, dấu ngã trên ê. Đọc lại 2 cột âm. Viết bảng con: s – sẻ, r – rể. GV nhận xét và sửa sai. Dạy tiếng ứng dụng: Yêu cầu học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng trên bảng. Gọi học sinh lên gạch chân dưới những tiếng chứa âm vừa mới học. GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học Đọc lại bài NX tiết 1. Tiết 2 Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. GV nhận xét. *Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bé tô cho rõ chữ và số. Gọi đánh vần tiếng rõ, số đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. *Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ? GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. Tranh vẽ gì? Hãy chỉ rổ và rá trên tranh vẽ? Rổ và rá thường được làm bằng gì? Rổ thường dùng làm gì? Rá thường dùng làm gì? Rổ và rá có gì khác nhau? Ngoài rổ và rá ra, em còn biết vật gì làm bằng mây tre. Quê em có ai đan rổ rá không? Giáo dục tư tưởng tình cảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu. Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con. GV nhận xét cho điểm. -Luyện viết: GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút. GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. Theo dõi và sữa sai. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 5.Nhận xét, dặn dò: Học sinh nêu tên bài trước. Học sinh đọc. Thực hiện viết bảng con. N1: x – xe, N2: ch – chó. Chim sẻ. Rể. Âm e, ê, thanh hỏi, thanh ngã đã học. Theo dõi. Giống nhau: Cùng có nét cong hở phải. Khác nhau: Chữ s có nét xiên và nét thắt. Lắng nghe. Tìm chữ s đưa lên cho GV kiểm tra. Lắng nghe Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát âm nhiều lần (CN, nhóm, lớp). Lắng nghe. HS làm việc theo nhóm. Lắng nghe. Thêm âm e đứng sau âm s, thanh hỏi trên âm e. Cả lớp cài: sẻ Nhận xét một số bài làm của các bạn khác. Lắng nghe. 1 em Đánh vần 2 em, đọc trơn 2 em, nhóm 1, nhóm 2. 2 em. Lớp theo dõi. Giống nhau: Đều có nét xiên phải, nét thắt. Khác nhau: Kết thúc r là nét móc ngược, còn s là nét cong hở trái. Lắng nghe. 2 em. Nghỉ 5 phút. Toàn lớp. Su su, rổ rá, chữ số, cá rô (CN, nhóm, lớp) 1 em lên gạch: số, rổ rá, rô. HS đọc theo nhóm 1 em. Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em. Đọc theo nhóm Lắng nghe. Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng rõ, số). Học sinh trả lời theo hướng dẫn của GV và sự hiểu biết của mình. Cái rổ, cái rá. 1 em lên chỉ. Tre, nhựa. Đựng rau. Vo gạo. Rổ được đan thưa hơn rá. Thúng mủng, sàng, nong, nia. Lắng nghe. 10 em Nghỉ 5 phút. Toàn lớp thực hiện. Lắng nghe. Tiết 4: Thủ cơng: BÀI : XÉ, DÁN HÌNH TRÒN I.Mục tiêu: - Biết cách xé, dán hình tròn. - Xé dán được hình tương đối tròn, đường xé có thể bị răng cưa; hình dán coa thể chưa phẳng. *Với sinh khéo tay: - Xé, dán được hình tròn. Đường xé ít răng cưa. Hình dán tươn đối phẳng. - Có thể xé được thêm hình tròn cóa kích thước khác. - Có thể kết hợp vẽ trang trí hình tròn. II.Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị:-Bài mẫu về xé dán hình tròn. -Hai tờ giấy màu khác nhau (màu tương phản) -Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay. Học sinh: -Giấy thủ công màu, giấy nháp có kẻ ô, hồ dán, bút chì, vở thủ công. III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động GV Hoạt động HS 1’ 4’ 5’ 6’ 5’ 10’ 5’ 2’ 1’ 1.Ổn định: 2.KTBC: KT dụng cụ học tập môn thủ công của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. Cho các em xem bài mẫu và phát hiện quanh mình xem đồ vật nào có dạng , hình tròn. Hoạt động 2: Vẽ và xé hình tròn GV thao tác mẫu để đánh dấu, đếm ô và vẽ 1 hình vuông có cạnh 8 ô. Xé hình vuông ra khỏi tờ giấy màu. Lần lượt xé 4 góc của hình vuông theo đường đã vẽ, sau đó xé dàn dần, chỉnh sửa thành hình tròn. Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy nháp có kẻ ô vuông, tập đánh dấu, vẽ, xé hình tròn từ hình vuông có cạnh 8 ô. Hoạt động 3: Dán hình Sau khi xé xong hình vuông, hình tròn. GV hướng dẫn học sinh thao tác dán hình: Ướm đặt hình vào vị trí cho cân đối trước khi dán. Pải dán hình bằng một lớp hồ mỏng, đều. Miết tay cho phẳng các hình. Hoạt động 5: Thực hành GV yêu cầu học sinh xé hình tròn, nhắc học sinh cố gắng xé đều tay, xé thẳng, tránh xé vội xé không đều còn nhiều vết răng cưa. Yêu cầu các em kiểm tra lại hình trước khi dán. Yêu cầu các em dán vào vở thủ công. 4.Đánh giá sản phẩm: GV cùng học sinh đánh giá sản phẩm: Các đường xé tương đẹp, ít răng cưa. Hình xé cân đói, gần giống mẫu. Dán đều, không nhăn. 5.Củng cố : Hỏi tên bài, nêu lại cách xé dán hình tròn. 6.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương: Nhận xét, tuyên dương các em học tốt. Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học bài sau. Hát Học sinh đưa đồ dùng để trên bàn cho GV kiểm tra. Nhắc lại. Học sinh nêu: Ông Trăng hình tròn, viên gạch hoa lót nền hình vuông, Theo dõi Xé hình tròn trên giấy nháp có kẻ ô vuông. Lắng nghe và thực hiện. Xé hình tròn và dán vào vở thủ công. Nhận xét bài làm của các bạn. Nhắc lại cách xé dán hình tròn. Chuẩn bị ở nhà. Tiết 3 : Môn : Toán BÀI : SỐ 9 I.Mục tiêu : -Khái niệm ban đầu về số 9. -Biết đọc, biết viết số 9, đếm và so sánh các số trong phạm vi 9. * Thực hiện các BT1: BT2: BT3; BT4. II.Đồ dùng dạy học: -Hình 9 bạn trong SGK phóng to. -Nhóm các đồ vật có đến 9 phần tử III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động GV Hoạt động HS 4’ 7’ 5’ 5’ 4, 4’ 4’ 4’ 2’ 1’ 1.KTBC: Yêu cầu các em đếm từ 1 đến 8 và ngược lại, nêu cấu tạo số 8. Viết số 8. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Lập số 9. GV treo hình các bạn đang chơi trong SGK (hoặc hình khác nhưng cùng thể hiện ý có 7 đồ vật thêm 1 đồ vật) hỏi: Có mấy bạn đang chơi? Có thêm mấy bạn muốn chơi? Vậy 8 bạn thêm 1 bạn là mấy bạn? Cho học sinh nhắc lại. GV yêu cầu các em lấy 8 chấm tròn thêm 1 chấm tròn trong bộ đồ dùng học tập và hỏi: Có tất cả mấy chấm tròn? Gọi học sinh nhắc lại. GV treo 8 con tính thêm 1 con tính và hỏi: Hình vẽ trên cho biết gì? Gọi học sinh nhắc lại. GV kết luận: 9 học sinh, 9 chấm tròn, 9 con tính đều có số lượng là 9. Giới thiệu chữ số 9 in và chữ số 9 viết GV treo mẫu chữ số 9 in và chữ số 9 viết rồi giới thiệu cho học sinh nhận dạng chữ số 9 in và viết. Gọi học sinh đọc số 9. Nhận biết thứ tự của số 9 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6,7, 8.9. Hỏi: Số 9 đứng liền sau số nào? Số nào đứng liền trước số 9? Những số nào đứng trước số 9? Gọi học sinh đếm từ 1 đến 9, từ 9 đến 1. Vừa rồi em học toán số mấy? Gọi lớp lấy bảng cài số 9. Nhận xét. Hướng dẫn viết số 9 Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của đề. Yêu cầu học sinh viết số 9 vào VBT. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của đề. Cho học sinh quan sát hình vẽ và đặt vấn đề để học sinh nhận biết được cấu tạo số 8. 9 gồm 8 và 1, gồm 1 và 8. 9 gồm 7 và 2, gồm 2 và 7. 9 gồm 6 và 3, gồm 3 và 6. 9 gồm 5 và 4, gồm 4 và 5. Từ đó viết số thích hợp vào ô trống. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của đề. Thực hiện ở bảng con theo cột. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của đề. Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả. GV cần lưu ý sửa sai cột 3 cho học sinh. 3.Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi học sinh nêu lại cấu tạo số 9. Số 9 lớn hơn những số nào? Những số nào bé hơn số 9? Nhận xét tiết học, tuyên dương. 4.Dặn dò : Làm lại các bài tập ở nhà, xem bài mới. 4 học sinh đếm và nêu cấu tạo số 8. Thực hiện bảng con và bảng lớp. Nhắc lại Quan sát và trả lời: 8 bạn. 1 bạn 9 bạn. Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập. 9 chấm tròn. Nhắc lại. 8 con tính thêm 1 con tính là 9 con tính. Nhắc lại. Nhắc lại. Quan sát và đọc số 9. Số 8. Số 8. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. Thực hiện đếm từ 1 đế 9 và ngược lại. Số 9 Thực hiện cài số 9. Viết bảng con số 9. Thực hiện VBT. 9 gồm 8 và 1, gồm 1 và 8. 9 gồm 7 và 2, gồm 2 và 7. 9 gồm 6 và 3, gồm 3 và 6. 9 gồm 5 và 4, gồm 4 và 5. Viết vào VBT. Thực hiện bảng con. 9 gồm 8 và 1, gồm 1 và 8. 9 gồm 7 và 2, gồm 2 và 7. 9 gồm 6 và 3, gồm 3 và 6. 9 gồm 5 và 4, gồm 4 và 5. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. Thực hiện ở nhà. Tiết 4: Thủ cơng: BÀI : XÉ, DÁN HÌNH TRÒN I.Mục tiêu: - Biết cách xé, dán hình tròn. - Xé dán được hình tương đối tròn, đường xé có thể bị răng cưa; hình dán coa thể chưa phẳng. *Với sinh khéo tay: - Xé, dán được hình tròn. Đường xé ít răng cưa. Hình dán tươn đối phẳng. - Có thể xé được thêm hình tròn cóa kích thước khác. - Có thể kết hợp vẽ trang trí hình tròn. II.Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị:-Bài mẫu về xé dán hình tròn. -Hai tờ giấy màu khác nhau (màu tương phản) -Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay. Học sinh: -Giấy thủ công màu, giấy nháp có kẻ ô, hồ dán, bút chì, vở thủ công. III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động GV Hoạt động HS 1’ 4’ 5’ 6’ 5’ 10’ 5’ 2’ 1’ 1.Ổn định: 2.KTBC: KT dụng cụ học tập môn thủ công của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. Cho các em xem bài mẫu và phát hiện quanh mình xem đồ vật nào có dạng , hình tròn. Hoạt động 2: Vẽ và xé hình tròn GV thao tác mẫu để đánh dấu, đếm ô và vẽ 1 hình vuông có cạnh 8 ô. Xé hình vuông ra khỏi tờ giấy màu. Lần lượt xé 4 góc của hình vuông theo đường đã vẽ, sau đó xé dàn dần, chỉnh sửa thành hình tròn. Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy nháp có kẻ ô vuông, tập đánh dấu, vẽ, xé hình tròn từ hình vuông có cạnh 8 ô. Hoạt động 3: Dán hình Sau khi xé xong hình vuông, hình tròn. GV hướng dẫn học sinh thao tác dán hình: Ướm đặt hình vào vị trí cho cân đối trước khi dán. Pải dán hình bằng một lớp hồ mỏng, đều. Miết tay cho phẳng các hình. Hoạt động 5: Thực hành GV yêu cầu học sinh xé hình tròn, nhắc học sinh cố gắng xé đều tay, xé thẳng, tránh xé vội xé không đều còn nhiều vết răng cưa. Yêu cầu các em kiểm tra lại hình trước khi dán. Yêu cầu các em dán vào vở thủ công. 4.Đánh giá sản phẩm: GV cùng học sinh đánh giá sản phẩm: Các đường xé tương đẹp, ít răng cưa. Hình xé cân đói, gần giống mẫu. Dán đều, không nhăn. 5.Củng cố : Hỏi tên bài, nêu lại cách xé dán hình tròn. 6.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương: Nhận xét, tuyên dương các em học tốt. Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học bài sau. Hát Học sinh đưa đồ dùng để trên bàn cho GV kiểm tra. Nhắc lại. Học sinh nêu: Ông Trăng hình tròn, viên gạch hoa lót nền hình vuông, Theo dõi Xé hình tròn trên giấy nháp có kẻ ô vuông. Lắng nghe và thực hiện. Xé hình tròn và dán vào vở thủ công. Nhận xét bài làm của các bạn. Nhắc lại cách xé dán hình tròn. Chuẩn bị ở nhà. Tiết 5: HĐNG: ATGT: TÌM HIỂU ĐƯỜNG PHỐ A/ Mục tiêu 1 .Kiến thức : ª Học sinh kể tên mô tả một số đường phố nơi em ở hoặc đường mà em biết ( rộng , hẹp , biển báo , vỉa hè ,...) . Biết được sự khác nhau đường phố , ngõ hẻm , ngã ba , ngã tư 2.Kĩ năng : -Nhớ tên và nêu được đặc điểm của đường nơi em ở . Nhận biết được một số đặc điểm về đường an toàn và không an toàn của đường phố . 3.Thái độ : -Thực hiện đúng các qui đinh khi đi trên đường . B/ Chuẩn bị : - 4 Tranh nhỏ cho 4 nhóm thảo luận như trong SGK . C/ Lên lớp : TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 1’ 8’ 10’ 10’ 1’ A ) Hoạt động 1: 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về “Con đường nơi em ở “. b)Hoạt động 2 : - Tìm hiểu về đặc điẻm con đường nhà em a/ Mục tiêu : HS Mô tả được đặc điểm chính của đường phố nơi em ở . Kể tên mô tả được một số con đường em thường đi qua . b / Tiến hành : - Chia lớp thành các nhóm nhỏ ( Các em ở cùng xóm hoặc đi chung đường thành một nhóm ) - Phát phiếu đến các nhóm . - Yêu cầu thảo luận hoàn thành các câu hỏi đã ghi sẵn trong phiếu . - Hàng ngày đến trường em đi qua những con đường nào ? - Trường của chúng ta năm trên con đường nào ? Đặc điểm của những con đường đó ? Có mấy đường một chiều ? Có giải phân cách ở giữa đường hai chiều không ? - Mấy đường có vỉa hè ? - Khi đi trên đường đó em đi như thế nào ? * Kết luận : Các em cần nhớ tên đường nơi em ở và những đặc điểm của đường em đi học . Khi đi trên đường phải cẩn thận : Đi trên vỉa hè . Quan sát cẩn thận khi đi trên đường . Hoạt động 3: -Tìm hiểu đường an toàn và chưa an toàn : -Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm quan sát tranh và chỉ ra tranh nào chụp về con đường an toàn ,tranh nào chụp con đường không an toàn ? Giải thích - GV mời lần lượt từng nhóm lên gắn từng bức tranh và trình bày ý kiến . -Giáo viên kết luận như trong sách giáo khoa . c/Hoạt động 4 : -Trò chơi : Nhớ tên đường -a/ Mục tiêu : - Kể tên và mô tả một số con đường các em thường đi qua . b/ Tiến hành : - Tổ chức cho 3 đội chơi . Thi ghi tên những con đường mà em biết . - Yêu cầu 3 đội mỗi lần 1 em lên viết tên đường mà em biết . -Giáo viên theo dõi nhận xét bình chọn đội thắng cuộc là đội viết đước nhiều tên đường và đúng. 3.củng cố –Dặn dò : -Nhận xét đánh giá tiết học . -Yêu cầu nêu lại các hành vi an toàn và nguy hiểm . -Dặn về nhà học bài và áp dụng và thực tế . -Lớp theo dõi giới thiệu -Hai học sinh nhắc lại tựa bài -Lớp tiến hành chia thành các nhóm theo yêu cầu của giáo viên . - Thảo luận trả lời vào phiếu sau khi hết thời gian các nhóm cử đại diện lên trả lời . - Các nhóm khác lắng nghe nhận xét bổ sung nếu có . - Lớp chia thành các nhóm nhỏ nhận tranh của mỗi nhóm . - Quan sát và rút ra nhận xét sau đó cử đại diện lên trình bày . + Tranh 1 : Đường an toàn vì 2 chiều có giải phân cách có vỉa hè rộng có vạch kẻ đường . + Tranh 2 : Đường an toàn vì 1 chiều lòng đường rộng có đèn tín hiệu , có biển báo hiệu giao thông . + Tranh 3 : Đường chưa an toàn vì ngõ hẹp , vỉa hè không có , người và xe cộ đi chen lấn nhau . + Tranh 4: Đường chưa an toàn vì 2 chiều lòng đường hẹp , vỉa hè bị lấn chiếm . Lớp cử ra 3 đội mỗi đội 4 em . - Lần lượt mỗi em lên viết một tên đường rồi chạy xuống đến lượt em khác . - Lớp nhận xét bình chọn đội chiến thắng -Về nhà xem lại bài học và áp dụng bài học vào thực tế cuộc sống hàng ngày khi tham gia giao thông trên đường . THỨ NĂM Ngày soạn:.tháng năm 2010 Ngày dạy:...tháng năm 2010 Tiết 1: Toán BÀI : SỐ 0 I.Mục tiêu : -Khái niệm ban đầu về số 0. -Biết đọc, biết viết số 0. -Nhận biết vị trí của số 0 trong dãy số từ 0 đến 9. - So sánh số 0 với các số đã học. *Thực hiện các BT1; BT2(dòng 2); BT3 (bỏ dòng cuối); BT4 (cột 1,2). II.Đồ dùng dạy học: -Chuẩn bị 4 tranh vẽ như trong SGK, phấn màu,
Tài liệu đính kèm: