Kế hoạch bài dạy lớp 1 (cả năm) tập 2

I) Mục đích, yêu cầu:

- HS đọc và viết được : ôi, ơi, trái ổi, bơi lội

- Đọc được từ ứng dụng: cái chổi, thổi còi, ngói mới, đồ chơi và câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ.

 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Lễ hội

II) Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ các từ khóa: trái ổi, bơi lội

- Tranh minh hoạ câu ứng dụng.

- Tranh minh hoạ phần luyện nói.

 

doc 181 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 890Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy lớp 1 (cả năm) tập 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u và vẽ vào phần giấy còn lại trong vở Tập vẽ.
 Gv giúp HS 
 - Cách vẽ hình, tả được hình dáng của màu. 
Yêu cầu HS vẽ màu xung quanh trước, ở giữa sau để màu không ra ngoài hình vẽ
Vẽ màu theo ý thích
GV cùng HS nhận xét một số bài vẽ đạt yêu cầu về màu sắc.
Dặn dò: quan sát hình dáng và màu sắc của cây, hoa, quả.
Vở vẽ, bút chì, sáp
Nhận xét về các loại quả
Vẽ màu vào phần giấy ở vở Tập vẽ những quả HS thích nhất: Quả xoài màu vàng, quả cà màu tím
Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2005
Ngày soạn: 10 – 11 - 2005
Ngày dạy: 11 – 11 – 2005
HỌC VẦN
Vần ân - ă - ăn
I) Mục đích, yêu cầu:
HS đọc và viết được : ân, ăn, cái cân, con trăn.
Đọc được từ ứng dụng: bạn thân, gần gũi, khăn rằn, dặn dò và câu ứng dụng: Bé chơi thân với bạn Lêï. Bố bạn Lê là thợ lặn.
 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nặn đồ chơi
II) Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ các từ khóa
Tranh minh hoạ câu ứng dụng
Tranh minh hoạ phần luyện nói
III) Các hoạt động dạy và học:
Tiết 1 
Hoạt động của gi¸o viªn
Hoạt động của häc sinh
Hoạt động 1: 
Kiểm tra đọc và viết: rau non, hòn đá, thợ hàn, bàn ghế.
Đọc câu ứng dụng
Đọc SGK
GV nhận xét
Hoạt động 2:
1.Giới thiệu bài: 
 - Hôm nay chúng ta sẽ biết thêm một chữ cái nữa cũng không đi một mình, chỉ xuất hiện khi đi với chữ khác để thể hiện vần. Đó là chữ ă
 - Chữ ă gồm nét cong kín, nét móc dưới và dấu ê
 - Giờ trước chúng ta đã học vần on, an có kết thúc là n. Hôm nay chúng ta học 2 vần mới cũng có kết thúc là n đó làø vần: ân, ăn
 2.Dạy vần: 
ân
 a.Nhận diện vần
GV tô lại vần ân và nói: vần ân gồm ââ và n
so sánh: ân với an
 b. Đánh vần:
Vần ân
GV đánh vần mẫu:ââ -n – ân
Đánh vần tiếng khoá, từ ngữ khoá
Phân tích tiếng khoá: cân
Đánh vần: c – ân – cân
Đọc trơn từ khoá: cái cân
 c. Hướng dẫn viết chữ:
GV viết mẫu ân, cái cân (hướng dẫn quy trình viết)
GV nhận xét chữa lỗi cho HS
ăn ( Quy trình tương tự)
 a. Nhận diện vần:
Vần ăn được tạo nên bởi ă và n
So sánh: ăn và ân
Đánh vần: ă –n – ăn
 b. Đánh vầøn tiếng khoá và từ ngữ khoá
Phân tích tiếng khoá: trăn
Đánh vần: trờ – ăn – trăn
Đọc trơn từ khoá: con trăn
Hướng dẫn viết chữ:
GV viết mẫu:ăn, con trăn (hướng dẫn quy trình viết)
GV nhận xét chữa lỗi cho HS
Đọc tiếng ứng dụng:
 bạn thân khăn rằn
 gần gũi dặn dò
GV giải nghĩa và cho xem tranh
Đọc mẫu
GV nhận xét, chỉnh sửa phát âm cho HS.
Hoạt động 3:
Cho HS dùng bộ thực hành ghép từ
GV nhận xét sửa sai cho HS
Hoạt động 4:
Nhận xét tiết học.
2 HS đọc
Cả lớp viết bảng con
1 HS
3 HS
HS đọc theo GV á
 - HS đọc theo GV
Giống nhau: kết thúc đều bằng n
Khác nhau: ân có ââ đứng đầu
HS đánh vần cá nhân, nhóm, cả lớp.
c đứng trước , ân đứng sau
HS đánh vần cá nhân, nhóm ,lớp
HS đọc trơn theo cá nhân, nhóm, lớp
HS viết bảng con: ân, cái cân
Giống nhau: kết thúc bằng n
Khác nhau: ăn bắt đầu ă
HS đánh vần cá nhân, nhóm ,lơp
 tr đứng trước, vần ăn đứng sau. 
HS đánh vần cá nhân, nhóm ,lớp
HS đọc trơn cá nhân, nhóm, lớp
 - HS viết vào bảng con: ăn, con trăn
HS đọc từ ngữ cá nhân, nhóm lớp.
 - HS ghép từ
Tiết 2
Hoạt động 1: 
GV cho HS luyện đọc lại toàn bộ bài ở tiết 1 
Đọc câu ứng dụng:
Treo tranh và hỏi:
Tranh vẽ gì?
Câu ứng dụng :
 Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn.
Trong câu trên tiếng nào mang vần mới học?
GV chỉnh sửa phát âm cho HS và đọc mẫu.
Hoạt động 2: 
Luyện viết
GV hướng dẫn HS viết vào vở
Hoạt động 3:
Luyện nói.
GV: trình bày tranh chủ đề luyện nói:
Tranh vẽ gì? 
Nặn đồ chơi có thích không?
Lớp mình em nào đã nặn được đồ chơi?
Đồ chơi thường được nặn bằng gì?
Em đã nặn được những đồ chơi gì?
Trong số những đồ chơi mà em nặn được, em thích nhất đồ chơi nào? Vì sao?
Các bạn của em ai nặn đồ chơi đẹp nhất?
Sau khi nặn đồ chơi xong em phải làm gì?
Hoạt động 4: 
HS đọc SGK .
Trò chơi: Tìm vần, tiếng vừa học trong đoạn văn hoặc một tờ báo bất kì.
Dặn HS học bài – Xem trước bài 46
HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
HS thảo luận nhóm về tranh minh hoạ
Tranh vẽ: hai bạn nhỏ đang ngồi thảo luận với nhau.
HS đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp.
 thân, lặn
HS viết vào vở Tập viết: ân, ăn, cái cân, con trăn
HS đọc tên đề bài: Nặn đồ chơi
HS quan sát tranh và trả lời:
Các bạn nhỏ đang nặn đồ chơi.
 đất, bột, bột dẻo
 - Thu dọn ngăn nắp và rửa tay chân, thay quần áo..
TẬP VIẾT
Kiểm tra định kì giữa học kỳ I
THỦ CÔNG
Xé, dán hình con gà con ( Tiết 1)
I) Mục tiêu:
Biết cách xé dán hình con gà đơn giản.
Xé được hình con gà con và dán cân đối, phẳng.
II) Chuẩn bị:
GV: Bài mẫu về xé, dán hình con gà con có trang trí cảnh vật
Giấy thủ công các màu vàng , hồ dán, giấy nền, khăn lau tay.
HS: Giấy thủ công màu vàng, bút chì, hồ dán, vở thủ công, khăn lau tay.
Thời gian
Hoạt động
Các hoạt động dạy và học:
Thầy
Trò
3ph
10ph
20 ph
2ph
Hoạt động1:
Hoạt động 2:
Hướng dẫn
a. Hướng dẫn mẫu xé hình thân gà
b. Xé hình đầu gà.
c. Xé hình
đuôi gà
Xé hình mỏ, mắt,chân gà.
Hoạt động 3:
Thực hành
Hoạt động 4: Nhận xét- Dăïn dò.
Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
Nhận xét.
 - GV nhắc qua các bước xé ở tiết 1
Yêu cầu HS lấy giấy màu và chọn màu theo ý thích.
Lấy tờ giấy màu , lật mặt sau, đếm ô lấy dấu, vẽ hình chữ nhật cạnh dài 10 ô và cạnh ngắn 8 ô xé hình chữ nhật khỏi tờ giấy màu
Từ hình chữ nhật xé 4 góc.
Xé chỉnh cho giống hình
Lấy tờ giấy đếm ô, đánh dấu vẽ và xé hình vuông cạnh 5 ô 
Vẽ và xé 4 góc của hình vuông.
Xé chỉnh, sửa cho gần tròn giống hình đầu gà.( lật mặt sau để HS quan sát )
Lấy giấy màu, đánh dấu và vẽ hình vuông cạnh 4 ô
Vẽ hình tam giác
Xé hình tam giác
Dùng giấy khác màu dể xé hình mỏ, mắt, chân gà ( Các hình này chỉ xé ước lượng)
 GV: Trước khi dán cần sắp xếp thân, đầu, đuôi, chân gà cho cân đối
Cho HS quan sát hình con gà hoàn chỉnh
Nhận xét chung- Tinh thần thái độ học tập- Vệ sinh an toàn lao động. Chuẩn bị giấy màu, hồ dán, vở thủ công để tiết sau xé dán hình con gà con.
Giấy thủ công, bút chì, hồ dán
- HS lấy giấy màu có kẻ ô, vẽ, xé hình thân gà đầu gà, đuôi gà, mắt, mỏ, chân
HS làm thao tác bôi hồ và lần lượt dán ghép theo thứ tự: thân gà, đầu gà, mỏ gà, mắt và chân gà trong vở
Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2005
Ngày soạn:13 -11 - 2005
Ngày dạy: 14 -11- 2005
HỌC VẦN
Vần ôn - ơn
I) Mục đích, yêu cầu:
HS đọc và viết được : ôn, ơn, con chồn, sơn ca
Đọc được từ ứng dụng: ôn bài, khôn lớn, cơn mưa, mơn mởn và câu ứng dụng: Sau cơn mưa, cả nhà cá lại bơi lội bận rộn.
 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Mai sau khôn lớn
II) Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ các từ khóa
Tranh minh hoạ câu ứng dụng
Tranh minh hoạ phần luyện nói
III) Các hoạt động dạy và học:
Tiết 1 
Hoạt động của gi¸o viªn
Hoạt động của häc sinh
Hoạt động 1: 
Kiểm tra đọc và viết: Bạn thân, gần gũi, khăn rằn, dăn dò.
Đọc câu ứng dụng
Đọc SGK
GV nhận xét
Hoạt động 2:
1.Giới thiệu bài: 
 - Giờ trước chúng ta đã học vần ân, ăn có kết thúc là n. Hôm nay chúng ta học 2 vần mới cũng có kết thúc là n đó làø vần: ôn, ơn
 2.Dạy vần: 
ôn
 a.Nhận diện vần
GV tô lại vần ôn và nói: vần ôn gồm o và n
so sánh:ôn với on
 b. Đánh vần:
Vần ân
GV đánh vần mẫu: ôâ -n – ôn
Đánh vần tiếng khoá, từ ngữ khoá
Phân tích tiếng khoá: chồn
Đánh vần: ch – ôn – chồn
Đọc trơn từ khoá: con chồn
 c. Hướng dẫn viết chữ:
GV viết mẫu ôn, con chồn (hướng dẫn quy trình viết)
GV nhận xét chữa lỗi cho HS
ơn ( Quy trình tương tự)
 a. Nhận diện vần:
Vần ăn được tạo nên bởi ơ và n
So sánh: ơn và ôn
Đánh vần: ơ –n – ơn
 b. Đánh vầøn tiếng khoá và từ ngữ khoá
Phân tích tiếng khoá: sơn
Đánh vần: sờ – ơn – sơn
Đọc trơn từ khoá: sơn ca
Hướng dẫn viết chữ:
GV viết mẫu:ơn, sơn ca (hướng dẫn quy trình viết)
GV nhận xét chữa lỗi cho HS
Đọc tiếng ứng dụng:
 ôn bài cơn mưa
 khôn lớn mơn mởn
GV giải nghĩa và cho xem tranh
Đọc mẫu
GV nhận xét, chỉnh sửa phát âm cho HS.
Hoạt động 3:
Cho HS dùng bộ thực hành ghép từ
GV nhận xét sửa sai cho HS
Hoạt động 4:
Nhận xét tiết học.
2 HS đọc
Cả lớp viết bảng con
1 HS
3 HS
HS đọc theo GV ôn, ơn
Giống nhau: kết thúc đều bằng n
Khác nhau: ôn có ô đứng đầu
HS đánh vần cá nhân, nhóm, cả lớp.
ch đứng trước , ôn đứng sau
HS đánh vần cá nhân, nhóm ,lớp
HS đọc trơn theo cá nhân, nhóm, lớp
HS viết bảng con: ôn, con chồn
Giống nhau: kết thúc bằng n
Khác nhau:ơn bắt đầu ơ
HS đánh vần cá nhân, nhóm ,lơp
 tr đứng trước, vần ăn đứng sau. 
HS đánh vần cá nhân, nhóm ,lớp
HS đọc trơn cá nhân, nhóm, lớp
 - HS viết vào bảng con: ơn, sơn ca.
HS đọc từ ngữ cá nhân, nhóm lớp.
 - HS ghép từ
Tiết 2
Hoạt động 1: 
GV cho HS luyện đọc lại toàn bộ bài ở tiết 1 
Đọc câu ứng dụng:
Treo tranh và hỏi:
Tranh vẽ gì?
Câu ứng dụng :
Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn
 Trong câu trên tiếng nào mang vần mới học?
GV chỉnh sửa phát âm cho HS và đọc mẫu.
Hoạt động 2: 
Luyện viết
GV hướng dẫn HS viết vào vở
Hoạt động 3:
Luyện nói.
GV: trình bày tranh chủ đề luyện nói:
Tranh vẽ gì? 
GV: BanÏ nhỏ trong tranh mơ ước sau này lớn lên sẽ trở hành chiến sĩ biên phòng.
Vậy, mai sau lớn lên em sẽlàm gì?
Tại sao em thích làm nghề đó?
Em đã nói với bố mẹ biết ý định tương lai ấy của em chưa?
Muốn trở thành người như em mong muốn, bây giờ em phải làm gì?
Hoạt động 4: 
HS đọc SGK .
Trò chơi: Tìm vần, tiếng vừa học trong đoạn văn hoặc một tờ báo bất kì.
Dặn HS học bài – Xem trước bài 47
HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
HS thảo luận nhóm về tranh minh hoạ
Tranh vẽ: Đàn cá đang bơi lội.
HS đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp.
 cơn, rộn
HS viết vào vở Tập viết: ôn, ơn, con chồn, sơn ca
HS đọc tên đề bài: Mai sau khôn lớn
HS quan sát tranh và trả lời:
Một bạn nhỏ, chú bộ đội cưỡi ngựa.
TOÁN
Luyện tập
I) Mục tiêu:
Giúp HS 
Củng cố về phép trừ và thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 5 .
Củng cố về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
Nhìn tranh tập nêu ra bài toán và biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính trừ.. 
II) Đồ dùng day học:
GV: Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.
HS: Bộ thực hành toán.
III) Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của gi¸o viªn
Hoạt động của häc sinh
 5
 -
 1
 =
 4
Hoạt động 1:
Tính:
 - Điền dấu > < = vào dấu chấm :
Nhận xét- Đánh giá
Hoạt động 2:
1. Giới thiệu: Để củng cố kiến thức về phép trừ trong phạm vi 5 hôm nay chúng ta sẽ luyện tập.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập SGK
 Bài 1: Gọi HS đọc Yêu cầu bài toán
Hướng dẫn HS nêu cách giải của bài tính
Gọi HS lên bảng làm bài – dưới lớp nhận xét bài của bạn.
GV đánh giá cho điểm.
Bài 2: 
Cho HS nêu yêu cầu bài toán
Gọi 1 HS lên bảng chữa bài
GV nhận xét
 Bài 3 : Bài toán yêu cầu chúng ta điều gì?
Gọi 1, 2 HS nêu kết quả của bài toán
GV nhận xét.
Bài 4: Quan sát tranh rồi viết kết quả phép tính với các tình huống trong tranh Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán.
 Hoạt động 3:
Trò chơi: làm tính tiếp sức
3 + 2 = 5 – 1 = 4 + 0 =4 – 3 = 1 + 2 = 3 
 Hoạt động 4: 
Nhận xét dặn dò: Làm bài tập 
 5 – 1 = 4 + 1 = 3 - 1 + 2=
 5 – 2 = 3 + 2 =
 5 – 4 = 5 – 3 =
2 HS lên bảng làm bài
 4 + 1 2 + 3 2 + 1 3 – 2 
 5 - 2 1 + 2 2 + 3 5 – 3 
 HS nhận xét bài của bạn
Tính:
 _ 5 _ 4 _ 5 _ 3 _ 5 _ 4
 2 1 4 2 3 2
5 – 1 – 1 = 4 – 1 – 1 = 3 – 1 - 1 = 
5 – 1 – 2 = 3 – 2- 1 = 5 – 2 – 2 = 
Điền dấu > < = 
 5 - 3 2 5 - 4 2 5 - 1 3 
 5 – 33 5 - 4 1 5 - 4 0 
 Đổi vở chấm bài.
HS làm bài rồi chữa bài.
Viết phép tính thích hợp
HS thực hiện trò chơi theo sự điều khiển của GV.
 5 
 -
 2
 =
 3
ĐẠO ĐỨC
Ôn tập và thực hành kỹ năng giữa học kỳ I
Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2005
Ngày soạn: 14 – 11 - 2005
Ngày dạy: 15 – 11 – 2005
HỌC VẦN
Vần en - ên
I) Mục đích, yêu cầu:
HS đọc và viết được : en, ên, lá sen, con nhện
Đọc được từ ứng dụng: áo len, khen ngợi, nền nhà, mũi tên và câu ứng dụng: Nhà Dế Mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối
phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới.
II) Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ các từ khóa
Tranh minh hoạ câu ứng dụng
Tranh minh hoạ phần luyện nói
III) Các hoạt động dạy và học:
Tiết 1 
Hoạt động của gi¸o viªn
Hoạt động của häc sinh
Hoạt động 1: 
Kiểm tra đọc và viết: ôn bài, khôn lớn, cơn mưa, mơn mởn.
Đọc câu ứng dụng
Đọc SGK
GV nhận xét
Hoạt động 2:
1.Giới thiệu bài: 
 - Giờ trước chúng ta đã học vần ôn, ơn có kết thúc là n. Hôm nay chúng ta học 2 vần mới cũng có kết thúc là n đó làø vần: en, ên
 2.Dạy vần: 
 en
 a.Nhận diện vần
GV tô lại vần en và nói: vần en gồm e và n
so sánh:en với ôn
 b. Đánh vần:
Vần en
GV đánh vần mẫu:e -nờ – en
Đánh vần tiếng khoá, từ ngữ khoá
Phân tích tiếng khoá: sen
Đánh vần: sờ – en – sen
Đọc trơn từ khoá: lá sen
 c. Hướng dẫn viết chữ:
GV viết mẫu en, lá sen (hướng dẫn quy trình viết)
GV nhận xét chữa lỗi cho HS
ên ( Quy trình tương tự)
 a. Nhận diện vần:
Vần ăn được tạo nên bởi ê và n
So sánh: ên và en
Đánh vần: ê – nờ – ên
 b. Đánh vầøn tiếng khoá và từ ngữ khoá
Phân tích tiếng khoá: nhện
Đánh vần: nhờ – ên – nhên - nặng nhện
Đọc trơn từ khoá: sơn ca
Hướng dẫn viết chữ:
GV viết mẫu:ên, con nhện (hướng dẫn quy trình viết)
GV nhận xét chữa lỗi cho HS
Đọc tiếng ứng dụng:
 áo len mũi tên
 khen ngợi nền nhà
GV giải nghĩa và cho xem tranh
Đọc mẫu
GV nhận xét, chỉnh sửa phát âm cho HS.
Hoạt động 3:
Cho HS dùng bộ thực hành ghép từ
GV nhận xét sửa sai cho HS
Hoạt động 4:
Nhận xét tiết học.
2 HS đọc
Cả lớp viết bảng con
1 HS
3 HS
HS đọc theo GV en, ên
 - Giống nhau: kết thúc đều bằng n
Khác nhau: en có e đứng đầu
HS đánh vần cá nhân, nhóm, cả lớp.
 - s đứng trước , en đứng sau
HS đánh vần cá nhân, nhóm ,lớp
HS đọc trơn theo cá nhân, nhóm, lớp
HS viết bảng con: en, lá sen
Giống nhau: kết thúc bằng n
Khác nhau:ên bắt đầu ê
HS đánh vần cá nhân, nhóm ,lơp
 tr đứng trước, vần ăn đứng sau. 
HS đánh vần cá nhân, nhóm ,lớp
HS đọc trơn cá nhân, nhóm, lớp
 - HS viết vào bảng con: ên, con nhện.
HS đọc từ ngữ cá nhân, nhóm lớp.
 - HS ghép từ
Tiết 2
Hoạt động 1: 
GV cho HS luyện đọc lại toàn bộ bài ở tiết 1 
Đọc câu ứng dụng:
Treo tranh và hỏi:
Tranh vẽ gì?
Câu ứng dụng :
Nhà Dế Mèn gần bãi cỏ non. Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối.
 Trong câu trên tiếng nào mang vần mới học?
GV chỉnh sửa phát âm cho HS và đọc mẫu.
Hoạt động 2: 
Luyện viết
GV hướng dẫn HS viết vào vở
Hoạt động 3:
Luyện nói.
GV: trình bày tranh chủ đề luyện nói:
Tranh vẽ gì? 
GV: BanÏ nhỏ trong tranh mơ ước sau này lớn lên sẽ trở hành chiến sĩ biên phòng.
 Bên trên con chó là những gì?
 Bên phải con chó là gì?
 Bên trái con chó là gì ?
 Bên dưới con mèo là gì?
Bên phải em là bạn nào?
Khi đi học trên đầu em là gì?
Tự tìm lấy vị trí các con vật mà em yêu thích ở xung quanh em?
Hoạt động 4: 
HS đọc SGK .
Trò chơi: Tìm vần, tiếng vừa học trong đoạn văn hoặc một tờ báo bất kì.
Dặn HS học bài– Xem trước bài 48
HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
HS thảo luận nhóm về tranh minh hoạ
Tranh vẽ con sên trên tàu lá chuối, dế mèn trong bãi cỏ.
HS đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp.
 Mèn, Sên
HS viết vào vở Tập viết: en, ên, lá sen, con nhện
HS đọc tên đề bài: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới,
HS quan sát tranh và trả lời:
Con mèo, con chó, quả bóng, bàn ghế..
bàn, con mèo
ghế
quả bóng
bàn, con chó
 - mũ
TOÁN
Số 0 trong phép trừ
I) Mục tiêu: 
Sau bài học này, HS:
 - Số 0 là kết quả của phép trừ 2 số bằng nhau
Nắm được một số trừ đi 0 đều có kết quả là chính số đó.
Biết thực hành phép tính trừ có chữ số 0 hoặc có kết quả là 0.
Nhìn tranh, tập nói được đề toán và biểu thị bằng một phép tính thích hợp.
II) Đồ dùng dạy học:
Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán lớp 1
Phóng to tranh một trong SGK – bông hoa, chấm tròn. 
III) Các hoạt động dạy và học chủ yếu
Hoạt động của gi¸o viªn
Hoạt động của häc sinh
Hoạt động 1:
Gọi một số HS đứng tại chỗ đọc thuộc lòng bảng trừ trong phạm vi 5.
Thực hiện một số bài tập về phép trừ
GV nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 2:
 1.Giới thiệu tên bài:
2.Giới thiệu phép trừ hai số bằng nhau 
Bước 1: Giới thiệu các phép trừ
 1 – 1 = 0 
GV tay cầm bông hoa và nói: “ Cô có 1 bông hoa , cô tặng bạn hà 1 bông hoa . Hỏi cô còn lại mấy bông hoa?
GV gợi ý: 1 bông hoa tặng 1 bông hoa còn mấy bông hoa?
GV nói: Bài này ta làm phép tính gì?
GV: Ta lấy bao nhiêu trừ bao nhiêu?
GV ghi lên bảng: 1 – 1 = 0
 Bước 2: Giới thiệu phép trừ: 3 - 3 = 0 
GV cho HS cầm 3 que rính lên và nói:Trên tay các em bây giờ có mấy que tính? Bây giờ bớt đi 3 que tính còn mấy que tính?
GV hỏi: muốn biết trên tay còn mấy que tính ta làm phép tính gì? 
Lấy bao nhiêu trừ với bao nhiêu?
GV ghi bảng bằng phấn màu: 
 3 - 3 =
GV cho HS đọc tổng hợp
 1 – 0 = 1 ; 3 – 3 = 0
 Các số trừ đi nhau có giống nhau không?
Kết luận: hai số giống nhau trừ đi nhau thì cho kết quả bằng mấy?
GV gọi nhiều HS nhắc lại kết luận.
Giới thiệu phép trừ ‘’một trừ đi 0 ‘’
 Bước 1: Giới thiệu phép trừ: 4 – 0 = 4
 - GV dán 4 chấm tròn lên bảng và nêu bài toán:” Có 4 chấm tròn, không bớt chấm tròn nào. Hỏi còn lại mấy chấm tròn?
Gợi ý HS nêu phép tính
GV ghi bảng: 4 – 0 = 4
 Bước 2: Giới thiệu phép trừ : 5 – 0 = 5 ( tương tự như trên )
 Luyện tập
Bài 1: Gọi HS đọc Yêu cầu bài toán
Gọi 2 HS lên bảng làm bài – chữa bài
GV nhận xét
Bài 2: 
Cho HS nêu yêu cầu bài toán
Gọi 1 HS lên bảng làm bài – chữa bài
GV nhận xét
Bài 3:
 Cho HS nêu yêu cầu:
. HS lên bảng làm bài – chữa bài 
Gọi 1, 2 HS nêu kết quả của bài toán
GV nhận xét. 
Hoạt động 3:
GV cho HS nhắc lại kết luận: “ Một số trừ đi chính số đó thì bằng 0ù”
 Nhận xét tiết học
 3HS
 1 bông hoa tặng 1 bông hoa còn không bông hoa
 Phép trừ
1 – 1 
3 que tính.
 0 que tính
 tính trừ
 3 – 3
HS đọc: ba trừ ba bằng không
Đồng thanh, nhóm, cá nhân
Giống nhau
Bằng 0
 4 chấm tròn bớt 0 chấm tròn còn 4 chấm tròn
 4 – 0 = 4
 HS nêu 4 – 0 = 4
 Tính:
 1 - 0 = 1 - 1 = 5 – 1 =
 2 – 0 = 2 – 2 = 5 – 2 =
 3 – 0 = 3 – 3 = 5 – 3 =
 4 – 0 = 4 – 4 = 5 – 4 =
 5 – 0 = 5- 5 = 5 - 5 =
 Tính:
 4 + 1 = 2 + 0 = 3 + 0 =
 4 + 0 = 2 – 2 = 3 – 3 =
 4 – 0 = 2 – 0 = 0 + 3 =
 Viết phép tính thích hợp:
 3 33
 -
 0
 =
 3
 2 
 -
 2
 =
 0
ÂM NHẠC
Học hát bài đàn gà con
I) Mục tiêu:
Học sinh biết hát bài Đàn gà con
Học sinh hát đúng giai điệu và lời ca
Học sinh hát đồng đều, rõ lời.
II) Chuẩn bị: 
GV: Hát chuẩn xác bài: Đàn gà con
Song loan, thanh phách, băng nhạc.
III) Các họat động dạy và học:
Hoạt động của gi¸o viªn
Hoạt động của häc sinh
Hoạt động 1: 
Hát lại bài: Tìm bạn thân và Lí cây xanh 
GV nhận xét.
Họat động 2:
Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ dạy bài hát: Đàn gà con- Sáng tác của nhạc sĩ Phi- líp- pen- cô do tác giả Việt Anh phỏng dịch.
 - Nghe băng.
GV đọc lời ca từng câu ngắn cho HS đọc theo.
Dạy hát từng câu 1 cho đến hết bài
Lời 1: Trông kia đàn gà con lông vàng
 Đi theo mẹ tìm ăn trong vườn
 Cùng tìm mồi ăn ngon ngon
 Đàn gà con đi lon ton
Lời 2: Thóc vãi rồi nhặt ăn cho nhiều
 Uống nước vào là no căng diều
 Rồi cùng nhau ta đi chơi
 Đàn gà con xinh kia ơi
 - Khi HS hát được, GV dùng thanh phách song loan gõ đệm theo phách.
 Trông kia đàn gà con lông vàng
 x x x x
 Đi theo mẹ tìm ăn trong vườn
 x x x x
Hoạt động 3:
HS xung phong hát, nhún chân theo nhịp. 
Hoạt động 4:
Nhận xét – Tuyên dương 
Dặn dò: Về nhà tập hát-Chuẩn bị ôn tập lại bài: Đàn gà con.
Cả lớp, nhóm, cá nhân
HS lắng 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 1 CA NAM TAP 2.doc