I) Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc và viết được : ôi, ơi, trái ổi, bơi lội
- Đọc được từ ứng dụng: cái chổi, thổi còi, ngói mới, đồ chơi và câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Lễ hội
II) Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ các từ khóa: trái ổi, bơi lội
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng.
- Tranh minh hoạ phần luyện nói.
u và vẽ vào phần giấy còn lại trong vở Tập vẽ. Gv giúp HS - Cách vẽ hình, tả được hình dáng của màu. Yêu cầu HS vẽ màu xung quanh trước, ở giữa sau để màu không ra ngoài hình vẽ Vẽ màu theo ý thích GV cùng HS nhận xét một số bài vẽ đạt yêu cầu về màu sắc. Dặn dò: quan sát hình dáng và màu sắc của cây, hoa, quả. Vở vẽ, bút chì, sáp Nhận xét về các loại quả Vẽ màu vào phần giấy ở vở Tập vẽ những quả HS thích nhất: Quả xoài màu vàng, quả cà màu tím Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2005 Ngày soạn: 10 – 11 - 2005 Ngày dạy: 11 – 11 – 2005 HỌC VẦN Vần ân - ă - ăn I) Mục đích, yêu cầu: HS đọc và viết được : ân, ăn, cái cân, con trăn. Đọc được từ ứng dụng: bạn thân, gần gũi, khăn rằn, dặn dò và câu ứng dụng: Bé chơi thân với bạn Lêï. Bố bạn Lê là thợ lặn. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nặn đồ chơi II) Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ các từ khóa Tranh minh hoạ câu ứng dụng Tranh minh hoạ phần luyện nói III) Các hoạt động dạy và học: Tiết 1 Hoạt động của gi¸o viªn Hoạt động của häc sinh Hoạt động 1: Kiểm tra đọc và viết: rau non, hòn đá, thợ hàn, bàn ghế. Đọc câu ứng dụng Đọc SGK GV nhận xét Hoạt động 2: 1.Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ biết thêm một chữ cái nữa cũng không đi một mình, chỉ xuất hiện khi đi với chữ khác để thể hiện vần. Đó là chữ ă - Chữ ă gồm nét cong kín, nét móc dưới và dấu ê - Giờ trước chúng ta đã học vần on, an có kết thúc là n. Hôm nay chúng ta học 2 vần mới cũng có kết thúc là n đó làø vần: ân, ăn 2.Dạy vần: ân a.Nhận diện vần GV tô lại vần ân và nói: vần ân gồm ââ và n so sánh: ân với an b. Đánh vần: Vần ân GV đánh vần mẫu:ââ -n – ân Đánh vần tiếng khoá, từ ngữ khoá Phân tích tiếng khoá: cân Đánh vần: c – ân – cân Đọc trơn từ khoá: cái cân c. Hướng dẫn viết chữ: GV viết mẫu ân, cái cân (hướng dẫn quy trình viết) GV nhận xét chữa lỗi cho HS ăn ( Quy trình tương tự) a. Nhận diện vần: Vần ăn được tạo nên bởi ă và n So sánh: ăn và ân Đánh vần: ă –n – ăn b. Đánh vầøn tiếng khoá và từ ngữ khoá Phân tích tiếng khoá: trăn Đánh vần: trờ – ăn – trăn Đọc trơn từ khoá: con trăn Hướng dẫn viết chữ: GV viết mẫu:ăn, con trăn (hướng dẫn quy trình viết) GV nhận xét chữa lỗi cho HS Đọc tiếng ứng dụng: bạn thân khăn rằn gần gũi dặn dò GV giải nghĩa và cho xem tranh Đọc mẫu GV nhận xét, chỉnh sửa phát âm cho HS. Hoạt động 3: Cho HS dùng bộ thực hành ghép từ GV nhận xét sửa sai cho HS Hoạt động 4: Nhận xét tiết học. 2 HS đọc Cả lớp viết bảng con 1 HS 3 HS HS đọc theo GV á - HS đọc theo GV Giống nhau: kết thúc đều bằng n Khác nhau: ân có ââ đứng đầu HS đánh vần cá nhân, nhóm, cả lớp. c đứng trước , ân đứng sau HS đánh vần cá nhân, nhóm ,lớp HS đọc trơn theo cá nhân, nhóm, lớp HS viết bảng con: ân, cái cân Giống nhau: kết thúc bằng n Khác nhau: ăn bắt đầu ă HS đánh vần cá nhân, nhóm ,lơp tr đứng trước, vần ăn đứng sau. HS đánh vần cá nhân, nhóm ,lớp HS đọc trơn cá nhân, nhóm, lớp - HS viết vào bảng con: ăn, con trăn HS đọc từ ngữ cá nhân, nhóm lớp. - HS ghép từ Tiết 2 Hoạt động 1: GV cho HS luyện đọc lại toàn bộ bài ở tiết 1 Đọc câu ứng dụng: Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? Câu ứng dụng : Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn. Trong câu trên tiếng nào mang vần mới học? GV chỉnh sửa phát âm cho HS và đọc mẫu. Hoạt động 2: Luyện viết GV hướng dẫn HS viết vào vở Hoạt động 3: Luyện nói. GV: trình bày tranh chủ đề luyện nói: Tranh vẽ gì? Nặn đồ chơi có thích không? Lớp mình em nào đã nặn được đồ chơi? Đồ chơi thường được nặn bằng gì? Em đã nặn được những đồ chơi gì? Trong số những đồ chơi mà em nặn được, em thích nhất đồ chơi nào? Vì sao? Các bạn của em ai nặn đồ chơi đẹp nhất? Sau khi nặn đồ chơi xong em phải làm gì? Hoạt động 4: HS đọc SGK . Trò chơi: Tìm vần, tiếng vừa học trong đoạn văn hoặc một tờ báo bất kì. Dặn HS học bài – Xem trước bài 46 HS đọc cá nhân, nhóm, lớp HS thảo luận nhóm về tranh minh hoạ Tranh vẽ: hai bạn nhỏ đang ngồi thảo luận với nhau. HS đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp. thân, lặn HS viết vào vở Tập viết: ân, ăn, cái cân, con trăn HS đọc tên đề bài: Nặn đồ chơi HS quan sát tranh và trả lời: Các bạn nhỏ đang nặn đồ chơi. đất, bột, bột dẻo - Thu dọn ngăn nắp và rửa tay chân, thay quần áo.. TẬP VIẾT Kiểm tra định kì giữa học kỳ I THỦ CÔNG Xé, dán hình con gà con ( Tiết 1) I) Mục tiêu: Biết cách xé dán hình con gà đơn giản. Xé được hình con gà con và dán cân đối, phẳng. II) Chuẩn bị: GV: Bài mẫu về xé, dán hình con gà con có trang trí cảnh vật Giấy thủ công các màu vàng , hồ dán, giấy nền, khăn lau tay. HS: Giấy thủ công màu vàng, bút chì, hồ dán, vở thủ công, khăn lau tay. Thời gian Hoạt động Các hoạt động dạy và học: Thầy Trò 3ph 10ph 20 ph 2ph Hoạt động1: Hoạt động 2: Hướng dẫn a. Hướng dẫn mẫu xé hình thân gà b. Xé hình đầu gà. c. Xé hình đuôi gà Xé hình mỏ, mắt,chân gà. Hoạt động 3: Thực hành Hoạt động 4: Nhận xét- Dăïn dò. Kiểm tra dụng cụ học tập của HS Nhận xét. - GV nhắc qua các bước xé ở tiết 1 Yêu cầu HS lấy giấy màu và chọn màu theo ý thích. Lấy tờ giấy màu , lật mặt sau, đếm ô lấy dấu, vẽ hình chữ nhật cạnh dài 10 ô và cạnh ngắn 8 ô xé hình chữ nhật khỏi tờ giấy màu Từ hình chữ nhật xé 4 góc. Xé chỉnh cho giống hình Lấy tờ giấy đếm ô, đánh dấu vẽ và xé hình vuông cạnh 5 ô Vẽ và xé 4 góc của hình vuông. Xé chỉnh, sửa cho gần tròn giống hình đầu gà.( lật mặt sau để HS quan sát ) Lấy giấy màu, đánh dấu và vẽ hình vuông cạnh 4 ô Vẽ hình tam giác Xé hình tam giác Dùng giấy khác màu dể xé hình mỏ, mắt, chân gà ( Các hình này chỉ xé ước lượng) GV: Trước khi dán cần sắp xếp thân, đầu, đuôi, chân gà cho cân đối Cho HS quan sát hình con gà hoàn chỉnh Nhận xét chung- Tinh thần thái độ học tập- Vệ sinh an toàn lao động. Chuẩn bị giấy màu, hồ dán, vở thủ công để tiết sau xé dán hình con gà con. Giấy thủ công, bút chì, hồ dán - HS lấy giấy màu có kẻ ô, vẽ, xé hình thân gà đầu gà, đuôi gà, mắt, mỏ, chân HS làm thao tác bôi hồ và lần lượt dán ghép theo thứ tự: thân gà, đầu gà, mỏ gà, mắt và chân gà trong vở Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2005 Ngày soạn:13 -11 - 2005 Ngày dạy: 14 -11- 2005 HỌC VẦN Vần ôn - ơn I) Mục đích, yêu cầu: HS đọc và viết được : ôn, ơn, con chồn, sơn ca Đọc được từ ứng dụng: ôn bài, khôn lớn, cơn mưa, mơn mởn và câu ứng dụng: Sau cơn mưa, cả nhà cá lại bơi lội bận rộn. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Mai sau khôn lớn II) Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ các từ khóa Tranh minh hoạ câu ứng dụng Tranh minh hoạ phần luyện nói III) Các hoạt động dạy và học: Tiết 1 Hoạt động của gi¸o viªn Hoạt động của häc sinh Hoạt động 1: Kiểm tra đọc và viết: Bạn thân, gần gũi, khăn rằn, dăn dò. Đọc câu ứng dụng Đọc SGK GV nhận xét Hoạt động 2: 1.Giới thiệu bài: - Giờ trước chúng ta đã học vần ân, ăn có kết thúc là n. Hôm nay chúng ta học 2 vần mới cũng có kết thúc là n đó làø vần: ôn, ơn 2.Dạy vần: ôn a.Nhận diện vần GV tô lại vần ôn và nói: vần ôn gồm o và n so sánh:ôn với on b. Đánh vần: Vần ân GV đánh vần mẫu: ôâ -n – ôn Đánh vần tiếng khoá, từ ngữ khoá Phân tích tiếng khoá: chồn Đánh vần: ch – ôn – chồn Đọc trơn từ khoá: con chồn c. Hướng dẫn viết chữ: GV viết mẫu ôn, con chồn (hướng dẫn quy trình viết) GV nhận xét chữa lỗi cho HS ơn ( Quy trình tương tự) a. Nhận diện vần: Vần ăn được tạo nên bởi ơ và n So sánh: ơn và ôn Đánh vần: ơ –n – ơn b. Đánh vầøn tiếng khoá và từ ngữ khoá Phân tích tiếng khoá: sơn Đánh vần: sờ – ơn – sơn Đọc trơn từ khoá: sơn ca Hướng dẫn viết chữ: GV viết mẫu:ơn, sơn ca (hướng dẫn quy trình viết) GV nhận xét chữa lỗi cho HS Đọc tiếng ứng dụng: ôn bài cơn mưa khôn lớn mơn mởn GV giải nghĩa và cho xem tranh Đọc mẫu GV nhận xét, chỉnh sửa phát âm cho HS. Hoạt động 3: Cho HS dùng bộ thực hành ghép từ GV nhận xét sửa sai cho HS Hoạt động 4: Nhận xét tiết học. 2 HS đọc Cả lớp viết bảng con 1 HS 3 HS HS đọc theo GV ôn, ơn Giống nhau: kết thúc đều bằng n Khác nhau: ôn có ô đứng đầu HS đánh vần cá nhân, nhóm, cả lớp. ch đứng trước , ôn đứng sau HS đánh vần cá nhân, nhóm ,lớp HS đọc trơn theo cá nhân, nhóm, lớp HS viết bảng con: ôn, con chồn Giống nhau: kết thúc bằng n Khác nhau:ơn bắt đầu ơ HS đánh vần cá nhân, nhóm ,lơp tr đứng trước, vần ăn đứng sau. HS đánh vần cá nhân, nhóm ,lớp HS đọc trơn cá nhân, nhóm, lớp - HS viết vào bảng con: ơn, sơn ca. HS đọc từ ngữ cá nhân, nhóm lớp. - HS ghép từ Tiết 2 Hoạt động 1: GV cho HS luyện đọc lại toàn bộ bài ở tiết 1 Đọc câu ứng dụng: Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? Câu ứng dụng : Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn Trong câu trên tiếng nào mang vần mới học? GV chỉnh sửa phát âm cho HS và đọc mẫu. Hoạt động 2: Luyện viết GV hướng dẫn HS viết vào vở Hoạt động 3: Luyện nói. GV: trình bày tranh chủ đề luyện nói: Tranh vẽ gì? GV: BanÏ nhỏ trong tranh mơ ước sau này lớn lên sẽ trở hành chiến sĩ biên phòng. Vậy, mai sau lớn lên em sẽlàm gì? Tại sao em thích làm nghề đó? Em đã nói với bố mẹ biết ý định tương lai ấy của em chưa? Muốn trở thành người như em mong muốn, bây giờ em phải làm gì? Hoạt động 4: HS đọc SGK . Trò chơi: Tìm vần, tiếng vừa học trong đoạn văn hoặc một tờ báo bất kì. Dặn HS học bài – Xem trước bài 47 HS đọc cá nhân, nhóm, lớp HS thảo luận nhóm về tranh minh hoạ Tranh vẽ: Đàn cá đang bơi lội. HS đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp. cơn, rộn HS viết vào vở Tập viết: ôn, ơn, con chồn, sơn ca HS đọc tên đề bài: Mai sau khôn lớn HS quan sát tranh và trả lời: Một bạn nhỏ, chú bộ đội cưỡi ngựa. TOÁN Luyện tập I) Mục tiêu: Giúp HS Củng cố về phép trừ và thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 5 . Củng cố về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ Nhìn tranh tập nêu ra bài toán và biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính trừ.. II) Đồ dùng day học: GV: Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. HS: Bộ thực hành toán. III) Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của gi¸o viªn Hoạt động của häc sinh 5 - 1 = 4 Hoạt động 1: Tính: - Điền dấu > < = vào dấu chấm : Nhận xét- Đánh giá Hoạt động 2: 1. Giới thiệu: Để củng cố kiến thức về phép trừ trong phạm vi 5 hôm nay chúng ta sẽ luyện tập. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập SGK Bài 1: Gọi HS đọc Yêu cầu bài toán Hướng dẫn HS nêu cách giải của bài tính Gọi HS lên bảng làm bài – dưới lớp nhận xét bài của bạn. GV đánh giá cho điểm. Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu bài toán Gọi 1 HS lên bảng chữa bài GV nhận xét Bài 3 : Bài toán yêu cầu chúng ta điều gì? Gọi 1, 2 HS nêu kết quả của bài toán GV nhận xét. Bài 4: Quan sát tranh rồi viết kết quả phép tính với các tình huống trong tranh Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán. Hoạt động 3: Trò chơi: làm tính tiếp sức 3 + 2 = 5 – 1 = 4 + 0 =4 – 3 = 1 + 2 = 3 Hoạt động 4: Nhận xét dặn dò: Làm bài tập 5 – 1 = 4 + 1 = 3 - 1 + 2= 5 – 2 = 3 + 2 = 5 – 4 = 5 – 3 = 2 HS lên bảng làm bài 4 + 1 2 + 3 2 + 1 3 – 2 5 - 2 1 + 2 2 + 3 5 – 3 HS nhận xét bài của bạn Tính: _ 5 _ 4 _ 5 _ 3 _ 5 _ 4 2 1 4 2 3 2 5 – 1 – 1 = 4 – 1 – 1 = 3 – 1 - 1 = 5 – 1 – 2 = 3 – 2- 1 = 5 – 2 – 2 = Điền dấu > < = 5 - 3 2 5 - 4 2 5 - 1 3 5 – 33 5 - 4 1 5 - 4 0 Đổi vở chấm bài. HS làm bài rồi chữa bài. Viết phép tính thích hợp HS thực hiện trò chơi theo sự điều khiển của GV. 5 - 2 = 3 ĐẠO ĐỨC Ôn tập và thực hành kỹ năng giữa học kỳ I Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2005 Ngày soạn: 14 – 11 - 2005 Ngày dạy: 15 – 11 – 2005 HỌC VẦN Vần en - ên I) Mục đích, yêu cầu: HS đọc và viết được : en, ên, lá sen, con nhện Đọc được từ ứng dụng: áo len, khen ngợi, nền nhà, mũi tên và câu ứng dụng: Nhà Dế Mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới. II) Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ các từ khóa Tranh minh hoạ câu ứng dụng Tranh minh hoạ phần luyện nói III) Các hoạt động dạy và học: Tiết 1 Hoạt động của gi¸o viªn Hoạt động của häc sinh Hoạt động 1: Kiểm tra đọc và viết: ôn bài, khôn lớn, cơn mưa, mơn mởn. Đọc câu ứng dụng Đọc SGK GV nhận xét Hoạt động 2: 1.Giới thiệu bài: - Giờ trước chúng ta đã học vần ôn, ơn có kết thúc là n. Hôm nay chúng ta học 2 vần mới cũng có kết thúc là n đó làø vần: en, ên 2.Dạy vần: en a.Nhận diện vần GV tô lại vần en và nói: vần en gồm e và n so sánh:en với ôn b. Đánh vần: Vần en GV đánh vần mẫu:e -nờ – en Đánh vần tiếng khoá, từ ngữ khoá Phân tích tiếng khoá: sen Đánh vần: sờ – en – sen Đọc trơn từ khoá: lá sen c. Hướng dẫn viết chữ: GV viết mẫu en, lá sen (hướng dẫn quy trình viết) GV nhận xét chữa lỗi cho HS ên ( Quy trình tương tự) a. Nhận diện vần: Vần ăn được tạo nên bởi ê và n So sánh: ên và en Đánh vần: ê – nờ – ên b. Đánh vầøn tiếng khoá và từ ngữ khoá Phân tích tiếng khoá: nhện Đánh vần: nhờ – ên – nhên - nặng nhện Đọc trơn từ khoá: sơn ca Hướng dẫn viết chữ: GV viết mẫu:ên, con nhện (hướng dẫn quy trình viết) GV nhận xét chữa lỗi cho HS Đọc tiếng ứng dụng: áo len mũi tên khen ngợi nền nhà GV giải nghĩa và cho xem tranh Đọc mẫu GV nhận xét, chỉnh sửa phát âm cho HS. Hoạt động 3: Cho HS dùng bộ thực hành ghép từ GV nhận xét sửa sai cho HS Hoạt động 4: Nhận xét tiết học. 2 HS đọc Cả lớp viết bảng con 1 HS 3 HS HS đọc theo GV en, ên - Giống nhau: kết thúc đều bằng n Khác nhau: en có e đứng đầu HS đánh vần cá nhân, nhóm, cả lớp. - s đứng trước , en đứng sau HS đánh vần cá nhân, nhóm ,lớp HS đọc trơn theo cá nhân, nhóm, lớp HS viết bảng con: en, lá sen Giống nhau: kết thúc bằng n Khác nhau:ên bắt đầu ê HS đánh vần cá nhân, nhóm ,lơp tr đứng trước, vần ăn đứng sau. HS đánh vần cá nhân, nhóm ,lớp HS đọc trơn cá nhân, nhóm, lớp - HS viết vào bảng con: ên, con nhện. HS đọc từ ngữ cá nhân, nhóm lớp. - HS ghép từ Tiết 2 Hoạt động 1: GV cho HS luyện đọc lại toàn bộ bài ở tiết 1 Đọc câu ứng dụng: Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? Câu ứng dụng : Nhà Dế Mèn gần bãi cỏ non. Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối. Trong câu trên tiếng nào mang vần mới học? GV chỉnh sửa phát âm cho HS và đọc mẫu. Hoạt động 2: Luyện viết GV hướng dẫn HS viết vào vở Hoạt động 3: Luyện nói. GV: trình bày tranh chủ đề luyện nói: Tranh vẽ gì? GV: BanÏ nhỏ trong tranh mơ ước sau này lớn lên sẽ trở hành chiến sĩ biên phòng. Bên trên con chó là những gì? Bên phải con chó là gì? Bên trái con chó là gì ? Bên dưới con mèo là gì? Bên phải em là bạn nào? Khi đi học trên đầu em là gì? Tự tìm lấy vị trí các con vật mà em yêu thích ở xung quanh em? Hoạt động 4: HS đọc SGK . Trò chơi: Tìm vần, tiếng vừa học trong đoạn văn hoặc một tờ báo bất kì. Dặn HS học bài– Xem trước bài 48 HS đọc cá nhân, nhóm, lớp HS thảo luận nhóm về tranh minh hoạ Tranh vẽ con sên trên tàu lá chuối, dế mèn trong bãi cỏ. HS đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp. Mèn, Sên HS viết vào vở Tập viết: en, ên, lá sen, con nhện HS đọc tên đề bài: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới, HS quan sát tranh và trả lời: Con mèo, con chó, quả bóng, bàn ghế.. bàn, con mèo ghế quả bóng bàn, con chó - mũ TOÁN Số 0 trong phép trừ I) Mục tiêu: Sau bài học này, HS: - Số 0 là kết quả của phép trừ 2 số bằng nhau Nắm được một số trừ đi 0 đều có kết quả là chính số đó. Biết thực hành phép tính trừ có chữ số 0 hoặc có kết quả là 0. Nhìn tranh, tập nói được đề toán và biểu thị bằng một phép tính thích hợp. II) Đồ dùng dạy học: Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán lớp 1 Phóng to tranh một trong SGK – bông hoa, chấm tròn. III) Các hoạt động dạy và học chủ yếu Hoạt động của gi¸o viªn Hoạt động của häc sinh Hoạt động 1: Gọi một số HS đứng tại chỗ đọc thuộc lòng bảng trừ trong phạm vi 5. Thực hiện một số bài tập về phép trừ GV nhận xét và cho điểm. Hoạt động 2: 1.Giới thiệu tên bài: 2.Giới thiệu phép trừ hai số bằng nhau Bước 1: Giới thiệu các phép trừ 1 – 1 = 0 GV tay cầm bông hoa và nói: “ Cô có 1 bông hoa , cô tặng bạn hà 1 bông hoa . Hỏi cô còn lại mấy bông hoa? GV gợi ý: 1 bông hoa tặng 1 bông hoa còn mấy bông hoa? GV nói: Bài này ta làm phép tính gì? GV: Ta lấy bao nhiêu trừ bao nhiêu? GV ghi lên bảng: 1 – 1 = 0 Bước 2: Giới thiệu phép trừ: 3 - 3 = 0 GV cho HS cầm 3 que rính lên và nói:Trên tay các em bây giờ có mấy que tính? Bây giờ bớt đi 3 que tính còn mấy que tính? GV hỏi: muốn biết trên tay còn mấy que tính ta làm phép tính gì? Lấy bao nhiêu trừ với bao nhiêu? GV ghi bảng bằng phấn màu: 3 - 3 = GV cho HS đọc tổng hợp 1 – 0 = 1 ; 3 – 3 = 0 Các số trừ đi nhau có giống nhau không? Kết luận: hai số giống nhau trừ đi nhau thì cho kết quả bằng mấy? GV gọi nhiều HS nhắc lại kết luận. Giới thiệu phép trừ ‘’một trừ đi 0 ‘’ Bước 1: Giới thiệu phép trừ: 4 – 0 = 4 - GV dán 4 chấm tròn lên bảng và nêu bài toán:” Có 4 chấm tròn, không bớt chấm tròn nào. Hỏi còn lại mấy chấm tròn? Gợi ý HS nêu phép tính GV ghi bảng: 4 – 0 = 4 Bước 2: Giới thiệu phép trừ : 5 – 0 = 5 ( tương tự như trên ) Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc Yêu cầu bài toán Gọi 2 HS lên bảng làm bài – chữa bài GV nhận xét Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu bài toán Gọi 1 HS lên bảng làm bài – chữa bài GV nhận xét Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu: . HS lên bảng làm bài – chữa bài Gọi 1, 2 HS nêu kết quả của bài toán GV nhận xét. Hoạt động 3: GV cho HS nhắc lại kết luận: “ Một số trừ đi chính số đó thì bằng 0ù” Nhận xét tiết học 3HS 1 bông hoa tặng 1 bông hoa còn không bông hoa Phép trừ 1 – 1 3 que tính. 0 que tính tính trừ 3 – 3 HS đọc: ba trừ ba bằng không Đồng thanh, nhóm, cá nhân Giống nhau Bằng 0 4 chấm tròn bớt 0 chấm tròn còn 4 chấm tròn 4 – 0 = 4 HS nêu 4 – 0 = 4 Tính: 1 - 0 = 1 - 1 = 5 – 1 = 2 – 0 = 2 – 2 = 5 – 2 = 3 – 0 = 3 – 3 = 5 – 3 = 4 – 0 = 4 – 4 = 5 – 4 = 5 – 0 = 5- 5 = 5 - 5 = Tính: 4 + 1 = 2 + 0 = 3 + 0 = 4 + 0 = 2 – 2 = 3 – 3 = 4 – 0 = 2 – 0 = 0 + 3 = Viết phép tính thích hợp: 3 33 - 0 = 3 2 - 2 = 0 ÂM NHẠC Học hát bài đàn gà con I) Mục tiêu: Học sinh biết hát bài Đàn gà con Học sinh hát đúng giai điệu và lời ca Học sinh hát đồng đều, rõ lời. II) Chuẩn bị: GV: Hát chuẩn xác bài: Đàn gà con Song loan, thanh phách, băng nhạc. III) Các họat động dạy và học: Hoạt động của gi¸o viªn Hoạt động của häc sinh Hoạt động 1: Hát lại bài: Tìm bạn thân và Lí cây xanh GV nhận xét. Họat động 2: Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ dạy bài hát: Đàn gà con- Sáng tác của nhạc sĩ Phi- líp- pen- cô do tác giả Việt Anh phỏng dịch. - Nghe băng. GV đọc lời ca từng câu ngắn cho HS đọc theo. Dạy hát từng câu 1 cho đến hết bài Lời 1: Trông kia đàn gà con lông vàng Đi theo mẹ tìm ăn trong vườn Cùng tìm mồi ăn ngon ngon Đàn gà con đi lon ton Lời 2: Thóc vãi rồi nhặt ăn cho nhiều Uống nước vào là no căng diều Rồi cùng nhau ta đi chơi Đàn gà con xinh kia ơi - Khi HS hát được, GV dùng thanh phách song loan gõ đệm theo phách. Trông kia đàn gà con lông vàng x x x x Đi theo mẹ tìm ăn trong vườn x x x x Hoạt động 3: HS xung phong hát, nhún chân theo nhịp. Hoạt động 4: Nhận xét – Tuyên dương Dặn dò: Về nhà tập hát-Chuẩn bị ôn tập lại bài: Đàn gà con. Cả lớp, nhóm, cá nhân HS lắng
Tài liệu đính kèm: