I. Mục tiêu:
1. KT : Ôn tập tập đọc và HTL, kết hợp ôn tập kĩ năng đọc - hiểu (HS trả lời được 1-2 câu hỏi về ND bài đọc)
Hệ thống được 1 số điều kiện cần ghi nhớ về ND, nhân vật của các bài TĐ là truyện kể của hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sao diều.
2. KN: Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài TĐ đã học từ HKI của lớp 4 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm biết thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
3. TĐ : Nghiêm túc, tích cực.
* HSKKVH : Bước đầu hệ thống được 1 số điều kiện cần ghi nhớ về ND, nhân vật của các bài TĐ là truyện kể của hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sao diều.
Đọc trơn chậm bài TĐ đã học từ HKI của lớp 4 (tốc độ đọc dưới 120 chữ/phút.)
II. Chuẩn bị :
n thận , chính xác . * HSKKVH : Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 vào các bài tậpliên quan. II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Các HĐ dạy - học: A. Giới thiệu bài : - ổn định lớp : - Kiểm tra bài cũ: - Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1: Ôn dấu hiệu chia hết cho 3. MT : Nhớ lại dấu hiệu chia hết cho 3. CTH : a, VD : Lấy VD về số chi hết cho 3 , số không chia hết cho 3 và cách nhận biết 63 : 3 = 21 Ta có: 6 + 3 = 9 9 : 9 = 1 123 : 3 = 41 Ta có: 1 + 2 + 3 = 6 6 : 3 = 3 ? Các số chia hết cho 3 có đặc điểm gì? ? Các số không chia hết cho 3 có đặc điểm gì? b, Dấu hiệu chia hết cho 3 : ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 3? Cho ví dụ Hoạt động 2 : Thực hành . MT: Biết vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3. CTH : Bài 1(T98) : ? Làm thế nào để em biết được số chia chia hết cho 3 Nhận xét, KL. Bài 2(T98) : ? Muốn biết số không chia hết cho 3 em làm thế nào? Nhận xét, KL. Bài 3(98) : - Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài . - Nhận xét , đánh giá . Bài 4(T98) : Tổ chức cho HS thi giữa các nhóm. Nhận xét, KL. C. Kết luận : - Hệ thống bài . Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài sau. 91 : 3 = 30 (dư 1) Ta có 9 + 1 = 10 10 : 3 = 3 (dư 1) 125 : 3 = 41 (dư 2) Ta có: 1 +2 + 3 = 8 8 : 3 = 2 (dư 2) - Các số có tổng các chữ số chiahết cho 3 thì chia hết cho 3. - Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3. Nhiều em nêu. - Đọc yêu cầu - Làm vào vở. Đọc bài tập - Số chia hết cho 3 là: 231, 1872, 92313. * HSKKVH : Bước đầu biết nhậ ra số chia hết cho 3. - Làm bài theo cặp vào SGK. Trình bày kết quả và giải thích: Các số không chia hết cho 3 là: 502, 6823, 55553, 641311. - Lấy tổng các chữ số chia cho 3 mà không chia hết là số không chia hết cho 3. * HSKKVH : Bạn giúp đỡ. - HS làm bài vào vở rồi đọc kết quả , giải thích rõ lí do . VD : Số có 3 chữ số chia hết cho 3 là: 243, 204, 162. * HSKKVH : viết được 1 - 2 số. Các nhóm thi làm bài . 564 Hoặc 567 ; 792 hoặc 795 hoặc 798; 2235 hoặc 2535 hoặc 2835 * HSKKVH : Tham gia cùng nhóm. Tiết 4 : Chính tả Ôn tập I. Mục tiêu: 1. KT : Tiếp tục Ôn tập TĐ và HTL, kết hợp ôn kĩ năng đọc - hiểu. 2. KN : Viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ: Đôi que đan. 3. TĐ : Nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. * HSKKVH : Nghe viết chậm bài chính tả. II. Chuẩn bị: GV : Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL. HS : Học bài và chuẩn bị kiểm tra. III. Các hoạt động dạy học : A. Giới thiệu bài : - ổn định lớp : - Kiểm tra bài cũ: - Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Ôn tập tập đọc và HTL: MT : Tiếp tục ôn tập TĐ và HTL, kết hợp KT kĩ năng đọc - hiểu. CTH : - Cho HS ôn TĐ- HTL. Hoạt động 2 : Bài 2(T175) MT : Viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ: Đôi que đan. CTH : GV đọc bài ? Hai chị em làm gì? ? Từ đôi que đan và bàn tay của chị em những gì hiện ra? ? Nêu TN khó viết? - GV đọc TN khó viết. - GV đọc bài cho HS viết. - GV đọc bài cho HS soát - Chấm, chữa bài. C. Kết luận : - Nhận xét tiết học . - Dặn chuẩn bị bài sau. - Hát đầu giờ. - Ôn TĐ, HTL , trả lời các câu hỏi. - Theo dõi SGK. - Đọc thầm bài thơ. - Hai chị em bạn nhỏ tập đan . - Từ hai bàn tay của chị của em, những mũ, khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha dần dần hiện ra. - Viết nháp, 2 HS viết bảng. - NX, sửa sai. - Viết bài - Soát bài. * HSKKVH : Nghe viết hậm bài chính tả. Tiết 5 : Đạo đức Ôn : Thực hành kĩ năng cuối kì I I. Mục tiêu: 1.KT: Củng cố KT về: Biết bày tỏ ý kiến , tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời gian, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Biết ơn thầy giáo cô giáo, yêu lao động. 2. KN : Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. 3. TĐ : Có ý thức đạo đức trong cuộc sống. II. Chuẩn bị : GV : Các bài tập tình huống HS : Ôn bài . II. Các HĐ dạy - học : A. Giới thiệu bài : - ổn định lớp : - Kiểm tra bài cũ: Vì sao phải yêu cầu lao động? - Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Ôn các kiến thức đã học MT : Hệ thống toàn bộ kiến thức đã học. CTH : Cho HS trả lời các câu hỏi sau: ? Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến NTN? ? Vì sao phải tiết kiệm tiền của? ? Vì sao phải tiết kiệm thời gian? ? Vì sao phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ: ? Vì sao phải biết ơn thầy cô giáo? ? Vì sao phải yêu lao động? - Nhận xét , đánh giá. Hoạt động 2 : Làm BT tình huống. MT : Biết vận dụng kiến thức đã học vào các tình huống nhất định. CTH : ? Em sẽ làm gì khi được phân công làm một việc không phù hợp với khả năng? ? Em muốn tham gia vào một HĐ nào đó của lớp, của trường nhưng chưa được phân công em sẽ làm gì? - Hát đầu giờ. - HS trả lời. - NX, bổ sung. - HS trả lời các câu hỏi. - Em sẽ nêu lí do để mọi người hiểu và thông cảm. - Nêu ý kiến ... ? Những việc làm nào dưới đây là thể hiện tiết kiệm tiền của. a) Ăn hết suất cơm của mình. b) Không xin tiền ăn quà vặt. c) Quên tắt điện khi ra khỏi phòng. d) Làm, mất sách vở, đồ dùng HT. e) Giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi. g) Xé sách vở gấp máy bay. - GV treo phiếu HT lên bảng. GV khoanh vào ý đúng. ? Bạn đã biết tiết kiệm thời giờ chưa? Nêu VD cụ thể? ? Em đã làm gì để ông bà, cha mẹ vui lòng? ? Cách ứng xử của các bạn tình huống sau là đúng hay sai? Vì sao? a) Mẹ đi làm về muộn, nấu cơm muộn Quân dỗi không ăn cơm. S b) Bà của Lan bị ốm, Lan không đi chơi xa, Lan quanh quẩn ở trong nhà khi thì lấy nước cho bà uống, lấy cháo cho bà ăn, bóp chân tay, đấm lưng cho bà. Đ - TL nhóm 2 - Báo cáo, NX. - Thảo luận nhóm 2 - Báo cáo, NX. ? Nêu những việc làm để thể hiện lòng biết ơn đối với các thầy giáo. cô giáo? ? Em sẽ làm gì khi? a. Em đang học bài có bạn gọi điện thoại rủ đi chơi? b. Em đang nấu cơm có bạn rủ đi chơi điện tử? ? Nêu những câu ca dao, câu tục ngữ, thành ngữ nói về ý nghĩa, TD của lao động? C. Kết luận : - Hệ thống bài . - Nhận xét tiết học. - Chăm chỉ HT. - Lễ phép, vâng lời thầy cô. - Chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến XD bài. - Chúc mừng thầy cô nhân ngày nhà giáo VN. - Thăm hỏi thầy cô khi thầy cô bị ốm đau, gặp phải chuyện buồn... - HS trả lời. - Có làm thì mới có ăn Không dưng ai dễ mang phần đến cho. Ngày soạn : 19 - 12 - 2009 Ngày giảng : Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2009 Tiết 1 : Tập đọc Ôn tập I. Mục tiêu: 1. KT : Tiếp tục ôn TĐ và HTL. 2. KN : Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ. Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu. 3. TĐ : Nghiêm túc , yêu thích môn học * HSKKVH : Bước đầu biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu II. Chuẩn bị : 1.GV : 1 số tờ phiếu to kẻ hai bảng để HS làm BT 2 2.HS : Học bài cũ , chuẩn bị bài mới. III. Các HĐ dạy - học : A. Giới thiệu bài : - ổn định lớp : - Kiểm tra bài cũ: - Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1: Ôn tập đọc và HTL MT : Tiếp tục ôn TĐ và HTL CTH : - GV nhận xét , sửa chữa lỗi cho HS. Hoạt động 2 : Bài tập 2 MT : Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ. Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu. CTH : - Hát đầu giờ. - HS TL. - HS ôn TĐ- HTL. - Mở SGK (T 176) Nêu y/c Tìm DT, ĐT, TT. - Làm vào vở, phát phiếu cho 1 số h/s a) Các DT, ĐT, TT trong đoạn văn là: - Danh từ: Buổi , chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, móng, hổ, quần áo, sân, HMông, Tu Dí, Phù Lá. - Động từ: Dừng lại, chơi đùa. - Tính từ: Nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ. - HS phát biểu lớp NX. b) Đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm: - Nhận xét, KL. C. Kết luận : - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - HS nêu Buổi chiều, xe làm gì? Nắng phố huyện thế nào? Ai đang chơi đùa trước sân? - Nhận xét. Tiết 2 : Tập làm văn Ôn tập I. Mục tiêu: 1. KT : Tiếp tục ôn tập đọc và HTL. 2. KN : Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật: Q/s 1 đồ vật, chuyển kết quả q/s thành dàn ý. Viết mở bài kiểu gián tiếp và kiểu kết bài mở rộng cho bài văn. 3. TĐ : Yêu thích môn học. * HSKKVH : Bước đầu biết viết mở bài kiểu gián tiếp và kiểu kết bài mở rộng cho bài văn. II. Chuẩn bị : 1.GV: - Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL. - Bảng phụ viết sẵn NDCGN khi viết bài văn miêu tả đồ vật (T145) - Một số tờ phiếu to để HS lập dàn ý BT 2a. 2. HS : Học ôn bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Các hoạt động dạy học : A. Giới thiệu bài : - ổn định lớp : - Kiểm tra bài cũ: - Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1: Ôn tập đọc và HTL: MT: Tiếp tục ôn tập đọc và HTL. CTH: - GV nhận xét, sửa chữa. Hoạt động 2 : Bài 2(T176) MT : Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật: Q/s 1 đồ vật, chuyển kết quả q/s thành dàn ý. Viết mở bài kiểu gián tiếp và kiểu kết bài mở rộng cho bài văn. CTH : a) Q/s một đồ dùng HT, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. ? Đề bài yêu cầu gì? - Hát đầu giờ. - HS ôn TĐ, HTL + TLCH. - 2 HS đọc. ? Đây là dạng bài nào? - Chọn đồ dùng để q/s ghi kết quả vào nháp. - Gọi HS đọc dàn ý. - GV nhận xét giữ lại dàn ý tốt nhất làm mẫu không bắt buộch cứng nhắc. b) Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng. - Dạng văn miêu tả đồ vật (đồ dùng HT) rất cụ thể của em. - 1 HS đọc lại NDCGN về bài văn miêu tả đồ vật trên bảng. - HS chọn một đồ dùng HT đẻ quan sát, ghi kết quả q/s vào vở nháp sau đó chuyển thành dàn ý. - Trình bày dàn ý. - NX - GV gọi tên - NX khen những HS có phần mở bài, kết bài hay. C. Kết luận : - Nhận xét tiết học. - Hoàn chỉnh dàn ý viết mở bài kết bài vào vở - HS viết bài. - Nối tiếp đọc mở bài - NX, bổ sung. - HS tiếp nối đọc kết bài - NX, bổ sung Tiết 3 : Toán Ôn tập dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5 , 9 I. Mục tiêu: 1. KT : Giúp HS củng cố kiến thức về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. 2. KN : Làm được các bài tập có liên quan 3. TĐ : Cẩn thận chính xác . * HSKKVH : Làm được các bài tập đơn giản về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. III. Các HĐ dạy - học : A. Giới thiệu bài : - ổn định lớp : - Kiểm tra bài cũ: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3 , 5 , 9 ? - Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1: Bài tập 1 ( 98) MT : Nhận biết số chia hết , không chia hết cho 3, cho 9. CTH : ?: Nêu lại dấu hiệu chia hết cho 3, 9? ?: Số như thế nào thì chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 ? Nhận xét, KL . Hoạt động 2 : Bài tập 2( 98) MT : Biết lựa chọn chữ số phù hợp để được số chia hết cho 9, 3 , chia hết cho 3 và chia hết cho 2. CTH : CHo HS hoạt động nhóm đôi làm bài - Nhận xét, KL. Hoạt động 3 : Bài tập 3 (98) MT : Biết dựa vào dấu hiệu chia hết cho các số để lựa chọn đúng câu trả lời đúng. CTH : - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ truyền điện” hỏi nối tiếp và giải thích lí do đúng, sai. - Nhận xét, KL. Hoạt động 4 : Bài tập 4 (98) MT : Từ những chữ số cho trước biết tạo thành số chia hết cho 3, cho 9, chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. CTH : a) Số chia hết cho 9 cần điều kiện gì? ? Vậy ta phải chọn 3 chữ số nào để viết số đó? b) Số cần viết phải thỏa mãn điều kiện gì? ? Vậy ta cần lựa chọn 3 chữ số nào để viết số đó? - Nhận xét , KL. C. Kết luận : - Hệ thống bài . - Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau. - Hát đầu giờ - 4 HS phát biểu và lấy VD. - Đọc yêu cầu . - HS phát biểu - HS làm bài cá nhân rồi phát biểu . a, Số chia hết cho 3 là : 4563 , 2229 , 3576 , 66861. b, Số chia hết cho 9 là : 4563, 66861. c, Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là : 2229 , 3576 * HSKKVH : Làm được phần a, b,. - Đọc yêu cầu của bài . - Hoạt động theo cặp làm bài vào SKG rồi nêu kết quả . a, 94 5 chia hết cho 9 b, 2 2 5 chia hết cho 3 c, 76 8 chia hết cho 3 và chia hết cho 2 . * HSKKVH : Hoạt động cùng bạn. - HS chơi trò chơi. - Câu trả lời đúng : c, d - Câu trả lời sai : a, b. - Hoạt động nhóm làm bài thi vào bảng phụ rồi trình bày . - Tổng các chữ số chia hết cho 9. Vì 6 + 1 + 2 + 0 = 9. a) 612, 621, 126, 261, 216, 162 - Tổng các chữ số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. - 1, 0, 2. b) 120, 102, 201, 210. * HSKKVH : Hoạt động cùng nhóm . Tiết 4: Lịch sử Ôn tập I. Mục tiêu: 1. KT : Hệ thống hóa kiến thức về : - Từ bài 1 đến bài 14 trải qua 5 giai đoạn lịch sử. Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong 5 giai đoạn này, nhân vật lịch sử. - Củng cố KT về chiến thắng Bạch Đằng, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 xứ quân, nhà Lí rời đô ra Thăng Long. 2. KN : Tổng hợpcác sự kiện lịch sử. 3. TĐ : Trân trọng và tự hào về truyền thống dân tộc. II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ HS : Học ôn các bài lịch sử đã học. III. Các HĐ dạy - học: A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: ? ý trí quyết tâm tiêu diệt quân XL Mông - Nguyên của nhân dân Nhà Trần được thể hiện NTN? 3.Giới thiệu bài: B. Phát triển bài : Hoạt động : Hệ thống lại các giai đoạn lịch sử, sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử . MT : Hệ thống được các các giai đoạn lịch sử, sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử các em đã học. CTH: ? Kể tên các giai đoạn lịch sử, sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử các em đã học. - HS trả lời. - GV ghi bảng. - Thảo luận nhóm , ghi kết quả vào bảng phụ. Giai đoạn lịch sử 1. Buổi đầu dựng nước và giữ nước, giai đoạn bắt đầu từ 700 năm trước CN kéo dài đến năm 179 TCN? 2. Giai đoạn thứ hai là hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập, giai đoạn này bắt đầu từ năm 179 TCN đến năm 938. 3. Giai đoạn thứ 3 là buổi đầu độc lập từ năm 938 đến năm 1009. 4. Giai đoạn thứ 4 là nước Đại Việt thời Lí giai đoạn này bắt đầu từ năm 1009 đến năm 1226. 5. Giai đoạn thứ 5 là nước Đại Việt thưòi Trần từ năm 1226 đến 1400. Sự kiện lịch sử Nước Văn Lang ra đời. Nước Âu Lạc ra đời. Nước Âu Lạc rơi vào tay của Triệu Đà. - Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại PK Phương Bắc. - Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - Chiến thắng Bạch Đằng - Đinh Bộ Lĩnh Dẹp loạn 12 xứ quân - Cuộc kháng chiến chống quân Tống XL lần thứ nhất. - Nhà Lí rời đô ra Thăng Long. Cuộc kháng chiến chống Tống lần 2 - Nhà Trần thành lập - Cuộc kháng chiến chống quân XL Mông - Nguyên. Nhân vật lịch sử Vua Hùng An Dương Vương - Hai Bà Trưng. - Ngô Quyền. - Đinh Bộ Lĩnh. - Lê Đại Hành ( Lê Hoàn) - Lí Thái Tổ. (Lí Công Uẩn) - Lí Thường Kiệt - Trần Hưng Đạo. Hoạt động 2 : Ôn lại chiến thắng Bạch Đằng MT : Kể lại được nguyên nhâ, diễn biến và kết quả của chiến thắng Bạch Đằng. CTH : ? Nêu nguyên nhân có trận Bạch Đằng? ? Nêu diễn biến của trận đánh? ? Kết quả? ? ý nghĩa của trận Bạch Đằng? ? Kể lại tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền mất? ? Em biết gì về thời thơ ấu của Đinh Bộ Lĩnh? ? Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh? ? Đinh Bộ Lĩnh có công gì trong buổi dầu độc lập? ? Sau khi thống nhất đất nước DBL làm gì? - Được tin kiều công Tiễn giết Dương Đinh Nghệ. Ngô Quyền đem quân ra đánh báo thù. Công Tiễn cho người sang cầu cứu nhà Nam Hán. Nhân cớ đó, nhà Hán đem quân sang đánh nước ta. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và CB đón đánh quân Nam Hán. - Mũi tiến công do Hoằng Tháo chỉ huy đã vượt biển, ngược sông Bạch Đằng tiến vào nước ta. Ngô Quyền dùng kế cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở sông Bạch Đằng ............... thất bại. - Quân Nam Hán hoàn toàn thất bại. * Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương đã chấm dứt hoàn toàn hơn một nghìn năm dân ta sống dưới ách đô hộ của PK Phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho nhân dân. - Triều đình lục đục, tranh giành nhau ngai vàng. Các thế lực cát cánh địa phương nổi dậy, chia cắt đất nước thành 12 vùng, lập chính quyền riêng không phục tùng triều đình và đánh chiếm lẫn nhau. Đất nước bị chia cắt, làng mạc ruộng đồng bị tàn phá quân thù lăm le ngoài bờ cõi. - Còn nhỏ ĐBL chơi với trẻ chăn trâu. Ông hay bắt trẻ khoanh tay làm kiệu ....... làm anh. - Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viến, Ninh Bình. Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã tỏ ra có trí lớn. - Đinh Bộ Lĩnh XD lực lượng ở vùng Hoa Lư, liên kết với 1 số sứ quân rồi đem quân đi đánh các sứ quân khác. Được nhân dân ủng hộ ông đánh đâu thắng đó. Năm 968 Đinh Bộ Lĩnh thống nhất giang sơn, lên ngôi Hoàng Đế (Đinh Tiên Hoàng) đóng đô ở (Hoa Lư - Ninh Bình) đặt tên nước là Đại Cổ Việt niên hiệu Thái Bình. ? So sánh tình hình đất nước trước và sau khi thống nhất Thời gian Các mặt - Đất nước - Tiều đình - Đời sống của nhân dân Trước khi thống nhất - Bị chia thành 12 vùng - Lục đục - Làng mạc, ruộng đồng bị tàn phá, dân nghèo khổ, đổ máu vô ích. Sau khi thống nhất - đát nước quy về một mối. - được T/c lại quy cue. - Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng. ? Nhà Lí ra đời trong hoàn cảnh nào? ? Vì sao Lí Thái Tổ chọn Đại La làm kinh đô? ? Lí Thái Tổ suy nghĩ thế nào mà QĐ rời đô từ Hoa Lư ra Đại La? ? Thăng Long dưới thời Lí được XD như thế nào? ? Em biết Thăng Long còn có tên gọi nào khác? 3. Kết luận : - Hệ thống toàn bài . - Nhận xét giờ học . - Dặn chuẩnbị cho KT. - Năm 1005, Lê Đại Hành mất. Lê Long Đĩnh lên làm vua. Nhà vua tính tình ........ Nhà Lí bắt đầu từ đây (1009). - Vì đây là vùng đất ở trung tâm đất nước, đất ruộng lại bằng phẳng, dân cư không khổ vì ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi. - Cho con cháu đời sau XD cuộc sống ấm no. - Xd nhiều lâu dài, cung điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông tạo nên phố phường. - Đại La, Thăng Long, Đông Đô, Đông Quan, Đông Kinh, Hà Nội, TP Hà Nội. Tiết 5 : Âm nhạc Tập biểu diễn. I. Mục tiêu: 1. KT : thuộc lời và giai điệu các bài hát đã học 2. KN : Hát đúng và tập biểu diễn một số bài đã học một cách tự nhiên . 3. TĐ : Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: GV : Nhạc cụ quen dùng. HS : Ôn các bài hát đã học. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : - ổn định lớp : - Kiểm tra bài cũ: - Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1: Tập biểu diễn tốp ca MT: Biết phối hợp tốp ca biểu diến được một vài hát đã học. CTH : - Hát đầu giờ. - Giáo viên tổ chức. - 3,4 nhóm trình bày - NX , đánh giá. Hoạt động 2: Tập biểu diễn cá nhân MT : Thuộc lời và giai điệu các bài hát đã học động thời biết một vài động tác phụ họa cho bài hát. CTH : - Giáo viên tổ chức. - 5-6 HS trình bày trước lớp. Hoạt động 3: Tập biểu diễn song ca MT : Biết phối hợp biểu diễn sông ca. CTH : - Giáo viên tổ chức. - HS chọn bạn lên trước lớp cùng biểu diễn. C. Kết luận : - Cả lớp hát bầi Cò lả 1 lần - GV nhận xét tiết học vàdận HS chuẩn bị bài sau Ngày soạn : 12 - 12 - 2009 Ngày giảng : Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2009 Tiết 1 : Thể dục Ôn tập Trò chơi "Chạy theo hình tam giác" I. Mục tiêu: 1. KT : HS hệ thống lại những KT, kĩ năng đã học. - Ôn trò chơi " Chạy theo hình tam giác" hoặc trò chơi HS ưa thích y/c biết tham gia vào chơi tương đối chủ động. 2. KN : Có kĩ năng vận động cơ bản . 3. TĐ : Cẩn thận, nghiêm túc, có thói quen rèn luyện thân thể . II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường, 1 cái còi, kẻ sẵn vạch để chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp: Nội dung A. Hoạt động 1 : Phần mở đầu MT : Nhận lớp , phổ biến nội dung giờ học CTH : - Nhận lớp, phổ biến ND, y/c giờ học. - Chạy chậm 1 hàng dọc. - Khởi động các khớp. - Trò chơi kết bạn. - Ôn bài TDPTC B. Hoạt động 2 : Phần cơ bản MT : Kiểm tra những HS chưa hoàn thành . CTH : - KT những HS chưa hoàn thành a) Sơ kết kì I: ? Nêu tên gọi, khẩu lệnh, cách thực hiện? ? ở kì I các em đã được học những ND gì - GV nhận xét kết quả HT của HS trong lớp b) Trò chơi "Chạy theo hình tam giác C. Hoạt động 3 : Phần kết thúc MT : Hệ thống bài . CTH : - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Hệ thống bài. - NX giờ học. ÔN bài TD và các ĐT rèn luyện TTCB. Phương pháp tổ chức GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - Thực hành - Hai hàng dọc tập hợp - Ba hàng dọc tập hợp. - Nghiêm, nghỉ... - Ôn tập ĐHĐN, 1 số ĐT rèn luyện tư thế và KN vận động cơ bản đã học ở lớp 1, 2 và 3. - Quay sau, đi đều vòng trái phải và đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Bài TDPTC 8 ĐT - Ôn 1 số trò chơi đã học ở lớp 1, 2, 3 và trò chơi mới "Nhảy lướt sóng" "Chạy theo hình tam giác" - Thực hành chơi. - Thi đua giữa các tổ. Tiết 2 : Luyện từ và câu Ôn tập về kiểu câu Ai làm gì ? I . Mục tiêu : 1. KT : Ôn tập, hệ thống kiến thức về kiểu câu : Ai làm gì ? 2. KT : Nhận biết được câu dạng Ai làm gì ?. Xác định được vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? 3. TĐ : Yêu thích môn học. * HSKKVH : Bước đầu nhận biết được câu kể Ai làm gì ? và xác định được vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ. HS : Ôn bài Câu kể Ai làm gì ? III. Các hoạt động dạy học: A.Giới thiệu bài 1. ổn định lớp : 2. KT bài cũ: Câu kể dùng để làm gì? 3. Giới thiệu bài B. Phát triển bài: *Hoạt động 1 : Nhận xét MT : Ôn cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ? CTH: Hướng dẫn HS làm bài . - Hát đầu giờ . - HSnêu và lấy VD. - Đọc yêu cầu của bài tập 1, 2. - Thảo luận nhóm làm bài vào phiếu. Câu 2. Người lớn đánh trâu ra cày. 3. Các cụ già nhặt cỏ đốt lá. 4. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. 5. Các bà mẹ tra ngô. 6.Các em bé ngủ khì trên lng mẹ. 7. Lũ chó sủa om cả rừng. TN chỉ HĐ đánh trâu ra cày bắc bếp thổi cơm nhặt cỏ đốt lá tra ngô ngủ khì trên... sủa om cả rừng TN chỉ người ...vật HĐ người lớn mấy chú bé các cụ già các bà mẹ các em bé lũ chó Bài tập 3 : - Hướng dẫn HS làm bài - HS đọc yêu cầu của bài . - HS hoạt động nhóm đôi làm bài . Câu 2.Người lớn...cày. 3.Các cụ già...lá. 4. Mấy chú bé...cơm. 5. Các bà mẹ...ngô. 6.Các em bé ngủ...mẹ. 7. Lũ chó...rừng. CH cho TN chỉ HĐ Người lớn làm gì? Các cụ già làm gì? Mấy chú bé làm gì? Các bà mẹ làm gì? Các em bé làm gì? Lũ chó làm gì? CH cho TN chỉ ngời hoặc HĐ Ai đánh trâu ra cày? Ai nhặt cỏ, đốt lá? Ai bắc bếp thổi cơm? Ai tra ngô? Ai ngủ khì trên lng mẹ? Con gì sủa om cả rừng? - GV :Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu kể Ai làm gì? Câu kể Ai làm gì? thường có 2 bộ phận . BP thứ nhất trả lời câu hỏi ( cái gì, con gì) gọi là CN. Bộ phận trả lời câu hỏi làm gì ? gọi là VN. - HS nghe . - ? câu kể Ai làm gì ? thường gồm những bộ phận nào? Hoạt động 2 : Ghi nhớ: MT : Rút ra được nội dung cần ghi nhớ. CTH : Đặt câu kể theo kiểu câu Ai làm gì? Hoạt động 3. Luyện tập MT : Nhận ra hai bộ phận CN, VN của câu kể Ai làm gì? , từ đó
Tài liệu đính kèm: