Kế hoạch bài dạy khối lớp 1 - Tuần 13 năm học 2010

 I . Mục đích yêu cầu:

 - Đọc được các vần có kết thúc bằng n. Đọc đúng các từ, câu ứng dụng trong bài 44 đến bài 51

- Nghe, hiểu và kể tự nhiên một số tình tiết quan trọng trọng trong truyện Chia phần

* Quyền có cha mẹ yêu thương chăm sóc, phải có bổn phận thực hiện đúng nội quy quy định của nhà trường

II. Đồ dùng dạy học:

1. Giáo viên:- Sách tiếng việt 1 tập 1.

- Bảng ôn các vần kết thúc bằng ng và nh.

- Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dung và truyện kể "Quạ và Công".

2. Học sinh: SGK, bộ học vần, vở

 

doc 26 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 815Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối lớp 1 - Tuần 13 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Vần ong có 0 đứng trước ng đứng sau.
b- Đánh vần vần và tiếng khoá.
(+) Đánh vần vần
H: Vần ong đánh vần như thế nào ?
- O - ngờ - ong
- GV theo dõi, sửa sai
(+) Đánh vần và đọc tiếng khoá
HS đánh vần CN, nhóm, lớp
- Cho HS tìm và gài vần ong
- HS lấy bộ đồ dùng thực hành
- Yêu cầu học sinh tìm thêm chữ ghi vâm V và dấu ngã để gài vào vần
- HS gài: võng
- Yêu cầu học sinh đọc tiếng vừa gài
- HS đọc ĐT: võng
- GV ghi bảng: Võng
H: Hãy phân tích tiếng võng ?
- Tiếng võng có âm v đứng trước, vần ong đứng sau, dấu ngã trên O
- Yêu cầu học sinh đánh vần
- HS đánh vần (2HS)
vờ - ong - vong - ngã - võng
- GV thoi dõi, chỉnh sửa
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp
- Yêu cầu đọc trơn
- HS đọc bài, tổ
(+) Đọc từ khoá
- HS quan sát
- Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ
- Tranh vẽ cái võng
H: Tranh vẽ gì ?
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- GV ghi bảng: Cái võng (giải thích)
- GV chỉ cho HS đọc
- HS đọc đồng thanh
 ong - võng, cái võng
Dạy vần ông: (Quy trình tương tự) 
a- Nhận diện vần:
 - Vần ông được tạo nên bởi ô và ng
- So sánh ông và ong
- Giống: Kết thúc bằng = ng
- Khác: ông bắt đầu bằng ô
b- Đánh vần:
+ Vần: ông: Ô - ngờ - ông
+ Tiếng và từ khoá 
- Cho HS quan sát tranh và trả lời 
H: Tranh vẽ gì ? (dòng sông)
- Đánh vần và đọc từ khoá (CN, nhóm, lớp)
Ô - ngờ - ông
Sờ - ông - sông
Dòng sông
c- Hướng dẫn viết chữ.
- GV viết mẫu và hướng dẫn
Lưu ý: Nét nối giữ ô và ng. Giữa s và ông
d- Đọc từ ứng dụng:
- GV viết bảng từ ứng dụng
- GV giải nghĩa nhanh, đơn giản
- HS viết trên không sau đó viết trên bảng con.
- GV đọc mẫu
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- 1 đến 3 HS đọc
- HS theo dõi
- HS đọc CN, nhóm, lớp
Tiết 2
4- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
- HS đọc Cn, nhóm, lớp
- Đọc lại bài tiết 1(bảng lớp)
- Đọc câu ứng dụng: Giới thiệu tranh vẽ
- HS quan sát tranh 
H: Tranh vẽ gì ?
- 1 vài HS nêu
- GV viết câu ứng dụng lên bảng 
H: Hãy viết câu ứng dụng ?
- 2 HS đọc
H: Khi viết 1 dòng thơ ta phải chú ý gì ?
- Nghỉ hỏi 
- Hướng dẫn và giao việc
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- GV đọc mẫu
- 1 vài HS đọc lại
b- Luyện viết
 H: Khi viết vần hoặc các từ trong bài các em cần chú ý gì ?
- Nét nối giữa các con chữ và vị trí các dấu.
- GV hướng đẫn và giao việc
- GV thoe dõi, uốn nắn
- HS tập viết trong vở
c- Luyện nói:
- Yêu cầu HS thảo luận
- HS quan sát và thảo luận nhóm 2
Tranh vẽ gì ?
 Em thường xem bóng đá ở đâu?
 Trong đội bóng ai là người dùng tay bắt bắt bóng mà không bị phạt ?
 Nơi em ở có đội bóng không ?
5- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Viết và đọc chữ có vần vừa học
- Đọc bài trong SGK
Về nhà học lại bài
- Xem trước bài 53
- HS thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên
- HS nghe và ghi nhớ
TOÁN: PHẫP CỘNG TRONG PHẠM VI 7
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng trong phạm vi 7.
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 7.
- Viết được phép tính thích hợp vào trong hình vẽ
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị 7 hình tam giác, 7 hình tròn, 7 hình vuông bằng bìa.
2. Học sinh: bộ đồ dùng toán 1, sgk, vở, bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm phép tính sau.
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
4 + .= 6; 4 + .. = 5
2 + 4 = 6; 4 + 1 = 5
.. + 2 = 4; 5 - = 3 
2 + 2 = 4; 5 - 2 = 3
.. + 6 = 6; ..- 2 = 4
0 + 6 = 6; 6 - 2 = 4.
- yêu cầu học sinh đọc thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 6.
- 2 học sinh đọc.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HD học sinh tự thành lập và ghi nhớ.
Bảng cộng trong phạm vi 7. 
a. Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức :
 6 + 1 = 7 Và 1 + 6 = 7.
- Giáo viên dán lên bảng 6 hình tam giác và hỏi 
- Có bao nhiêu hình tam giác trên bảng?
- Có 6 hình tam giác
- Có 6 hình hình tam giác thêm 1 hình nữa. Hỏi tất cả có có mấy hình tam giác
- 6 hình tam giác thêm 1 hình nữa là 7 hình tam giác.
- Làm thế nào để biết có 7 hình tam giác. 
- Đếm tất cả các hình tam giác trên bảng. 
- Yêu cầu học sinh điền 7 phép tính:
 6 + 1 =. Trong SGK.
- 6 + 1 = 7.
- Giáo viên ghi bảng 6 + 1 = 7
- Yêu cầu học sinh đọc.
- Cả lớp đọc sáu cộng 1 bằng 7.
+ Làm tương tự để rút ra: 1 + 6 = 7.
b. Bước 2: Hướng dẫn học sinh tập các công thức.
 2 + 5 = 7. và 4 + 3 = 7 
 5 + 2 = 7 và 3 + 4 = 7.
- Cách làm tương tự như bước 1
(Cho học sinh quan sát nêu đề toán và phép tính ) 
c. Bước 3: HD HS hi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7.
- Cho cả lớp đọc lại bảng cộng .
- HS đọc ĐT
- Giáo viên xoá bảng và cho học sinh thi đua lập lại bảng cộng.
- Học sinh trả lời tho công thức đã học.
4. Thực hành 
Bài 1: 
- Hướng dẫn sử dụng bảng cộng để làm bài tập.
- ở bài tập này chúng ta cần lưu ý những điều gì ?
- Viết các số phải thẳng cột 
- Cho học sinh làm vào bảng con
- Mỗi tổ làm 1 phép tính 
 6 2 4 1 3
 1 5 3 6 4
- Giáo viên nhận xét và sửa sai.
Bài 2: 
- Cho cả lớp làm bài 
- Giáo viên ghi bảng phép tính và gọi học sinh nêu miệng kết quả.
- HS theo dõi và nêu kết quả.
 7 + 0 = 7. 1 + 6 = 7. và 3 + 4 = 7.
 0 + 7 = 7. 6 + 1 = 7. và 4 + 3 = 7.
- Giáo viên hỏi xem có ai tìm ra kết quả khác.
- Giáo viên khẳng định, cho điểm
- Yêu cầu học sinh quan sát cácphép tính ở cùng cột rồi nêu nhận xét về vị trí các số và kết quả.
- Khi thay đổi vị trí các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi.
Bài 3:
- Hướng dẫn tính nhẩm và ghi kết quả cuối cùng vào SGK.
- HS làm sgk rồi lên bảng chữa.
- Gọi HS lên bảng điền kết quả .
5 + 1 + 1 = 7; 4 + 2 + 1 = 7
- HS khác nhận xét bài của bạn.
3 + 2 + 2 = 7; 3 + 3 + 1 = 7 
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 4: 
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh, đặt đề toán theo tranh và nêu phép tính thích hợp.
a. Có 6 con bướm, thêm 1 con bướm nữa hỏi tất cả có mấy con bướm?
6 + 1 = 7
b. Có 4 con chim, thêm 3 con nữa. Hỏi tất cả có mấy con chim?
4 + 3 = 7
5. Củng cố dặn dò:
- Cho học sinh thi đọc thuộc bảng cộng vừa học.
- Học sinh thi đọc giữa các tổ.
- Nhận xét chung giờ học.
- Học sinh lắng nghe và ghi nhớ.
tiết 5: thủ công 
Bài 13: các qui ước cơ bản về gấp giấy và gấp hình 
I.MỤC TIấU:
 - Biết được cỏc kớ hiệu quy ước về gấp giấy
 - Biết được cỏc kớ hiệu gấp giấy theo quy ước
 - Rốn kĩ năng cẩn thận khi gấp cho HS
- Giỏo dục HS yờu thớch mụn thủ cụng
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 1. GV : mẫu vẽ kớ hiệu, qui ước về gấp hỡnh, mẫu vẽ được phúng to.
 2. HS: giấy nhỏp trắng , bỳt chỡ, vở thủ cụng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu:
Cỏc qui ước cơ bản về gấp giấy. Gấp hỡnh.
b.Hướng dẫn HS làm quen với cỏc kớ hiệu.
* Kớ hiệu đường giữa hỡnh.
- Đường dấu giữa là đường cú dấu nột gạch chấm.
 ( )
* Kớ hiệu đường dấu gấp:
 ( )
- Đường dấu gấp là đường cú nột đứt
* Kớ hiệu đường gấp vào.
- Trờn đường dấu gấp cú mũi tờn chỉ hướng.
* Kớ hiệu dấu gấp ngược ra phớa sau.
3.Củng cố -Dặn dũ:
- Cho HS nhắc lại cỏc qui ước về gấp hỡnh.
- Nhận xột chung tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài hụm sau.
- Hs theo dừi và tập vẽ theo.
- HS vẽ đường giữa hỡnh.
- HS vẽ đường dấu gấp.
- HS vẽ đường dấu gấp vào.
- HSvẽ đường gấp ngược ra phớa sau.
- HS nhắc lại cỏc qui ước về gấp hỡnh.
-HS lắng nghe.
Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2010
Tiết 1+2: Tiếng Việt
Bài 53: ăng - âng
I.Mục đích yêu cầu:
	- Đọc được: ăng, âng, măng tre, nhà tầng. Đọc được từ và câu ứng dụng.
	- Học sinh viết được: ăng, âng, măng tre, nhà tầng 
 - Luyện nói 2 – 4 câu theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ.
II. Đồ dùng dạy học: 
1. GV: Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
2. HS: Vở, bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: Con ong - Vòng tròn, công viên
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con.
- Đọc từ và câu ứng dụng trong sách giáo khoa.
- 3 Học sinh đọc.
3. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
 HS đọc theo giao viên: ăng, âng
2. dạy vần: ăng
a. Nhận diện vần
- Viết bảng vần ăng và hỏi.
- Vần ăng do mấy âm tao thành?
- Vần ăng do ă và âm ng tạo nên
- So sánh vần ăng và ong?
- Giống: Kết thúc = ng.
- Khác: ăng bắt đầu = ă.
- Hãy phân tích vần ăng?
- Vần ăng có ă đứng trước, ng đứng sau.
b. Đánh vần:
+ Vần: 
- ă - ng - ăng.
- vần ăng đánh vần NTN? 
- HS đánh vần CN, nhóm ,lớp 
- GV theo dõi chỉnh sửa.
+ Tiếng khoá: 
- Y/c HS tìm và gài vần ăng 
- Cho HS gài tiếp tiếng măng 
- HS gài và đọc: ăng, măng 
- Ghi bảng: măng (mầm cây nứa, tre non)
- Cả lớp đọc: măng 
- Hãy phân tích tiếng măng 
- Tiếng măng có âm m đứng trước vần ăng đứng sau 
- Hãy đánh vần tiếng măng 
- mờ - ăng - măng 
- GV theo dõi chỉnh sửa 
- HS đánh vần CN nhóm, lớp 
+ Từ khoá:
- Treo tranh lên bảng 
- HS quan sát nhận xét. 
- Tranh vẽ gì? 
- Tranh vẽ măng tre 
- Viết bảng: Măng tre 
- HS CN, nhóm, lớp 
- Cho HS đọc : ăng, măng,măng tre 
- HS đọc Cn, nhóm.
Âng: ( quy trình tương tự )
a. Nhận diện vần : 
- Vần âng được tạo nên bởi â và ng 
- So sánh âng với ăng: 
Giống kết thúc = ng 
Khác: âng bắt đầu = â 
b. đánh vần: 
Vần: ớ - ngờ- âng 
Tiếng khoá: Tờ- âng- tầng- huyền- tầng 
Từ khoái: Nhà tầng 
c- Viết: - GV viết mẫu,nêu quy trình viết 
Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ. 
 - HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con
d. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng từ ứng dụng 
- 2 HS đọc 
- GV đọc mẩu và giải thích 
Rặng dừa: 1 hàng dừa dài 
Nâng niu : cầm trên tayvới tình cảm trân trọng yêu quý. 
- Học sinh đọc CN, nhóm, lớp 
- GV theo dõi, chỉnh sửa 
+ Cho học sinh đọc lại bài trên bảng 
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- HS đọc ĐT 
Tiết 2
4 - Luyện đọc: 
a- Luyện đọc: 
+ Đọc lại bài tiết 1 
- HS đọc CN,nhóm ,lớp 
- GV theo dõi ,chỉnh sửa 
+ Đọc câu ứng dụng 
- Giới thiệu tranh minh hoạ 
- HS quan sát tranh và theo dõi 
- Tranh vẽ gì? 
- Hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh 
- HS đọc Cn, nhóm ,lớp
- Câu này chúng ta phải chú ý điều gì? 
- Đọc rõ ràng, nghỉ hơi đúng chỗ 
GV đọc mẫu 
- GV theo dõi ,chỉnh sửa 
- Một vài em đọc lại. 
b- Luyện viết: 
- Chú ý nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu 
-Khi viết vần trong từ khoá trong bài chúng ta cần chú ý điều gì? 
- HS viết vào vở tập viết 
- GV hướng dẫn và giao việc 
- GV theo dõi và hướng dẫn cho HS
c. Luyện nói theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ :
- Cho HS đọc bài luyện nói 
- một vài em đọc 
- GV HD và giao việc 
- HS qs và thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề nói hôm nay 
+ Gợi ý:
- Tranh vẽ gì? 
- Vẽ những ai? 
- Em bé trong tranh đang làm gì? 
- Bố mẹ em thường khuyên em những điều gì ? 
- Em có làm theo lời khuyên của bố mẹ em không:
- Khi làm theo lời khuyên của bố mẹ em cảm thấy như thế nào?
- Em muốn trở thành người con ngoan thì phải làm?
5. Củng cố dặn dò.
* Bổn phận vâng lời, giúp đỡ cha mẹ
Trò chơi: Thám tử.
- HS chơi thi giữa các tổ.
- Nhận xét chung giờ học.
- HS nghe, nghi nhơ.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán
Tiết 50: Phép trừ trong phạm vi 7
I- Mục tiêu:
 - Thuộc bảng trừ trong phạm vi 7
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 7
II- Đồ dùng dạy - học:
1. Giáo viên:- 7 Hình ờ, 7 hình vuông, 7 hình tròn bằng bìa
2. Học sinh: SGK, vở
III- Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức
2- Kiểm tra bài cũ: 
Cho 2 HS lên bảng làm
 6 + 0 + 1 =  5 + 2 + 0 = .
- HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 7
- GV nhận xét, cho điểm
- 2 HS lên bảng làm BT: 6 + 0 +1=7
 5 + 2 + 0 = 7
- Một vài em
3- Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2- Lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7.
a- Học phép trừ: 7 - 1 = 6 và 6 - 1 = 7 
- Gắn lên bảng gài mô hình như trong SGK 
- Y/c HS quan sát và nêu bài toán
- Có 7 hình ờ, bớt đi 1 hình ờ. Hỏi còn lại mấy hình ờ?
- Cho HS nêu câu trả lời
- 7 hình ờ bớt đi 1 hình ờ, còn lại 6 hình ờ.
- Bảy bớt 1 còn mấy ?
- 7 bớt 1 còn 6.
- Y/c HS gài phép tính thích hợp.
- HS sử dụng hộp đồ dùng để gài: 7 - 1 = 6
- Ghi bảng: 7 - 1 = 6
- Y/c HS đọc
- 1 vài em đọc: bảy trừ 1 còn 6
- Cho HS quan sát hình tiếp theo để đặt đề toán cho phép tính: 7 - 6 = ....
- HS quan sát và đặt đề toán: có 7 hình ờ, bớt đi 6 hình ờ. Hỏi còn mấy hình ờ ?
- Y/c HS gài phép tính và đọc.
- 7 - 6 = 1
Bảy trừ sáu bằng một
- Cho HS đọc cả hai phép tính: 7 - 1 = 6 
 7 - 6 = 1
- Cả lớp đọc ĐT
b- Hướng dẫn HS tự lập công thức:
7 - 2 = 5 ; 7 - 5 = 2; 7 - 3 = 4; 7 - 4 = 3
(Cách tiến hành tương tự phần a)
c- Hướng dẫn HS ghi nhớ bảng trừ vừa lập
- Cho HS đọc lại bảng trừ trên bảng
- GV xoá dần các công thức và cho HS thi đua lập lại công thức đã xoá.
- HS đọc ĐT
- HS thi lập bảng trừ.
4- Thực hành:
Bài 1: Bảng con 
- Trong bài tập này có thể sử dụng bảng tính và cần lưu ý điều gì? 
- Sử dụng bảng tính trong phạm vi 7 vừa học và viết các số thẳng cột với nhau. 
- Giáo viên đọc phép tính cho HS làm 
- Nghe viết phép tính theo cột dọc và làm theo tổ. 
- GV kiểm tra bài và chữa 
 - - - 
Bài 2:
- Y/c HS tính nhẩm và ghi kết quả 
- HS làm và nêu miệng kết quả 
- GV nhận xét chỉnh sửa. 
- HS khác nhận xét kết quả 
Bài 3: Tiến hành tương tự bài 2 
- HS làm và nêu bảng chữa 
 7 - 3 - 2 = 2 
 5 - 1 + 3 = 7 
- Y/C HS nêu kết quả và cách tính 
- Thực hành từ trái sang phải 
Bài 4: 
- Yêu cầu HS quan sát tranh và đặt đề toán tương ứng với tranh ? viết phép tính theo bài toán vừa đặt 
- HS thực hiện 
a- có 7 quả cam, bé lấy 2 quả. 
Hỏi còn mấy quả ? 
7 - 2 = 5
b - có 7 quả bóng, bé tung đi 3 quả. Hỏ còn mấy quả ? 
7 - 3 = 4
5. Củng cố - Dặn dò: 
+ Trò chơi "tiếp sức" 
- HS chơi thi giữa các tổ 
- Cho học sinh đọc lại bảng trừ 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- HS đọc đối thoại.
ÂM NHẠC: CMH
Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2010
Tiết 1+2: Tiếng Việt
 Bài 54:	ung ưng
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc được: ung, ưng, bông sung, sừng hươu. Đọc được từ và câu ứng dụng. 
- Viết được: ung, ưng, bông sung, sừng hươu
- Luyện nói 2 – 4 câu theo chủ đề: Rừng, thung lũng, núi đèo.
II. Đồ dùng dạy học.
1. GV : - Sách tiếng việt lớp 1 tập I.
- Bộ ghép chữ tiếng việt.
- Tranh minh hoạ từ khoá, câu đố và phần luyện nói.
2. HS: SGK, bộ học vần, vở
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: Rặng dừa, phẳng lặng, vầng trăng, nâng niu.
- Mỗi tổ viết một từ vào bẳng con.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
3. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Dạy vần.
a) Nhận diện vần.
- Ghi bảng vần ung và hỏi.
+ Vần ung có mấy âm tạo lên?
- Vần ung có hai âm tạo lên đó là âm u và ng.
- Hãy so sánh vần ung với vần ang?
- Giống: đều kết thúc bằng ng.
- Khác: ung bắt đầu bằng u.
- Hãy phân tích vần ung?
- Vần ung có u đứng trước và ng đứng sau.
b) Đánh vần.
+ Vần:
- Vần ung đánh vần như thế nào?
- u - ngờ - ung.
- HS đánh vần, CN, nhóm, lớp.
- Yêu cầu đọc.
- Đọc trơn.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
+ Tiếng khoá:
- Yêu cầu HS gài vần ung.
- Cho HS tìm thêm chữ, gi âm s và dấu (\) để gài với vần ung.
- HS sử dụng bộ đồ dùng để gài vần ung - súng.
- GV ghi bảng Súng.
- HS đọc lại.
- Tiếng súng có âm S đứng đầu vần ung đứng sau và dấu (`) trên u.
- Tiếng sung đánh vần như thế nào?
- Sờ - u - ng - ung - sắc súng.
- GV theo dõi chỉnh sủa
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp.
- Yêu cầu học sinh đọc.
- HS đọc trơn: Súng.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
+ Từ khoá.
- GV treo bức tranh bông súng và hỏi?
- HS quan sat.
- Tranh vẽ gì?
- Tranh vẽ bông súng.
- GV ghi bảng: Bông súng (gt)
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
- Cho HS đọc ung - súng; cây súng 
- HS đọc theo tổ.
Ưng: (quy trình tương tự)
a) Nhận diện vần.
- Vần ưng được tạo lên bởi ư và ng.
- So sánh với ung.
- Giống: Kết thúc bằng ng.
- Khác: ưng bắt đầu bằng ư.
b) Đánh vần.
Vần: Ư - ngờ - ưng.
Tiếng, từ khoá.
- HS thực hiện theo hướng dẫn.
- Sờ - ư- ngờ - ưng - huyền - sừng
- Sừng hươu.
c) Viết.
- GV viết mẫu nêu quy trình viết.
- HS tô chữ trên không sau đó viết lên bảng con.
Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ và các chữ.- GV theo dõi chỉnh sửa.
d) Đọc từ ứng dụng.
- GV ghi bảng từ ứng dụng.
- 2 HS đọc.
- GV đọc mẫu và giải nghĩa từ.
+ Cây sung: Cây to quả mọc thành chùm trên thân và các cành to, khi quả chín màu đỏ và ăn được.
+ Trung thu là ngày tết của thiếu nhi.
+ Củ gừng: 
+ Vui mừng:.
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
đ) Củng cố.
- Trò chơi: Thi tìm và viết tiếng có vần vừa học
- HS chơi giữa các tổ.
- GV nhận xét.
Tiết 2
4. Luyện tập.
a) Luyện đọc.
- Đọc lại bài viết.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
- Đọc câu ứng dụng.
- Treo tranh cho HS quan sát và hỏi.
- HS quan sát.
- Tranh vẽ gì?
- Mặt trời, sấm sét, mưa.
- Hãy đọc câu đó dưới bức tranh?
- 2 HS.
- GV đọc mấu và giao việc.
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
- Yêu cầu HS thảo luận và giải câu đố.
- HS thảo luận nhóm 4 và giải câu đố.
- Không sơn mà đỏ: Ông mặt trời.
- Không gõ mà kêu: Sấm sét.
- Không khều mà rụng: Mưa.
b) Luyện viết.
- HD HS cách viết vở: ung, ưng, bông súng, sừng hươu.
- HS tập viết theo mẫu.
- Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu.
- Theo dõi uốn nắn HS yếu.
- Nhận xét bài viết.
c) Luyện nói theo chủ đề.
Rừng, thung lũng, suối, đèo.
- HD và giao việc.
- HS quan sát tranh thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
+ Gợi ý:
- Tranh vẽ gì?
- Rừng thường có những gì?
- Em thích những con vật nào có trong rừng?
- Em có biết thung lũng, suối, đèo ở đâu không.
- Chúng ta có cần bảo vệ rừng không?
- Để bảo vệ rừng chúng ta cần làm gì?
5. Củng cố dặn dò.
- Cho HS đọc bài trong SGK.
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi "Thám tử"
- HS chơi theo tổ.
- Nhận xét chung giờ học.
Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán
Bài 51: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Các phép trừ trong phạm vi 7.
- Quan hệ thứ tự các số tự nhiên trong phạm vi 7.
- HS vận dụng làm được cá bài tập
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:- Các mảnh bìa trên có dán các số tự nhiên ở giữa (từ 0 -> 7)
2. Học sinh: Vở, bảng con, sgk
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức 
2. KTBC.
- 3 HS lên bảng làm BT.
- HS lên bảng: 7 - 2 = 5
7 - 2 = ..; 6 - 6 = ; 7 - 4 = .
7 - 6 = 1 
7 - 4 = 3
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng trừ trong phạm vi 7.
- Một vài em đọc.
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. HD HS làm BT trong skg.
Bài 1: Bảng con
- Cho HS nêu yêu cầu BT.
- Thực hiện các phép tính cộng theo cột dọc.
- Cần lưu ý gì khi làm BT này?
- Viết các số phải thẳng cột với nhau.
- GV đọc các phép tính cho HS làm theo tổ.
- HS ghi và làm vào bảng con.
7 2 4 
3 5 3 
4 7 7 
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 2:
- Bài yêu cầu gì?
- Tính nhẩm.
- GV HD và giao việc.
- HS tính nhẩm ghi kết quả rồi lên bảng chữa.
6 + 1 = 7
1 + 6 = 7 
7 - 6 = 1
- Cho 2 HS quan sát hai phép tính đầu và hỏi.
- Khi thay đổi vị trí các số hạng trong phép cộng thì kết quả có thay đổi không?
- không 
Bài 3: 
- Bài yêu cầu gì?
HD sử dụng bảng tính cộng, trừ trong phạm vi 7 để làm.
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS làm trong sách và lên bảng chữa.
 7 - 3 = 4
 4 + 3 = 7 
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 4:
- Cho H S nêu yêu cầu của bài.
- Điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- Thực hiện phép tính ở vế trái trước rồi lấy kết quả tìm được so sánh với số bên phải để điền dấu.
- Cho HS làm và nêu miệng kết quả.
3 + 4 = 7
- GV nhận xét, sửa sai.
7 - 4 < 4
4. Củng cố dặn dò.
- Trò chơi "Ai nhanh - Ai khéo".
- Chơi giữa các tổ.
- Nhận xét chung giờ học.
- HS nghe và ghi nhớ.
Thể dục: CMH
Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010
Tiết 1:Tập viết
Bài 11: Nền nhà, nhà in, cá biển
I. Mục đích yêu cầu:
 Nắm được cách viết và viết được bài.
 Biết viết theo kiểu chữ thường , đúng cỡ, đẹp, chia đều khoảng cách.
II. Đồ dùng dạy học: 
1. Giáo viên: Chữ mẫu , bảng phụ kẻ sẵn
2. Học sinh: Bảng con, vở tập viết 
III. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS viết: Chú cừu, sau non, thợ hàn.
- 3 HS lên bảng viết.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HD HS quan sát nhận xét.
- Treo chữ mẫu lên bảng.
- 1 vài HS đọc.
- GV HD và giao việc.
- HS nhận xét khoảng cách, độ cao, cách nối 
3. HD viết.
- GV viết kết hợp HD.
- HS quan sát viết bảng con.
- GV quan sát chỉnh sửa.
4. HD HS viết vở.
- GV HD và giao việc.
- HS viết bài theo mẫu.
- Theo dõi uốn lắn tư thế ngồi, cách cầm bút.
- Giúp đỡ HS yếu.
- Thu một số vở chấm điểm.
- Tổ 2 – 3 đổi vở KT chéo.
- Nêu và chữa lỗi sai chủ yếu.
- Chữa lỗi trong vở viết.
5. Củng cố dặn dò.
- Tuyên dương bài viết đẹp.
- Nhắc nhở những học sinh còn viết sấu
- Nhận xét chung giờ học.
- HS nghi nhớ.
- Luyện viết ở nhà.
 	Tiết 2: Tập viết
Bài 12: Con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung
I- Mục đích yêu cầu: 
	- Nắm được cấu tạo và quy trình viết các từ “Con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng” theo kiểu chữ viết thường
	- Viết đúng và đẹp các từ trên.
	- Giáo dục các em ý thức viết nắn nót, cẩn thận.
II- Đồ dùng dạy học:
	GV: - Bảng phụ , chữ mẫu.
 HS: Vở, sgk
C- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết: nền nhà, nhà in, cá biển
- GV NX, cho điểm
II- Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu bài 
2- Hướng dẫn HS quan sát và NX.
- Treo bảng chữ mẫu cho HS quan sát
- Y/c HS đọc chữ và bảng phụ
- Cho HS nhận xét về khoảng cách, độ cao của từng con chữ.
- Cho HS khác nhận xét, GV chỉnh sửa
- GV giải thích nhanh, đơn giản các từ trên
3- Hướng dẫn và viết mẫu
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết.
 GV theo dõi, KT, chỉnh sửa
4- Hướng dẫn HS viết vào vở.
HD HS viết bài trong vở - Lưu ý HS: Tư thế ngồi, các cầm bút, nét nối và khoảng cách giữa các chữ. GV theo dõi và uốn nắn thêm những HS yếu+ Chấm một số bài viết và chữa lỗi sai phổ biến
5- Củng cố dặn dò:
- Trò chơi: Thi viết chữ vừa học
- NX chung giờ học
- HS quan sát chữ mẫu
- 1 vài em
- HS nhận xét về cấu tạo, cỡ chữ, khoảng cách và vị trí đặt dấu.
- HS theo dõi và ghi nhớ.
- HS luyện viết từng từ trên bảng con. 
HS tập viết theo chữ mẫu 
- HS nghe và ghi nhớ
 Mỗi tổ cử một người đại diện lên tham gia chơi.
Tiết 52
Tiết 3: Toán
Phép cộng trong phạm vi 8
I- Mục tiêu: 
 - Thuộc được bảng cộng và biết làm tính cộng trong phạm vi 8 
- Viết được phé

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 13(11).doc