I. Mục tiêu :
1. KT : Hiểu nghĩa các từ trong bài; Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia.
2. KN : Đọc lưu loát bài văn, đọc đúng tên riêng. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, tình cảm kính phục; trả lời được các câu hỏi trong SGK.
3. TĐ : Có ý thức gìn giữ các công trình kiến trúc cổ.
* THGDBVMT : Khai thác trực tiếp nội dung bài.
II. Chuẩn bị :
1. GV : Ảnh khu đền (nếu có)
2. HS : Hộc bài cu, chuẩn bị bài mới.
8;100;102; 998;1000; 1002 c. 51;53;55; 199; 201; 203; 997; 999; 1001. Tiết 4: Chính tả (Nghe - viết) Nghe lời chim nói. I. Mục tiêu : 1. KT : Hiểu nội dung, cách trình bày bài chính tả; Phân biệt được l/n 2. KN : - Nghe – viết lại đúng chính tả , trình bày đúng bài thơ. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn l/n. 3. TĐ : Có ý thức rèn luyện chữ viết và nói chuẩn tiếng Việt II. Chuẩn bị : GV : Phiếu học tập. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bảng con, bút vở. III. Hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết : rong chơi, gia đình, dong dỏng, tham gia, ra chơi,... 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Nghe- viết. MT : Hiểu nội dung, cách trình bày bài chính tả; Nghe – viết lại đúng chính tả , trình bày đúng bài thơ. CTH : - 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp, trao đổi, bổ sung. - Đọc bài chính tả: - 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm. ? Loài chim nói về điều gì? - Loài chim nói về những cánh đồng mùa nối mùa với những con người say mê lao động, về những thành phố hiện đại, những công trình truỷ điện. ? Tìm và viết từ khó? - 1,2 hs tìm, lớp viết nháp, 1 số hs lên bảng viết. - VD: lắng nghe, bận rộn, say mê, rừng sâu, ngỡ ngàng, thanh khiết,... - Gv đọc bài: - Hs viết bài vào vở. * HSKKVH : Nghe viết chậm bài chính tả. - Gv đọc bài: - Hs soát lỗi. - Gv thu bài chấm: - Hs đổi chéo soát lỗi. - Gv cùng hs nx chung. Hoạt động 2 : Bài tập. MT : Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn l/n. CTH : Bài 2a. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài vào nháp theo nhóm - Gv cùng hs nx, chữa bài: - Các nhóm trình bày . VD : + là, lạch, lãi ( không có nà, nạch, nãi) + nãy, nằm, nắn,(không có nãy, nằm, nắn) Bài 3a. - Hs đọc yêu cầu bài. - Làm bài vào vở: - 1 số hs làm bài vào phiếu. - Trình bày: - Gv cùng hs nx, chữa bài. C. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học, ghi nhớ các từ để viết đúng. - Nêu miệng, dán phiếu, lớp nx chữa bài. Núi Băng trôi, lớn nhất, nam cực, năm 1956, núi băng này. Tiết 5: Đạo đức Bảo vệ môi trường ( Tiết 2). I. Mục tiêu: 1. KT : Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm BVMT 2. KN : Nêu đươc những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường. 3. TĐ : Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với lứa tuổi và khả năng. Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. * THGDBVMT : Toàn phần II. Chuẩn bị : 1. GV : Phiếu học tập 2. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu ghi nhớ bài: Bảo vệ môi trường? 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Trao đổi nhóm bài tập 2 / 44. MT : Hs tập làm nhà tiên tri dự đoán những điều xảy ra với môi trường với con người. CTH : - 1,2 HS nêu, lớp nx, bổ sung. - Tổ chức hs hoạt động theo N3: - Mỗi nhóm 1 tình huống trao đổi và đưa ra dự đoán và giải thích dự đoán. - Trình bày: - Từng nhóm trình bày, lớp nx bổ sung. - Gv nx chung, chốt ý đúng: * Kết luận: Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em ( Bài tập 3) MT : Hs biết bày tỏ ý kiến của mình về bảo vệ môi trường. CTH : - Tổ chức hs trao đổi theo N2: N2 trao đổi và đưa ra ý kiến của mình: - Trình bày: - Cả lớp bày tỏ ý kiến bằng cách giơ bìa Gv cùng hs nx, trao đổi và chốt ý. * Kết luận: a,b không tán thành c, d, g tán thành. Hoạt động 3: Xử lí tình huống (Bài tập 4) MT : Hs biết đưa ra ý kiến của mình và giải thích được vì sao em đưa ra ý kiến đó. CTH : - Tổ chức hs trao đổi theo N4: - Mỗi nhóm 1 tình huống để đưa ra cách xử lí. - Trình bày: - Lần lượt từng nhóm nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, chốt ý đúng. C. Kết luận: - Nhận xét tiết học , dặn HS vận dụng kiến thức học được vào cuộc sống. Tiếp tục tham gia các hoạt động môi trường tại nơi ở. a. Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác. b. Đề nghị giảm âm thanh. c. Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng. - Hs đọc ghi nhớ bài. Ngày soạn : 3 - 4 - 2010 Ngày giảng : Thứ tư ngày 7 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: Tập đọc Con chuồn chuồn nước. I. Mục tiêu: 1. KT : Hiểu từ ngữ trong bài; Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn, bộc lộ tình cảm của tác giả đối với đất nước, quê hương. 2. KN : Đọc lưu loát toàn bài, đọc diễn cảm giọng nhẹ hàng, thể hiện sự ngạc nhiên; đổi giọng linh hoạt phù hợp nội dung từng đoạn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 3. TĐ : Ham tìm hiểu khám phá cacnhr đẹp xung quanh. II. Chuẩn bị : GV : Tranh minh hoạ bài đọc sgk. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài Ăng- co Vát, trả lời câu hỏi nội dung? 3. Giới thiệu bài : Dùng tranh B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Luyện đọc. MT : Đọc lưu loát toàn bài CTH : - 2 hs đọc, lớp nx. - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc. - Chia đoạn: - 2 đoạn: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. - Đọc nối tiếp : 2lần - 2Hs đọc/ 1lần. + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm: - 2 hs đọc + Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. Lộc vừng - 2 Hs khác đọc. -1 loại cây cảnh, hoa hồng nhạt, cánh là những tua mềm. - Đọc theo cặp: - Từng cặp đọc bài. - Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc * HSKKVH : Đọc trơn chậm. - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu: - Hs nghe. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. MT : Hiểu từ ngữ trong bài; Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn, bộc lộ tình cảm của tác giả đối với đất nước, quê hương.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) CTH : - Thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi. ? Chú chuồn chuồn nước được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào? - Bốn cái cánh mỏng như cái giấy bóng. Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân. ? Em thích hình ảnh so sánh nào vì sao? - Hs lần lượt nêu: ... ? Đoạn 1 cho em biết điều gì? -ý 1: Miêu tả vẻ đẹp về hình dáng và màu sắc của chú chuồn chuồn nước. ? Cách miêu tả của chú chuồn nước có gì hay? - Tác giả tả đúng cách bay vọt lên bất ngờ của chú và theo cánh bay của chú, cảnh đẹp của đất nước lần lượt hiện ra. ? Tình yêu quê hương đất nước của tg thể hiện qua những câu thơ nào? - Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng; luỹ tre xanh rì rào trong gió, bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh; rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi, trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút. ? Đoạn 2 cho em biết điều gì? - ý 2: Tình yêu quê hương đất nước của tác giả. ? Bài văn nói lên điều gì? - ý chính: MT Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm. MT : Đọc diễn cảm giọng nhẹ hàng, thể hiện sự ngạc nhiên; đổi giọng linh hoạt phù hợp nội dung từng đoạn. CTH : - Đọc nối tiếp bài: - 2 hs đọc. - Lớp nx, nêu giọng đọc: - Giọng nhẹ nhàng, hơi ngạc nhiên, nhấn giọng: đẹp làm sao, lấp lánh, long lanh, rung rung, phân vân, mênh mông, lặng sóng, đọc đúng những câu cảm ( Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao.) - Luyện đọc diễn cảm đoạn 1: + Gv đọc mẫu: - Hs nêu cách đọc và luyện đọc theo cặp. - Thi đọc: - Cá nhân, cặp. * HSKKVH : Đọc trơn. - Gv cùng hs nx, ghi điểm hs đọc tốt. C. Kết luận : - Nx tiết học, vn đọc bài và chuẩn bị bài sau Tiết 2 : Thể dục ( GV Thể dục dạy) Tiết 3: Tập làm văn Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật. I.Mục tiêu: 1. KT : Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn ( BT 1, 2) 2. KN : Quan sát các bộ phận của con vật em thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp ( BT 3) 3. TĐ : Yêu quý các con vật . II. Chuẩn bị : GV : Sưu tầm tranh ảnh về một số con vật. HS : Quan sát một con vật yêu thích , ghi lại những điều quan sát được. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Tại sao phải khai báo tạm vắng tạm trú? 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Bài 1,2. MT : Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn . CTH : -2 Hs nêu, lớp nx, - Hs nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài. - Đọc nội dung đoạn văn sgk. - 1 Hs đọc, lớp đọc thầm. - Tổ chức hs trao đổi theo cặp BT 2. - Từng cặp trao đổi và ghi vào nháp. - Trình bày: - Một số nhóm nêu miệng, cử 1 nhóm làm thư kí ghi bảng. - Gv cùng hs nx, chốt ý đúng: Các bộ phận Hai tai Hai lỗ mũi Hai hàm răng Bờm Ngực Bốn chân - Cái duôi Từ ngữ miêu tả to, dựng đứng trên cái đầu đẹp. ươn ướt, động đậy hoài. trắng muốt. được cắt rất phẳng. nở. khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên đất. dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái. Hoạt động 2 : Bài 3. MT : Quan sát các bộ phận của con vật em thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp CTH : - Hs đọc nội dung. - Gv treo một số ảnh con vật: - Hs nêu tên con vật em chọn để q sát. - Đọc 2 VD/ sgk. - 2 Hs nối tiếp nhau đọc. ? Viết lại những từ ngữ miêu tả theo 2 cột như BT2: - Lớp làm bài vào vở. - Trình bày: - Lần lượt hs nêu miệng, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm hs có bài viết tốt. C. Kết luận : - Nx tiết học, VN hoàn chỉnh bài tập 3. Quan sát con gà trống. * HSKKVH : Nêu được một vài đặc điểm . Tiết 4 : Toán Ôn tập về số tự nhiên (Tiếp theo) I.Mục tiêu: 1. KT : Giúp hs ôn tập về so sánh và xếp thứ tự số tự nhiên. 2. KN : So sánh được các số có đến sáu chữ số; Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bè, từ bé đến lớn. 3. TĐ : Cẩn thận, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ BT1 HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. II. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc các số: 134 567; 87 934 956 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Bài 1 MT : So sánh được các số có đến sáu chữ số CTH : - 2 hs đọc, lớp nx trao đổi về cấu tạo số. - Hs đọc yêu cầu bài. - Làm bảng con: - Cả lớp làm, 1 số học sinh lên bảng làm . - Gv cùng hs nx, chữa từng bài và trao đổi cách so sánh 2 số tự nhiên: 989<1321 34 579<34 601 27 105 >7 985 150 482>150 459 8 300:10 = 830 72 600=726x100. * HSKKVH : Làm đúng 1/2 bài Hoạt động 2 : Bài 2,3. MT : Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bè, từ bé đến lớn. CTH : - Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào nháp: - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Lớp đổi chéo nháp chấm bài, 4 hs lên bảng chữa bài. Bài 2 a. 999; 7426; 7624; 7642 b. 1853; 3158; 3190; 3518. Bài 3. a, 10 261; 1590; 1 567; 897 b. 4270; 2518; 2490; 2476. Hoạt động 3 : Bài 4 ( dành cho HSKG) MT : Nhớ và viết được một số tự nhiên đặc biệt . CTH : - Hs đọc yêu cầu bài. - Làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài 4 và bài 5a. - Gv thu một số bài chấm. 3 Hs lên bảng chữa bài. Bài 5 : GV hướng dẫn và yêu cầu HS về nhà làm vào vở. C. Kết luận : - Nx tiết học, Vn làm bài 5b,c. Bài 4. a. 0; 10; 100 b. 9; 99; 999 c. 1; 11; 101 d. 8 ; 98; 998. Bài 5a. Các số lớn hơn 57 và nhỏ hơn 62 là: 58; 59; 60; 61. Trong các số trên có 58; 60 là số chẵn Vậy x=58 hoặc x=60. Tiết 5: Khoa học Trao đổi chất ở thực vật I. Mục tiêu: 1. KT : Nắm được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường. 2. KN : Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: Thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng,khí các-bo-nic khí ô -xi và thải ra hơi nước, khí ô xi, chất khoáng, khác, Thể được sự trao đổi chất giữa thực vật vớin môi trường bằng sơ đồ. 3. TĐ : Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật. II. Chuẩn bị : GV : Giấy khổ to và bút dạ. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu vai rò của không khí đối với thự vật? ? Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật? 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Hoạt động 1: Những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật. MT : Hs tìm trong hình vẽ những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống. CTH : - 2,3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Tổchức hs quan sát hình 1 sgk/122. - Cả lớp. ? Những gì vẽ trong hình? - Mặt trời, cây, thực vật, nước, đất,... ? Những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh? - ánh sáng, nước, chất khoáng trong đất, ? Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung? - Khí các - bon -níc, khí ô xi. ? Trong quá trình hô hấp caay thải ra môi trường những gì? ... khí cac-bon-níc, hơi nước, khí ô-xi và các chất khoáng khác. ? Quá trình trên được gọi là gì? - Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất ở thực vật. ? Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật? * Kết luận: Gv chốt ý trên. Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật. MT : Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. CTH : - là quá trình cây xanh lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bon-nic, khí ô-xi, nước và thải ra môi trường khí các-bon-níc, khí ô-xi, hơi nước và các chất khoáng khác. - Tổ chức hs hoạt động theo nhóm 4: - N4 hoạt động. - Vẽ sơ đồ trao đổi chất và trao đổi thức ăn ở thực vật: - Hs vẽ vào giấy khổ to và nêu trong nhóm. - Trình bày: - Cử đại diện lên trình bày trên sơ đồ của nhóm mình vẽ. - Gv cùng hs nx, khen nhóm vẽ và nêu tốt. C. Kết luận : - Nx tiết học, vn học thuộc bài, chuẩn bị bài 62. - Lớp nx, bổ sung,trao đổi, Ngày soạn : 3 - 4 - 2010 Ngày giảng : Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: Lịch sử Nhà Nguyễn thành lập. I. Mục tiêu: 1. KT : Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn. 2. KN : Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị. 3. TĐ : Yêu thích môn lịch sử. II. Chuẩn bị : GV : Tranh ảnh SGK. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy kể lại chính sách về kinh tế văn hoá, giáo dục của vua Quang Trung? 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn. MT : Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào, kinh đô đóng ở đâu và một số ông vua đầu thời Nguyễn. CTH : - 2,3 Học sinh nêu, lớp nx, bổ sung. ? Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? - Sau khi vua Quang Trung mất triều đại Tây Sơn suy yếu. Lợi dụng hoàn cảnh đó, Nguyễn ánh đã đem quân tấn công lật đổ nhà Tây Sơn và lập ra nhà Nguyễn. ? Sau khi lên ngôi Hàng đế, Nguyễn ánh đã làm gì? *Kết luận: Gv chốt ý trên. Hoạt động 2 : Sự thống trị của nhà Nguyễn. MT : : Nhà Nguyễn thiết lập một chế độ quân chủ rất hà khắc và chặt chẽ để bảo vệ quyền lợi của dòng họ mình. CTH : - 1802, Nguyễn ánh lên ngôi vua chọn Phú Xuân (Hừu) làm nơi đóng đô và đặt niên hiệu và Gia Long. Từ năm 1802 – 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức. ? Trả lời câu hỏi sgk/65. Vua không muốn chia sẻ quyền hành cho ai: Vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu. Bỏ chức tể tướng. Tự mình trực tiếp điều hành mọi việc quan trọng từ TƯ đến địa phương. Quân đội của nhà Nguyễn tổ chức ntn? Hoạt động 3: Đời sống nhân dân dưới thời Nguyễn. MT : Thấy được đời sống nhân dân dưới thời Nguyễn. CTH : ? Cuộc sống nhân dân ta ntn ? Gồm nhiều thứ quân: bộ binh, thủy binh, tượng binh,... Có các trạm ngựa nối liền từ cực Bắc vào cực Nam. - Cuộc sống cuả nhân dân vô cùng cực khổ. - Học sinh nêu ý kiến của mình. ? Em có nhận xét gì về triều Nguyễn? - Triều Nguyễn là triều đại pk cuối cùng trong lịch sử VN. C. Kết luận : - Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài Tuần 32. * Kết luận: Học sinh đọc ghi nhớ Tiết 2: Lyện từ và câu Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. I. Mục tiêu: 1. KT : Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi ở đâu ?). 2. KN : Nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn; thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu( BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ ( BT2); biết thêm các bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước ( BT3). 3. TĐ : Yêu quý tiếng Việt , hào hứng tìm hiểu bài. II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ ghi 2 câu phần nhận xét. HS : Học bài và làm bài tập về nhà , chuẩn bị bài mới. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc đoạn văn kể một chuyến đi chơi xa có dùng trạng ngữ? 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Nhận xét. MT : Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi ở đâu ?). CTH : - 2 Hs đọc, lớp nx, - Đọc nội dung bài tập 1,2. - 2 Hs nối tiếp nhau đọc. ? Tìm CN và CN trong các câu trên: ? Tìm trạng ngữ và cho biết trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì cho câu? - Hs suy nghĩ và nêu miệng, 2 hs lên bảng gạch câu trên bảng. Lớp nx, bổ sung, trao đổi. - Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa nơi chốn cho câu: a. Trước nhà, mấy cây hoa giấy// nở tưng bừng. b. Trên các lề phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô đổ vào, ... Bài 2. Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm được? ? Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu? Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu? - Ghi nhớ: - 3,4 Hs đọc, nêu ví dụ minh hoạ. Hoạt động 2 : Phần luyện tập MT : Nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn; thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu( BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ ( BT2); biết thêm các bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước ( BT3). CTH : Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Suy nghĩ và nêu miệng: - Hs nêu, 3 hs lên bảng gạch chân trạng ngữ. - Gv cùng hs nx, chữa bài: - Trước rạp, .... - Trên bờ,... - Dưới những mái nhà ẩm ướt,... Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài theo cặp vào SGK - Cả lớp làm. - Trình bày: - Lần lượt nêu miệng, lớp nx. - Gv nx chung, chốt ý đúng: - ở nhà,... - ở lớp,... - Ngoài vườn,.... Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài theo cặp vào SGK - Trình bày: - Lần lượt hs nêu từng câu, lớp nx. Gv nx, chốt ý đúng, ghi điểm. C. Kết luận : - Nx tiết học, Vn đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn làm vào vở. VD: Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập. - Trong nhà, em bé đang ngủ say. - Trên đường đến trường, em gặp nhiều người. - ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng trời. Tiết 3: Toán Ôn tập về số tự nhiên (Tiếp theo) I.Mục tiêu: 1. KT : Giúp hs ôn tập về dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9 2. KN : Vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9 để nhận biết được số chia hết cho 2;3;5;9 và giải các bài toán liên quan đến chia hết cho các số trên. 3. TĐ : Hăng hái học tập II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ BT2. HS : Ôn các dấu hiệu chia hết. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài 5b,c / 161. - Nhận xét, đánh giá. 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : - 2 Hs lên bảng chữa bài, lớp nx. b. Các số lớn hơn 57 và nhỏ hơn 62 là: 58; 59; 60; 61. Trong các số trên có 59; 61 là số lẻ Vậy x=59 hoặc x=61. c. Số tròn chục lớn hơn 57 và bé hơn 62 là 60; Vậy x là 60. Hoạt động 1 : Bài 1. MT : Vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9 để nhận biết được số chia hết cho 2;3;5;9 CTH : - Hs đọc đề bài, trả lời. - Gv ghi các số lên bảng: - Gv cùng hs nx, trao đổi, nêu dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9;... a. +Số chia hết cho 2: 7362; 2640; 4136; + Số chia hết cho 5: 605; 2640; ( Bài còn lại làm tương tự) - Dấu hiệu chia hết cho 2; 5 xét chữ số tận cùng. - Dấu hiệu chia hết cho 3;9; xét tổng các chữ số của số đã cho. Hoạt động 2 : Bài 2. MT : Biết lựa chọn và viết được 1 chữ số thích hợp vào ô trống để được một số chia hết cho 2( hoặc 3, 5, 9) CTH : - Hs đọc yêu cầu bài. - HS làm bài theo cặp ; một cặp làm bài vào bảng phụ - Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi: a. 252; 552; 852. b. 108; 198; c. 920; d. 255. Hoạt động 3 : Bài 3. MT :Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 5 để tìm được số theo điều kiện cho trước. CTH : - Tổ chức hs trao đổi cách làm bài: - Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi. - Hs làm bài vào nháp, nêu miệng, 1 Hs lên bảng chữa bài. + x chia hết cho 5 nên x có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5; x là số lẻ, vậy x có chữ số tận cùng là 5. Vì 23 < x < 31 nên x là 25. Bài 4.( Dành cho HS KG) - Trao đổi theo cặp và làm bài vào nháp: - Gv nx chung các cặp làm bài. - Mỗi bàn là 1 cặp, làm bài và trao đổi chấm bài theo cặp. - Chữa bài, lớp nx, trao đổi, bổ sung. 250; 520. Bài 5. ( Dành cho HSKG) - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv cùng hs trao đổi đề bài toán: - Làm bài vào vở: -Tìm số cam chia hết cho 3 và chia hết cho 5 và nhỏ hơn 20. - Trình bày: - Gv nx chung. C. Kết luận : - Nx tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau. - Nhiều học sinh nêu : Số cam mẹ mua là 15 quả. Tiết 4: Địa lí Biển, đảo và quần đảo I .Mục tiêu: 1. KT :Biết sơ lược về vùng biển , đảo và quần đảo của nước ta. 2. KN : Nhận biết được vị trí của biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Hoàng Sa, Trường Sa. Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển , đảo. 3. TĐ : Có ý thức bảo vệ biển, đảo, quần đảo . II. Chuẩn bị : GV : Bản đồ địa lí tự nhiên VN, tranh, ảnh về biển, đảo Việt Nam. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Vì sao Đà Nẵng là khu du lịch của nước ta? 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Vùng biển Việt Nam. MT : Hs nêu đặc điểm của vùng biển nước ta và vai trò của biển đối với nước ta. CTH : - 2 Hs trả lời, lớp nx. - Tổ chức hs trao đổi theo N2: - Các nhóm đọc sgk, quan sát trên bản đồ: ? Chỉ trên bản đồ ĐLTNVN: vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan? - Hs chỉ trước lớp, lớp nx, bổ sung. ? Vùng biển nước ta có đặc điểm gì? ? Nêu những giá trị của biển Đông đối với nước ta? - Hs nêu: - Những giá trị mà biển Đông đem lại là: Muối, khoáng sản, hải sản, du lch, cảng biển,... ? Biển có vai trò như thế n
Tài liệu đính kèm: