I. Mục tiêu:
1. KT : Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
2. KT : Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng diễn cảm nhẹ nhàng, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi cảm.; trả lời được các câu hỏi cuối bài .
3. TĐ : Yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên đất nước .
II. Chuẩn bị :
1. GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
2. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Các hoạt động dạy học.
kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn thành bài tập) TĐ : Có ý thức rèn luyện chữ viết và giữ vở sạch , chữ đẹp. II. Chuẩn bị : GV : Phiếu học tập. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2 Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Nghe - viết. MT : CTH : - Đọc bài chính tả: - 1 Hs đọc to. - Đọc thầm đoạn văn: - Cả lớp đọc thầm. ? Mẩu chuyện có nội dung gì? - Mẩu chuyện nhằm giải thích các chữ số 1,2,3,4,... không phải do người ả Rập nghĩ ra mà đó là do một nhà thiên văn học người ấn Độ khi sang Bát- đa đã ngẫu nhiên truyền bá 1 bảng thiên văn có các chữ số ấn Độ. ? Tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết bài? - Hs tìm và nêu, lớp viết : VD: ả - rập, Bát - đa, dâng tặng, truyền bá rộng rãi,... - Viết chính tả: Gv đọc cho hs viết: - Hs viết bài. - Gv đọc toàn bài. - Hs soát lỗi. - Gv thu chấm một số bài: - Hs đổi chéo vở soát lỗi. - Gv cùng hs nx chung, ghi điểm. * HSKKVH : Viết tương đối đúng bài chính tả. Hoạt động 2 : Bài tập. Bài 2a. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs thi làm bài tập nhanh theo nhóm 4: - Các nhóm thi làm bài vào phiếu. - Trình bày: - Đại diện các nhóm lên dán phiếu và trình bày. Lớp nx bổ sung, trao đổi. - Gv nx chung, ghi điểm, khen nhóm làm bài tốt. C. Kết luận : - Nx tiết học, ghi nhớ các từ khó viết để viết đúng chính tả. - VD: Chai, trai, chàm, chan, trâu, trăng, chân. Tiết 5: Đạo đức Tôn trọng luật giao thông (tiết 2). I.Mục tiêu: 1. KT : Phân biệt được hành vi tôn trọng luật giao thông và vi phạm luật giao thông 2. KN : Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông ( những quy định có liên quan đến HS) Nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông trong cuộc sống hàng ngày . 3. TĐ : Có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi thể hiện đúng luật giao thông. - Hs biết tham gia giao thông an toàn. II. Chuẩn bị : GV : Một số biển bào giao thông HS : Tìm hiểu về Luật giao thông III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2 Kiểm tra bài cũ: Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì? Em làm gì để tham gia giao thông an toàn? 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Trò chơi tìm hiểu biển báo giao thông. MT : hs nhận biết biển báo giao thông. CTH : - 2 Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung, - Chia lớp thành 4 đội chơi: - Các nhóm về vị trí: - Gv phổ biến cách chơi: Khi Gv giơ biển báo lên hs quan sát và nói ý nghĩa của biển báo: Mỗi nhận xét đúng : 1điểm, các nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm thì thắng. - Hs lắng nghe và tiến hành chơi. - VD: Biển báo hiệu đường 1 chiều, tín hiệu đèn, Cấm đi trái đường, giảm tốc độ, đường ưu tiên người đi bộ,... - Gv cùng hs tính điểm và khen nhóm thắng cuộc. - Thảp luận N4: - N4 thảo luận. Mỗi nhóm 1 tình huống. - Trình bày: Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3, sgk/42. MT : Hs nêu cách ứng xử của mình về luật giao thông. CTH : - Từng nhóm báo cáo kết quả, hoặc đóng vai. - Gv đánh giá kết quả cuả các nhóm và kết luận: a. Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu luật giao thông thực hiện ở mọi nơi mọi lúc. b. Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm. c. Can ngăn bạn không nên ném đá lên tàu,... 4. Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn BT4. MT : Thấy được kết quả thực tiễn , từ đó có ý thức chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông. CTH : - Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung, nx. Gv nx chung kết quả làm việc của các nhóm. * Kết luận: Để đảm bảo an toàn cho mọi người và cho bản thân cần chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông. C. Kết luận : - Hệ thống bài - Chấp hành tốt luật giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. Ngày soạn : 20 - 3 - 2010 Ngày giảng : Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Tập đọc Trăng ơi...Từ đâu đến? I. Mục tiêu: 1. KT : Hiểu nội dung : tình cảm yêu mến; sự gần gũi của nhà thơ với trăng và thiên nhiên đất nước 2. KN : Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ giọng tha thiết, đọc đúng những câu hỏi lặp đi lặp lại Trăng ơi..từ đâu đễn? Giọng ngạc nhiên, thân ái, dịu dàng, thể hiện sự ngưỡng mộ của nhà thơ với vẻ đẹp của Trăng. 3. TĐ : Yêu quý thiên nhiên, gần gũi với thiên nhiên . II. Chuẩn bị : GV : Tranh minh hoạ bài đọc sgk. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2 Kiểm tra bài cũ: ? Đọc bài Đường đi SaPa? Vì sao tg gọi SaPa là món quà tặng kì diệu mà thiên nhiên tặng cho? 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Luyện đọc. MT : Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. CTH : - Đọc toàn bài thơ: - 2 Học sinh đọc, trả lời câu hỏi. - 1 Học sinh khá đọc. - Chia đoạn: - Mỗi khổ thơ là một đoạn. - Đọc nối tiếp: 2 Lần. + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hựp sửa phát âm. - 6 Học sinh đọc. + Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ. - 6 Học sinh khác đọc. - Luyện đọc theo cặp: - Đọc toàn bài thơ: - Từng cặp đọc bài. - 1 Học sinh đọc. - Nx đọc đúng và gv đọc mẫu bài thơ. - Học sinh nghe. * HSKKVH : Đọc trơn chậm bài tđ. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. MT : Hiểu nội dung : tình cảm yêu mến; sự gần gũi của nhà thơ với trăng và thiên nhiên đất nước CTH : - Đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời: Trăng được so sánh với những gì? - Trăng hồng như quả chín, trăng tròn như mắt cá. ? Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển xanh? - Vì trăng hồng như một quả chín treo lơ lửng trước nhà; trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi. Đọc lướt 4 khổ thơ còn lại, trả lời: ? Vầng trăng gắn với một đối tượng cụ thể đó là những gì và những ai? - Sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, cú Cội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân -những đồ chơi, sự vật gần gĩ với trẻ em, những câu chuyện các em nghe từ nhỏ, những con người thân thiết là mẹ, là chú bộ đội trên đường hành quân bảo vệ quê hương... ? Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước ntn? - Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào về quê hương đất nước, cho rằng không có trăng nơi nào sáng hơn đất nước em. ? Nêu ý chính bài thơ? - ý chính: MĐ, YC. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và HTL bài thơ. MT : Biết đọc diễn cảm bài thơ giọng tha thiết, đọc đúng những câu hỏi lặp đi lặp lại Trăng ơi..từ đâu đễn? Giọng ngạc nhiên, thân ái, dịu dàng, thể hiện sự ngưỡng mộ của nhà thơ với vẻ đẹp của Trăng. CTH : - Đọc nối tiếp bài thơ: - 6 Học sinh đọc. ? Tìm giọng đọc bài thơ: - Đọc diễn cảm giọng tha thiết, câu Trăng ơi...Từ đâu đến? đọc giọng hỏi đầy ngạc nhiên, ngưỡng mộ; khổ cuối giọng thiết tha trải dài, nhấn giọng: hồng như, tròn như, bay, soi, soi vàng, sáng hơn. - Luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1,2,3. - Gv đọc mẫu: - Học sinh nêu cách đọc đoạn và luyện đọc theo nhóm 3. Thi đọc diễn cảm: - Cá nhân, nhóm. Gv cùng học sinh nx, ghi điểm, khen nhóm, cá nhân đọc tốt. HTL bài thơ: - Cả lớp nhẩm HTL bài thơ. Đọc thuộc lòng bài thơ: - Cá nhân thi đọc khổ thơ, cả bài thơ. Gv cùng lớp, khen học sinh đọc thuộc bài thơ tại lớp. C. Kết luận : - Hệ thống kiến thức cơ bản của bài . - Nx tiết học, vn HTL bài thơ, chuẩn bị bài 59. * HSKKVH : Đọc trơn khổ thơ . Tiết 2 : Thể dục ( GV Thể dục dạy) Tiết 3 : Tập làm văn Luyện tập tóm tắt tin tức. I. Mục tiêu: 1. KT : Biết tóm tắt một tin đã cho bằng một hoặc hai câu và đặt tên cho bản tin đã tóm tắt (BT1,2); bước đầu biết tự tìm tin trên báo thiếu nhi và tóm tắt bằng một vài câu ( BT3) 2. KN : Tóm tắt được một bản tin. 3. TĐ : Ham học , tìm tin tức , yêu thích môn học. II. Chuẩn bị : GV : Sưu tầm tin tức từ báo Nhi Đồng, TNTP.... HS : Ôn các bài tóm tắt tin tức. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2 Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 :Bài tập 1+2 MT: Biết tóm tắt một tin đã cho bằng một hoặc hai câu và đặt tên cho bản tin đã tóm tắt CTH : Bài 1,2. - Quan sát tranh minh hoạ: - Chọn 1 trong 2 tin và đặt tên cho mỗi tin em đã chọn: - Trình bày: - Gv nx, chốt ý và tuyên dương một số bản tin tóm tắt tốt Hoạt động 2 : Bài 3. MT : Bước đầu biết tự tìm tin trên báo thiếu nhi và tóm tắt bằng một vài câu CTH : - Kiểm tra sự chuẩn bị các tin : - Tổ chức hs làm bài: - Gv gợi ý hs có thể tìm tin ở các báo Nhi đồng hoặc báo TNTP rồi tóm tắt. - Trình bày: - Gv nx chung, ghi điểm. C. Kết luận : - Hệ thống bài . - Nx tiết học, vn hoàn thành bài tập 3 vào vở. Quan sát con vật em yêu thích. Hát đầu giờ. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Cả lớp quan sát tranh sgk. - Học sinh viết tóm tắt tin vào nháp, 1 số học sinh làm bài voa phiếu. - Học sinh tiếp nối nhau đọc tóm tắt bản tin, dán phiếu. Lớp nx, trao đổi, bổ sung. VD: + Tin a: Khách sạn treo trên cây sồi. Để thoả mãn những người nghỉ ngơi ở những chỗ khác lạ, tại Vát-te-rát, Thuỵ Điển, người ta làm khách sạn treo trên một cây sồi cao 13 mét. + Tin b: Nhà nghỉ cho du khách bốn chân. Tại Pháp, một phụ nữ vừa mở khu cư xá đầu tiên dành cho các vị khách du lịch bốn chân khi theo chủ. *HSKKVH : Nhắc lại lời bạn. - Hs làm bài vào vở. - Hs thực hiện. - Một số hs đọc bản tin, lớp nx, trao đổi. * HSKKVH : HSKG giúp đỡ. Tiết 4 : Toán Luyện tập I. Mục tiêu: 1. KT : Củng cố kiến thức về Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. (dạng với m >1 và n > 1) 2. KN : Giải được bài toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. 3. TĐ : Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ HS : Học bài và làm bài tập về nhà . II. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2 Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó? 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Bài 1. MT : Củng cố kiến thức về Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. CTH : - 2, 3 Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. Bài 1. - Hs đọc bài toán. - Phân tích và nêu cách giải bài: - Vẽ sơ đồ, tìm hiệu số phần bằng nhau; tìm số bé, tìm số lớn. - Vẽ sơ đồ bài: Ta có sơ đồ: Số bé: Số lớn: ? Giải bài toán dựa vào sơ đồ? - Gv chốt lại cách giải bài toán. Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 8 - 3 = 5 ( phần) Số bé là: 85 : 5 x 3 = 51 Số lớn là: 85 + 51 = 136 Đáp số: Số bé: 51 Số lớn: 136. Hoạt động 2 : Bài 2, 3 MT : Biết giải bài toán dạng Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó . CTH : Bài 2 : - Hs trao đổi cách giải bài, làm bài vào bảng phụ theo nhóm.. Đáp số: Đèn màu: 625 bóng; Đèn trắng: 375 bóng. Bài 3. Dành cho HS KG - Hs làm bài vào vở. - Gv thu chấm một số bài: - Gv cùng hs nx, chữa bài. - 1 Hs lên bảng chữa bài. Số học sinh lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là: 35 - 33 = 2 (Bạn) Mỗi học sinh trồng số cây là: 10 : 2 = 5 (cây) Lớp 4A trồng số cây là: 5 x 35 = 175 (cây) Lớp 4B trồng số cây là: 175 - 10 = 165 (cây) Đáp số: 4A: 175 cây; 4B: 165 cây. Bài 4. Dành cho HS KG - Hs đặt đề toán, đọc đề toán. - Lớp nx, bổ sung. - Gv nx chọn một số đề toán để giải : - Gv nx chữa bài. C .Kết luận : - Nx tiết học - Dặn chuẩn bị bài sau. - Lớp làm bài vào nháp, nêu miệng, nx bổ sung. Tiết 5: Khoa học Thực vật cần gì để sống? I.Mục tiêu: 1. KT : Biết những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật 2. KN : Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước , không khí , ánh sáng, nhiệt độ và ánh sáng 3. TĐ : Có ý thức bảo vệ thực vật II. Chuẩn bị : 1. GV : Các phiếu và tranh ảnh SGK. 2. HS : Chuẩn bị theo dặn tiết trước, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2 Kiểm tra bài cũ: ? Nêu ví dụ về một vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt? 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : - 2,3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. Hoạt động 1 : Mô tả thí nghiệm : Thực vật cần gì để sống. MT : Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khóang, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật. CTH : - Tổ chức kiểm tra việc chuẩn bị cây trồng của học sinh: - Tổ trưởng kiểm tra và báo cáo. - Báo cáo thí nghiệm trong nhóm: - Hoạt động N4. - Quan sát cây bạn mang đến mô tả cách trồng, chăm sóc cây của mình: - Các thành viên trong nhóm nêu, cử thư kí ghi lại kết quả, dán bảng ghi tóm tắt điều kiện sống cuả từng cây. ( SGK/114). - Báo cáo kết quả trước lớp: ? Thí nghiệm trên nhằm mục đích gì? ? Em dự đoán xem thực vật cần gì để sống? * Kết luận: Trên đây là thí nghiệm tìm ra điều kiện sống của cây. Hoạt động 2: Điều kiện để cây sống và phát triển bình thường. MT : Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát tiển bình thường. CTH : - Đại diện cuả 1,2 nhóm trình bày. - Để biết xem thực vật cần gì để sống. - Hs dự đoán các điều kiện sống cuả cây; - Gv phát phiếu học tập cho các nhóm đánh dấu vào các cây có thiếu những điều kiện sống khác nhau và ghi kết quả mà hs nhận biết được. - Gv cùng hs nx chung khen nhóm có sản phẩm theo đúng yêu cầu. - Các nhóm tiến hành trao đổi theo sự chuẩn bị cây thí nghiệm cuả các nhóm và nêu kết quả trên phiếu. - Lấy cây của 1 nhóm lên bàn mẫu. ? Trong 5 cây đậu đó, cây nào sống và phát triển bình thường? Vì sao? - Cây số 4 vì nó được cung cấp đầy đủ các yếu tố cần thiết cho cây: ánh sáng, nước, không khí, chất khoáng. ? Các cây khác như thế nào và vì sao cây đó phát triển không bình thường và chết nhanh? - Vì các cây không có đủ điều kiện sống như cây 1: thiếu ánh sáng, cây 2: Thiếu không khí; Cây 3 thiếu nước; cây 5: Thiếu chất khoáng. ? Để cây sống và phát triển bình thường cần đủ những điều kiện nào? * Kết luận: Mục bạn cần biết. 4. Kết luận : - Nx tiết học. - Ghi nhớ điều học vào thực tế cuộc sống trồng cây và chăm sóc cây. ...cần phải có đủ điều kiện về nước, không khí, ánh sáng, chất khoáng, Ngày soạn : 20 - 2 - 2010 Ngày giảng : Thứ năm ngày 25 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Lịch sử Quang Trung đại phá quân Thanh ( Năm 1789). I.Mục tiêu: 1. KT : Biết diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh 2. KN : Dựa vào lược đồ tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh , chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hội, Đống Đa. 3. TĐ : Biết ơn anh hùng dân tộc Quang Trung. II.Chuẩn bị : 1.GV : Lược đồ sgk ( TBDH). 2. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Các hoạt động dạy học. * Mục tiêu: Thuật lại diễ A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2 Kiểm tra bài cũ: ? Kể lại chiến thắng Tây Sơn tiêu diệt chính quyền họ Trịnh? 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1: Diễn biến trận đánh Quang Trung đaị phá quân Thanh. MT : Thuật lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh theo lược đồ. CTH : - 2 Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Đọc sgk và trả lời: - Hs đọc thầm bài: ? Vì sao quân Thanh sang xâm lược nước ta? - HS trả lời. - Đọc sgk và xem trên lược đồ kể lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh: - Hs trao đổi theo N4. ? Khi nghe tin quân Thanh sang xâm lược nước ta, Nguyễn Huệ làm gì? Vì sao nói Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng Đế là việc làm cần thiết? - ...Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế lấy hiệu là Quang Trung lập tức tiến quân ra Bắc đánh quân Thanh. Đây là việc cần thiết vì trước hoàn cảnh đất nước lâm nguy cần có người đứng đầu lãnh đạo nhân dân, chỉ có Nguyễn Hệu mới đảm đương nhiệm vụ đó. ? Vua Quang Trung tiến quân đến Tam Điệp khi nào? ở đây ông đã làm gì? Việc làm đó có tác dụng gì? -...ngày 20 tháng chạp năm 1789. Ông cho quân lính ăn Tết trước rồi chia thành 5 đạo quân để tiến đánh Thăng Long. Làm lòng quân thêm hứng khởi, quyết tâm đánh giặc. ? Dựa vào lược đồ, nêu đường tiến của 5 đạo quân? - Đạo 1: do Quang Trung chỉ huy tiến thẳng vào Thăng Long, đạo 2 và 3 do đô đốc Long và đô đốc Bảo chỉ huy tiến vào Tây Nam Thăng Long, Đạo 4 do đô đốc Tuyết chỉ huy tiến vào Hải Dương, đạo 5 do đô đốc Lộc chỉ huy tiến vào Lạng Giang. ? Trận đánh bắt dầu ở đâu? Diễn ra khi nào ? Kết quả ra sao? - Mở màn là trận Hà Hồi, diễn ra vào đêm 3 Tết Kỷ Dậu. Quân Thanh hoảng sợ xin hàng. ? Thuật lại trận Đống Đa? * Kết luận: Tóm tắt ý trên. Hoạt động 2: Lòng quyết tâm đánh giặc và sự mưu trí của vua Quang Trung. MT : Quân Quang Trung rất quyết tâm và tài trí trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh. - Cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lược của nghĩa quân Tây Sơn. CTH : - Hs thuật lại trên lược đồ và đọc sgk. ? Nhà vua phải hành quân từ đâu để tiến về Thăng Long đánh giặc? - ...từ Nam ra Bắc đó là đoạn đường dài, gian lao, nhưng nhà vua cùng quân sĩ vẫn quyết tâm đi để đánh giặc. ? Thời điểm để nhà vua chọn là thời điểm nào? Việc chọn thời điểm đó có lợi gì cho quân ta và hại gì cho quân địch? Trước khi tiến vào Thăng Long nhà vua làm gì để động viên tinh thần quân sĩ? - Chọn Tết kỷ Dậu để đánh giặc. Nhà vua cho quân ăn Tết trước để quân sĩ thêm quyết tâm đánh giặc, quân Thanh xa nhà lâu vào dịp Tết chúng uể oải, nhớ nhà, tinh thần sa sút. ? Vì sao quân ta đánh thắng được 29 vạn quân Thanh? C. Kết luận : - Hệ thống toàn bài - Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. - Vì quân ta đoàn kết một lòng đánh giặc, có nhà vua sáng suốt chỉ huy. - Đọc KL cuối bài . Tiết 2: Luyện từ và câu Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị. I. Mục tiêu: 1. KT : Hiểu thế nào là lời yêu cầu , đề nghị lịch sự ( ND ghi nhớ) 2. KN : Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT 1, BT2) ; phân biệt được lời yêu cầu , đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không lịch sự (BT3); Bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao tiếp cho trước (BT4) 3. TĐ : Lịch sự trong giao tiếp . II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2 Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng để đố bạn về các dòng sông bài 4 sgk/105? 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Phần nhận xét. MT : Hiểu thế nào là lời yêu cầu , đề nghị lịch sự CTH : - 1,2 Hs đại diện đố, lớp giải đố và hs đố chốt ý đúng. Bài 1,2,3,4. - Hs đọc nối tiếp các yêu cầu bài. Bài 1. - Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện. Bài 2: - Cả lớp trả lời miệng. Bài 3. Trao đổi N2 nêu nhận xét về cách nêu yêu cầu đề nghị của Hoa và Hùng: - N2 trao đổi và trao đổi cả lớp. - Trình bày: - Nêu từng câu và trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung và chốt ý đúng ở mỗi bài: Câu nêu yêu cầu, đề nghị: Lời của ai? Nhận xét. - Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé trễ giờ học rồi. Hùng nói với bác Hai. Yc bất lịch sự. - Vậy cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy. Hùng nói với bác Hai. Yc bất lịch sự. - Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé. Hoa nói với bác Hai. Yc lịch sự. Bài 4. Nêu miệng; - Nhiều hs trả lời và nx, bổ sung cho nhau. ( Dựa vào ghi nhớ) * Phần ghi nhớ: - 3,4 Hs đọc. Hoạt động 2 : Phần luyện tập. MT : Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT 1, BT2) ; phân biệt được lời yêu cầu , đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không lịch sự (BT3); Bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao tiếp cho trước (BT4) CTH : Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Trình bày: - Nhiều hs nêu, lớp nx, trao đổi và bổ sung. - Gv chốt ý đúng và yc hs thực hành: - Cách nói lịch sự: b,c. Bài 2. Làm tương tự bài 1. Cách nói lịch sự : b,c,d. Cách nói c,d có tính lịch sự cao hơn. Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Đọc nối tiếp các cặp câu khiến đúng ngữ điệu: - Từng cặp hs đọc. - So sánh từng cặp câu khiến về tính lịch sự và giải thích: - Lần lượt hs nêu và giải thích, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chốt ý đúng: a. - Lan ơi, cho tớ về với! - Lời nói lịch sự vì có các từ xưng hô : Lan, tớ, với, ơi. - Cho tớ đi nhờ một cái! - Câu bất lịch sự vì nói trống không, thiếu từ xưng hô. ( Phần còn lại làm tương tự) Bài 4. - Hs đọc yêu cầu bài. - Làm bài voà vở, một số hs làm bài vào phiếu. - Cả lớp làm bài. - Trình bày: - Nêu miệng dán phiếu. Lớp nx, trao đổi. - Gv nx chốt bài đúng, ghi điểm. - Tình huống a: - Bố ơi, bố cho con xin tiền để con mua một quyển sổ ạ! ... - Tình huống b: C. Kết luận : - Hệ thống kién thức cơ bản toàn bài . - Nx tiết học, Hs học thuộc bài và thực hiện nội dung bài học trong cuộc sống. - Bác ơi, bác cho cháu ngồi nhờ bên nhà bác một lúc nhé! ... Tiết 3: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: 1. KT : Củng cố kiến thức về giải bài toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. 2. KN : Giải được bài toán "Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó." Biết nêu bài toán "Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó." Theo sơ đồ cho trước . 3.TĐ : Cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2 Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số cuả hai số đó? 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Bài 1, 3 MT : Củng cố kiến thức về giải bài toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. CTH : - 2, 3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Hs đọc bài toán. - Gv trao đổi cùng hs để giải miệng bài. - Hs trao đổi, trả lời, Bài 2. ( không bắt buộc làm ) - Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách giải bài toán. - Làm bài vào nháp: - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài. Gv cùng hs nx, chữa bài: Bài giải Vì số thứ nhất gấp 5 lần thì đựoc số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai. Ta có sơ đồ: Số thứ nhất: . . . . . . Số thứ hai: . . 60 Hiệu số phần bằng nhau là: 5 -1 = 4 ( phần) Số thứ nhất là: 60 : 4 = 15 Số thứ hai là: 60 + 15 = 75 Đáp số: Số thứ nhất: 15 Số thứ hai : 75. Bài tập 3 . - Hs đọc đề toán, nêu các bước giải bài. - Làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv thu vở chấm bài: - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài giải Ta có sơ đồ: Gạo nếp: Gạo tẻ: 540 kg Hiệu số phần bằng nhau là: 4 - 1= 3 ( phần) Số gạo nếp là: 540 : 3 = 180 (kg) Số gạo tẻ là: 540 + 180 = 720 (kg) Đáp số: Gạo nếp : 180 kg Gạo tẻ: 720 kg. Hoạt động 2 : Bài 4. MT : Biết nêu bài toán "Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó." Theo sơ đồ cho trước . CTH : - Hoạt động
Tài liệu đính kèm: