I. Mục tiêu :
1. KT: - HS hiểu từ ngữ mới trong bài . Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn.
2. KN : - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm 1 đoạn văn - giọng kể khoan thai dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời tên cướp biển cục cằn, hung dữ, Lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết, đầy sức mạnh.
3. TĐ: Tôn trọng, đề cao cái chính nghĩa, ghét điều trái với đạo lí.
*HSKKVH: Đọc trơn chậm toàn bài, trả lời được 1 câu hỏi trong bài.
II. Chuẩn bị :
1.GV : Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
2. HS : Học bài cũ, xem trước bài mới.
ì cũng bằng 0. Bài 3. HD HS khá giỏi làm bài. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs tự tính và kết quả là: - Em có nhận xét gì trong phép nhân trên? c. HĐ 3 : Bài 4. MT: Củng cố quy tắc nhân phân số và biết nhận xét để rút gọn phân số. CTH: - HD HS cách làm bài. - Yêu cầu lớp làm vào vở. bằng tổng của 3 phân số bằng nhau, mỗi phân số bằng (Tương tự đối với phép nhân hai số tự nhiên). - HS thực hiện phép nhân sau đó rút gọn p/s *) HSKKVH: Làm được 1 ý. Bài 5. - Tổ chức cho hs khá giỏi làm bài - Hs đọc đề toán, phân tích, tóm tắt . 3. Kết luận : - Nx tiết học. - VN ôn bài; Chuẩn bị tiết sau. Bài giải Chu vi hình vuông là: (m). Diện tích hình vuông là: (m2) Đáp số:Chu vi: m. Diện tích: m2. Tiết 4: Chính tả ( Nghe - viết ) Khuất phục tên cướp biển. I. Mục tiêu : 1. KT: Nghe- viết một đoạn văn trong bài Khuất phục tên cướp biển. 2. KN :- Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn ttrong bài Khuất phục tên cướp biển. - Viết đúng những tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn: r/d/gi. 3. TĐ: Có ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp. *) HSKKVH: Nghe- viết được 1,2 câu trong bài. II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a. HS : Chuẩn bị vở, bút III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài : - ổn định lớp : - Kiểm tra bài cũ: - Một học sinh lên đọc một số từ có âm đầu là ch/tr, cả lớp viết nháp. - 2,3 Hs lên bảng viết: VD: kể chuyện. Câu chuyện, đọc truyện, Gv nx chung, ghi điểm 1 số hs. - Lớp thực hiện yêu cầu của gv. - Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC. 2.Phát triển bài : a. HĐ1: Hướng dẫn học sinh nghe- viết. MT: Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn ttrong bài Khuất phục tên cướp biển. CTH: - Đọc đoạn : Cơn tức giận...thú dữ nhốt chuồng. - 1 Hs đọc to. - Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất hung dữ? - Đứng phắt dây, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm, hung hăng. - Hình ảnh nào cho thấy bác sĩ Ly và tên cướp biển trái ngược nhau? - Hiền lành, đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Tên cướp nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng. - Đọc thầm đoạn viết và tìm từ khó viết? - Lớp đọc thầm và hs đọc từ khó viết . - Lớp viết bảng và nháp. - Gv cùng hs nx, chốt từ viết đúng: - VD: đứng phắt, rút soạt, quả quyết, nghiêm nghị,... - Gv nhắc hs trước khi viết bài:... - Gv đọc bài cho hs viết - Hs viết bài. - Gv đọc lại để hs soát lỗi. - Hs soát lỗi bài mình. - Gv thu chấm một số bài: * HSKKVH: Nghe- viết được 1,2 câu. - Gv cùng hs nx bài viết chính tả và sửa những lỗi viết sai cơ bản. b. HĐ2 : Bài 2: Lựa chọn phần a. MT: Viết đúng những tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn: r/d/gi. CTH: - Gv phát phiếu cho 1,2 Hs . - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs đọc thầm toàn bài, suy nghĩ làm bài vào vở. 1,2 Hs làm phiếu. - Trình bày: - Gv nx chốt ý đúng: 3. Kết luận : - Nx tiết học. - VN ôn bài nhớ các từ để viết đúng . - Chuẩn bị tiết sau. - Nêu miệng, dán phiếu. - Lớp nx trao đổi. Thứ tự điền đúng: không gian, bao giờ, bãi dâu, đứng gió, rõ ràng, khu rừng. *) HSKKVH: Điền đúng được 1,2 từ. Tiết 5: Đạo đức Thực hành kĩ năng giữa kì II. I. Mục tiêu: 1. KT: - Vai trò quan trọng của người lao động. - Hiểu thế nào là lịch sự với mọi ngời. - Giữ gìn và có trách nhiệm với các công trình công cộng. 2. KN: - Biết bày tỏ và biết ơn đối với người lao động. - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. - Biết tôn trọng và giữ gìn những công trình công cộng. 3. TĐ: Thực hiện các điều học vào cuộc sống hàng ngày. II. Chuẩn bị : GV : Phiếu học tập. HS : Học bài cũ. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài : - ổn định lớp : - Kiểm tra bài cũ: Gọi hs lên đọc phần ghi nhớ tiết trước. - Giới thiệu bài ôn tập. 2. Phát triển bài : a. Hoạt động 1: Ôn tập KTbài 9,10,11. * Mục tiêu: H/S hiểu - Vai trò quan trọng của người lao động. - Hiểu thế nào là lịch sự với mọi người. - Biết giữ gìn và có trách nhiệm với các công trình công cộng. CTH - Tổ chức hs học theo cặp nội dung phần ghi nhớ của bài 9,10,11? 2,3 hs lên đọc . - Từng cặp trao đổi, thảo luận, học thuộc ghi nhớ của 3 bài. - Trình bày: - Lần lượt nhiều học sinh nối tiếp nhau nêu nội dung từng bài. - Lớp nx trao đổi. - Gv nx chung, đánh giá. b.Hoạt động 2:Thực hành KN của 3 bài 9,10,11. MT: - Biết bày tỏ và biết ơn đối với người lao động. - Biết cữ xử lịch sự với những người xung quanh. - Biết tôn trọng và giữ gìn những công trình công cộng. CTH - Gv phát phiếu học tập cho hs: - Gv thu phiếu đánh giá, nx chung: - Cả lớp làm phiếu. Phiếu học tập: Bài 1: Đánh dâu x vào trước những việc cần làm để tỏ lòng kính trọng và biết ơn người lao động. a. Chào hỏi lễ phép đối với những người lao động. b. Nói trống không với người lao động. c. Tiết kiệm sách vở, đồ dùng, đồ chơi. d. Quý trọng sản phẩm, thành quả lao động. đ. Giúp đỡ người lao động những việc phù hợp với khả năng. e. Chế giễu người lao động nghèo, người lao động chân tay. Bài 2. hãy tỏ TĐcủa mình bằng cách đánh dấu + vào ý kiến tương ứng. a. Lịch sự là thể hiện tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình. Tán thành Phân vân không tán thành b. Chỉ cần lịch sự với khách lạ. Tán thành Phân vân không tán thành c. Người lớn cũng cần phải cư xử lịch sự với trẻ em. Tán thành Phân vân không tán thành Bài 3.Điền các từ ngữ: trách nhiệm, tài sản, lợi ích, vào chỗ trống trong các câu sau: Công trình công cộng là............................chung của xã hội. Các công trình đó phục vụ cho................................của mọi người. Mọi người đều phải có.............................bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. 3. Kết luận : - GV nhận xét giờ học. - VN ôn bài, chuẩn bị tiết sau. Ngày soạn : 20/02/2010 Ngày giảng : Thứ tư ngày 24 tháng 02 năm 2010 Tiết 1: Tập đọc Bài thơ về tiểu đội xe không kính. I. Mục tiêu : 1. KT: Hiểu các từ ngữ mới trong bài. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước. 2. KN : - Đọc lưu loát toàn bài.Bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ trong bài với giọng đọc vui, hóm hỉnh, thể hiện tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe. - HTL 1,2 khổ thơ. 3. TĐ: Yêu quí và tự hào về truyền thống dân tộc. * HSKKVH: Đọc trơn chậm toàn bài, đọc trơn nhanh 1 khổ thơ. II . Chuẩn bị : GV : ảnh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa. HS : Học bài cũ, xem trước bài mới. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc truyện : Khuất phục tên cướp biển theo cách phân vai? - 3 Hs đọc, lớp trao đổi nội dung bài. - Lớp nx, Gv nx chung, ghi điểm. 3. Giới thiệu bài mới : B. Phát triển bài : HĐ1 : Luyện đọc. MT: Hiểu các từ ngữ mới trong bài. Đọc lưu loát toàn bài. CTH: - Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc. - Chia đoạn: - 4 đoạn: Mỗi khổ thơ là 1 đoạn. - Đọc nối tiếp: 2 lần - 4 hs đọc /1 lần + Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm. - 4 hs đọc. + lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ: - 4 hs khác đọc. - Đọc toàn bài: - 1,2 Hs đọc. *) HSKKVH: Đọc trơn chậm toàn bài. - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu bài . - Hs nghe. HĐ2 : Tìm hiểu bài: MT: Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước. CTH : - Đọc thầm 3 khổ thơ đầu trả lời: - Những hình ảnh nào trong bài nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng háicủa các chiến sĩ lái xe? - ...Bom giật, bom rung, kính vớ đi rồi, ung dung buồng lái ta ngồi, nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng; Không có kính, ừ thì ướt áo, mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời, chưa cần thay, lái trăm cây số nữa... - Đọc lướt khổ thơ 4 trả lời: - Tình đồng chí đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện trong những câu thơ nào? ...Gặp bạn bè ...vỡ đi rồi. Thể hiện tình đồng chí đồng đội thắm thiết giữa những người chiến sĩ lái xe ở chiến trường đầy khói lửa bom đạn. - Đọc lướt toàn bài và trả lời: - Hình ảnh những chiếc xe không có kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì? - Các chú bộ đội lái xe dũng cảm, tuy vất vả nhưng các chú vẫn lạc quan yêu đời, coi thường khó khăn bất chấp kẻ thù. - Nêu ý chính bài thơ: - ý nghĩa: Tinh thần dũng cảm lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm chống Mĩ cứu nước. HĐ3 : Đọc diễn cảm và HTL bài thơ. MT: Bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ trong bài với giọng đọc vui, hóm hỉnh. - HTL 1,2 khổ thơ. CTH: - Đọc tiếp nối toàn bài thơ: - 4 Hs đọc. - Tìm giọng đọc từng khổ thơ: - Đọc diễn cảm toàn bài; nhập vai đọc với giọng của những chiến sĩ lái xe nói về bản thân mình: +Khổ 1: 2 dòng đầu giọng kể bình thản, 2 dòng sau giọng ung dung. + Khổ 2: Nhấn giọng: gió vào xoa mắt đắng, con đường chạy thẳng vào tim, sao trời, cánh chim như sa, như ùa vào buồng lái. + Khổ 3: Giọng vui, nhấn giọng: ừ thì ướt áo, mưa tuôn, mưa xối, chưa cần thay mau khô thôi. + Khổ 4: giọng nhẹ nhàng tình cảm. - Luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1,3: + Gv đọc mẫu: 1hs đọc - Hs nêu cách đọc khổ 1,3. + Luyện đọc: - Theo cặp. - Thi đọc diễn cảm: - Cá nhân, cặp đọc. - Gv cùng hs nx, bình chọn hs đọc tốt, Gv ghi điểm. - HTL 1,2 khổ thơ: - Cả lớp đọc nhẩm 1,2 khổ thơ. - Thi đọc TL từng khổ và cả bài thơ: - hs thi đọc, lớp nx. - Gv nx ghi điểm. C. Kết luận : - Nx tiết học. Vn tiếp tục HTL bài thơ. - Chuẩn bị tiết sau. Tiết 2 : Thể dục ( GV Thể dục dạy ) Tiết 3 : Tập làm văn Luyện tập tóm tắt tin tức. I. Mục tiêu : 1. KT: Tiếp tục cho học sinh luyện tập cách tóm tắt tin tức. 2. KN : Biết tóm tắt 1 tin cho trước bằng 1,2 câu. Bước đầu tự viết được 1 tin ngắn(4,5 câu) về các hoạt động học tập, sinh hoạt diễn ra xung quanh( hoặc tin hoạt động ở địa phương), tóm tắt được tin đã viết bằng 1,2 câu. 3. TĐ: Có ý thức luyện tập thực hành. *) HSKKVH: Viết được 1 câu theo yêu cầu. II. Chuẩn bị : GV: Bảng phụ. HS : Học bài cũ, xem trước bài mới. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: + Đọc nội dung cần ghi nhớ bài trước? - 1 hs đọc, lớp nx. + Đọc tóm tắt cho bài báo của em : Vịnh Hạ Long được tái công nhận... - 2 Hs đọc ,lớp nx trao đổi. Gv nx chung, ghi điểm. 3. Giới thiệu bài. Nêu MĐ,YC. B. Phát triển bài : HĐ1 : Bài 1,2. MT: Biết tóm tắt 1 tin cho trước bằng 1,2 câu CTH : - 2 hs đọc nối tiếp bài tập 1,2. - Đọc lại các tin: - Lớp đọc thầm. - Tóm tắt mỗi bản tin bằng 1-2 câu: - Cả lớp làm vào vở, 2 Hs làm vào phiếu. - Trình bày: - Nêu miệng, dán phiếu. - Gv cùng hs nx, trao đổi Gv chấm điểm một số bản tin tóm tắt tốt. VD: Tin a. Liên đội Trường Tiểu học Lê Văn Tám (An Sơn, Tam Kì, Quảng Nam) trao học bổng và quà cho các bạn học sinh nghèo học giỏi và các bạn có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn. -Tin b, Hoạt động của 236 bạn học sinh tiểu học thuộc nhiều màu da ở Trường Quốc tế Liên hợp quốc (Vạn Phúc, Hà Nội) *) HSKKVH :Làm được 1 ý HĐ2 : Bài 3. MT: Bước đầu tự viết được 1 tin ngắn(4,5 câu) về các hoạt động học tập, sinh hoạt diễn ra xung quanh( hoặc tin hoạt động ở địa phương), tóm tắt được tin đã viết bằng 1,2 câu. CTH: - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu Hs tự viết tin, tóm tắt tin đó. ? Nói về tin em sẽ viết? - Lần lượt hs nêu. - Cả lớp viết tin vào vở. - Trình bày bản tin: - Nối tiếp nhau trình bày. - Lớp nx, trao đổi và nhận xét bản tin của bạn. - Gv cùng hs nx chung, bình chọn bạn viết bản tin hay và tóm tắt tin ngắn gọn nhất. Gv ghi điểm . C. Kết luận : - Nx tiết học. VN hoàn chỉnh bài tập 3 vào vở. Quan sát và sưu tầm ảnh một cây mà em yêu thích cho tiết học sau. Tiết 4 : Toán Luyện tập. I. Mục tiêu: 1. KT: Giúp học sinh củng cố lại cách cộng và nhân 2 phân số 2. KN : Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số. 3. TĐ: Yêu thích môn học , có ý thức luyện tập thực hành. * HSKKVH : Biết thực hiện phép tính trong bài toán. II. Chuẩn bị : GV: Bảng phụ. HS: Học bài cũ, xem trước bài mới. II. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài : - ổn định lớp : - Kiểm tra bài cũ. Chữa bài 4b,c (133). Gv cùng hs nx chữa bài và ghi điểm. - 2 Hs lên bảng làm bài, lớp đổi chéo vở kiểm tra bài bạn. - Giới thiệu bài mới: 2. Phát triển bài : HĐ1 : Bài 2: MT: Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng phân số. CTH: - Hs đọc yêu cầu bài, phân tích, tóm tắt bài. - Tổ chức hs trao đổi cách làm bài: - Lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv thu chấm một số bài: - Gv cùng hs nx chữa bài, ghi điểm. Bài giải Chu vi hình chữ nhật là: (m). Đáp số: m. *) HSKKVH: Làm được phép tính trong bài. b. HĐ2 : Bài 3. MT: Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân phân số. CTH: - HD HS cách làm bài. - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gv cùng hs nx chữa bài. Bài giải May 3 chiếc túi hết số mét vải là: (m). Đáp số: 2m vải. *) HSKKVH: Làm được phép tính trong bài. 3. Kết luận : - Nx tiết học. - VN ôn bài, chuẩn bị tiết sau. Tiết 5: Khoa học. Anh sáng và việc bảo vệ đôi mắt. I. Mục tiêu: 1. KT: Sau bài học, hs biết các KTvề ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt. 2. KN : - Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt. - Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu. 3. TĐ: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ đôi mắt. II. Chuẩn bị : GV : Sưu tầm tranh, ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được chiếu thẳng vào mắt; đọc, viết ở nơi ánh sáng không hợp lí. HS : Học bài cũ, xem trước bài mới. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người? - 2 Hs nêu. Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật? - 2 Hs nêu. - Lớp nx, trao đổi. Gv nx chung, ghi điểm. 3. Giới thiệu bài mới : B. Phát triển bài : Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. MT : - Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt. CTH : - Tổ chức hs thảo luận theo N2: - N2 thảo luận: - Dựa vào các hình trong sgk, kết hợp hiểu biết, nêu những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt. - Hs tìm hiểu và ghi vào nháp. - Trình bày: - Lần lượt hs nêu, lớp trao đổi, bổ sung. - Chiếu đèn thẳng vào mắt; mặt trời chiếu thẳng vào mắt; hàn,xì...không có kính bảo hiểm; bóng điện chiếu thẳng vào mắt.... - Gv nx chung và giải thích: mắt có 1 bộ phân tương tự như kính lúp. Khi nhìn trực tiếp vào mặt trời, ánh sáng tập trung lại ở đáy mắt có thể làm tổn thương mắt. Hoạt động 2: Một số việc nên / không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết. MT : Vận dụng KTvề sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản sáng, ...để bảo vệ đôi mắt. Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu. CTH: - Tổ chức hs trao đổi N3: - Quan sát tranh, ảnh, hình sgk/98,99 và trả lời: Nêu trường hợp cần tránh để không gây hại cho mắt? - Tại sao khi viết bằng tay phải không nên đặt đèn chiếu sáng ở phía tay phải? - Em có đọc viết dưới ánh sáng quá yếu bao giờ không? - Em đọc viết dưới ánh sáng quá yếu khi nào? - Em làm gì để tránh việc đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu? * Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/99. C. Kết luận : - Nx tiết học. Vn học thuộc bài, - Chuẩn bị tiết sau. - N3 thảo luận. - Trường hợp cần tránh: học đọc sách ở nơi ánh sáng quá mạnh hay quá yếu; nhìn lâu vào tivi; máy tính; - ...tay che ánh sáng từ đèn phát ra làm ảnh hưởng tới độ ánh sáng cho việc học - Hs lần lượt trả lời: thỉnh thoảng, thường xuyên hay không bao giờ. - HS trả lời. - HS trả lời. - 2,3 HS đọc . Ngày soạn : 20/02/2010 Ngày giảng : Thứ năm ngày 25 tháng 02 năm 2010 Tiết 1 : Lịch sử Trịnh - Nguyễn phân tranh. I. Mục tiêu: 1. KT: Học xong bài này hs biết được 1 vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút: - Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái. Đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài. - Nguyên nhân của sự chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến. - Nhân dân bị đẩy vào những cuộc chiến tranh phi nghĩa, cuộc sống hàng ngày khổ cực, không bình yên. 2. KN : Biết dùng lược đồ VN chỉ ra gianh giới chia cắt Đàng Ngoài và Đàng Trong. Rèn KN nghiên cứu lịch sử. 3. Thái độ: Tỏ TĐkhông chấp nhận việc đất nước bị chia cắt. II. Chuẩn bị : GV : Lược đồ sgk/ 54. HS: Học bài cũ, xem trước bài mới. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài : - ổn định lớp : - Kiểm tra bài cũ: Kể lại sự kiện lại sự kiện lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước? 2 Hs kể, lớp nx, bổ sung. Gv nx chung, ghi điểm. Giới thiệu bài mới: 2. Phát triển bài : a. Hoạt động1: Làm việc cả lớp MT: Thấy được sự suy sụp của triều Hậu Lê. CTH - Đọc sgk từ đầu ...loạn lạc: - Tìm những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI? * Kết luận: Gv tóm tắt những ý trên. b.Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm MT: Biết được nhà Mạc ra đời và sự phân chia Nam - Bắc Triều. CTH - Tổ chức cho hs đọc thầm sgk và trả lời các câu hỏi theo N4: -Mạc Đăng Dung là ai? - Lớp đọc thầm: - Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suất ngày đêm. - bắt nhân dân xây thêm nhiều cung điện. - Nhân dân gọi vua Lê Uy Mục là vua quỷ, gọi vua Lê Tương Dực là vua lợn. - Quan lại trong triều đánh giết lẫn nhau để tranh giành quyền lực. - N4 thảo luận và cử thư kí ghi vào phiếu: - Mạc Đăng Dung là một quan võ dưới triều nhà Hậu Lê. - Nhà Mạc ra đời ntn? Triều đình nhà Mạc được sử cũ gọi là gì? - Năm 1527, lợi dụng tình hình suy thoái của nhà Hậu Lê, Mạc Đăng Dung đã cầm đầu một số quan lại cướp ngôi nhà Lê, lập ra triều Mạc, sử cũ gọi là Bắc triều. - Nam triều là triều đình của bọn phong kiến nào? Ra đời ntn? - ....là triều đình họ Lê. Năm 1553, một quan võ của họ Lê là Nguyễn Kim đã đưa một người thuộc dòng dõi nhà Lê lên ngôi, lập ra triều đình riêng ở Thanh Hoá. - Và sao có chiến tranh Nam- Bắc triều? - Hai thế lực phong kiến tranh giành nhau quyền lực gây nên cuộc chiến tranh Nam-Bắc triều. - Chiến tranh N_B triều kéo dài bao nhiêu năm và có kết quả ntn? - ...hơn 50 năm, đến năm 1592 khi Nam triều chiếm được Thăng Long thì chiến tranh mới kết thúc. - Trình bày: * Kết luận: Tóm tắt nội dung trên. c. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp MT: Biết được cuộc chiến tranh Trịnh - Nguyễn xảy ra. Biết dùng lược đồ VN chỉ ra gianh giới chia cắt Đàng Ngoài và Đàng Trong. CTH - Nêu nguyên nhân dẫn đến chiến tranh Trịnh - Nguyễn? - Nêu diễn biến của chiến tranh Trịnh - Nguyễn. - Nêu kết quả của chiến tranh Trịnh - Nguyễn. - Chỉ trên lược đồ ranh giới Đàng Trong và Đàng Ngoài? * Kết luận: Gv tóm tắt ý trên. d. Hoạt động 4: Làm việc cả lớp MT: Thấy được đời sống nhân dân ở thế kỉ XVI. CTH - Đời sống nhân dân ở thế kỉ XVI như thế nào? * Kết luận: Đời sống nhân dân ở thế kỉ XVI vô cùng cực khổ. 3. Kết luận : - Vì sao nói chiến tranh Nam triều và chiến tranh Bắc triều là chiến tranh phi nghĩa? - Đọc ghi nhớ. - Nx tiết học. Vn học thuộc bài, chuẩn bị bài 22. - Đại diện các nhòm trình bày lần lượt từng câu, lớp nx, trao đôỉ, bổ sung. - Nguyễn Kim chết, con rể là Trịnh Kiểm lên thay năm toàn bộ triều đình đẩy con trai Nguyễn Kim là Nguyễn Hoàng vào trấn thủ vùng Thuận Hoá Quảng Nam. Hai thế lực phong kiến Trịnh - Nguyễn tranh giành quyền lực đã gây nên cuộc chiến tranh Trịnh- Nguyễn. - Trong khoảng 50 năm, hai họ Trịnh- Nguyễn đánh nhau 7 lần, vùng đất miền Trung trở thành chiến trường ác liệt. - Hai họ lấy sông Gianh (QB) làm ranh giới chia cắt đất nước, Đàng Ngoài từ sông Gianh trở ra, Đàng Trong từ sông Gianh trở vào. Làm cho đất nước bị chia cắt hơn 200 năm. - Hs lên chỉ. - Đời sống của nhân dân vô cùng cực khổ, đàn ông thì phải ra trận chém giết lẫn nhau, đàn bà, con trẻ thì ở nhà sống cuộc sống đói rách. Kinh tế đất nước suy yếu. Tiết 2 : Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Dũng cảm. I. Mục tiêu : 1. KT: Mở rộng 1 số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ. Hiểu nghĩa 1 vài từ theo chủ điểm đã học 2. KN : Biết sử dụng các từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trốngtrong đoạn văn. 3. TĐ: Có ý thức sử dụng đúng vốn từ TV. *) HSKKVH: Bước đầu biết được 1 số từ ngữ thuộc chủ điểm đã học. II. Chuẩn bị : - Một vài trang phôtô từ điển có từ : gan... - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học. 1.Giới thiệu bài : - ổn định lớp : - Kiểm tra bài cũ: + Nêu ví dụ về câu kể Ai là gì? và cho biết CN trong câu đó? - 2 hs nêu. + HTL ghi nhớ : CN trong câu kể Ai là gì? - 2 Hs nêu. - Lớp nx, bổ sung. + Gv nx chung, ghi điểm. - Giới thiệu bài. Nêu MĐ,YC. 2. Phát triển bài : a. HĐ1 : Bài 1,2 : MT: Mở rộng 1 số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ CTH: - Hs đọc yêu cầu bài. Bài 1 : - Tổ chức cho Hs trao đổi theo cặp: - Từng cặp làm bài vào nháp, 2 nhóm làm bài vào phiếu. - Trình bày: - Lần lượt các nhóm nêu, dán phiếu. - Lớp nx, trao đổi. - Gv nx chốt ý đúng: Các từ cùng nghĩa với dũng cảm: gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm. *) HSKKVH: Tìm được 1,2 từ. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. Suy nghĩ nêu miệng bài: - Gv đàm thoại cùng hs: - Hs điền từng từ, lớp nx. - Gv nx và thống nhất ý kiến: - Ghép từ dũng cảm vào trước các từ sau: nhận khuyết điểm, cứu bạn, chống lại cường quyền; trước kẻ thù; nói lên sự thật. - Ghép từ dũng cảm vào sau các từ còn lại. *) HSKKVH: Ghép được 1,2 từ b. HĐ2 : Bài 3. MT: Hiểu nghĩa 1 vài từ theo chủ điểm đã học CTH: - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv tổ chức hs thi đua tìm từ ở cột A phù hợp với cột B. - N4 viết vào phiếu, lên dán bảng. - Gv cùng hs nx chọn nhóm xong trước và đúng là thắng: Giải nghĩa từ đúng: - Gan góc: (chống chọi) kiên cường, không lùi bước. - Gan lì: gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ là gì. - Gan dạ: Không sợ nguy hiểm. c. HĐ2 : Bài 4. MT: Biết sử dụng các từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trốngtrong đoạn văn. CTH: - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv nêu rõ yêu cầu bài. - Hs tự làm bài vào vở. - Gv chấm một số bài: - Hs trình bày miệng từng câu. - Lớp nx trao đổi, - Gv nx chốt bài làm đúng: 3. Kết luận : - Nx tiết học. Ghi nhớ những từ ngữ học trong bài. - Chuẩn bị tiết sau. - Thứ tự điền: người liên lạc, can đảm; mặt trận; hiểm nghèo; tấm gương. *) HSKKVH: Điền được 1 từ. Tiế
Tài liệu đính kèm: