Kế hoạch bài dạy khối 4 - Tuần 14

I. Mục tiêu

1. KT : - Hiểu từ ngữ trong truyện.

 - Hiểu nội dung truyện: Chú bé rất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm đựơc nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.

2. KN : Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm và đọc phân biệt lời kể và lời các nhân vật.

3. TĐ: Rèn luyện tính kiên nhẫn, biết vượt qua khó khăn thử thách để đạt được điều mong muốn.

* HSKKVH : Đọc trơn chậm bài , hiểu một phần nội dung của bài .

IIChuẩn bị :

1. GV : Bảng lớp, bảng phụ.

2. HS : Học bài cũ, tìm hiểu bài mới.

 

doc 32 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 787Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối 4 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẩn bị : 
GV : Bảng lớp, bảng phụ.
HS : Đọc trước bài chính tả, bảng con, vở , bút.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: ? Tìm 5 tiếng có âm đầu l/n
3. Gới thiệu bài :
B. Phát triển bài :
Hoạt động 1 : Nghe - viết 
MT : - Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn chiếc áo búp bê.
CTH : 
- Hát đầu giờ.
-> Long lanh, lung linh, lơ là
-> Nao núng, nung nấu, nợ nần
- GV đọc đoạn: Chiếc áo búp bê.
-> 2 học sinh đọc lại.
? Nêu nội dung đoạn văn.
-> Tả chiếc áo búp bê xinh xắntình cảm yêu thương.
? Nêu tên riêng có tên bài.
- Bé Ly, Chị Khánh.
- Chú ý những từ ngữ dễ viết sai.
- GV đọc từng câu ngắn.
-> Viết vào vở ( ghi chú cách trình bày và tư thế ngồi viết).
* HSKKVH : Viết chậm bài chính tả .
- Giáo viên đọc toàn bài 
- Đổi bài soát lỗi.
-> Nhận xét, chấm 1 số bài.
Hoạt động 2 :Bài tập.
MT : - Làm đúng các bài luyện tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ phát âm sai dẫn đến viết sai: x/s hoặc ất / ăc.
CTH : 
Bài 2: Điền vào ô trống.
- Làm bài theo cặp .
 a. s hay x
- Nhận xét , KL. Nhắc HS chú ý khi đọc và viết tiếng có âm đầu x/s.
-> Xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, xinh, sợ.
* HSKKVH : Bạn khá , giỏi giúp đỡ.
Bài 3: Thi tìm các tính từ.
- Thi nhanh giữa các nhóm
a. Chứa tiếng bắt đầu - s/x 
-> Sâu, sành sỏi, sáng suốt
- Tổ chức nhận xét, KL nhóm thắng cuộc 
-> Xanh, xanh mướt, xa xôi..
- Các nhóm trình bày 
* HSKKVH : Tham gia đóng góp ý kiến với sự giúp đỡ của cả nhóm.
C. Kết luận : 
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn va luyện viết lại bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Đạo đức :
$14: Biết ơn thầy giáo cô giáo
I. Mục tiêu: 
1. KT : Hiểu: + Công lao của thầy, cô giáo đối với học sinh.
 + Học sinh phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy, cô giáo.
 2. KN : Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy, cô giáo bằng hành động và việc làm cụ thể .
3. TĐ : Luôn có ý thức kính trọng, biết ơn các thầy, cô giáobằng hành động và việc làm cụ thể .
II. Chuẩn bị : 
GV : SGK Đạo Đức 4.
HS : Học bài cũ, tìm hiểu bài mới, sgk.
III. Các hoạt động dạy học: 
A. Giới thiệu bài : 
1- ổn định lớp:
2- Kiểm tra bài cũ: ?: Vì sao phải hiếu thảo với ông bà , cha mẹ.
?: Kể một vài việc thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà , cha mẹ.
3- Gới thiệu bài :
B. Phát triển bài :
Hoạt động 1 : Xử lí tình huống.
MT : Biết lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn cách ứng sử bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy cô giáo .
CTH : 
- HS trả lời.
- HS nêu.
- GV cho HS tìm hiểu tình huống.
- HS đọc , nghiên cứu tình huống và tái hiện lại tình huống theo cách ứng sử của nhóm mình.
- Dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra.
- Trình bày trước lớp.
- Lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn.
-> Các thầy, cô giáo đã dạy dỗ các em biết những điều hay, tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy, cô giáo.
-> Cả lớp thảo luận.
Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi. ( BT1 / SGK).
MT : Nhận biết việc làm thể hiện lòng kính trọng , biết ơn thầy cô giáo.
CTH : 
- Làm bài tập 
- Từng nhóm học sinh thảo luận.
- Trình bày.
- Học sinh lên trình bày kết quả thảo luận.
-> Tranh 1,2,4: Thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.z
-> Tranh 3: Không chào cô giáo.sự 0 tôn trọng thầy, cô giáo.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
MT : Lựa chon đúng những việc làm thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy cô giáo 
CTH : 
- Làm BT2( SGK).
-> Thảo luận theo nhóm 4.
- Lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy, cô giáo.
- Ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ.
-> Các việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy, cô giáo.
- Đọc phần ghi nhớ
C. Kết luận : 
- Nhận xét chung tiết học.
- Ông lại các hoạt động và chuẩn bị cho bài sau. (tiết2).
-> 1,2 nhóm học sinh đọc.
Ngày soạn : 14- 11 - 2009
Ngày giảng : Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm2009
Tiết 1: Tập đọc
$28: Chú Đất Nung ( tiếp)
I. Mục tiêu.
1. KT : - Hiểu các từ ngữ trong bài.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Muốn làm 1 người có ích phải biết rèn luyện không sợ gian khổ, khó khăn
2. KN : Đọc trôi chảy, lưu loạt toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn.
3. TĐ : Có ý thức rèn luyện bản thân , không ngại khó khăn , gian khổ.
* HSKKVH : Đọc trơn chậm bài tập đọc.
II. Chuẩn bị : 
GV : Tranh minh hoạ cho bài.
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới .
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài: Chú đất nung ( P1)
3. Gới thiệu bài : Sử dụng tranh minh họa.
B. Phát triển bài :
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
MT : Đọc trôi chảy, lưu loạt toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn.
CTH : 
- Hát đầu giờ.
-> 2 học sinh đọc bài.
- Trả lời cầu hỏi về nội dung của bài.
- Một HS đọc cả bài.
- Đọc theo đoạn.
- Nối tiếp đọc 4 đoạn.
 + L1: Luyện đọc từ khó.
 + L2: Giải nghĩa từ
 - Đọc theo cặp
- Tạo cặp, luyện đọc đoạn trong cặp.
-> 1 - 2 học sinh đọc cả bài.
-> GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
MT: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Muốn làm 1 người có ích phải biết rèn luyện không sợ gian khổ, khó khăn
CTH : 
- HS thảo luận theo nhóm , trả lời các câu hỏi .
- Đọc đoạn 1,2
- Đọc đoạn 1, 2 để trả lời 
Câu1
-> Hai người bột sống trong lọ thuỷ tinh.nhũn cả chân tay.
- Đọc đoạn 3, 4 
- Đọc thầm Đ3,4.
 Câu 2
-> Đất nung nhảy xuống nước, vớt họ lên bờ phơi nắng cho se bột lại.
 Câu 3
-> Vì đất nung đã được nung từ lửa, chịu được nắng, mưa nên không sợ nước..
- Đọc câu nói của Đất nung.
-> 1 học sinh đọc.
 Câu 4
- Học sinh tự nêu.
? Đặt tên khác cho truyện.
-> Nối tiếp nhau đọc tên truyện mà đã đặt.
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm
MT : Biết đọc diễn cảm bài văn.
CTH : 
- Đọc 4 đoạn của bài, nêu giọng đọc của từng đoạn.
- Giáo viên làm mẫu đọc đối thoại.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
-> Nhận xét, đánh giá.
C. Kết luận : 
?: Kể việc làm của em thể hiện tính kiên trì , không ngại khó khăn , gian khổ?
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và luyện đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.
- HS kể 
Tiết 2 : Thể dục 
( GV Thể dục dạy)
Tiết 3 : Tập làm văn:
$27: Thế nào là miêu tả.
I. Mục tiêu.
1. KT : Hiểu được thế nào là miêu tả.
2. KN : Bước đầu viết được 1 đoạn văn miêu tả.
3. TĐ : Yêu thích môn học.
* HSKKVH : Bước đầu viết được 1-2 câu văn miêu tả đơn giản.
II. Chuẩn bị : 
GV : Bảng lớp, bảng phụ.
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Các hoat động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập 2 ( tiết 26)
3. Gới thiệu bài :
B. Phát triển bài :
Hoạt động 1 : Phần nhận xét.
MT : Hiểu được thế nào là miêu tả.
CTH : 
- Hát đầu giờ.
- Kể lại 1 câu chuyện theo 1 trong 4 để tài.
Bước 1: Tìm tên những nhân vật được miêu tả.
- Đọc đoạn văn.
Bước 2: Hình dung về nhân vật được miêu tả.
-> Cây sợi, cây cơm nguội, lạch nước.
- Làm vào phiếu.
- T2, Tên nhân vật, Hình dáng, màu sắc, chuyển động, tiếng động.
- Trình bày trước lớp.
Bước 3: Quan sát bằng giác quan nào?
- Tả hình dáng, màu sắc.
-> Quan sát bằng mắt.
- Chuyển động cẩu lá cây.
-> Quan sát bằng mắt.
- Chuyển động của dòng nước.
-> Quan sát bằng mắt, bằng tai
? Muốn miêu tả nhân vật, người viết phải làm gì.
-> Quan sát kỹ đối tượng bằng những giác quan.
Hoạt động 2 . Ghi nhớ.
MT : Rút ra được nội dung cần ghi nhớ về văn miêu tả.
CTH : Thế nào là miêu tả? 
- Chốt lại và cho HS đọc ghi nhớ.
- HSTL
-> 2 đến 3 học sinh đọc.
Hoạt động 3 : Luyện tập
MT : Bước đầu viết được 1 đoạn văn miêu tả.
CTH : 
Bài 1: Tìm câu văn miêu tả.
- Đọc truyện chú đất nung ( phần 1, 2)
-> Đó là 1 chàng kị sĩ rất bảnh ngồi trên mãi lầu son.
* HSKKVH : HS khá giúp đỡ. Nhắc lại kết quả đúng.
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp , đọc và ghi lại hình ảnh miêu tả trong bài.
Bài 2: Miêu tả hình ảnh
- Nêu yêu cầu của bài.
- Đọc đoạn thơ: Mưa
? Em thích hình ảnh nào.
-> Học sinh tự nêu:
VD: Hả: Sấm ghé xuống sân
 Khanh khách cười.
- Viết 1, 2 câu tả hình ảnh mà mình thích.
- Làm bài vào vở.
- Đọc câu văn miêu tả.
- Tiếp nối nhau đọc câu văn miêu tả của mình.
* HSKKVH : Viết được 1-2 câu.
-> Nhận xét,đánh giá 
C. Kết luận : 
- Nhắc lại nội dung bài.
* Nhận xét chung tiết học. + Hoàn thiện bài chuẩn bị bài sau.
-> 1,2 học sinhnhắc lại.
Tiết 4: Toán
$68: Luyện tập
I. Mục tiêu.
1. KT : Củng cố kiến thức về phép chia và tính chất của phép chia.
2. KN : Rèn luyện kĩ năng:
+ Thực hiện phép chia ( số có nhiêù chữ số có 1 chữ số).
+ Thực hiện quy tắc chia 1 tổng ( hoặc 1 hiệu) cho 1 số.
3. TĐ : Rèn luyện tính kiên trì, óc tư duy và yêu thích môn học.
* HSKKVH : Thực hiện được các phép chia đơn giản.
II. Chuẩn bị : 
GV : - Bảng lớp, bảng phụ.
HS : Học bài cũ, sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài : 
1.ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ:
3. Gới thiệu bài :
2. Phát triển bài :
Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân.(Bài1)
MT : Đặt tích và thực hiện tính chia cho số có 1 chữ số thành thạo.
CTH : 
Bài 1: Đặt tính rồi tính,
Làm vào vở. 4 HS làm bài vào phiếu rồi trình bày .
67494	 7	 42789 5	 
 44	 9642 27 8557 
 29	 28	 	 
 14	 39	 
 0 4	
359361 9 238057 8 
 89	 39929 78 29757
 83 60
 26 45
 81 57
 0 1
* HSKKVH : Thực hiện được 3 phép tính.
+ Đặt tính.
+ Thực hiện tính.
+ Nêu cách làm.
- Quan sát, giúp đỡ HS yếu.
- Nhận xét, KL.
Hoạt động 2 : Hoạt động theo cặp.
 (Bài 2)
MT : Ôn tập dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số
CTH : ?: Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
- HS trả lời.
- HS thực hiện bài toán theo cặp. Cho 2 cặp làm bài vào phiếu. Mỗi cặp một phần.
a. 42 506 và 18 472 
-> Số bé: ( 42506 - 18 472): 2 = 12 017
 Số lớn: 42507 - 12017 = 30489
b. 137895 và 85287
-> Số bé : (137895 - 85287): 2 = 26304
- Nhận xét, KL.
 Số lớn: 137895 - 26304 = 111591.
* HSKKVH : HS khá , giỏi giúp đỡ, hướng dẫn bạn cùng làm bài.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm (Bài 3)
MT : Củng cố kĩ năng giả toán về tì số trung bình cộng.
CTH : Hướng dẫn , tổ chức cho HS hoạt động nhóm làm bài .
- Đọc đề, phân tích và làm bài theo nhóm.
- Tìm số toa xe chở hàng.
Bài giải
- Tìm số hàng do 3 toa chở.
Số toa xe chở hàng là
- Tìm số hàng do 6 toa chở.
3 + 6 = 9 ( toa)
- Tìm số hàng trung bình mỗi toa chở.
Số hàng do 3 toa chở là:
14580 x 3 = 43740( kg)
Số hàng do 6 toa khác chở số kg là:
13275 x 6 = 79650 ( kg)
Trung bình mỗi toa xe chở số kg là:
( 43740 + 79650) : 9 = 13710( kg)
- Nhận xét, KL.
- Khuyến khích HS tìm cách giải khác .
 ĐS = 13710 ( kg)
* HSKKVH : Hoạt động cùng nhóm .
Hoạt động 4 : Thi làm bài nhanh và đúng theo nhóm (Bài 4)
MT : Củng cố kĩ năng chia một tổng 
( hiệu) cho một số.
CTH : - Hướng dẫn để HS hiểu yêu cầu của bài tập.
Bài 4 : Tính bằng 2 cách
- Làm bài vào nháp.
- Chia 1 tổng cho 1 số
a.C1: ( 33164 + 28528) : 4
 = 33164 : 4+28528 : 4 = 8291+ 7132
 = 15423
C2:( 33164 + 28528):4 = 61692:4 =15423
- Chia 1 hiệu cho 1 số
* Nhận xét, đánh giá, KL.
C. Kết luận:
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và làm bài chuẩn bị bài sau.
b, C1: ( 403 494- 16415) : 7 
 = 403 494 : 7 - 16415 : 7 
 = 57624 - 2345= 55297
C2: ( 403 494- 16415) : 7 = 387079: 7
= 55297
* HSKKVH : Cùng bạn thực hiện .
Tiết 5: Khoa học :
$27: Một số cách làm sạch nước.
I. Mục tiêu.
1. KT : - Biết 1 số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách. Biết tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch của nhà máy nước.
 - Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống.
2. KN : Thực hiện được 1 số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách.
 - Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch của nhà máy nước.
3. TĐ : Có ý thức bảo vệ nguồn nước, ăn chín, uống sôi.
* THGDBVMT : Tích hợp toàn phần
II. Chuẩn bị : 
GV : Phiếu học tập, mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản.
HS : Học bài cũ, chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: ?: Nêu các nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm ?
3. Giới thiệu bài :
B. Phát triển bài :
Hoạt động 1 : Tìm hiểu 1 số cách làm sạch nước.
MT : Biết 1 số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách
CTH : 
- Hát đầu giờ
- 2-3 HS trả lời.
? Kể ra 1 số cách làm sạch nước mà gia đình và địa phương bạn đã sử dụng.
1. Lọc nước.
2. Khử trùng nước.
3.Đun sôi.
? Nêu tác dụng của từng cách.
- Học sinh tự nêu theo ý kiến của mình.
?: Tại sao phải lọc nước?
-> Giáo viên kết luận.
- HS trả lời.
Hoạt động 2 : Thực hành lọc nước.
MT : Thực hiện lọc nước đơn giản .
CTH : 
- Chuẩn bị đồ dùng lọc nước đơn giản.
 - GV hướng dẫn các thao tác.
- Thực hành theo nhóm.
 - Trình bày 3 SP nước đã được lọc.
- Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm và kết quả thảo luận.
?: Lọc nước có tác dụng gì ?
-> Giáo viên kết luận nguyên tắc chung của lọc nước.
- HS trả lời.
Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch.
MT : Nắm được quy trình sản xuất nước sạch của nhà máy nước và tác dụng của từng giai đoạn. 
CTH : 
- Làm việc theo nhóm.
- Đọc các thông tin trong SGK ( 57) và trả lời vào phiếu học tập.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo yêu cầu của phiếu học tập.
- Trình bày.
-> 1 số học sinh lên trình bày.
- Đánh số thứ tự vào dây chuyền sản xuất nước sạch.
?: Chúng ta phải làm gì để bảo vệ các công trình nước sạch và nhà máy nước.
- HS trả lời.
Hoạt động 4: Sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống.
MT : Hiểu sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống.
CTH : 
- Trả lời các câu hỏi.
? Nước được làm sạch bằng cách nêu trên đã uống ngay được chưa tại sao.
-> Chưa uống được vì mới loại được các chất không tan trong nước, chưa loại được vi khuẩn và chất độc.
? Muốn uống được nước chúng ta phải làm gì? Tại sao.
-> Phải đun sôi nước để diệt các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc.
C. Kết luận : 
- Đọc phần ghi nhớ
-> 1,2 học sinh đọc.
?:Mỗi chúng ta phải làm gì để có nước sạch ? 
- Nhận xét chung tiết học.
- HSTL.
- Ôn và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn : 14 - 11 - 2--9
Ngày giảng : Thứ năm ngày 19 tháng11 năm 2009
Tiết 1: Lịch sử:
$14: Nhà Trần thành lập.
I. Mục tiêu:
1. KT : Học xong bài này, khi biết; 
 - Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
 - Về cơ bản, nhà trần cũng giống nhà Lý về t/c nhà nước, luật pháp và quân đội. Đặc biệt là quan hệ giữa vua vơi quan, vua với dân rất gần gũi với nhau.
2. KN : Dựa vào tài liệu và hình ảnh để tìm ra kiến thức , biết phân tích , tổng hợp cácáự kiện lịch sử.
3. TĐ : Tự hào dân tộc, yêu quý môn học.
II. Chuẩn bị : 
GV : Bảng lớp, bảng phụ.
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: Tường thuật lại cuộc chiến đấu bên bờ phía Nam sông Như nguyệt? 
 3. Gới thiệu bài :
B. Phát triển bài :
Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân.
MT : Tóm tắt hoàn cảnh ra đời của nhà Trần
CTH : Cho HS đọc từ đầu đến nhà trần được thành lập.
?: Tình hính nhà Lý cuối thế kỉ XII thế nào ? 
?: Nhà Trần được thành lập như thế nào ? 
- Nhận xét, KL.
Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm
MT : Biết về cơ bản, nhà trần cũng giống nhà Lý về t/c nhà nước, luật pháp và quân đội. Đặc biệt là quan hệ giữa vua vơi quan, vua với dân rất gần gũi với nhau.
CTH : 
- Hát dầu giờ.
-> 1,2 học sinh nêu lại, kết hợp chỉ trên lược đồ.
- Nhà lý ngày càng suy yếu,đều do Trần Thủ độ quyết định.
- Lý Huệ Tông không có con trai Nhà Trần được thành lập.
- Thảo luận nhóm , trả lời các câu hỏi .
? Nêu những chính sách nhà Trần đã thực hiện ?
?:Những chính sách về N2 được nhà trần thực hiện?
- Nhận xét, bổ sung.
- Cả nước chia thành các lộ, phủ
- Đứng đầu nhà nước là vua.
- Vua đặt lệ nhường ngôi sớm..
- Đặt chuông trước cung điện
- Trai tráng mạnh khoẻ được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất.
- Lập Hà đê sứ, khuyên nông sứ
* HSKKVH : HS khá giúp đỡ, hướng dẫn. 
- Cả lớp thảo luận.
? Những việc nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua với quan va vua với dân chúng dưới thời nhà trần chưa có sự cách biệt quá xa.
C. Kết luận : 
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
-> Đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ.
- HS đọc tóm tắt cuối bài.
Tiết 2: Luyện từ và câu :
$28: Dùng câu hỏi vào mục đích khác.
I. Mục tiêu: 
1. KT : Nắm được một số tác dụng phụ của câu hỏi .
2. KN : Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định hoặc yêu cầu, mong muốn của những tình huống cụ thể.
3.TĐ : Yêu thích môn học
* HSKKVH : Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định hoặc yêu cầu, mong muốn của những tình huống cụ thể, đơn giản.
II. Chuẩn bị : 
1. GV : 
- Bảng phụ viết sẵn ND bài tập1( phầnLT)
- 4 băng giấy mỗi băng giấy viết 1 gợi ý của BT III 1
- Phóng to để HS làm BT 2
2. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, sgk.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: - Đặt một câu có dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi.
3. Gới thiệu bài : ? Câu hỏi dùng để làm gì? Câu hỏi dùng để hỏi những điều mình chưa biết. Ngoài mục đích trên thì câu hỏi còn dùng vào mục đích gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài: Dùng câu hỏi vào mục đích khác.
B. Phát triển bài :
Hoạt động 1 : Nhận xét .
MT : Nắm được một số tác dụng phụ của câu hỏi .
CTH : 
Bài1(T142): 
? Trong đoạn văn trên câu nào là câu hỏi? 
Bài 2(T142): - Gv yêu cầu
? Câu hỏi của ông hòn rấm: " Sao chú mày nhát thế? " có dùng để hỏi về điều gì chưa biết không? 
? Câu " Sao chú mày nhát thế? "ông hòn rấm hỏi với ý gì?
? Câu " Chớ sao? " của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi điều gì không? Vậy câu hỏi này có tác dụng gì?
* Gv chốt :
 Bài3(T142): 
- Gọi HS trả lời
? " Các cháu có thể nói nhỏ hơn không? ". Em hiểu câu hỏi ấy có ý nghĩa gì?
- HS lấy VD về yêu cầu mong muốn.
? Ngoài TD dùng để hỏi những điều mình chưa biết câu hỏi còn có tác dụng gì?
- GV giảng từ: Khẳng định : Thừa nhận là có, là đúng( trái với phủ định)
- Phủ định: Không chấp nhận( bác bỏ) sự tồn tạicanf thiết của cái gì. 
Hoạt động 2 : Ghi nhớ
MT : Rút ra được nội dung cần ghi nhớ
CTH : ?: Từ những VD trên , ta thấy câu hỏi còn có tác dụng gì ngoài dùng để hỏi?
- Nhận xét , Kl 
- Yêu cầu HS lấy một số ví dụ để khắc sâu ghi nhớ.
Hoạt động 3 . Luyện tập
MT : Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định hoặc yêu cầu, mong muốn của những tình huống cụ thể.
CTH: Bài1(T142): 
 - Gv phát 4 băng giấy ghi câu hỏi HS viết các câu trả lời bên cạnh.
- Nhận xét, KL.
Bài 2(T142) : 
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm, làm bài.
- Nhận xét , kl.
- 1HS nêu yêu cầu của bài tập
- 1 HS đọc đoạn dối thoại, lớp ĐT
- Sao chú mày nhát thế?
- Nung ấy ạ? 
- Chứ sao?
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Suy nghĩ, phân tích 2 câu hỏi của ông hòn rấm.
- Không dùng để hỏi về điều mình chưa biết. Vì ông Hòn Rấm biết Cu Đất nhát. 
- ...chê Cu Đất
- ...không dùng để hỏi
- Câu hỏi này có TD khẳng định đất có thể nung trong lửa.
- 1 HS đọc bài tập, lớp đọc thầm.
- TL theo cặp 
- Câu hỏi ấy không dùng để hỏi mà y/c các cháu hãy nói nhỏ hơn.
- HS nêu, NX bổ sung.
- Ngoài TD để hỏi , câu hỏi còn dùng để thể hiện thái độ khen, chê, khẳng định, phủ định hay y/c, đề nghị nmột điều gì đó.
- 3-4 HS đọc nội dung ghi nhớ.
- HS đọc y/c của bài .
- Đọc thầm từng câu hỏi và thảo luận nhóm trả lời vào phiếu 
-a. Yêu cầu
b. Chê trách
c. Chê
d. Nhờ cậy
* HSKKVH : Hoạt động cùng nhóm.
- 4HS nối tiếp đọc 4 y/c
- Đọc thầm , làm việc nhóm 4.
- Đọc bài tập, NX, Bổ sung.
a. Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt chúng mình cùng nói chuyện được không?
b. Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế?
c. Bài toán không khó nhưng mình làm phép nhân sai.Sao mà mình lú lẫn thế nhỉ/
d. Chơi diều cũng thích chứ?
* HSKKVH : HS khá giúp đỡ.
Bài 3(T 142) : 
- Mỗi HS chỉ có thể chỉ nêu một tình huống.
- Gv nhận xét
C. Kết luận : 
? Ngoài Td để hỏi những diều chưa biết. Câu hỏi còn có TD gì?
- Nhận xét. BTVN: Làm bài tập 3 phần còn lại.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Suy nghĩ làm bài
- Nối tiếp nhau phát biểu
- Nx, bổ sung.
* HSKKVH : Dặt được 1 câu tương đối đúng.
- HS trả lời.
Tiết 3: Toán:
$69: Chia một số cho một tích.
I. Mục tiêu.
1. KT : Nhận biết cách chia 1 số cho 1 tích.
2. KN : Biết vận dụng tính chất chia một số cho một tích vào cách tích thuận tiện, hợp lí.
3. TĐ : Cẩn thận, chính xác, yêu thích học Toán.
* HSKKVH : Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một số chop một tích để tính thuận tiện, nhanh.
II. Chuẩn bị : 
GV : Bảng lớp, bảng phụ.
2. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, sgk.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 67494:7
 3.Gới thiệu bài :
B. Phát triển bài :
Hoạt động 1 : Hình thành kiến thức Một số chia cho một tích.
MT : Nhận biết cách chia 1 số cho 1 tích.
CTH : Tính và S2 giá trị của 3 biểu thức.
- Hát đầu giờ
- HS làm bảng con.
- Tính giá trị các biểu thức.
- Hoạt động nhóm làm bài vào bảng phụ.
24 : ( 3 x 2) ; 24 : 3 : 2 ; 24 : 2 : 3
- HD HS thực hiện 2 yêu cầu của BT.
24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 6 = 4 
24 : 3 : 2 = 8 : 2= 4
24 : 2 : 3 =12 : 3 = 4
S2 giá trị của ba biểu thức 
24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3
- GV hướng dẫn HS cách đọc một số chia cho 1 tích
?: Khi chia một số cho 1 tích ta cóp thể làm như thế nào ?
- Lấy thêm VD để khắc sâu KT.
- HS trả lời.
-> 2,3 học sinh đọc kết luận.
Hoạt động 2 : Thực hành.
MT : Biết vận dụng tính chất chia một số cho một tích vào cách tích thuận tiện, hợp lí.
CTH : 
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức 
- Hướng dẫn HS áp dụng tích chất vừa học vào làm bài .
- Làm bài vào vở, 3 HS làm bài vào phiếu rồi trình bày. HS khác nhận xét.
* HS làm 1 trong 3 cách đều được.
a. 50 : ( 2 x 5 ) = 50 : 10 = 5 
 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5 
 50 : 5 : 2 = 10 : 2 = 5
b. 72 : ( 9 x 8) = 72 : 72 = 1
 72 : 9 : 8 = 9 : 9 = 1
- Nhận xét, KL.
 72 : 8 : 9 = 9 : 9 =1
c. 28 : ( 7 x 2 ) = 28 : 14 = 2
 28 : ( 7 x 2 ) = 28: 7 : 2 = 4 : 2 = 2
 28 : ( 7 x 2 ) = 28: 2 : 7 = 14 : 7 = 2
* HSKKVH : Làm 

Tài liệu đính kèm:

  • docV T14.doc