Kế hoạch bài dạy khối 4 - Tuần 10

I. Mục tiêu:

1. KT : - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát đẻ hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.

2. KN : - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài; đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày, tháng, năm.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào, ca ngợi

3. TĐ : Có ý thức vượt khó trong học tập và trong đời sống

II . Chuẩn bị :

1. GV : Ảnh chân dung Ma- gien-lăng.

2. HS : Học bài cũ, chuân rbị bài mới.

 

doc 29 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 734Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối 4 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n vị độ dài đó (10000000 cm, 10000000 dm, 10000000m,...)
Hoạt động 2 : Luyện tập 
MT : Bước đầu đọc, tính được các số liệu về tỉ lệ bản dồ .
CTH : 
- Hs đọc yêu cầu bài.
Bài 1.
- Hs nêu miệng:
- Ttrên bản đồ tỉ lệ 1:1000, mỗi độ dài 1mm; 1cm; 1dm, ứng với độ dài thật lần lượt là: 1000mm; 1000cm; 1000 dm.
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài, lớp làm bài vào vở.
- Gv thu một số bài chấm.
- 1 số hs lên điền.
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
- Đọ dài thật: 1000cm; 300dm; 
10 000mm; 500m.
Bài 3: 
- Hs đọc yêu cầu bài, hoạt động nhóm làm bài.
Gv nx và kết luận: 
C. Kết luận : 
- Hệ thống KT cơ bản.
- Nx tiết học, dặn chuẩn bị bài sau
+ Phần a,c: S + Phần b,d: Đ.
Tiết 4: Chính tả: (Nhớ – viết)
Đường đi Sa Pa
I. Mục tiêu:
1. KT : Phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi 
2. KN : Nhớ-viết lại chính xác , trình bày đúng đoạn văn đã HTL trong bài Đường đi Sa Pa.
 Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi 
3. TĐ : Có ý thức rèn luyện chữ viết và giữ vở sạch, chữ đẹp.
II. Chuẩn bị : 
GV : Bảng phụ và phiếu học tập.
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bảng con, vở , bút.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: Viết: trung thành, chng sức, con trai, cái chai, phô trơng, chơng trình,
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triểm bài : 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả.
MT : Nhớ-viết lại chính xác , trình bày đúng đoạn văn đã HTL trong bài Đường đi Sa Pa.
CTH : 
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- Đọc yêu cầu bài tập 1.
- 1 Hs đọc.
- Đọc thuộc lòng đoạn văn cần nhớ viết:
- 2 Hs đọc.
? Phong cảnh Sa Pa đợc thay đổi nh thế nào?
-thay đổi theo thời gian trong một ngày. Ngày thay đổi mùa liên tục: mùa thu, mùa đông, mùa xuân.
? Tìm và luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả?
- Hs tự tìm và đọc, cả lớp luyện viết:
- VD: thoắt cái, khoảnh khắc, ma tuyết, hây hẩy, nồng nàn, hiếm quý, diệu kì,
- Nhớ - viết chính tả:
- Cả lớp viết bài.
- Gv thu một số bài chấm.
- Hs đổi chéo vở soát lỗi.
- Gv cùng hs nx chung.
Hoạt động 2 : Bài tập.
MT : Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi 
CTH : 
Bài 2a.
- Hs đọc yêu cầu.
- Gv kẻ lên bảng:
- Hs làm bài vào nháp theo N3.
- Trình bày:
- Đại diện 3 nhóm lên bảng thi, lớp trình bày miệng.
- Gv cùng hs nx, chốt bài đúng.
ong
ông
a
r
rong chơi, ròng ròng, rong biển, bàn hàng rong, đi rong,
nhà rông, rồng, rỗng, rộng, rồng lên,
rửa, rữa, rựa,
d
cây dong, dòng nước, dong dỏng,..
cơn dông,( hoặc cơn giông,)
da, dừa, dứa,
gi
giong buồm, gióng hàng, giọng nói, giỏng tai, giong trâu, trống giong cờ mở,
cơn giông, giống, nòi giống,
ở giữa, giữa chừng,
Bài 3. Lựa chọn bài 3a.
- Hs đọc yêu cầu.
- Gv chép đè bài lên bảng:
- Hs tự làm bài vào vở, 1 Hs lên chữa bài.
Gv cùng hs nx chung, chốt bài đúng:
C . Kết luận : 
- Nx tiết học, ghi nhớ các từ để viết đúng
Thứ tự điền đúng: thế giới, rộng, biên giới, dài.
Tiết 5: Đạo đức
Bảo vệ môi trường .
I. Mục tiêu:
1. KT : Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm BVMT
2. KN : Nêu đươc những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường.
3. TĐ : Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với lứa tuổi và khả năng. Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị : 
GV : Phiếu học tập 
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: Em vần làm gì để tham gia giao thông an toàn?
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triểm bài : 
Hoạt động 1 : Thảo luận thông tin.
MT : Hs nêu những nguyên nhân ô nhiễm môi trường, con ngời có trách nhiệm với môi trường.
CTH : 
- Hát đầu giờ.
- 1,2 HS nêu, lớp nx, bổ sung.
- Đọc thông tin:
- 1,2 Hs đọc, lớp đọc thầm sgk.
- Thảo luận nhóm câu hỏi 1;2;3:
- N3 thảo luận:
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm trình bày từng câu:
- Gv cùng hs nx chung, chốt ý đúng:
*Kết luận: Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, dẫn đến nghèo đói.
- Dầu đổ vào đại dương : gây ô nhiễm bản, sinh vật bị chết hoặc nhiễm bẩn, người bị nhiễm bệnh.
- Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú gây xói mòn, đất bị bạc màu.
Hoạt động 2: Bài tập 1.
MT : Hs nêu những việc làm có tác dụng bảo vệ môi trường.
CTH : 
- Hs nhắc lại:
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Đọc các thông tin trong bài tập:
- Hs đọc thầm
- Yêu cầu hs đọc các việc làm:
- 1 Hs đọc. Lớp nêu ý kiến, lớp trao đổi.
- Gv nx chung chốt ý đúng: 
* Kết luận: Các việc làm bảo vệ môi trường: b,c,đ,g.
C. Kết luận : 
- Hệ thống bài.
- Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương.
- Hs nhắc lại:
Ngày soạn : 26 - 3 - 2010
Ngày giảng : Thứ tư ngày 31 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
Dòng sông mặc áo.
I.Mục tiêu: 
1. KT: Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương.
2. KN : Đọc lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm bài với giọng vui, dịu dàng dí dỏm thể hiện niềm vui, sự bất ngờ của tác giả khi phát hiện sự đổi sắc muôn màu của dòng sông quê hương.
 HTL được bài thơ( đoạn thơ khoảng 8 dòng).
3. TĐ : Có ý thức giữ gìn vẻ đẹp của quê hương đất nước.
II. Chuẩn bị : 
GV : Tranh minh hoạ bài đọc.
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài: Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất.Trả lời câu hỏi nội dung?
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triểm bài : 
Hoạt động 1 : Luyện đọc
MT : Đọc lưu loát toàn bài.
CTH : 
- Hát đầu giờ.
- 3 Hs đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc
- Chia đoạn:
2 đoạn: Đ1: 8 dòng đầu.
 Đ2: 6 dòng còn lại.
- Đọc nối tiếp 2 lần:
- 2 Hs đọc/1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm và ngắt nhịp bài thơ.
- 2 Hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2: Kết shợp giải nghĩa từ.
- 2 Hs khác đọc.
- Đọc theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 2 Hs đọc
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu bài:
- Hs nghe.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài:
MT : Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
CTH : 
- Đọc thầm toàn bài, trao đổi, trả lời:
- Lớp đọc thầm trao đổi theo bàn:
? Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu?
- vì dòng sông luôn thay đổi mùa sắc giống như con người đổi màu áo.
? Tác giả dùng từ ngữ nào tả cái điệu của dòng sông?
- thướt tha, mới may, ngẩn ngơ, nép, mặc áo hồng, áo xanh, áo vàng, áo đen, áo hoa.
? Ngẩn ngơ nghĩa là gì?
- là ngây ngời ra, không chú ý gì đến xung quanh, tâm trí để ở đâu.
? Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong một ngày?
- lụa đào, áo xanh, hây hây ráng vàng. Nhung tím, áo đen, áo hoa, ứng với thời gian trong ngày: nắng lên, tra về, chiều tối, đêm khuya, sáng sớm
? Cách nói dòng sông mặc áo có gì hay?
- là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông trở lên gần gũi với con người
? Em thích hình ảnh nào trong bài, vì sao?
- Lần lượt hs nêu theo ý thích.
? Nêu nội dung chính của bài?
- ý chính: MT
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
MT : Đọc diễn cảm bài với giọng vui, dịu dàng dí dỏm thể hiện niềm vui, sự bất ngờ của tác giả khi phát hiện sự đổi sắc muôn màu của dòng sông quê hương. HTL được bài thơ( đoạn thơ khoảng 8 dòng).
CTH : 
- Đọc nối tiếp bài thơ:
- 2 Hs đọc
- Nêu cách đọc bài:
- Đọc diễn cảm, giọng nhẹ nhàng, ngạc nhiên. Nhấn giọng: điệu làm sao, thướt tha, bao la, thơ thẩn, hây hây ráng vàng, ngẩn ngơ, áo hoa, nở nhoà,
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2 của bài:
+ Gv đọc mẫu:
- Hs nêu cách đọc đoạn và luyện đọc cặp.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nx tuyên dương hs đọc tốt.
- HTL:
- Cả lớp nhẩm HTL bài thơ.
- Thi HTL bài thơ:
- HTL đoạn, cả bài.
Gv cùng hs nx, ghi điểm hs HTL và hay.
C . Kết luận : 
- NX tiết học, VN HTL bài thơ, chuẩn bị bài sau.
Tiết 2 : Thể dục
( GV Thể dục dạy)
Tiết 3 : Tập làm văn
Luyện tập quan sát con vật
I. Mục tiêu:
1. KT : Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới
 nở(BT1, 2)
2. KN : Bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình , hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4)
3. TĐ : Yêu quý các con vật.
II. Chuẩn bị : 
GV : Tranh minh hoạ bài đọc và một số tranh, ảnh chó mèo cỡ to.
HS : Học bài cũ, quan sát một số con vật, chuẩn bị một số tranh ảnh về các con vật.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật?
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triểm bài : 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn quan sát.
MT : Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở(BT1, 2)
CTH : 
- 1,2 Hs nêu, lớp nx.
Bài 1.
- 1 Hs đọc to bài văn, lớp đọc thầm bài văn.
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức trao đổi theo cặp:
- Hs trao đổi và ghi vào nháp.
- Trình bày:
- Các nhóm nêu miệng, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung ghi bảng tóm tắt:
Các bộ phận
Từ ngữ miêu tả
Hình dáng
chỉ to hơn cái trứng một tí
Bộ lông
vàng óng, như màu của những con tơ nõn mới guồng
Đôi mắt
chỉ bằng hột cờm, đen nhánh hạt huyền, long lanh đa đi đa lại nh có nước.
Cái mỏ
màu nhung hơu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ, mọc ngăn ngắn đằng trớc
Cái đầu
xinh xinh vàng nuột
Hai cái chân
lủn chủn, bé tí, màu đỏ hồng.
? Những câu miêu tả nào em cho là hay?
- Hs nêu
Hoạt động 2 : Thực hành 
MT : Bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình , hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4)
CTH : 
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Viết lại kết quả quan sát vào nháp:
- Cả lớp viết theo trí nhớ đã quan sát hoặc tranh ảnh treo bảng:
- Trình bày:
- Nhiều học sinh trình bày, lớp nx trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung:
VD: Các bộ phận
 Từ ngữ miêu tả
Bộ lông
hung hung có sắc vằn đo đỏ
Cái đầu
tròn tròn
Hai tai
dong dỏng, dựng đứng
Đôi mắt
hiền lành, ban đêm sáng long lanh
 Bộ ria
vểnh lên có vẻ oai vệ lắm
 Bốn chân
thon nhỏ, bước đi êm, nhẹ như lướt trên mặt đất
Cái duôi
dài, thướt tha, duyên dáng.
Bài 4.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Nhớ lại và nêu miệng bài :
- Hs làm bài vào nháp:
- Trình bày:
- Nhiều hs nêu miệng bài.
Gv cùng hs nx, khen hs miêu tả hoạt động của con mèo, (hoặc chó) sinh động.
C . Kết luận : 
- Nx tiết học. VN viết hoàn chỉnh 2 đoạn văn bài 3,4 vào vở. VN quan sát các bộ
Tiết 4 : Toán
ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
I. Mục tiêu:
1. KT : Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
2. KN : Giúp học sinh: từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ cho trước, biết cách tính độ dài thật trên mặt đất.
3. TĐ : Cẩn thận, chính xác, rèn luyện tính kiên trì.
II. Chuẩn bị : 
GV : Vẽ bản đồ Trường mầm non xã thắng lợi 
HS : Chuẩn bị thước kẻ, bút chì , tẩy, 
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: Cho biết tỉ lệ bản đồ là 1:10 000 cm; Độ dài thu nhỏ 1cm ứng với độ dài thật là bao nhiêu cm; dm; m?
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triểm bài : 
Hoạt động 1 : Tìm hiểu ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
MT : Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
CTH : 
- Hát đầu giờ.
- Một số hs trả lời, lớp nx, bổ sung.
* Giới thiêụ bài toán 1.
- Gv treo bản đồ, ghi đề toán :
- Hs đọc.
? Độ dài thu nhỏ trên bản đồ dài mấy xăng-ti-mét?
- Dài 2cm.
? Bản đồ trường mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ nào?
1: 300
? 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng ti mét?
- 300 cm.
? 2cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng ti mét?
2cm x 3 cm = 6cm.
- Yêu cầu hs giải bài toán vào nháp:
- 1 Hs lên bảng giải bài, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chốt bài đúng:
Bài giải
 Chiều rộng thật của cổng trường là:
2 x 300 = 600 (cm)
600 cm = 6m
Đáp số : 6m.
*Bài toán 2. Làm tương tự bài 1.
- Cho HS làm bài theo nhóm vào bảng phụ.
(Lu ý: Nên viết 102 x 1000 000 không nên viết ngược lại)
Bài giải
Quãng đường hà Nội - Hải Phòng dài là:
102 x 1000 000 = 102 000 000 (mm)
102 000 000 = 102 km
Đáp số: 102 km.
Hoạt động 2 : Luyện tập.
MT : Giúp học sinh: từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ cho trước, biết cách tính độ dài thật trên mặt đất.
CTH : 
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv kẻ bảng:
- Hs làm bài vào vở nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài, lớp nx, bổ sung, trao đổi.
- Gv nx chung, chốt bài đúng:
Độ dài thật lần lượt là: 1000 000cm; 
45 000 dm; 100 000 mm.
Bài 2. 
- Hs đọc yêu cầu bài toán, trao đổi cách giải bài:
- Làm bài theo cặp
- Một cặp làm bài vào bảng phụ rồi trình bày .
- Gv NX, KL
Bài giải
Chiều dài thật của phòng học là:
4x200 = 800 (cm)
800cm = 8m
 Đáp số : 8m.
Bài 3. Cho HS làm bài theo nhóm 4
C. Kết luận : 
- Hệ thống bài.
- Nx tiết học, chuẩn bị bài sau. 
Bài giải
Quãng đường TPHCM - Quy Nhơn dài là:
27 x 2 500 000 = 67 500 000 (cm)
67 500 000 cm = 675 km
Đáp số: 675 km.
Tiết 5: Khoa học
Nhu cầu chất khoáng của thực vật.
I. Mục tiêu: 
1. KT : Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau
2. KN : - Kể ra vai trò của chất khóang đối với đời sống thực vật.
 - Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế .
3. TĐ : Có ý thức bảo vệ và chăm sóc cây cối.
II. Chuẩn bị : 
GV : Sưu tầm tranh ảnh cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo các loại phân bón.
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: Giải thích tại sao trong mỗi thời điểm khác nhau các loài cây có nhu cầu nớc khác nhau?
3. Giới thiệu bài : Dùng tranh
B. Phát triểm bài : 
Hoạt động 1 : Vai trò của chất khoáng đối với thực vật.
MT : Kể ra vai trò của chất khóang đối với đời sống thực vật.
CTH : 
- Hát đầu giờ.
- 2,3 Hs lên nêu, lớp nx, bổ sung.
- Tổ chức hs làm việc theo N3:
- N3 hoạt động.
- Quan sát cây cà chua Ha,b,c,d:
- Hs quan sát và trao đổi theo câu hỏi:
? Các cây cà chua ở hình b,c,d thiếu các chất khoáng gì? Kết quả ra sao?
- Cây b: Thiếu ni tơ, cây còi cọc, lá bé, thân mềm, rũ xuống.
- Cây c: Thiếu ka li, thân gầy, lá bé, quả ít, còi cọc.
- Cây d: Thiếu phốt pho thân gầy, lùn, lá bé, quả ít, còi cọc, chậm lớn.
? Trong số các cây cà chua a,b,c,d cây nào phát triển tốt nhất? Tại sao?Rút ra kết luận gì?
- Cây a vì cây được bón đủ chất khoáng. Chất khoáng rất cần cho cây trồng.
? Cây cà chua nào phát triển kém nhất? Tại sao? Điều đó rút ra kết luận gì?
* Kết luận: Gv tóm tắt ý chính trên, ( dựa vào mục bạn cần biết )
 Hoạt động 2: Nhu cầu chất khoáng của thực vật.
MT : Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế.
CTH :
- Cây b. Thiếu ni tơ, 
- Ni tơ có vai trò quan trọng đối với cây.
? Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều Ni-tơ hơn?
- Lúa, ngô, cà chua, đay, rau muống, rau dền, bắp cải, ...
? Những loại cây nào đợc cung cấp nhiều Phôtpho hơn?
- Cây lúa, ngô, cà chua,... càn nhiều phốt pho.
? Những loại cây nào cần nhiều Kali hơn?
- Cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải củ,...
? Em có nhận xét gì về nhu cầu chất khoáng của cây?
- Mỗi loài cây khác nhau có một nhu cầu về chất khoáng khác nhau.
? Giải thích vì sao giai đoạn lúa vào hạt không nên bón nhiều phân?
-... vì trong phân đạm có nhiều phân lân có ni tơ, Ni tơ cần cho sự phát triển của lá. Nếu lá lúa quá tốt sẽ dẫn đến sâu bệnh, thân nặng, khi gặp gió to dễ bị đổ.
? Quan sát hình 2 em thấy có gì đặc biệt?
* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/119.
C. Kết luận : 
- Nx tiết học, Vn học thuộc bài, Chuẩn bị bài 60.
- Bón vào gốc, không cho lên lá, bón phân giai đoạn cây sắp ra hoa.
Ngày soạn: 26b - 3 - 2010
Ngày giảng : Thứ năm ngày 01 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Lịch sử
Những chính sách về kinh tế và văn hoá
 của vua Quang Trung
I.Mục tiêu:
1. KT : Biết một số chính sách của vua Quang Trung trong việc xây dựng đất nước.
2. KN : Kể được một số chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung; tác dụng của các chính sách đó.
3. TĐ : Biết ơn các anh hùng dân tộc và có ý thức giữ gìn truyền thống văn hóa..
II. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: Kể lại trận Đống Đa?
3. Giới thiệu bài : Dùng tranh
B. Phát triểm bài : 
Hoạt động 1 : Quang Trung xây dựng đất nước.
MT : Nêu một số chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung.
CTH : 
- 2 Hs kể, lớp nx, bổ sung.
- Hs đọc sgk, trao đổi trả lời:
- Cả lớp trao đổi từng câu hỏi, trả lời:
? Nội dung chính sách về nông nghiệp là gì và có tác dụng như thế nào?
- Nội dung: Ban hành chiếu khuyến nông: lệnh cho dân dã từng bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày, cấy, khai phá ruộng hoang.
- Tác dụng: Vài năm sau mùa màng trở lại tơi tốt, làng xóm thanh bình.
? Nội dung chính sách và tác dụng về thương nghiệp?
-ND: Đúc đồng tiền mới, yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới để dân 2 nước tự do buôn bán, mở cửa biển cho tàu thuyền ra vào.
- Tác dụng: Thúc đẩy các nghành nông nghiệp thủ công phát triển, hàng hoá không bị ứ đọng, lợi cho sức tiêu dùng của nhân dân.
? Về giáo dục có nội dung và tác dụng gì?
Kết luận: Gv chốt ý trên.
Hoạt động 2: Quang Trung chú trọng bảo tồn văn hoá dân tộc.
MT : Quang Trung đề cao chữ Nôm, xây dựng đất nớc lấy việc học làm đầu.
CTH : 
ND: ban hành chiếu lập học. Cho dịch sách chữ Hán sang chữ Nôm, coi chữ nôm là chữ chính thức của quốc gia.
-TD: khuyến khích nhân dân học tập, phát triển dân trí, bảo tồn vốn văn hoá dtộc.
? Theo em tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm?
- Vì chữ nôm là chữ viết do nhân dân sáng tạo từ lâu, đã đợc các đời Lý, Trần sử dụng. Chữ Nôm dựa vào cách viết cuả chữ Hán nhưng đọc theo âm tiếng Việt
? Vì sao vua Quang Trung xác định : Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu?
*Kết luận: Gv chốt ý trên, Hs đọc ghi nhớ bài.
C.Kết luận : 
- Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài Tuần 31.
- Vì học tập giúp con người mở mang kiến thức làm việc tốt hơn. Công cuộc xây dựng đất nước cần ngời tài, chỉ học mới thành tài để giúp nước.
Tiết 2: Luyện từ và câu
Câu cảm
I. Mục tiêu: 
1. KT : Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm(Nội dung ghi nhớ)
2. KN : Biết chuyển câu kể thành câu cảm (BT1 , mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm (BT3)
 nhận biết được câu cảm.
3. TĐ : Có ý thức sử dụng câu cảm đúng lúc.
II. Chuẩn bị : 
GV : Bảng phụ.
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc đoạn văn viết về hoạt động du lịch hay thám hiểm?
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triểm bài : 
Hoạt động 1 : Phần nhận xét:
MT : Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (Nội dung ghi nhớ)
CTH : 
- 2 Hs đọc, lớp nx, bổ sung.
Bài tập 1,2,3:
- Hs nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm đôi:
- Hs thảo luận trả lời từng bài:
- Trình bày:
- Nêu từng bài, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung chốt ý đúng:
Bài 1: - Chà con mèo có bộ lông đẹp làm sao!
- Dùng thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của con mèo.
- A! Con mèo này khôn thật!
Thể hiện sự thán phục sự khôn ngoan của con mèo.
Bài 2.
Cuối các câu trên có dấu chấm than.
Bài 3:
Câu cảm thờng bộc lộ cảm xúc của người nói.
Câu cảm thường có các từ: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật
* Phần ghi nhớ:
- 3, 4 Hs đọc.
Hoạt động 2 : Phần luyện tập.
MT : Biết chuyển câu kể thành câu cảm (BT1 , mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm (BT3)
 nhận biết được câu cảm.
CTH : 
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tự làm bài vào nháp:
- Cả lớp làm bài.
- Nêu miệng:
- Nhiều hs nêu lần lợt từng câu:
- Gv cùng hs nx, bổ sung, trao đổi, chốt câu đúng:
VD: a. Chà (Ôi, ), con mèo này bắt chuột giỏi quá!
( Câu còn lại làm tương tự)
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào vở:
- Cả lớp làm bài:
- Trình bày:
- Lần lượt hs nêu từng tình huống:
- Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung, chốt câu đúng, ghi điểm:
VD: a. Bạn giỏi quá!
 Bạn thật là tuyệt!
b. Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu!
Bài 3. Hs nêu miệng:
- Gv cùng hs nx, chốt câu trả lời đúng và thảo luận tình huống đa câu cảm đó.
C. Kết luận : 
- Hệ thống bài.
- NX tiết học, VN tự đặt 3 câu cảm vào vở.
- Hs suy nghĩ và trả lời:
a.	Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ.
b.	Bộc lộ cảm xúc thán phục.
c.	Bộc lộ cảm xúc ghê sợ.
Tiết 3: Toán
ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo)
I.Mục tiêu:
1. KT : Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ .
2. KN : Từ độ dài thật và tỉ lệ bản đồ cho trước, biết cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ.
3. TĐ : Cẩn thận, chính xác, khoa học.
II. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: Tỉ lệ bản đồ 1:3000. Độ dài thu nhỏ 
40 cm, hỏi độ dài thật là bao nhiêu cm?
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triểm bài : 
Hoạt động 1 : Tìm hiểu thêm về ứng dụng của tỉ lệ bản đồ 
MT : Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ .
CTH : 
- 1 Hs lên bảng làm, lớp làm bài vào nháp, nêu miệng.
 Bài toán 1.Gv ghi đề toán lên bảng:
- Hs đọc đề bài.
- Gv cùng hs trao đổi cách làm bài:
- 1 Hs lên bảng giải bài, lớp làm bài vào vở nháp, nêu miệng.
Bài giải
20 m = 2000 cm.
Khoảng cách AB trên bản đồ là:
2000 : 500 = 4(cm)
Đáp số: 4cm.
Bài toán 2: Cho HS hoạt động nhóm , làm bài vào bảng phụ.
Bài giải
41 km = 41 000 000 mm
Quãng đường Hà Nội- Sơn Tây trên bản đồ dài là:
41 000 000 : 1000 000 = 41 (mm)
Đáp số: 41 mm.
Hoạt động 2 : Luyện tập.
MT : Từ độ dài thật và tỉ lệ bản đồ cho trước, biết cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ.
CTH : 
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv kẻ bảng:
- Hs làm bài vào vở nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài, lớp nx, bổ sung, trao đổi.
- Gv nx chung, chốt bài đúng:
Độ dài trên bản đồ lần lợt là: 
50 cm; 5mm; 1dm.
Bài 2. 
- Hs đọc yêu cầu bài toán, trao đổi cách giải bài:
- Làm bài theo cặp
- Một cặp làm bài vào bảng phụ rồi trình bày.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
Bài giải
12km = 1 200 000 cm
Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ dài là:
1 200000 : 100 000 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm.
Bài 3. Làm

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan30.doc