Kế hoạch bài dạy khối 2 - Tuần 31 năm học 2010

I. Mục tiêu

1, KT: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia.

2, KN: Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.

3, TĐ: Yêu thích môn học.

*HSKKVH: Đọc trơn bài tập đọc.

II. Đồ dùng dạy học.

 - Ảnh khu đền (nếu có)

 

doc 26 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 844Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối 2 - Tuần 31 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iết 1: Thể dục
Bài 61: Môn tự chọn - Nhảy dây tập thể.
I. Mục tiêu
1. KT: Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Ôn nhảy dây tập thể.
2. KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
3. TĐ: Hs yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: cầu, 1 Hs /1 dây, 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
- ĐHT 
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc.
- Khởi động xoay các khớp.
+ Ôn bài TDPTC.
 + + + +
GV + + + + 
 + + + + 
- ĐHTL :
2. Phần cơ bản:
a. Đá cầu:
- Thi tâng cầu bằng đùi.
+ Cán sự điều khiển.
+ Chia tổ tập luyện. Tập thể thi.
- Ôn chuyền cầu:
+ ĐHTL: N2.
+ Người tâng, người đỡ và ngược lại.
- Ném bóng:
+ ÔN động tác bổ trợ:
- Ôn cách cầm bóng và tư thế chuẩn bị, ngắm đích, ném đích.
- Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn hs tập sai.
- Gv chia tổ hs tập 2 hàng dọc.
 - Tập theo tổ, tổ trưởng điều khiển.
b. Nhẩy dây.
- ĐHTL: 
	 GV
 * * 
 + + + + + + + + +
 + + + + + + + + +
 + + + + + + + + + 
GV
 + + + + + + + 
 + + + + + + + +
 + + + + + + + 
- HS dãn hàng tập luyện cá nhân
3. Phần kết thúc.
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, VN tập chuyền cầu bằng má trong hoặc mu bàn chân.
- ĐHTT :
Tiết 2 : Mĩ thuật
______________________________________
Tiết 3: Toán
Bài 152: Ôn tập về số tự nhiên
I. Mục tiêu
1, KT: HS nắm được: - Hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.
- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.	 
2, KN: Đọc, viết số TN trong hệ thập phân.
3, TĐ: Yêu thích môn học.
*HSKKVH: 	Đọc, viết được số TN trong hệ thập phân.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Giới thiệu bài.
1, ổn định lớp
2, GTB
B, Phát triển bài
Hoạt động 1: Bài 1, bài 3
*MT:- HS nắm được:Hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.
- Đọc, viết số TN trong hệ thập phân.
*CTH: 
a, Bài 1: 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv kẻ bảng, Gv cùng hs làm mẫu hàng 1.
- Hs làm bài vào nháp, 3 Hs lên bảng làm bài theo cột.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
b, Bài 3: 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu Hs đọc và nêu theo yêu cầu bài
- Lần lượt hs nối tiếp nhau đọc.
- Gv nghe, nx và chữa lỗi.
Hoạt động 2: Bài 4 
*MT: Nắm được dãy số TN và một số đặc điểm của nó.
*CTH: 
C, Kết luận
- GV Nx tiết học, dặn HS về nhà làm thêm BT 2, 5
- Hs đọc yêu cầu bài và trả lời, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
a. ...hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
b. Số TN bé nhất là số 0.
c. Không có số TN lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số tự nhiên liền sau nó.
_______________________________________________
Tiết 4: Chính tả (Nghe - viết)
Bài 31: Nghe lời chim nói
I. Mục tiêu
1, KT: Nghe – viết lại được bài chính tả . 
2, KN: Trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn l/n.
3, TĐ: Có ý thức rèn luyện chữ viết.
*HSKKVH: Nghe – viết lại được 2/3 bài chính tả . 
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học.
A, Giới thiệu bài
1, ổn định lớp
2, Kiểm tra bài cũ.
- GV đọc cho HS viết : rong chơi, gia đình, dong dỏng 
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết bảng con
3, Giới thiệu bài
B, Phát triển bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn hs nghe- viết.
*MT: Nghe – viết lại được bài chính tả . Trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ.
*CTH: 
- Đọc bài chính tả:
- 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm.
? Tìm và viết từ khó?
- 1,2 hs tìm, lớp viết nháp, 1 số hs lên bảng viết.
- VD: lắng nghe, bận rộn, say mê, rừng sâu, ngỡ ngàng, thanh khiết,...
- Gv đọc bài:
- Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc lại bài:
- Hs soát lỗi.
- Gv thu bài chấm:
- Hs đổi chéo soát lỗi.
- Gv cùng hs nx chung.
Hoạt động 2: Bài tập.
*MT: Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn l/n.
*CTH: 
Bài 2a.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào nháp:
- Cả lớp làm bài, 1 số hs lên bảng.
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
- Nêu miệng: VD: 
+ là, lạch, lãi, làm, lãm, lảng, lảnh, lãnh, làu, lảu, lảu, lí, lĩ, lị, liệng, lìm, lủng, luôn, lượng,..
+ này, nãy, nằm, nắn, nấng, nấu, nơm, nuột, nước, nượp, nến, nống, nơm, 
Bài 3a.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Làm bài vào vở:
- 1 số hs làm bài vào phiếu.
- Trình bày:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
C, Kết luận 
 - Nx tiết học, ghi nhớ các từ để viết đúng.
- Nêu miệng, dán phiếu, lớp nx chữa bài.
 Núi Băng trôi, lớn nhất, nam cực, năm 1956, núi băng này.
____________________________________________
Tiết 5: Đạo đức
Tiết 31: Bảo vệ môi trường ( Tiết 2)
I. Mục tiêu
1, KT: biết được sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT.
2, KN: Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
3, TĐ : Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
II. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài
1, ổn định lớp
2, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu ghi nhớ bài: Bảo vệ môi trường? 
- 1,2 HS nêu, lớp nx, bổ sung.
3, Giới thiệu bài.
B, Phát triển bài
 Hoạt động 1: Trao đổi nhóm bài tập 2 / 44.
* Mục tiêu: Hs tập làm nhà tiên tri dự đoán những điều xảy ra với môi trường với con người.
* Cách tiến hành: 
- Tổ chức hs hoạt động theo N3:
- Mỗi nhóm 1 tình huống trao đổi và đưa ra dự đoán và giải thích dự đoán.
- Trình bày: 
- Từng nhóm trình bày, lớp nx bổ sung.
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em ( Bài tập 3)
* Mục tiêu: Hs biết bày tỏ ý kiến của mình về bảo vệ môi trường.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trao đổi theo N2:
N2 trao đổi và đưa ra ý kiến của mình:
- Trình bày:
- Cả lớp bày tỏ ý kiến bằng cách giơ bìa 
- Gv cùng hs nx, trao đổi và chốt ý.
Hoạt động 3: Xử lí tình huống ( Bài tập 4)
* Mục tiêu: Hs biết đưa ra ý kiến của mình và giải thích được vì sao em đưa ra ý kiến đó.
* Cách tiến hành:
	- Tổ chức hs trao đổi theo N4:
- Mỗi nhóm 1 tình huống để đưa ra cách xử lí.
- Trình bày:
- Lần lượt từng nhóm nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, chốt ý đúng.
- GV gọi Hs đọc ghi nhớ bài.
C, Kết luận
GV NX tiết học, dặn HS tiếp tục tham gia các hoạt động môi trường tại nơi ở.
a. Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác.
b. Đề nghị giảm âm thanh.
c. Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng.
- 2 HS đọc
	 _______________________________________________________________
Ngày giảng: Thứ tư ngày 7 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
Bài 62: Con chuồn chuồn nước
I. Mục tiêu
1, KT: Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn, bộc lộ tình cảm của tác giả đối với đất nước, quê hương.
2, KN: Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
3, TĐ: Yêu mến thiên nhiên và môi trường xung quanh.
*HSKKVH: đọc trơn bài TĐ.
II. Đồ dùng dạy học.
Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Giới thiệu bài
1, ổn định lớp
2, Kiểm tra bài cũ.
? Đọc bài Ăng- co Vát, trả lời câu hỏi nội dung?
- 2 hs đọc, lớp nx.
3,Giới thiệu bài.
B, Phát triển bài
Hoạt động 1: Luyện đọc.
*MT: Đọc lưu loát toàn bài.
*CTH: 
- Đọc nối tiếp đoạn
ánH đọc tiếp nối 2 đoạn
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm:
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. 
- Đọc theo cặp
- Từng cặp đọc bài.
- Đọc toàn bài
- 1 Hs đọc
- Gv đọc mẫu toàn bài
- Hs nghe.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
*MT: Hiểu nội dung bài, TL được các CH trong bài.
*CTH: 
- Đọc thầm đoạn 1 trao đổi và trả lời
? Chú chuồn chuồn nước được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào?
- HS trả lời
? Em thích hình ảnh so sánh nào vì sao?
- Hs lần lượt nêu: ...
? Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-ý 1: Miêu tả vẻ đẹp về hình dáng và màu sắc của chú chuồn chuồn nước.
? Cách miêu tả của chú chuồn nước có gì hay?
- Tác giả tả đúng cách bay vọt lên bất ngờ của chú và theo cánh bay của chú, cảnh đẹp của đất nước lần lượt hiện ra.
? Tình yêu quê hương đất nước của tg thể hiện qua những câu thơ nào?
- HS phát biểu
? Đoạn 2 cho em biết điều gì?
- ý 2: Tình yêu quê hương đất nước của tác giả.
? Bài văn nói lên điều gì?
- HS phát biểu
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
*MT: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
*CTH: 
- Đọc nối tiếp bài:
- 2 hs đọc.
- Lớp nx, nêu giọng đọc:
- Giọng nhẹ nhàng, hơi ngạc nhiên, nhấn giọng: đẹp làm sao, lấp lánh, long lanh, rung rung, phân vân, mênh mông, lặng sóng, đọc đúng những câu cảm ( Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao.)
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 1:
+ Gv đọc mẫu:
- Hs nêu cách đọc và luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc:
- Cá nhân, cặp.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm hs đọc tốt.
C, Kết luận
 GV Nx tiết học, dặn HS vn đọc bài và chuẩn bị bài 63.
-------------------------------------------------
Tiết 2: Tập làm văn
Bài 61: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật.
I.Mục tiêu
1, KT: Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn.
2, KN: Quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp.
3, TĐ: Yêu quý vật nuôi.
*HSKKVH: Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy học.
- Sưu tầm tranh ảnh về một số con vật.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Giới thiệu bài
1, ổn định lớp
2, Kiểm tra bài cũ.
? Tại sao phải khai báo tạm vắng tạm trú?
- 2 Hs nêu, lớp nx,
3, Giới thiệu bài 
B, Phát triển bài
 Hoạt động 1: Bài 1,2.
*MT: Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn.
*CTH: 
- Hs nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài.
- Đọc nội dung đoạn văn sgk.
- 1 Hs đọc, lớp đọc thầm.
- Tổ chức hs trao đổi theo cặp BT 2.
- Từng cặp trao đổi và ghi vào nháp.
- Trình bày:
- Một số nhóm nêu miệng, cử 1 nhóm làm thư kí ghi bảng.
- Gv cùng hs nx, chốt ý đúng
Hoạt động 2: Bài 3. 
*MT: Quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp.
*CTH: 
- Hs đọc nội dung.
- Gv treo một số ảnh con vật:
- Hs nêu tên con vật em chọn để 
quan sát.
- Đọc 2 Vd sgk.
- 2 Hs nối tiếp nhau đọc.
? Viết lại những từ ngữ miêu tả theo 2 cột như BT2:
- Lớp làm bài vào vở.
- Trình bày:
- Lần lượt hs nêu miệng, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm hs có bài viết tốt.
C, Kết luận
 GV Nx tiết học, dặn HS VN hoàn chỉnh bài tập 3. Quan sát con gà trống.
 ----------------------------------------------
Tiết 3: Toán
Bài 153: Ôn tập về số tự nhiên (Tiếp theo)
I. Mục tiêu
1, KT: Củng cố về so sánh và sắp xếp số tự nhien.
2, KN:- So sánh được các số có đến 6 chữ số.
 - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
3, TĐ: Yêu thích môn học.
*HSKKVH: So sánh được các số có đến 4 chữ số.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Giới thiệu bài
1, ổn định lớp
2,Kiểm tra bài cũ.
? Đọc các số: 134 567; 87 934 956
- 2 hs đọc 
3, Giới thiệu bài.
B, Phát triển bài
Hoạt động 1: Bài 1
*MT: So sánh được các số có đến 6 chữ số.
*CTH: 
- Hs đọc yêu cầu bài.
-GV cho HS làm vào bảng con
- Cả lớp làm, 1 số học sinh lên bảng làm 
- Gv cùng hs nx, chữa từng bài 
989<1321 34 579<34 601
27 105 >7 985 150 482>150 459
8 300:10 = 830 72 600=726x100.
Hoạt động 2: Bài 2, bài 3.
*MT: Biết sắp xếp 4 số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
*CTH: 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào nháp:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Lớp đổi chéo nháp chấm bài, 4 hs lên bảng chữa bài.
Bài 2a. 999; 7426; 7624; 7642
b. 1853; 3158; 3190; 3518.
Bài 3. 10 261; 1590; 1 567; 897
b. 4270; 2518; 2490; 2476.
C, Kết luận
	- Nx tiết học, dặn HS Vn làm bài 4, 5
--------------------------------------------
Tiết 4: Lịch sử
Tiết 31: Nhà Nguyễn thành lập
I. Mục tiêu
1, KT: Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn.
2, KN: Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị.
3,TĐ: Yêu thích môn học.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Giới thiệu bài
1, ổn định lớp
2,Kiểm tra bài cũ.
? Hãy kể lại chính sách về kinh tế văn hoá, giáo dục của vua Quang Trung?
- 2,3 Học sinh nêu, lớp nx, bổ sung.
3, Giới thiệu bài.
B, Phát triển bài
2. Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn.
	* Mục tiêu: Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào, kinh đô đóng ở đâu và một số ông vua đầu thời Nguyễn.
*Cách tiến hành:
? Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
- HS trả lời
? Sau khi lên ngôi Hoàng đế, Nguyễn ánh đã làm gì?
- 1802, Nguyễn ánh lên ngôi vua chọn Phú Xuân (Hừu) làm nơi đóng đô và đặt niên hiệu và Gia Long. Từ năm 1802 – 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức.
Hoạt động 2 : Sự thống trị của nhà Nguyễn.
* Mục tiêu: Nhà Nguyễn thiết lập một chế độ quân chủ rất hà khắc và chặt chẽ để bảo vệ quyền lợi của dòng họ mình.
*Cách tiến hành:
? Trả lời câu hỏi sgk/65. Vua không muốn chia sẻ quyền hành cho ai?
Vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu. 
Bỏ chức tể tướng.
Tự mình trực tiếp điều hành mọi việc quan trọng từ TƯ đến địa phương.
Quân đội của nhà Nguyễn tổ chức ntn?
Hoạt động 3: Đời sống nhân dân dưới thời Nguyễn.
*Mục tiêu: Thấy được đời sống nhân dân dưới thời Nguyễn.
 *Cách tiến hành:
Gồm nhiều thứ quân: bộ binh, thủy binh, tượng binh,...
Có các trạm ngựa nối liền từ cực Bắc vào cực Nam.
 ? Cuộc sống nhân dân ta ntn ?
- Cuộc sống cuả nhân dân vô cùng cực khổ.
? Em có nhận xét gì về triều Nguyễn?
- Học sinh nêu ý kiến của mình.
- Triều Nguyễn là triều đại pk cuối cùng trong lịch sử VN.
C, Kết luận
 Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài Tuần 32.
 Học sinh đọc ghi nhớ
 ------------------------------------------------------
Tiết 5: Âm nhạc
Tiết 30: Ôn tập lại 2 bài hát: Chú voi con ở Bản Đôn
Thiếu nhi thế giới liên hoan.
I. Mục tiêu
1, KT: Hs ôn tập và trình bày 2 bài hát theo những cách hát hoà giọng, lĩnh 
xướng và đối đáp.
2, KN: - Hs trình bày theo hình thức đơn ca, song ca, hoặc tốp ca.
 - Tập biểu diễn bài hát kết hợp động tác phụ hoạ.
3, TĐ: Yêu môn học.
II. Chuẩn bị.
	- GV : Nhạc cụ quen dùng.
	- Hs: Thuộc lới bài hát, nhạc cụ gõ.
III. Các hoạt động dạy học.
 A, Giới thiệu bài
1, ổn định lớp
2, GTB
B, Phát triển bài
Hoạt động 1: Ôn tập bài hát : Chú voi con ở Bản Đôn.
* Hát lĩnh xướng và hát hoà giọng.
- Cả lớp thực hiện hát lĩnh ]ớng và hát hoà giọng.
- Hát dãy bàn, hát nhóm thực hiện.
* Hát lĩnh xướng và hát hoà giọng và động tác phụ hoạ.
Cả lớp thực hiện hát lĩnh xướng và hát hoà giọng kết hợp động tác phụ hoạ.
- Hát dãy bàn, hát nhóm thực hiện.
Hoạt động 2: Ôn tập bài hát thiếu nhi thế giới liên hoan.
* Phối hợp 3 cách hát lĩnh xớng, đối đáp và hoà giọng.
- Lời 1: 1 Hs lĩnh xướng đ1, tất cả hoà giọng đoạn 2.
- Lời 2: 2 nửa lớp hát đối đáp đ1, tất cả cùng hoà giọng đoạn 2.
* Trình bày:
- Hát lĩnh xướng, đối đáp, hoà giọng và kết hợp động tác phụ hoạ.
C, Kết luận
- Y/C HS hát lại hai bài vừa ôn tập
- Dặn HS VN ôn lại 2 bài hát
- HS hát lại hai bài vừa ôn tập .
_____________________________________________
Ngày giảng: Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2010
Tiết 1:Thể dục
Bài 62: Môn tự chọn - Trò chơi con sâu đo.
I. Mục tiêu
1. KT: Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Trò chơi con sâu đo.
2. KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác. Chơi trò chơi nhiệt tình, chủ động.
3. TĐ: Hs yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: Còi. cầu, bóng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
- ĐHT + + + +
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc.
- Khởi động xoay các khớp.
+ Ôn bài TDPTC.
G + + + + 
 + + + + 
- ĐHTL :
2. Phần cơ bản
a. Đá cầu:
- Ôn tâng cầu bằng đùi.
+ Cán sự điều khiển.
+ Chia tổ tập luyện. Tập thể thi.
- Ôn chuyền cầu:
+ Cán sự điều khiển.
+ Chia tổ tập luyện. Tập thể thi.
- Thi ném bóng trúng đích.
+ Thi theo nhóm chọn hs có kết quả ném tốt nhất.
b. Trò chơi: Trò chơi con sâu đo.
- Gv nêu tên trò chơi, Hs nhắc lại cách chơi, một nhóm chơi thử, sau chơi chính thức và thi đua giữa các nhóm.
- ĐHTL: 
- ĐHTL: N2.
 GV
 * * 
 + + + + + + + + 
 + + + + + + + + 
 + + + + + + + + 
3. Phần kết thúc.
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học.
- ĐHTT:
GV
 + + + + + + + 
 + + + + + + + +
 + + + + + + + 
_____________________________________________
Tiết 2: Luyện từ và câu
Bài 62: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn.
I. Mục tiêu
1, KT: Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi ở đâu?).
2, KN: Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu; bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ; biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước.
3, TĐ: Yêu thích môn học.
*HSKKVH: Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ ghi 2 câu phần nhận xét.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Giới thiệu bài
1, ổn định lớp
2,Kiểm tra bài cũ.
? Đọc đoạn văn kể một chuyến đi chơi xa có dùng trạng ngữ?
- 2 Hs đọc, lớp nx,
3, Giới thiệu bài.
B, Phát triển bài
Hoạt động 1: Phần nhận xét
*MT: Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu
*CTH:
- Đọc nội dung bài tập 1,2.
- 2 Hs nối tiếp nhau đọc.
? Tìm CN và CN trong các câu trên:
? Tìm trạng ngữ và cho biết trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
- Hs suy nghĩ và nêu miệng, 2 hs lên bảng gạch câu trên bảng. Lớp nx, bổ sung, trao đổi.
- Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa nới chốn cho câu:
a. Trước nhà, mấy cây hoa giấy// nở tưng bừng.
b. Trên các lề phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô đổ vào, ...
Bài 2. Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm được?
? Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu?
Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu?
GV cho HS đọc phần ghi nhớ:
- 3,4 Hs đọc 
Hoạt động 2: Phần luyện tập
a, Bài 1
*MT: Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu.
*CTH: 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Suy nghĩ và nêu miệng:
- Hs nêu, 3 hs lên bảng gạch chân trạng ngữ. 
- Gv cùng hs nx, chữa bài
b,Bài 2
*MT: Bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ.
*CTH: 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào nháp:
- Cả lớp làm.
- Trình bày:
- Lần lượt nêu miệng, lớp nx.
- Gv nx chung, chốt ý đúng
c, Bài 3
*MT: Biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước.
 *CTH: 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào vở
- Cả lớp làm bài.
- Trình bày:
- Lần lượt hs nêu từng câu, lớp nx.
Gv nx, chốt ý đúng, ghi điểm.
C, Kết luận 
 G V Nx tiết học, dặn HS Vn đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn.
----------------------------------------------
Tiết 3:Toán
Bài 154: Ôn tập về số tự nhiên (Tiếp theo)
I. Mục tiêu
1, KT: ôn tập về dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9 
2, KN: Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9 
3, TĐ: Yêu thích môn học.
*HSKKVH: Nhận biết được dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. 
II. Các hoạt động dạy học.
A, Giơi sthiệu bài
1, ổn định lớp
2, Kiểm tra bài cũ.
- Chữa bài 5b,c / 161.
- Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm.
- 2 Hs lên bảng chữa bài, lớp nx.
3, Giới thiệu bài.
B, Phát triển bài
*MT: Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9 
*CTH: 
Bài 1 
- Hs đọc đề bài, trả lời.
- Gv ghi các số lên bảng:
- Gv cùng hs nx, trao đổi, nêu dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9;...
a. +Số chia hết cho 2: 7362; 2640; 4136; 
+ Số chia hết cho 5: 605; 2640; 
- Dấu hiệu chia hết cho 2; 5 xét chữ số tận cùng.
- Dấu hiệu chia hết cho 3;9; xét tổng các chữ số của số đã cho.
Bài 2 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm bài vào nháp, đổi chéo nháp kiểm tra. 2 hs lên bảng chữa .
- Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi:
a. 252; 552; 852.
b. 108; 198;
c. 920;
d. 255.
Bài 3.Tổ chức hs trao đổi cách làm bài:
- Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi.
C, Kết luận
 GV Nx tiết học, dặn HS vn làm bài tập 4, 5
- Hs làm bài vào nháp, nêu miệng, 1 Hs lên bảng chữa bài.
+ x chia hết cho 5 nên x có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5; x là số lẻ, vậy x có chữ số tận cùng là 5.
Vì 23 < x < 31 nên x là 25.
-------------------------------------------
Tiết 4:Địa lí
Biển, đảo và quần đảo
I. Mục tiêu 	
1, KT: Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nướ ta: Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo.
2, KN: - Chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Hoàng Sa, Trường Sa.
	- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo.
3, TĐ: Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bản đồ địa lí tự nhiên VN, tranh, ảnh về biển, đảo Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học.
A, GIới thiệu bài
1, ổn định lớp
2, Kiểm tra bài cũ
? Vì sao Đà Nẵng là khu du lịch của nước ta?
- 2 Hs trả lời, lớp nx.
3, Giới thiệu bài.
B, Phát triển bài
Hoạt động1:Vùng biển Việt Nam.
* Mục tiêu: Hs nêu đặc điểm của vùng biển nước ta và vai trò của biển đối với nước ta.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trao đổi theo N2:
- Các nhóm đọc sgk, quan sát trên bản đồ:
? Chỉ trên bản đồ ĐLTNVN: vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan?
- Hs chỉ trước lớp, lớp nx, bổ sung.
? Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?
? Nêu những giá trị của biển Đông đối với nước ta?
- Hs nêu:
- Những giá trị mà biển Đông đem lại là: Muối, khoáng sản, hải sản, du lch, cảng biển,...
? Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta?
GV kết luận
Hoạt động 2: Đảo và quần đảo.
* Mục tiêu: Hs nêu đặc điểm của đảo và quần đảo nước ta và vai trò của đảo, quần đảo.
* Cách tiến hành:
- Biển cung cấp muối cần thiết cho can người, cung cấp dầu mỏ làm chất đốt, nhiên liệu. Cung cấp thực phẩm hải sản tôm, cá,.. Biển còn phát triển du lịch và xây dựng cảng.
? Em hiểu thế nào là đảo và quần đảo?
- Đảo: là 1 bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa xung quanh, có nước biển và đại dương bao bọc.
- Quần đảo: là nơi tập trung nhiều đảo.
? Chỉ trên bản đồ ĐLTNVN các đảo và quần đảo chính?
? Các đảo, quần đảo nước ta có giá trị gì?
C, Kế

Tài liệu đính kèm:

  • docT31.doc