I. Mục tiêu
1,KT: Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
2, KN: - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài:Cô-péc- ních, Ga-li-lê; biết đọc với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của 2 nhà bác học Cô-péc-ních và Ga-li-lê.
3, TĐ: Ham thích tìm hiểu về thế giới xung quanh.
*HSKKVH: Đọc trơn chậm bài tập đọc.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK
III. Các hoạt động dạy học.
Ngày soạn: 6 – 3 - 2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Thể dục Bài 53: Nhẩy dây, di chuyển tung và bắt bóng Trò chơi "Dẫn bóng" I. Mục tiêu 1. KT: Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau, di chuyển tung (chuyền) và bắt bóng. Trò chơi: dẫn bóng. 2. KN: Bước đầu biết cách thực hiện động tác di chuyển tung (chuyền) và bắt bóng. Trò chơi biết cách chơi và tham gia chơi được. 3. TĐ: Hs yêu thích môn học, có ý thức rèn luyện thân thể. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: 1 Hs /1 dây, kẻ sân chơi trò chơi, bóng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Phương pháp A, Hoạt động 1: Phần mở đầu. - ĐHTT *MT: Rèn luyện nề nếp và các ĐT khởi động. *CTH: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Khởi động xoay các khớp. - Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn. - Ôn bài TDPTC. - KTBC: bài TDPTC. + + + + GV + + + + + + + + - ĐHTL: Hoạt động 2: Phần cơ bản *MT: Bước đầu biết cách thực hiện động tác di chuyển tung (chuyền) và bắt bóng. Biết cách chơi trò chơi Dẫn bóng và tham gia chơi được. *CTH: a. Bài tập RLTTCB. - Ôn tung và bắt bóng : - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau: b. Trò chơi vận động: Dẫn bóng.. - 2, 3 Hs /1 nhóm quay mặt vào nhau tung và bắt bóng. - ĐHTL: - Các nhóm thi nhẩy dây, lớp cùng gv nx, - Gv nêu tên trò chơi, chỉ dẫn sân chơi và làm mẫu. - Hs chơi thử và chơi chính thức. Hoạt động 3: Phần kết thúc. *MT: Hệ thống lại bài học *CTH: - Gv cùng hs hệ thống bài. - Hs đi đều hát vỗ tay. - Trò chơi: Kết bạn. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, vn ôn bài RLTTCB. - ĐHTT: Tiết 3: Toán Kiểm tra định kì giữa học kì II. Trường ra đề. ___________________________________ Tiết 4: Chính tả (Nhớ - viết) Bài thơ về tiểu đội xe không kính I. Mục tiêu 1, KT : Nhớ và viết lại đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của Bài thơ về tiểu đội xe không kính. 2, KN : - Biết cách trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ. - Làm đúng BT CT phương ngữ 2a, 3b. 3, TĐ: Có ý thức rèn chữ viết đẹp. *HSKKVH: Chép lại bài chính tả. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng nhóm; bảng phụ viết ND bài tập 3a III. Các hoạt động dạy học. A, Giới thiệu bài 1, ổn định lớp 2, Kiểm tra bài cũ. GV đọc cho HS viết:béo mẫm, lẫn lộn, con la,quả na 3, Giới thiệu bài. B, Phát triển bài Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ- viết. *MT: Nhớ viết đúng bài chính tả. Biết cách trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ. *CTH: - 2 Hs lên bảng viết, lớp viết bảng con - 1 HS đọc TL 3 khổ thơ viết chính tả. - Cả lớp đọc thầm lại để ghi nhớ 3 khổ thơ. - Gv nhắc HS cách trình bày thể thơ tự do, chú ý những chữ dễ viết sai CT. - HS viết bài vào vở. - Lớp tự soát lỗi bài mình. *HSKKVH nhìn SGK chép lại bài CT - GV chấm chữa bài, nêu NX chung. Hoạt động 2: Bài tập. *MT: Làm đúng BTCT phân biệt x/s. *CTH: Bài 2a. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv nêu rõ yêu cầu bài: - Hs làm bài theo nhóm 4 và thi đua nhau viết - Các nhóm cử đại diện lên viết và thi giữa các nhóm. - Gv nx, KL nhóm thắng cuộc Bài 3a. - Hs đọc thầm đoạn văn, xem tranh minh hoạ. - Tổ chức hs làm bài cả lớp - Lớp làm bài vào nháp - 1Hs lên bảng làm bài - Gv cùng hs nx, chữa bài -1 HS đọc lại đoạn văn đã điền đúng. thứ tự điền: sa mạc, xen kẽ. C, Kết luận - Nx tiết học,y/c HS về nhà đọc lại kq bài tập 2a, 3a. Tiết 5: Đạo đức Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (Tiết 2). I. Mục tiêu 1. KT: HS hiểu thế nào là hoạt động nhân đạo. Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. 2.KN: Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn. 3. TĐ: Tích cực tham gia hoạt động nhân đạo. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu điều tra theo mẫu bài 5 sgk/39. III. Các hoạt động dạy học. A, Giới thiệu bài 1, ổn định lớp 2, Giới thiệu bài B, Phát triển bài Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi bài tập 4 sgk/39. * Mục tiêu: hs nhận biết được những việc làm nhân đạo và những việc làm không phải là hoạt động nhân đạo. * Cách tiến hành - Nêu yêu cầu bài tập. - 1 Hs nêu yêu cầu bài tập. - Tổ hức hs trao đổi theo N4: - N4 trao đổi bài: - Trình bày: Gv nêu từng việc làm: - Đại diện lần lượt các nhóm nêu. - Lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chốt ý đúng: + Việc làm nhân đạo: b,c,e. + Việc làm không phải thể hiện lòng nhân đạo: a,d. 3. Hoạt động 2: Xử lí tình huống bài tập 2 sgk/38. * Mục tiêu: Hs đưa ra cách ứng xử và biết cách nhận xét cách ứng xử của bạn về các việc làm nhân đạo. * Cách tiến hành - Chia lớp theo nhóm 4: Nhóm lẻ thảo luận tình huống a, nhóm chẵn thảo luận tình huống b. - N4 thảo luận: Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống. - Trình bày: - Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận. - Gv nx chung, kết luận: +Tình huống a: Đẩy xe lăn giúp bạn, hoặc quyên góp tiền giúp bạn mua xe. + Tình huống b: Thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc vặt hằng ngày như quét nhà, quét sân, nấu cơm,... Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bài tập 5. * Mục tiêu: Nêu được những người có hoàn cảnh khó khăn và những việc làm giúp đỡ họ. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs trao đổi theo nhóm 4: - Gv phát phiếu khổ to và bút cho 2 nhóm: - N4 trao đổi, cử thư kí ghi kết quả vào phiếu. 2 nhóm làm phiếu. - Trình bày: - Đại diện các nhóm nêu, dán phiếu, lớp trao đổi việc làm của bạn. - Gv nx C, Kết luận GV NX tiết học, dặn HS thực hiện tốt bài học. - Một số hs đọc ghi nhớ bài. Ngày soạn: 6- 3 - 2010 Ngày giảng: Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Tập đọc Con sẻ I. Mục tiêu 1, KT : Hiểu ND bài : Ca ngợi hành động dũng cả, xả thân cứu sẻ non của sẻ già. 2, KN : Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung ; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 3, TĐ : Yêu quý à bảo vệ các loài vật. *HSKKVH : Đọc trơn chậm bài TĐ. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc sgk/91. III. Các hoạt động dạy học. A, Giới thiệu bài 1, ổn định lớp 2,Kiểm tra bài cũ. Đọc bài : Dù sao trái đất vẫn quay - 3 Hs đọc nối tiếp. 3, Giới thiệu bài. B, Phát triển bài Hoạt động 1: Luyện đọc. *MT: Đọc lưu loát toàn bài. *CTH : - Đọc nối tiếp đoạn - 5 Hs đọc tiếp nối 5 đoạn . - Luyện đọc theo cặp - Từng cặp luyện đọc. - Đọc toàn bài - 1 Hs đọc. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Hs nghe. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài *MT: Hiểu ND bài TĐ, TL các CH trong bài. *CTH: - Đọc thầm Đ1,2,3, trao đổi, trả lời: + Trên đường đi con chó thấy gì? - ...chó đánh hơi thấy một son sẻ non vừa rơi trên tổ xuống. + Con chó định làm gì sẻ non? - chó chậm rãi tiến lại gần sẻ non. + Tìm từ ngữ cho thấy sẻ non còn yếu ớt? - Con sẻ non mép vàng óng, trên đầu có một nhúm lông tơ. + Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại ? - Một con sẻ già lao xuống đất cứu con nó, nó thấy thân mình phủ kín sẻ con, nó rít lên dáng vẻ nó rất hung dữ. + Hình ảnh sẻ mẹ dũng cảm ao xuống cứu con được miêu tả như thế nào? - HS trả lời + Đoạn 1,2,3 kể lại chuyện gì? - ý 1: Cuộc đối đầu giữa sẻ mẹ nhỏ bé và chó khổng lồ. - Đọc lướt phần còn lại, trả lời: ? Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé? - Vì chim sẻ nhỏ bé dũng cảm đối đầu với con chó to hung dữ để cứu con. ? Đoạn 4,5 nói lên điều gì? - hành động dũng cảm bảo vệ con của sẻ mẹ. GV gợi ý để HS nêu ý chính của bài - HS nêu Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. *MT: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung ; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. *CTH : - 5 Hs đọc tiếp nối 5 đọan. - Luyện đọc diễn cảm đoạn2,3. + Gv đọc mẫu: - Hs nêu cách đọc đoạn. + Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp đọc. - Thi đọc: - Cá nhân, nhóm, - Gv cùng hs nx, bình chọn hs, nhóm đọc tốt. C, Kết luận GV Nx tiết học. Dặn HS vn đọc bài và ôn đọc toàn bộ các bài tập đọc HKII. Tiết 2: Tập làm văn Bài 53: Miêu tả cây cối ( Kiểm tra viết). I. Mục tiêu Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý của đề bài trong SGK ; bài viết có đủ 3 phần, diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý. *HSKKVH : Bước đầu viết được bài văn tả cây cối theo gợi ý của đề bài trong SGK. II. Đồ dùng dạy học. ảnh một số cây trong sgk, một số tranh ảnh về cây cối khác. Bảng lớp viết đề bài và dàn ý của bài văn tả cây cối. III. Các hoạt động dạy học. A, Giới thiệu bài 1, ổn định lớp 2, HD HS viết bài - GV nhắc HS: + Chọn 1trong 4 đề bài để viết. + Viết bài đầy đủ 3 phần. - HS viết bài. _____________________________________ Tiết 3:Toán Bài 133: Hình thoi I. Mục tiêu - Nhận biết hình thoi và một số đặc điểm của hình thoi. II. Đồ dùng dạy học. - Gv chuẩn bị mô hình hình vuông chuyển sang hình thoi được. - Hs chuẩn bị: Giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, êke. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài 1. ổn định tổ chức: 2. Giới thiệu bài: B. Phát triển bài Hoạt động 1: Hình thành biểu tượng về hình thoi. ụ Mục tiêu: Hình thành cho học sinh biểu tượng về hình thoi. ụ Cách tiến hành: - Gv cùng hs lắp ghép mô hình hình vuông. - Hs quan sát và lắp ghép. - Xô lệch hình trên để được một hình mới: - Hs thực hiện và quan sát. - Vẽ hình mới lên bảng: - Hs quan sát hình trên bảng và hình sgk/140. ? Hình mới gọi là hình gì? - Hình thoi. Hoạt động 2: Đặc điểm của hình thoi. ụ Mục tiêu: Học sinh nhận biết một số đặc điểm của hình thoi. ụ Cách tiến hành: -Tổ chức hs đo các cạnh hình thoi. - Hs thực hiện. ? Nêu đặc điểm của hình thoi? - Nhiều hs nhắc. Hoạt động 3: Thực hành. ụ Mục tiêu: - Củng cố biểu tượng hình thoi. Nhận biết đặc điểm hình thoi. ụ Cách tiến hành: Bài 1. Tổ chức hs nêu miệng và trao đổi cả lớp: - Cả lớp đọc yêu cầu bài và suy nghĩ trả lời: - Hình thoi: Hình 1,3. - Hình chữ nhật: Hình 2. - Gv cùng hs nx, chốt bài đúng. Bài 2. Gv vẽ hình lên bảng: - 1 Hs lên bảng thực hiện và cả lớp thực hiện với hình trong sgk, trả lời câu hỏi. ? Hình thoi còn có đặc điểm gì? C. Kết luận. - Tóm tắt nội dung bài. - Nx tiết học. - Hình thoi có 2 đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. __________________________________________ Tiết 4: Lịch sử Tiết 27: Thành thị ở thế kỉ XVI - XVII I. Mục tiêu: 1, KT: Học sinh miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỷ XVI-XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kỳ này rất phát triển( Cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường nhà cửa, cư dân ngoại quốc, ...). 2, KN: Học sinh dùng lược đồ được vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này. 3, TĐ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học. - Bản đồ Việt Nam. - Lược đồ, tranh ảnh sưu tầm về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An. - Phiếu học tập hoạt động 1. III. Các họat động dạy học. A. Giới thiệu bài 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong diễn ra như thế nào? ? Cuộc khẩn hoang đã có tác dụng như thế nào đối với việc phát triển nông nghiệp? 3. Giới thiệu bài B. Phát triển bài Hoạt động 1: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An, Ba thành thị lớn thế kỉ XVI -XVII. * Mục tiêu: - ở TK XVI - XVII, nước ta nổi lên 3 thành thị lớn: Thăng Long phố Hiến, Hội An. * Cách tiến hành: - 2 Hs lên bảng TL - Tổ chức hs trao đổi phiếu học tập theo N4: - N4 nhận phiếu, trao đổi, cử thư kí viết phiếu. - Trình bày: - Lần lượt đại diện các nhóm nêu đối với từng thành thị, lớp nx, trao đổi, bổ sung. Dán phiếu. - Gv nx chốt ý đúng. 3. Hoạt động 2: Tình hình kinh tế nước ta thế kỉ XVI - XVII. *Mục tiêu: - Sự phát triển của thành thị chứng tỏ sự phát triển của nền kinh tế, đặc biệt là thương mại. * Cách tiến hành: ? Cảnh buôn bán sối động ở các đô thị nói lên tình hình gì về tình hình kinh tế nước ta thời đó? C. Kết luận. - Tóm tắt nội dung bài. - Nx tiết học. - ...đông người, buôn bán sầm uất, chứng tỏ nghành nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp phát triển mạnh, tạo ra nhiều sản phẩm để trao đổi buôn bán. Tiết 5: Âm nhạc Bài 27: Ôn tập bài hát: Chú voi con ở Bản Đôn I. Mục tiêu: 1, KT : Thuộc lời 2 của bài hát. 2, KN : Hát đúng giai điệu. Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ. 3, TĐ : Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - GV: Nhạc cụ quen dùng. - HS : Nhạc cụ gõ. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Hát BH : Chú voi con ở Bản Đôn ? 3. Giới thiệu bài - 3 Hs hát cá nhân B. Phát triển bài Hoạt động 1: Ôn bài hát ụ Mục tiêu: Thuộc lời 2 bài hát ụ Cách tiến hành: - Gv trình bày bài hát. - Dạy lời 2 của bài hát HS tập hát lời 2 - Cả lớp hát, nhóm hát, dãy bàn hát. Hoạt động 2: Trình bày bài hát kết hợp vận động. ụ Mục tiêu: Học sinh biểu diễn bài hát. ụ Cách tiến hành: - Hát gõ đệm bằng hai âm sắc. - Hs làm theo. - Một vài hs khá trình bày: - 2,3 Hs thực hiện. - Gv hướng dẫn hs hát kết hợp động tác phụ hoạ: - Hs làm theo. - Trình bày: - Một vài học sinh khá. Cả lớp tập. C. Kết luận. - Tóm tắt nội dung bài. - Nx tiết học. Ngày soạn: 6-3-2010 Ngày giảng: Thứ năm, ngày11 tháng3 năm 2010 Tiết 1:Thể dục Bài 54: Môn tự chọn - Trò chơi "Dẫn bóng" I. Mục tiêu 1. KT: Học một số nội dung của môn tự chọn: Tâng câu bằng đùi. Trò chơi: dẫn bóng. 2. KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác. Trò chơi biết cách chơi, chơi nhiệt tình nhanh nhẹn, khéo léo. 3. TĐ: Hs yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: 1 Hs /1 dây, kẻ sân chơi trò chơi, bóng, cầu. III. các hoạt động dạy học. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu: Nhận lớp phổ biến yêu cầu nội dung tiết học *. Khởi động: 5-10 phút - HS tập hợp, điểm số, báo cáo. * * * * * * * * * * * * GV - Lớp trưởng tổ chức cho lớp khởi động. 2. Phần cơ bản: 18 - 22 p a. Đá cầu: Tập tâng cầu bằng đùi. - GV giải thích động tác, cán sự làm mẫu. - Hs tập cách cầm cầu và chuẩn bị. - Hs tập tung cầu và tâng cầu bằng đùi. - Chia tổ tập luyện. - Chọn 1 số hs thi giữa các tổ. b. Trò chơi vận động: Dẫn bóng. - Gv nêu tên trò chơi, chỉ dẫn sân chơi. - Hs chơi thử và chơi chính thức. - ĐHTL: T1 T2 T3 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 3. Phần kết thúc. 4 - 6 p - Gv cùng hs hệ thống bài. - Hs đi đều hát vỗ tay. - Trò chơi: Làm theo khẩu lệnh. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, vn tập tâng cầu bằng đùi. - ĐHTT: Tiết 2: Luyện từ và câu. Bài 54: Cách đặt câu khiến I. Mục tiêu 1,KT : Hs nắm được cách đặt câu khiến. 2, KN :Biết chuyển câu kể thành câu khiến ; bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp ; biết đặt câu với từ cho trước theo cách đã học . 3, TĐ : Yêu thích môn học. *HSKKVH : Nắm được cách đặt câu khiến ; bước đầu đặt được câu khiến. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết câu phần nhận xét. III. Các hoạt động dạy học. A,Giới thiệu bài 1, ổn định lớp 2,Kiểm tra bài cũ Gọi HS nêu phần ghi nhớ của bài LTVC trước. - 2 Hs 3,Giới thiệu bài. B, Phát triển bài Hoạt động 1: Phần nhận xét *MT: Nắm được cách đặt câu khiến *CTH: - Hs đọc yêu cầu bài. - Chuyển câu kể theo 4 cách đã nêu trong sgk. - Hs làm bài vào nháp, 4 Hs lên bảng điền theo bảng phụ. - Trình bày: - Hs lần lượt nêu miệng, - Gv cùng hs nx, chữa bài trên bảng và bài hs trình bày. - Cách 1: Nhà vua hãy (nên, phải, đừng, chớ) hoàn gươm lại cho Long Vương! - Cách 2: Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương đi. (thôi/ nào). - Cách 3: Xin/ Mong nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương. - Cách 4: Chuyển nhờ giọng điệu phù hợp với câu khiến. - Lưu ý: Với những câu yêu cầu, đề nghị nhẹ cuối câu nên đặt dấu chấm. Với những câu yêu cầu, đề nghị mạnh ( có hãy, đừng, chớ ở đầu câu), cuối câu nên đặt dấu chấm than. GV gợi ý để HS nêu ND phần ghi nhớ - HS nêu, đọc ghi nhớ Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1. *MT: Biết chuyển câu kể thành câu khiến. *CTH: - Hs đọc yêu cầu bài. - Đọc mẫu: - 1 Hs đọc. - Tổ chức hs trao đổi theo cặp những câu còn lại. - Từng cặp trao đổi và nêu miệng. - Trình bày: - Nam chớ ( đừng, hãy, phải) đi học! - Nam đi học đi. ( thôi, nào,) ( Câu còn lại làm tương tự) - Gv cùng hs nx, trao đổi. Bài 2. *MT: Bước đầu đặt câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp. *CTH: - Hs đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu thực hiện 1 trong 3 phần. - Lớp thực hiện phần a. - Lớp viết câu cầu khiến vào nháp, 2 Hs lên bảng viết bài. - Trình bày: - Gv nx chung, chốt câu đúng. - Nhiều hs nêu miệng, lớp nx, trao đổi chữa bài trên bảng. Bài 3. *MT: Biết đặt câuvới từcho trước theo cách đã học. *CTH: - Yêu cầu thực hiện 1 trong 3 phần. - Gv cùng hs nx, chữa bài, gv ghi điểm một số bài làm tốt. C, Kết luận - Nx tiết học. VN làm vào vở đặt 5 câu khiến. - Hs thực hiện phần a, làm bài vào vở: Tiết 3: Toán Bài 134: Diện tích hình thoi I. Mục tiêu 1, KT: Nắm được quy tắc tính diện tích hình thoi. 2, KN: Vận dụng quy tắc để tính diện tích hình thoi 3, TĐ: Yêu thích môn học *HSKKVH: Tính được diện tích hình thoi trong những trường hợp đơn giản. II. Đồ dùng dạy học. - Bộ đồ dùng dạy học toán. Bìa hình thoi, kéo , thước kẻ. III. Các hoạt động dạy học. A, Giới thiệu bài 1, ổn định lớp 2, Kiểm tra bài cũ. ? Nêu đặc điểm hình thoi? - 2,3 Hs nêu, lớp nx, 3. Giới thiệu bài. B, Phát triển bài Hoạt động 1: Công thức tính diện tích hình thoi. *MT: Nắm được cách tính diện tích hình thoi. *CTH: - Gv thao tác trên bìa hình thoi. - Hs quan sát. ? Chỉ 2 đường chéo của hình thoi? - 1 số học sinh lên chỉ và kẻ trên bìa hình thoi. ? Cắt hình thoi thành 4 tam giác vuông? - 1 Hs lên cắt. ? Ghép lại được hình gì? - 2 Hs lên ghép để lớp nhận biết hình ghép là hình chữ nhật. ? Diện tích hình thoi và hình chữ nhật vừa tạo thành ntn? - Bằng nhau. - Gv vẽ hình lên bảng. - Hs nhận biết các độ dài qua các yếu tố của 2 hình. ? Diện tích hình chữ nhật MNCA là: m x . Mà m x ?Vậy diện tích hình thoi ABCD là? ? Diện tích của hình thoi bằng gì? - Hs nêu, và viết công thức tính diẹn tích hình thoi. - Tổ chức hs lấy ví dụ để tính diện tích của hình thoi? - 2,3 Hs lấy ví dụ và cả lớp làm ví dụ. Hoạt động 2: Thực hành *MT: Vận dụng quy tắc để tính diện tích hình thoi. *CTH: Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs tự làm bài vào nháp, 2 Hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài. a. Diện tích hình thoi ABCD là: (3 x 4) : 2 = 6 (cm2). Đáp số: 6 cm2. (Phần b làm tương tự) Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào vở. 2 Hs len bảng chữa bài. - Gv thu chấm một số bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Nx tiết học. Vn làm bài tập Tiết 134 VBT. a. Diện tích hình thoi có độ dài các đường chéo 5dm và 20 dm là: (5 x20) :2 = 50 (dm2). b. Đổi 4m = 40 dm Diện tích hình thoi có độ dài các đường chéo 40dm và 15 dm là: (40 x 15) : 2 = 300 (dm2). Tiết 4: Địa lý Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung. I. Mục tiêu 1. KT: Biết người Kinh, người Chăm và cùng một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của ĐBDHMT. 2, KN: Trình bày được những đặc điểm của hoạt động sản xuất ở ĐBDHMT, các nghành nghề, điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất. II. Đồ dùng dạy học. - Bản đồ Việt Nam, III. Các hoạt động dạy học. A, Giới thiệu bài 1,ổn định lớp 2,Kiểm tra bài cũ. ? Nêu sự khác biệt về khí hậu giữa khu vực phía Bắc và phía Nam ĐBDHMT? - 1,2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. 3, Giới thiệu bài. B, Phát triển bài Hoạt động 1: Dân cư tập trung khá đông đúc. * Mục tiêu: Nêu được đặc điểm dân cư ở ĐBDHMT: tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm và cùng một số dân tộc khác sống hoà thuận. * Cách tiến hành: ? Người dân ở ĐBDHMT là người dân tộc nào? - ...chủ yếu là người Kinh, người Chăm và một số dân tộc khác sống bên nhau hoà thuận. ? Quan sát hình sgk nx trang phục của phụ nữ Kinh? - Người Kinh mặc áo dài, cao cổ. Hàng ngày để cho tiện sinh hoạt và sản xuất, người Kinh mặc áo sơ mi và quần dài. Hoạt động 2: Hoạt động sản xuất của người dân. * Mục tiêu: Trình bày được những đặc điểm của hoạt động sản xuất ở ĐBDHMT, các nghành nghề, điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất. - Dựa vào tranh ảnh để tìm thông tin. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs quan sát các hình 3-8 sgk/139. - Cả lớp quan sát. ? Cho biết người dân ở đây có nghành nghề gì? - Các nghành nghề: trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng đánh bắt thuỷ hải sản, và nghề làm muối. ? Kể tên một số laọi cây được trồng? - Lúa, mía, lạc... - Ngoài ra còn nhiều cây mía, bông, dâu tằm, nho. ? Kể tên một số con vật được chăn nuôi nhiều ở ĐBDHMT? - ...bò, trâu,... ? Kể tên một số loài thuỷ sản ở ĐBDHMT? - cá, tôm,... ? ở ĐBDHMT còn nghề nào nữa? - Nghề muối là nghề rất đặc trưng của người dân ở ĐBDHMT. ? Giải thích vì sao người dân ở đây laị có những hoạt động sản xuất này? -> Hs đọc ghi nhớ của bài. C, Kết luận - Nx tiết học, vn học thuộc bài, chuẩn bị bài sau tiếp theo. - Vì họ có đất đai màu mỡ, họ gần biển, khí hậu nóng ẩm, ... Tiết 5: Kĩ thuật Lắp cái đu (Tiết 1) I. Mục tiêu 1, KT: Biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu. 2, KN: Biết cách lắp từng bộ phận cái đu theo mẫu. 3, TĐ: Học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học. - Mẫu cái đu lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học. A, Giới thiệu bài 1, ổn định lớp 2, Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh. 3, Giới thiệu bài B, Phát triển bài Hoạt động 1. Quan sát và nhận xét mẫu. *MT: Nắm được cácbộ phận của cái đu, tác dụng của cái đu. *CTH: - Tổ chức hs quan sát mẫu cái đu lắp sẵn. - Cả lớp quan sát. ? Cái đu có những bộ phận nào? - Có 3 bộ phận: giá đỡ đu, ghế đu, trục đu. ? Tác dụng của cái đu trong thực tế? - Cho các em nhỏ ngồi chơi ở công viên, trường mầm non. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. *MT: Biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu.Biết cách lắp từng bộ phận cái đu. a. Chọn các chi tiết: - Hs nêu các chi tiết để lắp cái đu. - Gọi hs lên chọn chi tiết: - 2 Hs lên chọn - Lớp hs tự chọn theo nhóm 2. b. Lắp từng bộ phận. * Lắp giá đỡ đu: - Hs quan sát hình 2. ? Để lắp giá đỡ đu cần chọn chi tiết nào? - 4 cọc đu, thanh thẳng 11 lỗ, giá đỡ trục đu. ? Khi lắp giá đỡ đu em cần chú ý gì? - Chú ý vị trí trong ngoài của các thanh thẳng 11 lỗ và t
Tài liệu đính kèm: