I. MỤC TIÊU:
1.KT- Đọc trơn toàn bài.
- Hiểu nghĩa của các từ mới.
2.KN- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.
3.TĐ: - HS yêu quý vật nuôi trong nhà
* HSKKVH: Đọc ở mức độ chậm .Lắng nghe các bạn trả lời câu hỏi cảm thụ ND bài học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ viết đoạn văn cần HD luyện đọc.
2.Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
học: Hoạt động của GV hoạt động của HS A.Giới thiệu bài 1.ổn định- kiểm tra: -Yêu cầu đặt tính rồi tính: 38 + 42 63 – 18 - Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài B.phát triển bài: 1.Hoạt động 1: Bài 1 a.MT: Cộng trừ nhẩm đúng các công thức trong bảng b.CTH: B1: GV cho HS nêu yêu cầu - Hướng dẫn nhẩm theo cặp B2: Tổ chức cho HS nêu kết quả 2.Hoạt động 2: Bài tập 2,3 a.MT: HS biết thực hiện đúng phép tính cộng, trừ trong bảng theo yêu cầu.Biết thực hiện trừ nhẩm liên tiếp. b.CTH: Bài tập 2: B1: GV nêu yêu cầu với HS B2: Tổ chức cho HS làm bảng con - >Kết hợp cùng HS nhận xét,chữa bài. Bài tập 3 B1: GV cho HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn mẫu: - 4 - 2 15 B2: GV cho HS làm phần a, c vào vở - GV cùng HS nhận xét, chữa bài và nêu cách tính. 3.Hoạt động 3: Giải toán a.MT: HS giải được bài toán có lời văn (dạng toán về ít hơn). b.CTH: B1: GV cho HS tìm hiểu bài toán B2: Gv cho HS nêu tóm tắt và trình bày bài giải - Chấm, chữa bài và nhận xét. C.Kết luận: - Nhận xét tiết học , - Hướng dẫn ôn tập ở nhà. - HS làm trên bảng con. * HS KKVH: Nhẩm đúng một cột - HS nêu - Thực hiện nhẩm theo cặp: 1em nêu phép tính, 1 em nêu kết quả - HS nêu kết quả: cá nhân , nhóm, cả lớp. * HS KK: làm đúng 2 phép tính - HS nêu yêu cầu bài, nêu cách thực hiện tính a) 68 56 82 90 71 100 + + - - - - 27 44 48 32 25 7 95 100 34 58 47 93 * HS KK: làm được 1 phép tính - HS nêu - HS theo dõi - 2 HS làm trên phiếu, lớp làm vào vở * HSKK: viết được phép tính giải - HS đọc bài toán, phân tích đề. Tóm tắt 60l Thùng lớn : Thùng bé : 22l ? l Bài giải: Thùng bé đựng số lít nước là: 60 – 22 = 38 (l) Đáp số: 38 lít Tiết 4 : _______________________ Chính tả: (nghe-viết) Đ33 Tìm ngọc I. Mục tiêu: 1.KT- Nghe – viết chính xác trình bày đúng tóm tắt nội dung bài: Tìm ngọc. - Làm đúng các bài tập điền đúng các vần ui/; điền đúng âm đầu dễ lẫn r/d hay gi. 2.KN- Rèn kỹ năng viết chữ, biết trình bày đúng văn bản , chữ viết tương đối đúng mẫu. 3.TĐ- HS yêu quý chữ Việt, có ý thức rèn luyện chữ viết . * HS KKVH- Nghe viết tương đối chính xác bài chính tả, làm đúng một số yêu cầu bài tập. II.chuẩn bị: 1.GV: bảng phụ ghi nội dung bài tập 2. Giấy khổ to cho HS làm bài tập. 2.HS: vở chính tả III. các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Giới thiệu bài: 1.ổn định- KTBC: - GV đọc: nông gia, quản công, ngoài ruộng - GV nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài B.Phát triển bài: 1.Hoạt động 1: Hướng dẫn chuẩn bị a.Mục tiêu: HS Nắm nội dung bài viết, nắm được cách trình bày và viết đúng các chữ dễ viết sai. b.Cách tiến hành: B1 :GV đọc bài viết B2 : GV nêu câu hỏi cho HS tìm hiểu bài và nắm được cách trình bày - GV cho HS nhận xét cách trình bày B3 :GV đọc những từ HS dễ viết sai : tình nghĩa, buồn, mưu mẹo, yêu quý - sửa sai cho HS 2. Hoạt động 2 : Viết bài a.MT: HS biết trình bày đúng nội dung bài. b.CTH: B1: GV đọc cho HS viết bài - Theo dõi nhắc nhở. B2: Chấm, chữa bài. - GV đọc cho học sinh soát lỗi. - GV chấm bài, nêu nhận xét 3.Hoạt động 3: Thực hành a.MT: HS điền đúng vần ui/uy vào chỗ trống trong đoạn văn. Điền tương đối đúng âm đầu r/ d hay gi. b.CTH: Bài tập 2 B1: GV nêu yêu cầu với HS. B2: GV giải thích và phát giấy khổ to cho HS làm theo nhóm - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. Bài tập 3a B1: GV nêu yêu cầu với HS B2: GV cho HS làm tiếp sức -> GV cùng HS nhận xét, chữa bài C.Kết luận: - GV nhận xét, tiết học - Hướng dẫn HS chữa lỗi ở nhà. - 2 HS viết trên bảng, lớp viết bảng con. - Theo dõi SGK - HS trả lời câu hỏi - Nêu nhận xét - Viết bảng con *HSKKVH: Viết được 2 câu - Viết bài - HS soát lỗi - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài trên giấy khổ to *HS KKV: điền đúng một âm đầu - HS nêu yêu cầu BT. - HS thi tiếp sức theo nhóm. - rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm. _____________________________ Tiết 5: Tăng cường Tiếng Việt Đ17 luyện đọc bài thêm sừng cho ngựa I.mục tiêu: 1.KT- Rèn kỹ năng đọc trơn bài tập đọc “Thêm sừng cho ngựa”. 2.KN- Đọc bài với giọng kể vui, chậm rãi. - Hiểu tính hài hước của truyện: Cậu bé vẽ ngựa không ra ngựa, lại nghĩ rằng chỉ cần thêm sừng cho con vật không phải ngựa, con vật sẽ thành con bò. 3.TĐ: - HS biết yêu quý nhứng vật nuôi trong nhà. *HSKKVH: Nâng cao dần tốc độ đọc ,cố gắng dần khắc phục hiện tượng đọc đánh vần. B.Chuẩn bị 1.GV: Nội dung đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. 2.HS: SGK III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Giới thiệu bài: 1KTBC: GV nêu yêu cầu đọc - Nhận xét, đánh giá 2Bài mới: GV giới thiệu bài B.Phát riển bài: aHoạt động 1: Luyện đọc a.Mục tiêu: Giúp HS luyện đọc trơn đúng, nâng cao dần tốc độ và chất lượng đọc. b.Cách tiến hành: B1: Đọc câu: B2: Luyện đọc theo đoạn - GV treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc. B3: GV nhận xét đánh giá. a. Hoạt động 2: Tìm hiẻu bài a.Mục tiêu: Giúp HS nắm được nội dung bài. b.Các bước hoạt động: B1: GV lần lượt nêu các câu hỏi B2: GV cho HS luyện đọc lại - GV kết hợp cùng HS nhận xét đánh giá. C.Kết luận: - GV nhận xét tiết học khen nhứng HS cố gắng - Hướng dẫn học ở nhà. - 1 HS đọc bài Tìm ngọc và TLCH - HS đọc tiếp nối từng câu. - HS đọc tiếp nối từng câu - Đọc trong nhóm - Cá nhân thi đọc *HS KKVH: Cảm nhận được nội dung bài khi nghe các bạn TLCH - HS lần lượt trả lời các câu hỏi. - 2 HS luyện đọc lại Thứ tư, ngày 9 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: Tập đọc Đ51 Gà "tỉ tê" với gà I. Mục tiêu; 1.KT: - Đọc trơn toàn bài. Hiểu nghĩa các từ được chú giải. - Hiểu nội dung bài:Loài gà cũng biết nói với nhau, có tình cảm với nhau, che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người. 2.KN: - Đọc bài với giọng kể. Đọc đúng các từ ngữ khó. 3.TĐ: - HS biết chăm sóc vật nuôi trong nhà. *HS KKVH: Khắc phục tình trạng đọc đánh vần. II.CHUẩn bị: 1.GV: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. 2.HS: SGK III. hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Giới thiệu bài: 1.ổn định- kiểm tra :Đọc bài:“Tìm ngọc” và TLCH 2. Bài mới :Giới thiệu bài: B.Phát triển bài: 1.Hoạt động 1: Luyện đọc a.MT: HS đọc trơn bài, đọc đúng câu từ và hiểu nghĩa các từ mới. b.Các bước hoạt động: B1: GV đọc toàn bài B2: Đọc câu - GV hướng dẫn đọc đúng tiếng khó B3: Đọc đoạn trước lớp: - GV hướng dẫn đọc đúng một đoạn trên bảng phụ. B4: Đọc đoạn trong nhóm - GV giúp đỡ các nhóm 2.Hoạt động 2: Tìm hiểu bài a.Mục tiêu: HS trả lời đúng các câu hỏi trong bài b.Các bước hoạt động: B1:GV nêu yêu cầu B2:GV lần lượt nêu hệ thống câu hỏi 3.Hoạt động 3: Luyện đọc lại a.Mục tiêu: HS Đọc đúng một đoạn, giọng tình cảm, nhẹ nhàng. b.CBHĐ: B1: GV nêu yêu cầu đọc B2: GV nhận xét, cho điểm. C. Kết luận: - Nêu nội dung, ý nghĩa chuyện - Nhận xét - Nhắc nhở HS chuẩn bị cho tiết sau - 2 HS đọc và TLCH - Theo dõi - HS nối tiếp từng câu, đọc đúng từ khó. - Đọc tiếp nối kết hợp tìm hiểu từ mới - HS tổ chức đọc nhóm - Các nhóm thi đọc(cá nhân) *HSKKVH: Có thể trả lời được một số ý nhỏ. - HS trả lời câu hỏi, nhận xét - HS trả lời * HS KKVH: Nghe và cảm thụ cách đọc của bạn. - 2HS thi đọc -Gà cũng có tình cảm với nhau như con người . Tiết 2 : Luyện từ và câu Đ17 từ ngữ về vật nuôi câu kiểu ai thế nào ? I. mục tiêu: 1.KT: - Mở rộng vốn từ: Các từ chỉ đặc điếm của loài vật. - Bước đầu biết thể hiện ý so sánh. 2.KN: - Rèn kĩ năng so sánh các các con vật, các sự vật với nhau. 3.TĐ: - HS thích so sánh các sự vật trong cuộc sống. *HSKKVH: Bước đầu biết nêu đặc điểm của một số con vật. 2.chuẩn bị: 1.GV: Bảng phụ chi nội dung bài tập 2. 2.HS: SGK. III. hoạt động dạy học: Hoạt động của GV hoạt động của HS A.Giới thiệu bài 1.ổn định- kiểm tra: - Cho HS làm lại bài tập 2 tiết LTVC Tuần 16 2.Bài mới: GV giới thiệu bài B.phát triển bài: 1.Hoạt động 1: Bài tập 1 a.MT: HS nêu đúng các từ chỉ đặc điểm các con vật theo yêu cầu. b.CTH: B1: GV cho HS nêu yêu cầu bài - Hướng dẫn quan sát giúp HS hiểu yêu cầu bài. B2: Tổ chức cho HS nêu miệng - GV hướng dẫn nêu thành các câu thành ngữ. 2.Hoạt động 2: Bài tập 2 a.MT: HS biết thêm các hình ảnh so sánh vói mỗi từ. b.CTH: B1: GV giúp HS hiểu yêu cầu bài - GV giải thích yêu cầu B2 : GV tổ chức cho HS nêu miệng: - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời. 3.Hoạt động 3: Bài tập 3 a.MT: HS biết dùng các hình ảnh so sánh để viết thành câu hoàn chỉnh. b.CTH: B1: GV treo bảng phụ cho HS tìm hiểu yêu cầu bài. B2: Phát giấy khổ to cho HS làm bài - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. C.Kết luận: - GV hệ thống lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học hướng dẫn học ở nhà. - 3,4 HS đặt câu. -HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu : Trâu khoẻ, rùa chậm, chó trung thành, Thỏ nhanh - HS nêu: VD: Khoẻ như trâu. Nhanh như thỏ *HSKK: Biết thêm hình ảnh so sánh với 2 từ - HS nêu yêu cầu bài - HS tiếp nối nêu miệng. + Đẹp như tranh (như hoa) + Cao như Sếu ( như cái sào) + Khoẻ như trâu ( như voi) + Nhanh như chớp ( như điện) + Chậm như sên ( như rùa) + Hiền như đất ( như bụt) + Trắng như tuyết ( như bột lọc) * HSKK: Có thể viết được một câu. - HS nêu yêu cầu bài. - 2 HS làm bài trên phiếu, lớp làm ra nháp. - Nhiều HS đọc bài viết Tiết 3: Toán Đ83 ôn tập về phép cộng và phép trừ I. Mục tiêu: 1.KT- Cộng trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) , cộng trừ viết (có nhớ một lần) - Củng cố về giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. 2.KN - Rèn kĩ năng tính nhẩm, tính viết (trong phạm vi các bảng tính). 3.TĐ - HS tích cực trong giờ học, yêu thích học toán. * HS KKVH: Thực hiện tính nhẩm, tính viết đúng một số phép tính. II.chuẩn bị : 1,GV: Băng giấy ghi nội dung bài tập 5. 2.HS : SGK, bảng con, vở toán. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV hoạt động của HS A.Giới thiệu bài 1.ổn định- kiểm tra: -Yêu cầu đặt tính rồi tính: 39 + 52 ; 73 – 18 - Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài B.phát triển bài: 1.Hoạt động 1: Bài 1 a.MT: Cộng trừ nhẩm đúng các công thức trong bảng b.CTH: B1: GV cho HS nêu yêu cầu - Hướng dẫn nhẩm theo cặp B2: Tổ chức cho HS nêu kết quả 2.Hoạt động 2: Bài tập 2,3 a.MT: HS biết thực hiện đúng phép tính cộng, trừ trong bảng theo yêu cầu.Biết thực hiện trừ nhẩm liên tiếp. b.CTH: Bài tập 2: B1: GV nêu yêu cầu với HS B2: Tổ chức cho HS làm bảng con - Kết hợp cùng HS nhận xét,chữa bài. Bài tập 3 B1: GV cho HS nêu yêu cầu B2: GV cho HS làm vào vở - GV cùng HS nhận xét, chữa bài và nêu cách tính. 3.Hoạt động 3: Bài tập 4 a.MT: HS giải được bài toán có lời văn (dạng toán về ít hơn). b.CTH: B1: GV cho HS tìm hiểu bài toán B2: Gv cho HS nêu tóm tắt và trình bày bài giải - Chấm, chữa bài và nhận xét. 3.Hoạt động 4: Bài tập 5 a.MT: HS bước đầu làm quen với dạng bài tập trắc nghiệm có 4 lựa chọn b.CTH: B1: GV nêu yêu cầu với HS B2: Treo bảng phụ hướng dẫn làm bài C.Kết luận: - Nhận xét tiết học , - Hướng dẫn ôn tập ở nhà. - HS làm trên bảng con. * HS KKVH: Nhẩm đúng một cột - HS nêu - Thực hiện nhẩm theo cặp: 1em nêu phép tính, 1 em nêu kết quả - HS nêu kết quả: cá nhân , nhóm, cả lớp. * HS KK: làm đúng 1phép tính - HS nêu yêu cầu bài, nêu cách thực hiện tính a) 36 100 b) 100 45 + - - + 36 75 2 45 72 25 98 90 * HS KK: làm được 1 phép tính - HS nêu - HS nêu cách tìm số hạng, số trừ, số bị trừ. x + 16 = 20 x – 28 = 14 x = 20 - 16 x = 14 + 28 x = 4 x = 42 35 – x = 15 x = 35 – 15 x = 20 * HSKK: viết được phép tính giải - HS đọc bài toán, phân tích đề. Tóm tắt 50 kg Anh cân nặng : Em nhẹ hơn : 16kg ? kg Bài giải: Em cân nặng là : 50 – 16 = 34 (kg) Đáp số: 34kg. - HS nêu yêu cầu bài - HS làm bài : khoanh chữ D Tiết 4: Mĩ thuật Đ17 Thường thức mĩ thuật Xem tranh dân gian Việt Nam “phú quý”,“gà mái” I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu biết thêm về tranh dân gian Việt Nam 2. Kỹ năng: - Biết vẽ màu vào hình có sẵn. 3. Thái độ: - Yêu thích vẻ đẹp và yêu tranh dân gian. II. Chuẩn bị: 1.GV:Tranh dân gian gà mái. 2.HS: Sưu tầm tranh dân gian. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV hoạt động của HS A.Giới thiệu bài 1.ổn định- kiểm tra: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2.Bài mới: GV giới thiệu bài B.phát triển bài: 1.Hoạt động 1: Xem tranh a.MT: HS được thưởng thức nghệ thuật tranh “Phú quý” và tranh “ Gà mái” (tranh dân gian Đông Hồ). b.CTH: B1: Xem tranh “Phú quý” - Hướng dẫn xem tranh- đặt câu hỏi gợi ý: + Tranh có những hình ảnh nào ? + Hình ảnh chính trong bức tranh là hình ảnh nào? + Hình em bé được vẽ như thế nào? - Gợi ý để HS thấy được những hình ảnh khác. - GV phân tích thêm - GV: Tranh Phú quý nói lên ước vọng của người nông dân về cuộc sống: mong cho con cái khoẻ mạnh, gia đình no đủ, giàu sang phú quý B2: Xem tranh Gà mái ( GV tổ chức tương tự) 2.Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá a.MT: Nhận xét chung tiết học và khả năng nắm nội dung bài của HS b.CTH: B1: GV tổ chức cho HS nhận xét B2: GV nhận xét chung , khen ngợi những HS tích cực phát biểu C.Kết luận: - Nhắc HS về nhà sưu tầm thêm tranh dân gian. - Sưu tầm tranh thiếu nhi. - Quan sát tranh - Em bé và con vịt. - Em bé - Nét mặt, màu - Một số HS nêu nhận xét. Tiết 5: __________________________ Âm nhạc Đ17 Tập biểu diễn một vài bài hát đã học trò chơi âm nhạc I. Mục tiêu: 1.KT - Học sinh tập biểu diễn một trong các bài hát đã học. 2.KN- Rèn kĩ năng biểu diễn một trong các bài hát đã học, để rèn luyện tính mạnh dạn và tự tin 3.TĐ- Các em tích cực tham gia hoạt động biểu diễn và trò chơi âm nhạc. II. chuẩn bị: 1,GV:- Trò chơi âm nhạc. 2.HS: - Ôn tập các bài hát ở nhà. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV hoạt động của HS A.Giới thiệu bài 1.ổn định- kiểm tra: - Không kiểm tra bài cũ 2.Bài mới: GV giới thiệu bài B.phát triển bài: 1.Hoạt động 1: Biểu diễn bài hát a.MT: HS hát một trong các bài hát đã học, kèm theo một số các động tác phụ hoạ b.CTH: B1: GV yêu cầu HS nêu các bài hát đã học B2: Tổ chức cho HS biểu diễn trước lớp. - GV chỉ định ban giám khảo để chấm điểm các tiết mục. - Tổ chức cho từng nhóm biểu diễn B3: BGK nhận xét, đánh giá. - GV động viên khen ngợi HS. 2.Hoạt động 2: Trò chơi a.MT: HS biết tham gia nhiệt tình trò chơi âm nhạc b.CTH: B1: GV nêu trò chơi và hướng dẫn cách chơi B2: Tổ chức cho HS chơi trò chơi C.Kết luận: - Nhận xét tiết học, biểu dương những em tích cực - Hướng dẫn ôn tập ở nhà để giờ sau kiểm tra. - HS theo dõi - HS nêu các bài hát đã học từ đầu năm. -Lần lượt từng nhóm lên biểu diễn trước lớp. -HS theo dõi -HS tham gia chơi Thứ năm, ngày 11 tháng 12 năm 2008 Tiết 1: Thể dục: Bài 34: ôn Trò chơi "vòng tròn và bỏ khăn" I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Ôn 2 trò chơi: "Vòng tròn và "Bỏ khăn" 2. Kỹ năng: - Tham gia chơi tương đối chủ động 3. Thái độ: - Tự giác tích cực học môn thể dục. II. chuẩn bị: 1.GV:- Địa điểm: Trên sân trường, - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi 2.HS: Vệ sinh an toàn nơi tập. III. Nội dung - phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A.Giới thiệu bài: 1. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. 2.Bài mới: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. B.Phát triển bài: 1.Hoạt động 1: Khởi động a.MT:HS được khởi động giúp cho cơ thể mềm rẻo tránh chấn thương trong các hoạt động b.CTH: 6' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D ĐHKĐ B1:Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông X X X X X D X X X X X - Cán sự điều khiển B2:Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc. - Đi thường theo vòn tròn hít thở sâu, hít vào bằng mũi, buông tay xuống: Thở ra miệng - GV điều khiển. - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung 1' 2.Hoạt động 2: Trò chơi “ Vòng tròn” và “ Bỏ khăn”. a.MT: HS tham gia chơi hai trò chơi tương đối chủ động. b.CTH: 24' B1: Ôn trò chơi: Vòng tròn 2-3 lần - Cán sự điều khiển - Xem kỹ các lần chơi cho HS đi theo vòng tròn B2:Ôn trò chơi: "Bỏ khăn - Cán sự điều khiển c. Kết luận : 5' - Đi đều 2-4 hàng dọc và hát 8-10 lần - Một số động tác hồi tính. 8-10 lần - Hệ thống nhận xét. 1-2' Tiết 2: Tập viết Đ17 Chữ hoa: ô, ơ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết viết các chữ hoa Ô,Ơ theo cỡ vừa và nhỏ - Biết viết ứng dụng cụm từ “Ơn sâu nghĩa nặng” cỡ nhỏ. 2.Kỹ năng: - Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 3.Thái độ: - Yêu quý chữ Việt, có ý thức rèn luyện chữ viết * HS KKVH: - Biết viết tương đối đúng mẫu chữ Ô, Ơ và cụm từ ứng dụng. II.chuẩn bị : 1.Giáo viên- Mẫu chữ cái viết hoa Ô, Ơ đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ li. 2.Học sinh - Vở tập viết, bảng con, phấn III. hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Giới thiệu bài: 1.KTBC: GV yêu cầu viết chữ O ,Ong - GV cùng HS nhận xét, GV cho điểm. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài B.Phát riển bài: 1.Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. a.Mục tiêu: HS biết quy trình viết chữ hoa Ô,Ơ và viết được chữ hoa Ô, Ơ. b.Các bước hoạt động: B1:Hướng dẫn quan sát, nhận chữ hoa xét Ô, Ơ. -Cấu tạo -Cách viết -GV viết mẫu: Ô, Ơ. nói cách viết B2: Hướng dấn HS viết bảng con. 2.Hoạt động 2: Viết cụm từ ứng dụng: a.Mục tiêu: Viết đúng mẫu đều nét, nối đúng quy định. b.Các bước hoạt động: B1: Tìm hiểu cụm từ ứng dụng -Gọi 1HS đọc cụm từ ứng dụng. -Cho HS nêu cách biểu hiện cụm từ. B2:Quan sát cụm từ ứng dụng và nêu nhận xét. Nêu nhận xét về: độ cao, cách đặt dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng. B3: Hướng dẫn viết - GV viết mẫu: Ơn sau chữ mẫu - Hướng dẫn viết bảng chữ Ơn 3.Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vở TV a.Mục tiêu: HS viết đúng chữ hoa Ô,Ơ và cụm từ ứng dụng theo yêu cầu. b.Các bước hoạt động: B1: GV nêu yêu cầu viết - Nhắc HS khá giỏi viết thêm 1dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ. - GV theo dõi nhắc nhở. B2: GV chấm, chữa bài và nhận xét. C.Kết luận: - GV nhận xét tiết học - Nhắc HS luyện viết ở nhà. - Cả lớp viết bảng con. *HS KKVH: Viết chữ Ô, Ơ tương đối đúng. - HS nêu - HS nêu - HS quan sát - HS viết chữ Ô,Ơ. 2, 3 lượt *HS KKVH: Biết viết tương đối đúng - HS đọc cụm từ ứng dụng - HS nêu - HS nêu nhận xét theo yêu cầu của giáo viên. - Quan sát - Viết 2,3 lượt *HS KKVH: Viết chữ hoa và cụm từ tương đối đúng. - HS luyện viết theo yêu cầu. Tiết 3: Toán Đ84 ôn tập về hình học I. Mục tiêu: 1.KT- Củng cố về nhận dạng và nêu tên gọi các hình đã học, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, xác định 3 điểm thẳng hàng. - Tiếp tục củng cố về xác định vị trí các điểm trên trong vở HS để vẽ hình. 2.KN - Rèn kĩ năng nhận dạng hình, kĩ năng vẽ hình theo mẫu. 3.TĐ- HS có ý thức trong giờ học, yêu thích học toán. * HSKKVH: Biết nhận dạng hình tương đối chính xác, biết vẽ đoạn thẳng. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV hoạt động của HS A.Giới thiệu bài 1.ổn định- kiểm tra: - Kiểm tra dạng bài tập 2 tr- 84 2.Bài mới: GV giới thiệu bài B.phát triển bài: 1.Hoạt động 1: Bài tập 1 a.MT: HS nhận dạng được hình tam giác, HCN, hình tứ giác và hình vuông b.CTH: B1: GV cho HS nêu yêu cầu bài B2: Tổ chức cho HS nêu miệng. 2.Hoạt động 2: Bài tập 2,3 a.MT: HS vẽ được các đoạn thẳng có độ dài 8cm và 1dm. Nêu được các điểm thẳng hàng b.CTH: Bài tập 2: B1; GV cho HS đọc yêu cầu bài B2: GV hướng dẫn và cho HS làm bài Bài tập 3: B1: GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu bài B2: Tổ chức cho HS làm bài 3.Hoạt động 3: Bài tập 4 a.MT: HS vẽ được hình ngôi nhà theo mẫu b.CTH: B1: GV hướng dẫn quan sát mẫu - Hướng dẫn chấm các điểm và vẽ hình. B2: Nhận xét, đánh giá. C.Kết luận: - GV nhận xét tiết học . - Hướng dẫn ôn tập ở nhà. - HS đặt tính rồi tính * HSKK: nhận dạng được 3 hình - HS nêu yêu cầu - Tiếp nối nêu kết quả: hình tam giác, hình tứ giác, hình tứ giác, hình vuông, HCN, hình vuông * HSKK: Vẽ được một đoạn thẳng - HS nêu - 2 HS vẽ trên bảng, lớp vẽ vào vở. a) 8cm 1dm b) - HS nêu miệng : 3 điểm thẳng hàng ABE, và DBI - Dùng thước thẳng để kiểm tra. * HSKK: Biết vẽ hình gần giống mẫu - 2 HS vẽ trên giấy khổ to , lớp vẽ vào vở Tiết 4: Tự nhiên xã hội Đ17 Phòng tránh ngã khi ở trường I. Mục tiêu: 1.KT:HS biết kể tên những hoạt động dễ gây ngã và nguy hiểm. 2.KN: Có kĩ năng đi đứng trong khi chơi, cũng như trong học tập và lao động để phòng tránh ngã. 3.TĐ:Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường. II. chuẩn bị : 1.GV: Hình vẽ SGK. 2.HS: SGK III. các Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV hoạt động của HS A.Giới thiệu bài 1.ổn định- kiểm tra: - Trong trường , em biết nhứng thành viên nào? - Để thể hiện lòng yêu quý và kính trọng các thành viên trong nhà trường, em sẽ làm gì? 2.Bài mới: GV giới thiệu bài B.phát triển bài: 1.Hoạt động 1: Làm việc với SGK a.MT: HS kể được những hoạt động hay trò chơi dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường b.CTH: Bước 1: Động não -Hãykể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường ? - GV ghi các ý kiến kên bảng Bước 2: Làm việc theo cặp - Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 - Chỉ và nõi hoạt động của các bạn trong từng tranh ? Bước 3: Làm việc cả lớp - GV gọi một số HS trình bày. - GV phân tích và kết luận(SGV) 2.Hoạt động 2: Thải luận lựa chọn trò chơi bổ ích a.MT: HS có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường. b.CTH: Bước 1: Làm việc theo nhóm - Gv nêu yêu cầu và tổ chức cho HS chơi theo nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV nêu câu hỏi thảo luận Bước 3: GV chia lớp làm 4 nhóm phát phiếu giao việc(những việc nên làm và không nên làm) - GV quy định thời gian - GV nhận xét, tuyên bố nhóm thắng cuộc. C.Kết luận: - Nhận xét tiết học. -Nhắc nhở HS thực hiện an toàn trong khi chơi. - HS phát biểu - 1,2 HS nêu ý kiến. - mỗi HS nêu một ý kiến. - HS quan sát hỏi và trả lời theo cặp. - Vài HS trình bày. - Các nhóm ra sân chơi trò chơi trong 10 phút - HS thảo luận - HS trình bày trước lớp. - Các nhóm làm việc trên phiếu. - Dán kết quả trước lớp Tiết 5: Tăng cường Tiếng Việt Đ17 luyện viết bài thêm sừng cho ngựa I. Mục tiêu :
Tài liệu đính kèm: