Kế hoạch bài dạy khối 1 - Tuần 9 - Trường tiểu học Đinh Bộ Lĩnh

I.Mục tiêu :

-HS nhận biết được vần uôi, ươi trong từ ứng dụng và câu ứng dụng

-Đọc được:uôi, ươi,nải chuối, múi bưởi, từ và câu ứng dụng

+Viết được uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi

+Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề:Chuối, bưởi, vú sữa.

-GDHS đọc to, rõ ràng, viết chữ đẹp.

II.Chuẩn bị:

 GV: SGK+Tranh minh hoạ theo ND bài

 HS: SGK+Đọc trước bài ở nhà

 

doc 32 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 751Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối 1 - Tuần 9 - Trường tiểu học Đinh Bộ Lĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẩm đọc,tìm tiếng mới
-HS đánh vần và đọc trơn tiếng mới
ªHS khá ,giỏi đọc trơn các từ ứng dụng
ªHS trung bình,yếu đánh vần sau đó mới đọc trơn
-HS đọc trơn cả câu CN-Lớp
-HS viết vào vở tập viết
- HS nộp bài .
-Chạy, bay, đi bộ
-HS tự liên hệ
-Đi máy bay nhanh nhất
-Cả lớp đọc bài trong SGK
-HS nhắc lại
	Rút kinh nghiệm: .................................................................................................
........................................................................................................................................
Toán
Tiết 33: Luyện tập
I. Mục tiêu:
 -HS nhận biết được các dạng phép cộng trong phạm vi 5
 -Biết phép cộng với số 0, thuộc bảng cộng và biết cộng trong phạm vi các số đã học.
 +Các bài bập cần làm:1, 2, 3(Trang 52)
 -GDHS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II.Chuẩn bị:
 GV: SGK ,bảng phụ
	HS: Bảng, vở.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1.Ổn đinh: ( 1’)
2.Bài cũ: ( 5’)
-GV ghi bảng
 5 1 2 1
+Nhận xét sửa sai Ghi điểm+NXC
3.Bài mới(25’)
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa 
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài1.Tính:(HS trả lời miệng)
 -GV hỏi - HS trả lời cá nhân 
0+3=3 0+4=4 
1 + 3 = 4 1 + 4 = 5
2 + 1 = 3 2 + 2 = 4
3 + 1 = 4 3 + 2 = 5
2 + 3 = 5
Bài 2.Tính
GDHS:Tính cẩn thận,chính xác khi làm toán
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 3. Điền dấu =
-GV thu chấm+Nhận xét cụ thể từng bài
4.Củng cố: ( 2’)
-Hỏi lại tên bài
-Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò(1-2’)
 -Về học bài.Chuẩn bị bài sau:Luyện tập chung
Hát
-2 HS lên bảng làm,cả lớp làm vào bảng con
-HS nhắc lại 
-1 HS nêu yêu cầu
-1 HS nêu yêu cầu
-2 HS lên bảng làm,cả lớp làm vào bảng con
1+2=3 1+3=4 1+4=5 
2+1=3 3+1=4 4+1=5 
-1 HS nêu yêu cầu
-Cả lớp làm vở:
24+0
5>2+1 0+3<4 1+0=0+1
-HS nhắc lại
	Rút kinh nghiệm:.................................................................................................
........................................................................................................................................
Thể dục
Tiết 9: Đội hình đội ngũ – Thể dục RLTTCB
I.Mục tiêu : 	
 -Bước đầu biết cách thực hiện đứng đưa hai tay dang ngang và đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V(Thực hiện bắt chước GV)
 -Thực hiện được động tác đưa hai tay lên cao chếch chữ V
 -GDHS năng tập luyện để có sưs khoẻ tốt.
Nhận xét: 2 chứng cứ: 1, 2, 3
II.Chuẩn bị : 
 GV : Còi, sân bãi 
	HS : Trang phục gọn gàng
III. Các hoạt động dạy học :
Phần và nội dung
KLVĐ
TK. luyện tập
1. Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
-Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát 
-Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp. Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng trên sân.
ơ Chơi trò chơi “ Diệt con vật có hại” 
2. Phần cơ bản:
-Ôn tập tư thế đứng cơ bản
-Ôn đứng đưa 2 tay ra trước 
-Tập phối hợp.
Nhịp 1: Từ TTCB đưa 2 tay ra trước.
Nhịp 2: Về TTCB.
Nhịp 3: Đứng đưa 2 tay dang ngang bàn tay sấp.
Nhịp 4: Về TTCB.
ơ Học 2 tay đưa chếch chữ v
Nhịp 1: Từ TTCB đưa 2 tay ra trước.
Nhịp 2: Về TTCB.
Nhịp 3: Đứng đưa 2 tay lên cao chếch chữ v
Nhịp 4: Về TTCB.
3.Phần kết thúc:
-Đi thường theo nhịp và hát 
-Hệ thống bài học 
-Nhận xét tiết học.
1-2’
1-2’
1-2’
1-2lần
2 lần 
25-27’
2-3 lần 
2-3 lần 
2-3 lần 
5-7’
1-2’
1-2’
GV
€€€€€
€€€€€
 €€€€€
€€€€€
 GV
 * * * * *
 * * * * * 
 * * * * *
 * * * * *
 GV
 €€€€€
 €€€€€
 €€€€€
 €€€€€
 Rút kinh nghiệm:..................................................................................................
........................................................................................................................................
—————ơơơ–––––
Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010
Học vần
Tiết 79 + 80 : Ôn tập
I.Mục tiêu : 
 -HS nắm vững cách đọc các vần có kết thúc bằng i/y	
 -HS đọc được các vần có kết thúc bàng i/y; từ và câu ứng dụng từ bài 32 đến bài 37.
 -Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 32 đến bài 37
 +Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Cây khế.
 -GDHS không nên có tính tham lam
II.Chuẩn bị:
	GV: -Bảng ôn như SGK.
	 -Tranh minh hoạ cho đoạn thơ ứng dụng.
	 - Tranh minh hoạtruyện kể.
HS : SGK+Đọc trước bài ở nhà
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định( 1’)
2. Bài cũ: ( 5’) 
-GV ghi bảng phụ:cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối
-GV đọc: vây cá
+GV nhận xét+Ghi điểm+NXC
3. Bài mới: ( 25’)
a.Giới thiệu bài +GV ghi bảng 
b. Ôn tập
Hỏi:Các em đã học những vần gì?
-GV ghi ra 1 góc bảng
-GV đính bảng ôn lên kiểm tra bổ sung
ơ.Đọc các âm
-GV đọc phần âm ngang, dọc
-Gọi HS vừa chỉ vừa đọc.
ơGhép chữ và vần thành tiếng
-GV ghép mẫu :a ghép với y thành ay
-GV vừa nói vừa kết hợp ghi bảng
+GV sửa sai cho các em
ơĐọc từ ngữ ứng dụng
-GV ghi từ ứng dụng lên bảng:
 đôi đũa tuổi thơ mây bay
-GV chỉnh sửa phát âm cho HS
-GV đọc mẫu+Kết hợp giải nghĩa từ
ơLuyện viết bảng con
-GV viết mẫu lên bảng.Hướng dẫn quy trình viết
 tuổi thơ mây bay
-GV nhận xét-Sửa sai 
 Tiết 2(35’)
 c.Luyện tập
ơLuyện đọc :
-GV chỉ bảng
- Nhận xét , tuyên dương .
ơ Đọc đoạn thơ ứng dụng
-GV treo tranh. Hỏi tranh vẽ gì?
-Giới thiệu tranh và ghi lên bảng bài thơ lên bảng:
	Gió từ tay mẹ
 Ru bé ngủ say
 Thay cho gió trời
 Giữa trưa oi ả.
-GV đọc mẫu+Kết hợp giải nghĩa từ
ơLuyện viết vở
-Cho HS đọc nội dung bài viết
GDHS:Khi viết chú ý các nét nối và vị trí các dấu thanh
GDHS:Ngồi viết đúng tư thế,rèn chữ viết
ơKể chuyện :“Cây khế”
-GV kể diễn cảm câu chuyện 1lần
-Lần 2 kết hợp tranh
-Cho HS kể theo tranh
+GV nêu câu hỏi gợi ý:
Tranh 1: -Tranh vẽ gì? Cây khế ntn?
-Tại sao người em lại sở hữu cây khế và túp liều?
Tranh 2: chuyện gì xảy ra với cây khế của người em?
Tranh 3: 
-Người em có theo chim ra đảo lấy vàng không?
-Người em lấy rất nhiều vàng bạc đúng không?
-Cuộc sống người em sau đó như thế nào? 
Tranh 4:Thấy người em bỗng nhiên giàu có, người anh đã có thái độ như thế nào? Chim đại bàng có đén ăn quả nữa không?
Tranh 5: người anh cũng lấy ít vàng bạc như người em và cũng trở nên giàu có đúng không ?
Như vậy: người em vì hiền lành, chăm chỉ nên có cuộc sống no đủ, còn người anh vì tham lam nên cuối cùng đã bị trừng trị.
-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
GDHS:Không nên có tính tham lam
4. Củng cố: (1-2’)
+Đọc bài SGK
-Hỏi lại tên bài học
5. Dặn dò: (1-2’)
-Về học bài
-Xem bài kế tiếp bài 38: eo, ao
-Nhận xét tiết học
Hát
-2 HS đứng tại chỗ đọc+Kết hợp lên bảng viết:cối xay, cây cối
-1 HS đọc câu ứng dụng
-Cả lớp viết vào bảng con
-HS nêu
-HS đọc CN-Lớp
-HS đọc cá nhân-Lớp
-HS đứng ghép cá nhân
-â ghép với y thành ây
-HS lần lượt ghép hết bảng
-HS đánh vần và đọc trơn cả bảng CN-Lớp
-HS nhẩm đọc,tìm tiếng mới
-HS đánh vần +đọc trơn tiếng mới
ªHS khá ,giỏi đọc trơn các từ ứng dụng
ªHS trung bình,yếu đánh vần sau đó mới đọc trơn
-HS đọc trơn các từ CN-Lớp
-2 HS đọc
-HS theo dõi cách viết
-HS viết bảng con
-HS đọc CN-Lớp
- Các tổ thi đọc 
-Mẹ đang quạt cho bé ngủ
 -HS nhẩm đọc+Tìm tiếng mới
-HS đánh vần và đọc trơn tiếng mới
ªHS khá ,giỏi đọc trơn các từ ứng dụng
ªHS trung bình,yếu đánh vần sau đó mới đọc trơn
-HS đọc trơn cả câu ứng dụng CN-Lớp
-2HS đọc
- Lớp đọc đồng thanh .
-1 HS đọc
-Cả lớp viết vào vở
-HS theo dõi
-HS tập kể theo nhóm
+Đại diện nhóm lên kể
-Tranh vẽ 1 túp lều dưới cây khế. Cây khế cả quả to và ngọt 
-Tại vì người anh tham lam khi lấy vợ ra ở riêng nhận hết của cải chỉ chia cho người em 1 túp lều và cây khế.
 -1 hôm có 1 con đại bàng từ đâu bay đến, Đại bàng ăn khế và hứa sẽ đưa người em ra 1 hòn đảo có rất nhiều vàng bạc châu báu.
-Người em theo chim ra đảo lấy vàng.
-Không, người em chỉ lấy ít vàng bạc.
-Người em trở nên giàu có
-Em kể lại chuyện, biết rằng khi đã hiểu rõ câu chuyện ngườii em người anh đã bắt người em đổi cây khế lấy nhà cửa, ruộng vườn của mình, và một hôm đại bàng lại bay đến ăn khế
-Người anh lấy nhiều vàng, khi qua biển chim đuối nên nó đã xả cánh và người anh rơi xuống biển.
-Câu chuyện khuyên chúng ta không nên quá tham lam.
-Cả lớp đọc bài SGK
-HS nhắc lại	
	Rút kinh nghiệm:.................................................................................................
........................................................................................................................................
Toán
Tiết 34: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 - Củng cố bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi các số đã học
 - HS làm được phép cộng các số trong phạm vi đã học,cộng với số 0
 - GDHS tính cẩn thận,chính xác khi làm toán
II.Chuẩn bị:
 GV:Bảng phụ ghi sẵn từng nội dung bài tập
	HS:SGK+ĐDHT
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Ổn đinh: ( 1’)
2.Bài cũ: ( 5’)
-GV ghi bảng:
 1+2=	1+4= 2+1=
 3+1= 0+5= 5+0=
+Nhận xét +Ghi điểm+NXC
3.Bài mới( 25’)
a.Giới thiệu bài : Ghi tựa 
b.Phát triển bài:
( Hướng dẫn làm bài tập).
Bài 1.Tính:
+GV yêu cầu:
-GV nhận xét sửa sai
Bài 2.Tính
- Yêu cầu:
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 4.Giới thiệu tranh
- Yêu cầu 
+GV thu bài chấm điểm+Nhận xét bài làm của HS
4.Củng cố( 2’)
- Hỏi lại tên bài học
5. Dặn dò: (1’)
-Về học bài.Chuẩn bị bài:Phép trừ trong phạm vi 3
Nhận xét tiết học.
Hát
-2 HS lên bảng làm.cả lớp viết vào bảng con
-HS nhắc lại
-1 HS nêu yêu cầu
-2 HS lên bảng làm,cả lớp làm vào bảng con
-1 HS nêu yêu cầu
-HS thảo luận nhóm đôi
-Đại diện nhóm lên bảng làm
2+1+2=5 3+1+1=5	2+0+2=4
-HS nhìn tranh nêu bài toán: Có 2 con ngựa thêm 1 con ngựa. Hỏi tất cả có mấy con ngựa?
 2+1=3 hay 1+2=3
Có 1 con vịt thêm 4 con vịt là mấy con vịt?
 1+4=5 hay 4+1=5
-Cả lớp làm bài vào vở trắng
-HS nhắc lại
	Rút kinh nghiệm:.................................................................................................
........................................................................................................................................
Mĩ thuật
	 Tiết 9:	 Xem tranh phong cảnh
I.Mục tiêu:
 - HSnhận biết được tranh phong cảnh, mô tả được hình ảnh và màu sắc trong tranh.
 - Mô tả được nhửng hình vẽ và màu sắc chính trong tranh .
 + HS khá , giỏi cảm nhận vẻ đẹp của tranh phong cảnh .
 - Giáo dục HS yêu mến cảnh đẹp quê hương đất nước.
Nhận xét: 1 chứng cứ: 1, 2, 3
II.Chuẩn bị:
 GV: Một số tranh minh hoạ biển, đồng ruộng, phố phường.
 HS: Vở tập vẽ.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định ( 1’)
2.Kiểm tra bài cũ(3’)
-Kiểm tra vở tập vẽ, chấm bài tuần trước.
-Nhận xét chung
3.Bài mới( 25’)
a. Giới thiệu bài:Ghi tựa.
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
ơHoạt động 1: Hướng dẫn quan sát tranh.
-Treo tranh. Hỏi: Bức tranh vẽ gì?
GV nêu: Tranh phong cảnh thường vẽ nhà, cây, đường, ao hồ, thuyền  còn có thể vẽ thêm người và các con vật như: gà, trâu, 
Có thể vẽ bằng chất liệu chì màu, sáp màu, bút dạ và bột màu.
ơHoạt động 2: Hướng dẫn xem tranh vở tập vẽ.
Bước 1: Hướng dẫn quan sát tranh (Đêm hội- Tranh màu nước của Võ Đức Hoàng Thương).
Hỏi: 
+Bức tranh vẽ những gì? Nêu hình dáng, màu sắc trong tranh?
+Màu sắc của tranh như thế nào?
+Em có nhận xét gì về tranh “Đêm hội”?
Kết luận: Tranh “Đêm hội” của Hoàng Thương là tranh đẹp, màu sắc tươi vui, đúng là một đêm hội.
Bước 2: Hướng dẫn quan sát tranh 2 (Chiều về- Tranh bút dạ của Hoàng Phong 9 tuổi).
-Chỉ tranh, gợi ý hs nêu nội dung. Hỏi:
+Tranh của bạn vẽ ban ngày hay ban đêm?
+Tranh vẽ cảnh ở đâu?
+Vì sao bạn Hoàng Phong lại đặt tên tranh là “chiều về”?
+Màu sắc của tranh như thế nào?
Kết luận: Tranh của bạn Hoàng Phong đẹp, có hình ảnh quen thuộc, màu sắc rực rỡ, gợi nhớ tới cảnh chiều hè ở nông thôn.
Nêu tóm tắt: Tranh phong cảnh là tranh vẽ cảnh vật, có nhiều cảnh khác nhau.
.Cảnh nông thôn: đường làng, cánh đồng, 
.Cảnh thành phố: nhà cao tầng, xe cộ, 
.Cảnh sông biển: sóng, tàu, thuyền, 
.Cảnh núi rừng: núi đồi, cây, suối, 
Giáo dục: Yêu cảnh vật xung quanh, yêu quê hương đất nước, con người Việt Nam.
4. Củng cố(3’)
Hôm nay các em học bài gì?
5. Dặn dò( 1’)
-Nhận xét tiết học.
-Về quan sát cây và các con vật.
Hát
- Để vở lên bàn.
- Nhắc lại tựa.
-Bức tranh vẽ cảnh biển, cảnh đồng ruộng, phố phường.
-Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
-Vẽ ngôi nhà cao, thấp, mái ngói màu đỏ, phía trước là cây, pháo hoa nhiều màu trên nền trời.
 nhiều màu tươi sáng, đẹp như màu vàng, màu tím, màu xanh của pháo hoa; màu đỏ của ngói, màu xanh của lá cây, bầu trời màu thẫm.
 Tranh đẹp, màu sắc tươi vui.
 vẽ cảnh ban ngày.
-Cảnh nông thôn có nhà máy, cây dừa, đàn trâu.
-Bầu trời về chiều được vẽ màu da cam, đàn trâu đang về chuồng.
-Màu sắc tươi vui: màu đỏ của ngói, màu vàng của tường, màu xanh của lá cây.
-Theo dõi.
-HS trả lời
-Bài: Xem tranh phong cảnh.
-Lắng nghe.
	Rút kinh nghiệm:.................................................................................................
........................................................................................................................................
—————ơơơ–––––
Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2010
Học vần
Tiết 81-82 : eo - ao
I.Mục tiêu : 	
	-HS nhận biết được vần eo,ao trong từ ứng dụng và câu ứng dụng
	-Đọc được:eo,ao,chú mèo,ngôi sao,từ và câu ứng dụng
+Viết được eo, ao, ngôi sao, chú mèo
+Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Gió, mây, mưa, bão lũ
	-GDHS đi bộ, đi xe đúng quy định.
II.Chuẩn bị:
	GV:SGK+Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, luyện nói
 HS:SGK+Đọc trước bài ở nhà
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò 
1.Ổn định(1’)
2.Kiểm tra bài cũ (5’)
-GV ghi bảng phụ:đôi đũa,tuổi thơ,mây bay
-GV đọc:tuổi thơ
+GV nhận xét+Ghi điểm+NXC
3.Bài mới: ( 25’)
a.Giới thiệu bài:GV ghi bảng:eo,ao
b.Dạy vần eo
-Nêu cấu tạo vần eo ?
-Mời các em cài vần eo
-Có vần eo, muốn có tiếng mèo phải thêm âm và dấu gì?
+Treo tranh.Hỏi tranh vẽ gì?
-GV ghi bảng từ: chú mèo
ơĐọc tổng hợp:eo-mèo-chú mèo
-GV chỉ bảng
ơDạy vần ao (Quy trình dạy tương tự)
ơSo sánh vần eo,ao
ơViết bảng con:eo, ao, chú mèo, ngôi sao
-GV viết mẫu lên bảng.Hướng dẫn quy trình viết
 eo ao chú mèo ngơi sao
-GV nhận xét-Sửa sai
ơ.Đọc từ ứng dụng:
-GV ghi bảng:
 cái kéo trái đào
 leo trèo chào cờ
-GV đọc mẫu+kết hợp giải nghĩa từ bằng vật thật
GDHS :Đọc to,rõ ràng
+Đọc lại bài tiết 1
+Nhận xét tiết học
	Tiết 2( 35’)
c.Luyện tập :
ơĐọc bài tiết 1
-GV chỉ bảng
- Nhận xét , tuyên dương.
ơĐọc câu ứng dụng:
-GV treo tranh.Hỏi tranh vẽ gì?
-GV ghi bảng:
 Suối chảy rì rào
 Gió reo lao xao
 Bé ngồi thổi sáo.
-GV nhận xét và sửa sai.
ơLuyện viết vở Tập viết
-GV yêu cầu HS lấy vở tập viết
-GV quan sát,nhắc nhở HS tư thế ngồi viết bài
+Thu chấm 1 số vở+Nhận xét cụ thể từng bài
ơLuyện nói:Chủ đề (Gió,mây mưa,bão.lũ)
-Treo tranh .Hỏi tranh vẽ gì?
-Trước khi trời mưa to em thấy có những gì trên bầu trời?
-Khi nào em biết trời có gió?
-Em biết gì về bão ?
-Em biết gì về lũ ?
-Nếu đi học về gặp trời mưa em sẽ làm gì?
4.Củng cố : ( 4’)
+Đọc SGK
-Hỏi lại tên bài học
5.Dặn dò( 1-2)
-Học bài, xem bài ở nhà.
-Chuẩn bị bài sau:Ôn tập
Hát
-2 HS đứng tại chỗ đọc+Kết hợp lên bảng viết:đôi đũa,mây bay
-1 HS đọc câu ứng dụng
- Cả lớp viết vào bảng con
-HS nhắc lại
-Âm e đứng trước,âm o đứng sau
-HS cài vần eo +đánh vần+đọc trơn CN-Lớp
-Thêm âm m và dấu huyền
-HS cài tiếng mèo+phân tích +đánh vần CN-Lớp
-Tranh vẽ chú mèo
-HS đọc trơn CN-lớp
-HS đọc CN-Lớp
+Giống:Kết thúc bằng o
+Khác:eo bắt đầu bằng e
-HS theo dõi cách viết
-HS viết vào bảng con
-HS nhẩm đọc,tìm tiếng mới
-HS đánh vần+đọc trơn tiếng mới
ªHS khá ,giỏi đọc trơn các từ ứng dụng
ªHS trung bình,yếu đánh vần sau đó mới đọc trơn
-HS đọc các từ CN-Lớp
-2 HS đọc
- Cả lớp đọc đồng thanh
-HS đọc CN-Lớp
- Các tổ thi đọc .
-HS quan sát tranh trả lời
-HS nhẩm đọc,tìm tiếng mới
-HS đánh vần và đọc trơn tiếng mới
ªHS khá ,giỏi đọc trơn các từ ứng dụng
ªHS trung bình,yếu đánh vần sau đó mới đọc trơn
-HS đọc trơn cả câu CN-Lớp
-HS viết vào vở tập viết
- HS nộp bài 
-Gió, mây, mưa, bão, lũ
-Mây đen bao phủ.
-Lá cây lay động.
-Bão là có gió to và mưa.
-Lũ là nước chảy về nhiều.
-Tìm chỗ trú mưa.
-Cả lớp đọc bài trong SGK
-HS nhắc lại
 Rút kinh nghiệm:.................................................................................................
........................................................................................................................................
Toán
Kiểm tra định kì giữa kì I
Tự nhiên -xã hội
	Tiết 9:	 Hoạt động và nghỉ ngơi 
I. Mục tiêu: 
 -Kể tên những hoạt động, trò chơi mà em thích.
 -Biết tư thế ngồi học, đi đứng có lợi cho sức khoe.û
 - Có ý thức tự giác thực hiện những điều đã học vào trong cuộc sống hàng ngày.
Nhận xét: 2 chứng cứ: 2, 3
II. Chuẩn bị:
 GV: Tranh minh hoạ theo ND bài
 HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn đinh: ( 1’)
2.Bài cũ(4’)
Hàng ngày em ăn mấy bữa? Vào lúc nào?
-Khi nào cần phảøi ăn, uống?
 +GV nhận , tuyên dương- đánh giá
- Nhận xét chung .
3. Bài mới: ( 25’)
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa.
b.Phát triển bài:
ơHoạt động 1: Thảo luận cặp đôi
Mục tiêu: Nhận biết được các hoạt động hoặc trò chơi có lợi cho sức khoẻ
s Đặt câu hỏi gợi ý:
-Hằng ngày em làm hoặc chơi những trò chơi gì?
-Hãy nêu các hoạt động có lợi ?
Hãy nêu các hoạt động có hại ?
Kết luận: Nên chơi các trò chơi như đá cầu, nhảy dây, tập thể dục. Vì những trò chơi này rất tốt cho sức khoẻ
ơHoạt động 2: Quan sát tranh SGK
ª Mục tiêu: Hiểu được nghỉ ngơi là rất cần thiết cho sức khoẻ.
-Hãy nêu những hoạt động vui chơi có trong tranh?
-Tranh nào vẽ cảnh luyện tập?
-Tranh nào vẽ cảnh nghỉ ngơi?
Kết luận: Khi nào làm việc nhiều hoặc làm việc quá sức, cơ thể chúng ta mệt mỏi lúc đó cần được nghỉ ngơi, cần nghỉ ngơi đúng cách sẽ là mau lại sức.
 ơHoạt động 3: Quan sát tranh SGK.
ª Mục tiêu:Nhận biêt các tư thế đúng và sai trong hoạt động hàng ngày.
 s Đặt câu hỏi:
-Hãy cho biết tư thế của hoạt động nào đúng? 
-GV nhận xét
Kết luận: Nên đi đúng tư thế sao cho phù hợp.
GDBVMT: Hình thành thói quen giữ vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống, vệ sinh môi trường xung quanh.
4.Củng cố: ( 1’)
-Hỏi lại bài 
- Nêu lại một số trò chơi có lợi cho sức khoẻ.
5. Dặn dò( 1-2’)
- Về thực hiện theo bài học.
-Nhận xét tiết học.
-Hát
-3 bữa( sáng, trưa, tối) 
-Ăn khi đói, uống khi khát 
-HS nhắc lại 
-HS thảo luận cặp đôi
-HS nêu
-Đá bóng buổi chiều, tập thể dục buổi sáng)
-Đánh nhau, đá bóng ngày trời nắng).
-Đại diện nhóm lên trình bày
-HS khác nhận xét,bổ xung
-Hai bạn đang vui múa, nhảy dây
-Hai bạn đang chơi đá cầu, nhảy dây, chạy bộ, bơi.
-Nghỉ ngơi trên bờ biển
-HS quan sát SGK theo nhóm
-HS từng nhóm lên chỉ
-HS nhắc lại
	Rút kinh nghiệm:.................................................................................................
........................................................................................................................................
—————ơơơ–––––
Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010
Tập viết
Tuần 7 : Xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái, ngói mới
I.Mục tiêu 
	-HS nhận biết được về độ cao,khoảng cách giữa các chữ
	-Viết đúng cỡ chữ :xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái. Kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập 1	
	+ HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết
- GDHS: Ngồi viết đúng quy định, rèn chữ viết.
II.Chuẩn bị:
GV: -Mẫu viết bài 7, vở viết, bảng  
HC : Vở tậo viết , ĐDHT 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt đo

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 9 LOP 1CKTKN GDBVMT.doc