Kế hoạch bài dạy khối 1 - Tuần 34 năm học 2010

I/ Mục tiêu:

1.KT: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ em của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi.

2.KN: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài.Thảo luận và trả lời câu hỏi trongSGK.

3.TĐ: Thích học tập ở mọi lúc mọi nơi.

*HSKK: Chỉ yêu cầu đọc đúng.

II/ Các hoạt động dạy học:

1- Giới thiệu bài:

- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy và trả lời các câu hỏi về bài.

- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

 

doc 25 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 855Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối 1 - Tuần 34 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhớ – viết)
Sang năm con lên bảy
I/ Mục tiêu:
 	 1. Kiến thức: 
-Nhớ và viết đúng chính tả khổ 2,3 của bài thơ Sang năm con lên bảy. 
- Tìm đúng tên các cơ quan , tổ chức trong đoạn vănvà viết hoa đúng các tên riêng đó (BT2); viết được 1 tên cơ quan, xí nghiệp, công tiở địa phương (BT3)
2. Kỹ năng:trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng
3. Thái độ: yêu thích môn học
II/ Đồ dùng daỵ học:
- Giấy khổ to viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Bảng nhóm viết tên các cơ quan, tổ chức (chưa viết đúng chính tả) trong bài tập 1.
III/ Các hoạt động dạy học: 
1. - Giới thiệu bài: 
- Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho HS viết vào bảng con tên các cơ quan, tổ chức ở bài tập 2 tiết trước.
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.Phát triển bài:
Hoạt động 1: Nhớ – viết 
*MT: Trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng
*Tiến hành:
- Mời 1 HS đọc khổ thơ 2, 3. Cả lớp theo dõi.
-Mời 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ.
- Cho HS nhẩm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ngày xưa, ngày xửa, giành lấy,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- HS nhớ lại – tự viết bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
Hoạt động 2: Luyện tập
MT: Tìm đúng tên các cơ quan , tổ chức trong đoạn vănvà viết hoa đúng các tên riêng đó (BT2); viết được 1 tên cơ quan, xí nghiệp, công tiở địa phương (BT3)
Tiến hành:
* Bài tập 2:
- Mời 2 HS đọc nội dung bài tập.
- GV nhắc HS chú ý hai yêu cầu của bài tập:
+Tìm tên cơ quan tổ chức trong đoạn văn.
+Viết lại các tên ấy cho đúng.
- GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
GV phát bảng nhóm cho một vài HS.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
* Bài tập 3: 
- Mời 2 HS đọc nội dung bài tập.
- GV mời 1 HS phân tích cách viết hoa tên mẫu.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3-Kết luận: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
-HS theo dõi SGK.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài, sau đó tự soát bài.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm tên các cơ quan, tổ chức.
1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
- HS làm bài cá nhân.
- HS làm bài trên bảng nhóm dán bài trên bảng lớp, phát biểu ý kiến. 
*Lời giải:
-Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam.
-Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam.
-Bộ Y tế
-Bộ Giáo dục và Đào tạo.
-Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
-Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
- HS làm bài vào vở.
- Mời một số HS lên bảng làm.
Tiết 3: Toán
Luyện tập 
I/ Mục tiêu: 
Kiến thức:Biết giải bài toán có nội dung hình học.
2. Kỹ năng: củng cố kĩ năng giải bài toán có nội dung hình học.
3. Thái độ: Có ý thức học
*HSKK: Làm được các phép tính đơn giản.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: 
- Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi và diện tích các hình.
- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.Phát triển bài:
Hoạt động 1: Bài 1-2
MT: Biết giải bài toán có nội dung hình học.
Tiến hành:
*Bài tập 1 (172): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (172): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Hoạt động 2: Bài 3
MT: củng cố kĩ năng giải bài toán có nội dung hình học.
Tiến hành:
*Bài tập 3 (172): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Kết luận: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
 *Bài giải:
 Chiều rộng nền nhà là:
 8 x 3/4 = 6(m)
 Diện tích nền nhà là:
 8 x 6 = 48 (m2) = 4800 (dm2)
 Diện tích một viên gạch là:
 4 x 4 = 16 (dm2)
 Số viên gạch để lát nền là:
 4800 : 16 = 300 (viên)
 Số tiền mua gạch là:
 20000 x 300 = 6 000 000 (đồng)
 Đáp số: 6 000 000 đồng.
 *Bài giải:
a) Cạnh mảnh đất hình vuông là:
 96 : 4 = 24 (m)
 Diện tích mảnh đất hình vuông (hình thang) là:
 24 x 24 = 576 (m2)
 Chiều cao mảnh đất hình thang là:
 576 : 36 = 16 (m)
b) Tổng hai đáy hình thang là:
 36 x 2 = 72 (m)
 Độ dài đáy lớn của hình thang là:
 (72 + 10) : 2 = 41 (m)
 Độ dài đáy bé của hình thang là:
 72 – 41 = 31 (m)
 Đáp số: a) Chiều cao 16m b) Đáy lớn : 41m, đáy bé : 31m
 *Bài giải:
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
 (28 + 84) x 2 = 224 (cm)
b) Diện tích hình thang EBCD là:
 (84 + 28) x 28 : 2 = 1568 (cm2)
c) Ta có : BM = MC = 28cm : 2 = 14cm
 Diện tích hình tam giác EBM là:
 28 x 14 : 2 = 196 (cm2)
 Diện tích hình tam giác MDC là:
 84 x 14 : 2 = 588 (cm2)
 Diện tích hình tam giác EDM là:
 156 – 196 – 588 = 784 (cm2)
Đáp số: a) 224 cm ; b) 1568 cm2 ; 
c) 784 cm2.
_________________________
Tiết 4: Khoa học
$67: Tác động của con người
đến môi trường không khí và nước
I/ Mục tiêu: 
1. KT: Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
2. KN: Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
3. TĐ: Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 138, 139 SGK. Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: 
- Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung phần Bạn cần biết tiết trước.
- Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
	2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu: HS nêu được những nguyên nhân dẫn đến việc MT không khí và nước bị ô nhiễm.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 7 
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 134, 135 để trả lời các câu hỏi:
+Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm không khí và nước.
+Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qqua đại dương bị rò rỉ?
+Tại sao những cây trong hình 5 bị trụi lá? Nêu mối liên quan giữa ô nhiễm MT không khí với ô nhiễm MT đất và nước?
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV cho cả lớp thảo luận: Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá?
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 212.
*Đáp án:
Câu 1:
-Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: Khí thải, tiếng ồn.
-Nguyên nhân gây ô nhiễm nước: Nước thải, phun thuốc trừ sâu, phân bón HH, Sự đi lại của tàu thuyền thải ra khí độc và dầu nhớt,
Câu 2: Dẫn đến hiện tượng biển bị ô nhiễm làm chết những ĐV, TV.
Câu 3: Trong không khí chứa nhiều khí thải độc hại của các nhà máy, khu công nghiệp. Khi trời mưa cuốn theo những chất độc hại đó xuống làm ô nhiễm môi trường đất, nước, khiến cho cây cối ở những vùng đó bị trụi lá và chết.
Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu: Giúp HS :
	-Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm MT nước, không khí ở địa phương.
	-Nêu được tác hại việc ô nhiễm không khí và nước.
*Cách tiến hành:
	-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
	Các nhóm thảo luận câu hỏi:
	+ Liên hệ những việc làm của người dân địa phương gây ra ô nhiễm MT nước, không khí
	+Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
	-Bước 2: Làm việc cả lớp.
	+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, kết luận.
	3. Kết luận : 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
____________________________
Tiết 5: Đạo đức
$34: Thăm UBND xã 
Thứ tư ngày 28 tháng 4 năm 2010
Tiết 1	 Tập đọc 
$68: Nếu trái đất thiếu trẻ con
(Trích)
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ. Hiểu các từ ngữ, nội dung bài.
	2. Kĩ năng:
	- Đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ thể tự do.
- Hiểu ý nghĩa của bài : Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với thế giới tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
3. Thái độ: Tôn trọng và yêu quý trẻ em
II/ Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài 
- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Lớp học trên đường và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: Đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ. Hiểu các từ ngữ trong bài
Cách tiến hành:
-Mời 1 HS giỏi đọc.Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa của bài : Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với thế giới tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
Cách tiến hành:
-Cho HS đọc khổ thơ 1, 2:
+Nhân vật “tôi” và “Anh” trong bài thơ là ai? Vì sao chữ “Anh” được viết hoa?
+Cảm giác thích thú của vị khách về phòng tranh được bộc lộ qua những chi tiết nào?
+)Rút ý 1: 
-Cho HS đọc khổ thơ 2, 3:
+Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ nghĩnh?
+Em hiểu ba dòng thơ cuối như thế nào?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
Hoạt động 1: Đọc diễn cảm
Mục tiêu: Đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ theo thể thơ tự do.
 Cách tiến hành:
-Mời HS 3 nối tiếp đọc bài thơ.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2 trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Mỗi khổ thơ là một đoạn.
+ “tôi” là tác giả, “Anh” là Pô-pốp. Chữ “Anh” được viết hoa để bày tỏ lòng kính
+Qua lời mời xem tranh : Anh hãy nhìn xem, Anh hãy nhìn xem! Qua các từ ngữ biểu 
+) Sự thích thú của vị khách về phòng tranh.
+Đầu phi công vũ trụ Pô-pốp rất to,
+Người lớn làm mọi việc vì trẻ em,
+) Tranh vẽ của các bạn nhỏ rất ngộ nghĩnh.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi khổ thơ.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc diễn cảm.
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau.
__________________________
Tiết 2	 Tập làm văn
$67: Trả bài văn tả cảnh
I/ Mục tiêu:
	1. Kiến thức: HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cảnh theo 4 đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
2. Kĩ năng: Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết sửa bài ; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn.
3. Thái độ: Yêu thiên nhiên
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1. Giới thiệu bài 
- Kiểm tra bài cũ: 
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.Phát triển bài:
Hoạt động 1: Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
Mục tiêu: HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cảnh theo 4 đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
Cách tiến hành:
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài:
-Những ưu điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+Một số HS diễn đạt tốt. 
+Một số HS chữ viết, cách trình bày đẹp.
-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
Hoạt động 1: Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
Mục tiêu: Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết sửa bài ; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn.
Cách tiến hành:
- GV trả bài cho từng học sinh.
-HS nối tiếp đọc các nhiệm vụ1 - 4 của tiết.
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
-GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng
-Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình:
-HS đọc nhiệm vụ 1 – tự đánh giá bài làm của em – trong SGK. Tự đánh giá.
c) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài.
-HS phát hiện lỗi và sửa lỗi.
-Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
-GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
d) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
e) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn:
+ Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại 
-HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
-HS trao đổi 
-HS đọc lại bài của mình, tự chữa.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
-Một số HS trình bày.
3- Củng cố – dặn dò:
GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
__________________________
Tiết 3	 Mĩ thuật
GV chuyên dạy
______________________________
Tiết 4 	 Thể dục
GV chuyên dạy
______________________________
Tiết 5	 Toán
$168: Ôn tập về biểu đồ 
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu.
2. Kĩ năng: Giúp HS củng cố kĩ năng đọc số liệu trên biểu đồ
3. Thái độ: Yêu thích học toán
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Giới thiệu bài 
- Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi và diện tích các hình.
- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.Phát triển bài:
Hoạt động 1: Làm việc theo cặp
Mục tiêu: Giúp HS củng cố kĩ năng đọc số liệu trên biểu đồ
Cách tiến hành:
*Bài tập 1 (173): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
Mục tiêu: Giúp HS củng cố kĩ năng đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu.
Cách tiến hành:
*Bài tập 2 (174): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (175): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
 a) Có 5 HS trồng cây ; Lan (3 cây), Hoà (2 cây), Liên (5 cây), Mai (8 cây), Dũng (4 cây).
b) Bạn Hoà trồng được ít cây nhất.
c) Bạn Mai trồng được nhiều cây nhất.
d) Bạn Liên, Mai trồng được nhiều cây hơn bạn Dũng.
e) Bạn Dũng, Hoà, Lan trồng được ít cây hơn bạn Liên.
-HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
*Kết quả:
 Khoanh vào C
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Thứ năm ngày 29 tháng 4 năm 2010
Tiết 1	 Luyện từ và câu
$68: Ôn tập về dấu câu
(Dấu gạch ngang)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố khắc sâu kiến thức đã học ở lớp 4 về dấu gạch ngang.
2. Kĩ năng: Nâng cao kĩ năng sử dụng dấu gạch ngang.
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II/ Đồ dùng dạy học:
 	-Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang.
-Phiếu học tập. Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
 	1. Giới thiệu bài 
-Kiểm tra bài cũ: GV cho HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước.
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.Phát triển bài:
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
Mục tiêu: Củng cố khắc sâu kiến thức đã học ở lớp 4 về dấu gạch ngang.
Cách tiến hành:
*Bài tập 1 (159):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
-Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu gạch ngang.
-GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang, mời một số HS đọc lại.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS suy nghĩ, làm bài, phát biểu.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
Mục tiêu: Tìm được dấu gạch ngang trong mẩu chuyện.
Cách tiến hành:
*Bài tập 2 (160):
-Mời 2 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi.
-GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT: 
+Tìm dấu gạch ngang trong mẩu chuyện.
+Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong từng trường hợp.
-Cho HS làm bài theo nhóm 7.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày. 
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
-GV chốt lại lời giải đúng.
*Lời giải :
Tác dụng của dấu gạch ngang
Ví dụ
1) Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
Đoạn a
-Tất nhiên rồi.
-Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ cũng như vậy
2) Đánh dấu phần chú thích trong câu
Đoạn a
-đều như vậy-Giọng công chúa nhỏ dần, 
Đoạn b
nơi Mị Nương – con gái vua Hùng Vương thứ 18 - 
3) Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
Đoạn c
Thiếu nhi tham gia công tác xã hội:
-Tham gia tuyên truyền,
-Tham gia Tết trồng cây
*Lời giải:
-Tác dụng (2) (Đánh dấu phần chú thích trong câu):
+Chào bác – Em bé nói với tôi.
+Cháu đi đâu vậy? – Tôi hỏi em.
-Tác dụng (1) (Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại).
Trong tất cả các trường hợp còn lại.
	3-Củng cố, dặn dò: 
-HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu gạch ngang.
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
____________________________
Tiết 2	 Địa lí 
$34: Ôn tập học kì II
I/ Mục tiêu: 
	1. Kiến thức:Học xong bài này, HS:
-Nêu được vị trí địa lí và dân cư của châu A, châu Phi.
-Nêu được một số đặc điểm nổi bật của các nước Liên Bang Nga, Hoa Kì, Việt Nam.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành trên bản đồ
3. Thái độ: Yêu thích môn học, tìm hiểu khám phá.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Bản đồ Thế giới. Quả Địa cầu.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1. Giới thiệu bài: 
-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu một số đặc điểm về dân cư, kinh tế, văn hoá của Bảo Yên.
	- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
	2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
Mục tiêu: Nêu được vị trí địa lí và dân cư của châu A, châu Phi.
Cách tiến hành:
-GV cho cả lớp thảo luận các câu hỏi:
+ Châu A tiếp giáp với các châu lục và đại dương nào?
+ Nêu một số đặc điểm về dân cư, kinh tế của châu A?
+Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu Phi?
 Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm nổi bật của các nước Liên Bang Nga, Hoa Kì, Việt Nam.
Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành 4 nhóm.
-Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm. Nội dung phiếu như sau:
+Nêu một số đặc điểm chính về Liên Bang Nga.
+ Hoa Kì có đặc điểm gì nổi bật?
+ Hãy kể tên những nước láng giềng của Việt Nam?
-HS trong nhóm trao đổi để thống nhất kết quả rồi điền vào phiếu.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt.
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhận xét, đánh giá.
	3-Củng cố, dặn dò:
	-GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về học bài để giờ sau kiểm tra.
________________________________
Tiết 3	 Kĩ thuật
$34: lắp ghép mô hình tự chọn
(tiết 2) 
I/ Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: Lắp được mô hình đã chọn.
	2. Kĩ năng: Lắp đúng mô hình, chắc chắn, đẹp.
	3. Thái độ: Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được.
II/ Đồ dùng dạy học: 
	-Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK.
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
	1. Giới thiệu bài 
-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
	- Giới thiệu bài: Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
	2. Phát triển bài:
 Hoạt động 1: Chọn mô hình lắp ghép.
-GV cho các nhóm HS tự chọn một mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự sưu tầm.
-GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô và hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự sưu tầm.
-HS thực hành theo nhóm 4.
Hoạt động 2: Thực hành lắp mô hình đã chọn.
Mục tiêu: Lắp được mô hình đã chọn.
Cách tiến hành:
a) Chọn các chi tiết 
b) Lắp từng bộ phận.
c) Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
_____________________________
Tiết 4	 Toán
$169: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Giúp HS tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính cộng, trừ ; vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán về chuyển động cùng chiều.
2. Kĩ năng: Giúp HS tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính cộng, trừ ; vận dụng vào giải toán.
3. Thái độ: Yêu thích học toán 
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Giới thiệu bài 
-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tính diện tích hình thang.
-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.Phát triển bài:
Hoạt động 1:Làm việc với bảng con
Mục tiêu: Giúp HS tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính cộng, trừ ; vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính
Cách tiến hành:
*Bài tập 1 (175): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (175): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-GV nhận xét.
Hoạt động 2:Làm việc cá nhân
Mục tiêu: Giúp HS tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính cộng, trừ ; vận dụng để giải bài toán về diện tích, chuyển động cùng chiều.
Cách tiến hành:
*Bài tập 3 (175): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (175): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 5 (175): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
52 778
55/100
515,97
*VD về lời giải:
x + 3,5 = 4,72 + 2,28
x + 3,5 = 7 
 x = 7 – 3,5
 x = 3,5
*Bài giải:
Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang là:
 150 x 5/3 = 250 (m)
Chiều cao của mảnh đất hình thang là:
 250 x 2/5 = 100 (m)
Diện tích mảnh đất hình thang là:
 (150 + 250) x 100 : 2 = 20 000 (m2)
 20 000 m2 = 2 ha
 Đáp số: 20 000 m2 ; 2 ha.
*Bài giải:
Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch là:
 8 – 6 = 2 (giờ)
Quãng đường ô tô chở hàng đi trong hai giờ là:
 45 x 2 = 90 (km)
Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng là:
 60 – 45 = 15 (km)
Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng là: 90 : 15 = 6 (giờ)
Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc:
 8 + 6 = 14 (giờ)
 Đáp số: 14 giờ hay 2 giờ chiều.
*Kết quả:
 x = 20
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
_____________________________
Tiết 5	Lịch sử 
$34: Ôn tập cuối học kì II
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thứ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 34.doc