I/ Mục tiêu:
1KT:- Đọc lưu loát, Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến của truyện.
Hiểu nội dung bài.
2.KN: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.
3.TĐ:Yêu quê hương đất nước.Tự hào về người phụ nữ Việt Nam.
*HSKK:Chỉ yêu cầu đọc đúng.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài
-Kiểm tra bài cũ:
HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam và trả lời các câu hỏi về bài
-Giới thiệu bài:
,97 +30,22 = (69,78 + 30,22) + 35,97 = 100 + 35,97 = 135,97 d) 83,45 – 30,98 – 42,47 = 83,45 – ( 30,98 + 42,47) = 83,45 – 73,45 = 10 Hoạt động 2: Làm việc cá nhân Mục tiêu: Giúp HS củng cố việc vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán. Cách tiến hành: *Bài tập 3 (161): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: Phân số chỉ số phần tiền lương gia đình đó chi tiêu hằng tháng là: 3 1 17 + = (số tiền lương) 5 4 20 a) Tỉ số phần trăm số tiền lương gia đình đó để dành là: 20/ 20 – 17/ 20 = 3/ 20 (số tiền lương) 3/ 20 = 15/ 100 = 15% b) Số tiền mỗi tháng gia đình đó để dành được là: 4 000 000 : 100 x 15 = 600 000 (đồng) Đáp số: a) 15% số tiền lương b) 600 000 đồng. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. ______________________________ Tiết 3 Âm nhạc GV chuyên dạy ___________________________ Tiết 4 Chính tả (nghe – viết) Tà áo dài Việt Nam I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nghe và viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam. -Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, kỉ niệm chương. 2. Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đẹp, trình bày khoa học. 3.Thái độ: HS yêu thích môn học. II/ Đồ dùng daỵ học: -Bút dạ và một tờ phiếu kẻ bảng nội dung BT 2. -Ba tờ phiếu khổ to viết tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương được in nghiêng ở BT3. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài: - Kiểm tra bài cũ:GV đọc cho HS viết vào bảng con tên những huân chươngtrong BT3 tiết trước. - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.Phát triển bài: Hoạt động 1: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe và viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam. Cách tiến hành: - GV đọc bài viết (từ áo dài phụ nữ đến chiếc áo dài tân thời). +Chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ghép liền, khuy, tân thời, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. -HS theo dõi SGK. -Chiếc áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân, áo tứ thân được may từ 4 mảnh vảiChiếc áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. Hoạt động 2: Luyện tập Mục tiêu: Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, kỉ niệm chương. Cách tiến hành: * Bài tập 2: - Mời một HS đọc nội dung bài tập. - HS nhắc HS : các em cần xếp tên các danh hiệu, giải thưởng vào dòng thích hợp, viết lại các tên ấy cho đúng. - HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu cho một vài HS. - HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. * Bài tập 3: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài theo nhóm 7. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. *Lời giải: a) - Giải nhất: Huy chương Vàng - Giải nhì: Huy chương Bạc - Giải ba : Huy chương Đồng b) - Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân - Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú c) - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất : Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc : Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc *Lời giải: a) Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam b) Huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt đối, Huy chương Vàng, Giải nhất về thực nghiệm. 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. ________________________ Tiết 5 Đạo đức Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tiết 2) I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người. -Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững. -Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. II/ Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: -Kiểm tra bài cũ: Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ bài 14. - Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Phát triển bài: Hoạt động 1: Giới thiệu tài nguyên thiên nhiên (Bài tập 2, SGK). *Mục tiêu: HS có thêm hiểu biết về tài nguyên thiên nhiên của đất nước. *Cách tiến hành: -Một số HS giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên mà mình biết (có thể kèm theo tranh, ảnh minh hoạ). -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận : (SGV trang 61) -HS giới thiệu theo hướng dẫn của GV. -Nhận xét. Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK *Mục tiêu: HS nhận biết được những việc làm đúng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. *Cách tiến hành: -Mời 1 HS đọc yêu cầu của BT 1. -Cho HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu của bài tập. -Mời một số nhóm HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, kết luận: + a, đ, e là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. +b, c, d không phải là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. +Con người cần biết cách sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí để phục vụ cho cuộc sống, không làm tổn hại đến thiên nhiên. Hoạt động 3: Làm bài tập 5, SGK *Mục tiêu: HS biết đưa ra các giải pháp, ý kiến để tiết kiệm tài nguyên, thiên nhiên. *Cách tiến hành: -GV cho HS thảo luận nhóm 7 theo câu hỏi: Tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau. __________________________________ Thứ tư ngày 7 tháng 4 năm 2010 Tiết 1 Tập đọc Bầm ơi (Trích) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc đúng và thuộc lòng bài thơ. Hiểu ý nghĩa của bài thơ. 2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ với giọng cảm động, trầm lắng, thể hiện cảm xúc yêu thương mẹ rất sâu nặng của anh chiến sĩ Vệ quốc quân. -Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con nơi quê nhà. -Học thuộc lòng bài thơ. 3. Thái độ: Yêu thương và trân trọng tình cảm của mẹ giành cho con. II/ Các hoạt động dạy học: 1 .Giới thiệu bài : - Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Công việc đầu tiên và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Luyện đọc Mục tiêu : Đọc lưu loát thể hiện cảm xúc yêu thương mẹ rất sâu nặng của anh chiến sĩ Vệ quốc quân. Cách tiến hành : a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. -Mỗi khổ thơ là một đoạn. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con nơi quê nhà. Cách tiến hành : -Cho HS đọc khổ thơ 1, 2: +Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ? +Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng. +)Rút ý 1: -Cho HS đọc khổ thơ 3, 4: +Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào để làm yên lòng mẹ? +Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh? + Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về anh? +)Rút ý 2: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. +Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc Anh nhớ h/ả mẹ lội ruộng cấy, mẹ run +T/C của mẹ đối với con: Mạlòng bầm T/C của con đối với mẹ: Mưasáu mươi +) Tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng. +Anh đã dùng cách nói so sánh: Con đi sáu mươi cách nói ấy có tác dụng làm +Người mẹ của anh chiến sĩ là một người phụ nữ Việt Nam điển hình: chịu thương, chịu +Anh là người con hiếu thảo, giàu tình yêu thương mẹ +) Cách nói của anh CS để làm yên lòng mẹ. -HS nêu. Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm: Mục tiêu : Cách tiến hành : - Mời HS 4 nối tiếp đọc bài thơ. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ. - Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1, 2 trong nhóm 2. -Thi đọc diễn cảm. - Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi đọc -Cả lớp và GV nhận xét. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc DC cho mỗi khổ thơ. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. ___________________________ Tiết 2 Mĩ thuật GV chuyên dạy _________________________ Tiết 3 Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. Trình bày được dàn ý của 1 trong những bài văn đó. - Đọc một bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự miêu tả của bài văn, nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết, thái độ của người tả. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết văn tả cảnh. 3. Thái độ: Yêu thiên nhiên, đất nước. II/ Đồ dùng dạy học: - Một tờ phiếu khổ to kẻ bảng liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong các tiết Tập đọc, LTVC từ tuần 1 đến tuần 11. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. 2. Phát triển bài : Hoạt động 1 :Làm việc trong nhóm Mục tiêu : Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. Trình bày được dàn ý của 1 trong những bài văn đó. Cách tiến hành : *Bài tập 1: -Mời một HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm. -GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập: +Liệt kê các bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. +Lập dàn ý vắn tắt cho 1 trong các bài văn đó. +)Yêu cầu 1: Cho HS làm bài theo nhóm 7. Ghi kết quả vào bảng nhóm. -Đại diện các nhóm trình bày. -Cả lớp nhận xét, bổ sung. -GV chốt lời giải đúng bằng cách dán tờ phiếu đã chuẩn bị lên bảng. +)Yêu cầu 2: -HS làm việc cá nhân. -Mời một số HS nối tiếp trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. *Lời giải: +)Yêu cầu 1 : Gồm 13 bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. +)Yêu cầu 2: VD về một dàn ý: Bài Hoàng hôn trên sông Hương -Mở bài: Giới thiệu Huế đặc biệt yên tĩnh lúc hoàng hôn. -Thân bài: Tả sự thay đổi sắc màu của sông Hương và hoạt động của con người bên sông lúc hoàng hôn. Thân bài có hai đoạn: +Đoạn 1: Tả sự đổi sắc của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn. +Đoạn 2: Tả hoạt động của con người bên bờ sông, trên mặt sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn. - Kết bài: sự thức dậy của Huế sau hoang hôn. Hoạt động :Làm việc cá nhân Mục tiêu : Đọc một bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự miêu tả của bài văn, nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết, thái độ của người tả. Cách tiến hành : *Bài tập 2: -Mời 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu của bài. -Cho HS làm việc cá nhân. -Mời một số HS trình bày bài làm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Lời giải: +Bài văn miêu tả buổi sáng trên thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ. +Những chi tiết cho thấy tác giả quan sát cảnh vật rất tinh tế, VD : Mặt trời chưa xuất hiện nhưng tầng tầng lơpa lớp bụi hồng ánh sáng đã tràn lan khắp không gian như thoa phấn trên những toà nhà cao tầng của thành phố, khiến chúng trở nên nguy nga đậm nét. +Hai câu cuối bài : “Thành phố mình đẹp quá! Đẹp quá đi!” là câu cảm thán thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố. 3 .Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS đọc trước nội dung của tiết ôn tập về tả cảnh, quan sát một cảnh theo đề bài đã nêu để lập được dàn ý cho bài văn. ____________________ Tiết 4 Khoa học Ôn tập :Thực vật và động vật I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hệ thống lại một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện. 2. Kĩ năng: -Nhận biết một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng. -Nhận biết một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con. 3. Thái độ: Yêu quý động, thực vật xung quanh mình. II/ Đồ dùng dạy học: Hình trang 124, 125, 126 - SGK. Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2. Phát triển bài: Hoạt động1: Làm việc trong nhóm Mục tiêu: Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm 7. +GV chia lớp thành 4 nhóm. +Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình và làm các bài tập trong SGK, ghi nhanh kết quả vào bảng nhóm. +Nhóm nào xong trước thì mang bảng lên dán trên bảng lớp. Hoạt động1: Làm việc cả lớp Mục tiêu: Cách tiến hành: +Mời đại diện một số nhóm trình bày. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. +GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc *Đáp án: Bài 1: 1 – c ; 2 – a ; 3 – b ; 4 – d Bài 2: 1 – Nhuỵ ; 2 – Nhị. Bài 3: +Hình 2: Cây hoa hồng có hoa thụ phấn nhờ côn trùng. +Hình 3: Cây hoa hướng dương có hoa thụ phấn nhờ côn trùng +Hình 4: Cây ngô có hoa thụ phấn nhờ gió. Bài 4: 1 – e ; 2 – d ; 3 – a ; 4 – b ; 5 – c. +Những động vật đẻ con : Sư tử, hươu cao cổ. +Những động vật đẻ trứng: Chim cánh cụt, cá vàng. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ________________________________ Tiết 5 Toán Phép nhân I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS ôn tập, củng cố các phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán. 2. Kĩ năng: Giúp HS ôn tập, củng cố các kĩ năng thực hành phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán. 3. Thái độ: Yêu thích môn toán II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Giới thiệu bài: - Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 1 tiết trước. - Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Phát triển bài: Hoạt động 1:Làm việc cả lớp Mục tiêu: Ôn tập lại các tính chất của phép nhân. Cách tiến hành: -GV nêu biểu thức: a x b = c +Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên? +Nêu các tính chất của phép nhân? Viết biểu thức và cho VD? + a, b là thừa số ; c là tích. +T/C giao hoán, tính chất kết hợp, nhân một tổng với một số, phép nhân có thừa số bằng 1, phép nhân có thừa số bằng 0 Hoạt động 2:Làm việc cá nhân Mục tiêu: Củng cố các kĩ năng thực hành phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán. Cách tiến hành: *Bài tập 1 (162): Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào bảng con. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (162): Tính nhẩm -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó mời một số HS trình bày miệng. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (162): Tính bằng cách thuận tiện nhất. -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (162): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: a) 1555848 1254600 b) 8 / 17 5 / 21 c) 240,72 4,608 *Kết quả: a) 32,5 0,325 b) 41756 4,1756 c) 2850 0,285 *VD về lời giải: a) 2,5 x 7,8 x 4 = (2,5 x 4) x 7,8 = 10 x 7,8 = 78 b) 0,5 x 9,6 x 2 = (0,5 x 2) x 9,6 = 1 x 9,6 = 9,6 *Bài giải: Quãng đường ô tô và xe máy đi được trong 1 giờ là: 48,5 + 33,5 = 82 (km) Thời gian ô tô và xe máy gặp nhau là 1 giờ 30 phút hay 1,5 giờ. Độ dài quãng đường AB là: 82 x 1,5 = 123 (km) Đáp số: 123km. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Thứ năm ngày 5 tháng 4 năm 2010 Tiết 1 Luyện từ và câu Ôn tập về dấu câu: Dấu phẩy I/ Mục tiêu: 1.KT:-Tiếp tục ôn luyện, củng cố kiến thức về dấu phẩy. -Hiểu sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu phẩy. 2.KN:Nắm được tác dụng của dấu phẩy, biết phân tích chỗ sai trong cách dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy. 3.TĐ:Sử dụng dấu phẩy khi viết . II/ Đồ dùng dạy học: -Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: - Kiểm tra bài cũ: GV cho HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước. - Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.Phát triển bài. HĐ1:Làm việc cá nhân. MT:Nêu được tác dụng của dấu phẩy. CTH: *Bài tập 1 (133): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. -Mời HS nêu lại tác dụng của dấu phẩy. -GV phát phiếu học tập, hướng dẫn học sinh làm bài: Các em phải đọc kĩ từng câu văn, chú ý các câu văn có dấu phẩy, suy nghĩ làm việc cá nhân. -Cho HS làm việc cá nhân, ghi kết quả vào phiếu. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. HĐ2:Làm việc trong nhóm. MT: Nắm được tác dụng của dấu phẩy, biết phân tích chỗ sai trong cách dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy. CTH: *Bài tập 2 (133): -Mời 1 HS đọc ND BT 2, cả lớp theo dõi.HS thảo luận nhóm 5 -GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu kẻ bảng ND ; -Ba HS nối tiếp trình bày kết quả. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 3 (134): -Mời 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. -GV lu ý HS đoạn văn trên có 3 dấu phẩy bị đặt sai vị trí các em cần phát hiện và sửa lại cho đúng. -Cho HS làm bài theo nhóm 5. -Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng. *Lời giải : Các câu văn TD của dấu phẩy +Từ những năm 30tân thời. Ngăn cách TN với CN và VN +Chiếc áo tân thời đại, trẻ trung. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. Trong tà áo dài thanh thoát hơn. Ngăn cách TN với CN và VN. Ngăn cách các chức vụ trong câu. +Những đợt sóng vòi rồng. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. +Con tàu chìm các bao lơn. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. *Lời giải: Lời phê của xã Bò cày không được thịt. Anh hàng thịt đã thêm Bò cày không được, thịt. Lời phê trong đơn cần được viết nh thế nào Bò cày, không được thịt. *Lời giải: -Sách ghi-nét ghi nhận chị Ca-rôn là ngời phụ nữ nặng nhất hành tinh. (bỏ 1 dấu phẩy dùng thừa) -Cuối mùa hè năm 1994, chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin, bang Ma-chi-gân, nước Mĩ. (đặt lại vị trí một dấu phẩy) -Để có thể đa chị đến bệnh viện, người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả. (đặt lại vị trí một dấu phẩy). 3-Củng cố, dặn dò: -HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy. -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ________________________ Tiết 2 Địa lí Địa lí Bảo Yên (Địa lí địa phương) I/ Mục tiêu: 1.KT: Biết dựa vào bản đồ nêu được vị trí địa lí, giới hạn của Bảo Yên. 2.KN: Nhận biết được một số đặc điểm tự nhiên của Bảo Yên. - Đọc được tên các dãy núi và các con sông chảy qua địa phận Bảo Yên. 3.TĐ :Yêu quê hương địa phương mình. II/ Đồ dùng dạy học: Bản đồ Địa lí tỉnh Lào Cai. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.Phát triển bài. Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) MT : : Biết dựa vào bản đồ nêu được vị trí địa lí, giới hạn của Bảo Yên. CTH : - Cho HS quan sát bản đồ Địa lí tỉnh Lào Cai, trả lời câu hỏi: + Huyện Bảo Yên giáp với những huyện và tỉnh nào? Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4) MT : Nhận biết được một số đặc điểm tự nhiên của Bảo Yên. - Đọc được tên các dãy núi và các con sông chảy qua địa phận Bảo Yên. CTH : +Nêu một số đặc điểm về địa hình của Bảo Yên? - Mời một số HS trình bày kết quả thảo luận. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. +Kể tên một số dãy núi thuộc huyện BY? +Kể tên một số con sông chảy qua địa phận Bảo Yên? -Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV kết luận. a) Vị trí địa lí và giới hạn -Phía Đông giáp hai tỉnh Yên Bái và Tuyên Quang. Phía nam giáp huyện Văn Bàn. Phía tây bắc giáp huyện Bảo Thắng. -Phía nam giáp huyện Lục Yên. Phía tây nam giáp huyện Văn Bàn. b) Đặc điểm tự nhiên: -Địa hình khá phức tạp, nằm trong hai hệ thống núi lớn là Con Voi và Tây Côn Lĩnh, cao về phía bắc thấp dần về phía nam. -HS quan sát bản đồ Địa lí tỉnh Lào Cai và những hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi: - Các dãy núi: Con Voi, Tây Côn Lĩnh. - Các con sông: Sông Hồng, Sông chảy. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà tìm hiểu thêm về đặc điểm tự nhiên của Bảo Yên và chuẩn bị bài sau. ____________________________ Tiết3 Kĩ thuật Lắp rô - bốt ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu: 1.KT:- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô - bốt 2.KN:- Lắp đợc rô - bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình. Lắp tương đối chắc chắn. 3.TĐ:- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của rô - bốt. II. Đồ dùng dạy học - Mẫu rô - bốt đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học. - GV nêu tác dụng của rô - bốt trong thực tế: 2.Phát triển bài Hoạt động 1 :Làm việc cả lớp. MT :Nhận biết và nhắc lại được các bộ phận và chi tiết để lắp rô bốt. CTH : - Để lắp đợc rô - bốt, theo em cần lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó? Hoạt động 2: Thực hành MT : Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô - bốt CTH : - GVtheo dõi HS tiến hành lắp ráp rô - bốt theo các bước trong SGK.. - Kiểm tra sản phẩm (Nếu chưa hoàn thành dành hời gian trong tiết 3) 3.Kết luận GV nhận xét giờ học dặn dò về nhà. Cần lắp 5 bộ phận: Thân và đuôi máy bay, sàn và ca bin đỡ, ca bin, cánh quạt, càng máy bay. - Học sinh thực hànhtheo nhóm. _________________________ Tiết 4 Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: 1.KT:Giúp HS củng cố về ý nghĩa phép nhân. 2.KN:Vận dụng kĩ năng thực hành phép nhân trong tính giá trị của biểu thức và giải bài toán. 3.TĐ:Yêu thích môn học. *HSKK:Mỗi bài thực hiện 1,2 phép tính đơn giản. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Giới thiệu bài: - Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu các tính chất của phép nhân. - Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.Phát triển bài. HĐ1:Làm việc cả lớp. MT :Biết tính giá trị biểu thức. CTH : *Bài tập 1 (162): Chuyển thành phép nhân rồi tính. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời một HS
Tài liệu đính kèm: