Kế hoạch bài dạy khối 1 - Tuần 30

I. Mục đích yêu cầu

· Đọc trơn cả bài(HSY đánh vần khi cần). Đọc đúng các từ ngữ: Ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu (HSY phân tích, đánh vần tiếng khó đọc)

· Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp con đã ngoan thế như thế nào?.(KG)

· Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK)

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Tranh vẽ SGK.

2. Học sinh:

- SGK.

III. Hoạt động dạy và học:

 

doc 32 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1058Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối 1 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hữ hoa O, Ô, Ơ, P
Treo các chữ hoa O, Ô, Ơ, P
Các chữ trên giống và khác nhau ở chỗ nào?
Giáo viên viết mẫu và nêu lại quy trình viết
Hoạt động 2: Viết vần và từ ngữ ứng dụng.
Giáo viên treo bảng phụ có viết sẵn các từ ứng ngữ dụng:
Hoạt động 3: Viết vở.
Nêu tư thế ngồi viết.
Giáo viên cho học sinh viết từng dòng.
Giáo viên theo dõi và nhắc nhở các em(Giúp đỡ học sinh viết yếu)
Củng cố_dặn dò
Trò chơi: Thi đua tìm tiếng có vần uôc – uôt., 
Nhận xét.
Hát.
Học sinh nộp vở.
Học sinh quan sát.
Học sinh nêu.(KG)
Học sinh theo dõi.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh quan sát.
Học sinh đọc từ ngữ ứng dụng.
Phân tích tiếng có vần uôc – uôt.
Nhắc lại cách nối nét giữa các con chữ.
Học sinh viết bảng con
Học sinh nêu.
Học sinh viết vở.
Học sinh cử đại diện lên thi đua.
Đội nào tìm được nhiều và đúng sẽ thắng.
Chính tả
Tiết 11 :CHUYỆN Ở LỚP
Mục đích yêu cầu
Nhìn bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài: Chuyện ở lớp 20 chữ trong khoảng 10 phút(HSY không tính thời gian)
Điền đúng vần uôt, uôc chữ c, k vào chỗ trống.(TB_KG)
Bài tập 2,3(SGK)
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ.
Học sinh:
Vở viết.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Chấm vở của học sinh về nhà viết lại bài.
Viết bảng con: vuốt tóc, chẳng nhớ, ngoan, nghe.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết chính tả bài: Chuyện ở lớp.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Giáo viên treo bảng phụ có đoạn viết.
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vở.
Giáo viên đọc lại bài.
Chấm 1 số vở.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập..
Nêu yêu cầu bài 2.
Nhìn tranh, cho biết tranh vẽ gì?
Bài 3 yêu cầu gì?
Nêu quy tắc viết k.
Củng cố_dặn dò:
Khen những em viết đẹp, có tiến bộ.
Học thuộc quy tắc chính tả.
Những em viết sai về nhà viết lại bài.
Hát.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh đọc đoạn viết.
Tìm tiếng khó viết.(TB_KG)
Học sinh viết bảng con.
Học sinh chép bài chính tả vào vở.
Học sinh soát lỗi và sửa ra lề đỏ.
Điền uôc – uôt.(TB_KG)
Em bé vuốt tóc, con chuột đang ăn.
Học sinh làm bài.
Điền c hay k.
Học sinh nêu, làm bài.
Toán
Tiết 118: LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Biết đặt tính, làm tính trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100(không nhớ)
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh:
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Cho học sinh làm bảng con:
83 – 40 76 – 5
57 – 6 65 - 60
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý học sinh đặt các số phải thẳng cột với nhau.
Bài 2: Yêu cầu tính nhẩm.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài
Trước khi điền ta làm sao?
Bài 4: Đọc đề bài.
Tóm tắt rồi giải.
Tóm tắt
Có: 35 bạn
Bạn gái: 20 bạn
Bạn trai:.. bạn?
Bài 5: Nối (theo mẫu)
-Hướng dẫn thực hiện phép tính, rồi nối kết quả đúng
Củng cố_dặn dò:
Trò chơi: Ai nhanh, ai khéo.
Phát cho mỗi tổ 1 tờ giấy có các phép tính và kết quả đúng.
Nhận xét.
Chuẩn bị: Các ngày trong tuần lễ.
Hát.
Học sinh làm vào bảng con.
2 em làm ở bảng lớp.
Đặt tính rồi tính.(TB_KG)
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Học sinh làm bài.(TB_Y)
Sửa bài miệng.
Điền dấu >, <, =.(TB_KG)
Tính cộng hoặc tính trừ trước rồi mới so sánh.
Học sinh làm bài.
Lớp 1B có 35 bạn, .(HSKG)
Học sinh làm bài.
Bài giải
 Bạn Nam lớp 1B có:
35 - 20 = 15(bạn)
Đáp số: 15 bạn
-Thi tiếp sức 2 đội, mỗi đội 5 học sinh
Học sinh chuyền tay nhau nối 1 phép tính với 1 kết quả. Tổ nào nối xong trước và đúng sẽ thắng.
Nhận xét.
Đạo đức
Tiết 30: BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG
Mục tiêu:
Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với đời sống của con người.(TB_KG)
Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.(TB_Y)
Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.(TB_KG)
Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm, và những nơi công cộng khác; Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.(KG)
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Dự kiến sân trường.
Vở bài tập.
Học sinh:
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Chào hỏi và tạm biệt.
Con nói lời chào hỏi khi nào?
Con nói lời chào tạm biệt khi nào?
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng.
Hoạt động 1: Quan sát hoa và cây ở sân trường, vườn trường.
Giáo viên tổ chức cho học sinh đi tham quan cây và hoa ở sân trường.
Các con có biết những cây, hoa này không?
Các con có thích những cây, hoa này không? Vì sao? 
Đối vời chúng, các con cần làm những việc gì? Và không nên làm những việc gì?
Kết luận: Ở sân trường trồng nhiều loại cây khác nhau. Hoa làm cho sân trường thêm đẹp, cây xanh cho bóng mát . Vậy thì các con phải biết bảo vệ, chăm sóc chúng, không được trèo cây, bẻ cành, hái hoa, lá .
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.
Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ về 1 nơi công cộng nào đó mà các em biết có trồng hoa, cây .
Nơi công cộng đó là gì?
Những cây và hoa ở nơi đó trồng có nhiều không, có đẹp không?
Chúng có ích lợi gì? 
Chúng có được bảo vệ tốt không? Vì sao? 
Con có thể làm gì để góp phần bảo vệ chúng?
Kết luận: Khen ngợi 1 số học sinh đã biết tự liên hệ, khuyến khích các em bảo vệ cây, hoa ở nơi công cộng và các nơi khác.
-Giáo dục học sinh biết yêu mến vẻ đẹp của cỏ cây, hoa trái
-Có ý thức bảo vệ vẻ đẹp của thiên nhiên
-Biết chăm sóc cây
Hoạt động 3: Thảo luận theo cặp đôi bài tập 1.
Giáo viên cho 2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau:
+ Các bạn đang làm gì?
+ Việc làm đó có lợi gì?
Các con có thể làm được như vậy không? Vì sao?
Kết luận: Các bạn nhỏ đang bảo vệ cây và hoa như: chống cây khỏi bị đổ, xới đất, tưới cây, . Chăm sóc, bảo vệ cây và hoa sẽ chóng tươi tốt, chúng càng thêm xanh, thêm đẹp. Khi có điều kiện các con cần làm như các bạn.
Dặn dò:
Thực hiện điều được học.
Hát.
-Học sinh trả lời
Học sinh nêu.
Học sinh lần lượt trả lời ý kiến tranh luận với nhau.(Cả lớp)
 công viên, (KG).
Học sinh liên hệ theo gợi ý của giáo viên, lớp bổ sung ý kiến sau từng phần tranh luận.
-Thảo luận theo câu hỏi gợi ý
Học sinh trình bày trước lớp.
Bổ sung cho nhau.
ND: 7.4.2010
Tập đọc
MÈO CON ĐI HỌC (Tiết 33_34)
Mục đích yêu cầu
Đọc trơn cả bài(HSY đánh vần khi cần). Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi,cừu...Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ (HSY phân tích, đánh vần tiếng khó đọc)
Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà; cừu dọa cắt đuôi khiến mèo sợ phải đi học.(KG)
Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK)
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
Bộ đồ dùng.
SGK.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Chuyện ở lớp.
Gọi học sinh đọc bài.
Em bé kể mẹ nghe những chuyện gì?
Mẹ muốn em bé kể những chuyện gì?.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Mèo con đi học.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu lần 1.
Giải nghĩa các từ: buồn bực, kiếm cớ, la toáng.
Nêu các từ khó đọc.
Giáo viên ghi bảng: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu.
Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2: Ôn vần ưu – ươu.
Tìm tiếng trong bài có vần ưu.
 -Nói câu chứa tiếng có vần ưu, ươu
 -Giáo viên đọc câu mẫu
Nhận xét.
Củng cố_dặn dò:
Đọc trơn cả bài.
Tìm tiếng có vần ưu.
Vì sao mèo con không đi học?
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
-2 học sinh 
Học sinh nghe.
Học sinh nêu.(TB_KG)
Học sinh luyện đọc từ.(HSY phân tích, đánh vần)
Học sinh luyện đọc câu theo hình thức tiếp nối nhau.(TB_Y)
Luyện đọc đoạn, bài.(KG)
Thi đọc trơn cả bài theo hình thức phân vai.(KG)
-HSKG
cừu. Đọc, phân tích tiếng cừu.
Chia 2 nhóm thi đua nói, 1 nhóm nói tiếng có vần ưu, 1 nhóm nói tiếng có vần ươu.
2 đội thi đua đọc.
Tập đọc
MÈO CON ĐI HỌC (Tiết 2)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài và luyện đọc..
Giáo viên đọc mẫu lần 2.
Cho học sinh đọc 4 dòng đầu.
Mèo kiếm cớ gì để trốn học?
Đọc 6 dòng cuối.
Cừu có cách gì khiến Mèo xin đi học ngay?
Nhận xét – cho điểm.
Hoạt động 2: Luyện nói.
Giáo viên treo tranh.
Vì sao bạn nhỏ trong tranh thích đến trường?
Vì sao con thích đi học?
Nhận xét – cho điểm.
Củng cố_dặn dò:
Thi đua đọc trơn cả bài.
Nhận xét.
Đọc lại bài và học thuộc lòng bài thơ.
Hát.
Học sinh nghe.
Học sinh đọc 4 dòng đầu.
Mèo kêu đuôi ốm.
Học sinh đọc.
 cắt cái đuôi ốm.
2 học sinh đóng vai Mèo và Cừu để luyện đọc.(TB_KG)
Học sinh quan sát.
Vì bạn ấy được đi học, vui chơi .
Học sinh nêu.
Học sinh thi đọc trơn theo phân vai.
............................................................
Toán
Tiết 119: CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ
Mục tiêu:
Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần(TB_Y); biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày.(TB_KG)
Chuẩn bị:
Giáo viên:
1 quyển lịch bóc.
1 thời khóa biểu.
Học sinh:
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Điền dấu >, <, =
64 – 4  65 – 5 42 + 2  42 + 2
40 – 10  30 – 20 43 + 45  54 + 35
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài các ngày trong tuần lễ.
Hoạt động 1: Giới thiệu lịc bóc hằng ngày.
Treo quyển lịch và hỏi hôm nay là thứ mấy?
Giới thiệu tuần lễ:
+ Giáo viên mở từng tờ lịch giới thiệu tên các ngày trong tuần.
+ 1 tuần lễ có mấy ngày?
Giới thiệu các ngày trong tháng:
+ Hôm nay là ngày bao nhiêu?
+ Chỉ vào tờ lịch.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Nếu hôm nay là thứ hai thì ngày mai là thứ mấy?
Bài 2: Yêu cầu gì?
Bài 3: Đọc yêu cầu bài.
1 tuần lễ có mấy ngày?
Muốn tính được kỳ nghỉ có mấy ngày con làm sao?
Củng cố_dặn dò:
Thi đua trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.
Thứ ba ngày 8 tháng 5.
Thứ tư ngày  tháng .
Thứ năm ngày  tháng .
Thứ  ngày 11 tháng .
Tập xem lịch hằng ngày ở nhà.
Chuẩn bị: Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
Hát.
Học sinh trả lời.(TB_KG)
Học sinh theo dõi.
 7 ngày.(TB_Y)
Học sinh nhắc lại các ngày trong tuần.(TB_KG)
Học sinh nêu.
Viết tiếp vào chỗ chấm.(Y)
 thứ ba.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Đọc các tờ lịch.(TB_KG)
Ngày 8 là thứ sáu.
Ngày 9 là thứ bảy.
Ngày chủ nhật là ngày 10.
Thứ năm là ngày 7.
Học sinh đọc đề bài.(KG)
 7 ngày.
Học sinh nêu.
Học sinh làm bài.
Bài giải
Số ngày được nghỉ là:
7 + 2 = 9 (ngày)
Đáp số: 9 ngày.
Học sinh cử đại diện lên thi đua điền vào chỗ chấm.
Đội nào điền nhanh và đúng sẽ thắng.
Nhận xét.
ND: 8.4.2010
Chính tả
Tiết 12: MÈO CON ĐI HỌC
Mục đích yêu cầu:
Nhìn bảng, chép lại đúng 6 dòng đầu bài thơ: Mèo con đi học; 24 chữ trong khoảng 10-15 phút(HSY không tính thời gian)
Điền đúng chữ r, d, gi; vần in, iên vào chỗ trống.(TB_KG)
 Bài tập 2 a(SGK)
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ.
Học sinh:
Vở viết.
Bảng con.
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Kiểm tra vở của học sinh sửa lại bài.
Viết từ còn sai nhiều.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết bài: Mèo con đi học.
Hoạt động 1: Hướng dẫn nhìn bảng chép
Treo bảng phụ.
Tìm tiếng khó viết.
Giáo viên đọc cho học sinh viết.
Thu chấm.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Nêu yêu cầu bài 2a.
Bài 2b thực hiện tương tự.
Thu chấm – nhận xét.
Củng cố_dặn dò:
Khen các em viết đẹp, có tiến bộ.
Nhớ quy tắc chính tả vừa viết.
Bạn nào viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài.
Hát.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh đọc đoạn viết.
Học sinh tìm và nêu.(Phân tích)
Học sinh viết bảng con.
Học sinh viết vở.thời gian 10- 15 phút (HSY không tính thời gian)
Học sinh dò lỗi sai.
Điền chữ r, d hay gi.
Học sinh làm miệng.
Thầy giáo dạy học.
Bé nhảy dây.
Đàn cá rô lội nước.
2 em làm ở bảng lớp.
Cả lớp làm vào vở.
Kể chuyện
Tiết 6: SÓI VÀ SÓC
Mục đích yêu cầu
Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.(TB_Y)
Hiểu nội dung câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm.
HSKG: Kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Kể lại đoạn chuyện mà con thích nhất.
Vì sao con thích đoạn đó?
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Kể cho các con nghe câu chuyện Sói và Sóc.
Hoạt động 1: Giáo viên kể.
Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện lần 1.
Kể lần 2 kết hợp chỉ tranh.
Tranh 1: Sóc đang chuyền trên cành, cây rơi, Sóc rớt trên đầu Sói. Sóc van nài, Sói thả ra với 1 điều kiện.
Tranh 2: Sói thả Sóc ra, Sóc nhảy tó lên cây cao và đáp xuống.
Hoạt động 2: Học sinh tập kể từng đoạn theo tranh.
Treo tranh 1.
Chuyện gi xảy ra khi Sóc đang chuyền trên cành cây?
Tiến hành tương tự với tranh 2, 3, 4.
Hoạt động 3: Kể toàn bộ câu chuyện.
Kể lại toàn bộ câu chuyện.
Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
Sói và Sóc ai là người thông minh?
Vì sao con biết?
Con học tập ai?
Muốn thông minh con phải chăm học và vâng lời cha mẹ.
Củng cố_dặn dò:
Kể lại đoạn chuyện mà con thích nhất.
Vì sao con thích đoan đó?
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Kể lại câu chuyện cho mọi người ở nhà nghe.
Hát.
Học sinh kể lại.
Học sinh nghe.
Học sinh quan sát.
Học sinh nêu.(TB_Y)
2 học sinh kể lại nội dung tranh.(TB_Y)
Nhận xét.
Học sinh kể lại theo vai diễn: Người dẫn chuyện, Sói, và Sóc.(KG)
 Sóc thông minh hơn.
Học sinh kể.
 phải chăm học, vâng lời cha mẹ.
Toán
Tiết 120: CỘNG, TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100
Mục tiêu:
Biết cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ; cộng, trừ nhẩm(HSY); nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ; giải được bài toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học.(TB_KG)
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh:
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Nêu các ngày trong tuần.
Một tuần có mấy ngày?
Hôm nay là thứ mấy, ngày mấy?
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý học sinh đặt phải thẳng cột.
Bài 3: Đọc đề bài.
Lưu ý học sinh làm 2 câu: câu a và câu b.
Củng cố_dặn dò:
Nêu cách đặt tính và thực hiện tính trừ trong phạm vi 100.
Thi đua tính nhanh:
Toàn và Hà: 86 điểm
Toàn: 43 điểm
Hà:  điểm?
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
Thứ hai, thứ ba, .
 7 ngày.
Tính nhẩm.(HSY)
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Đặt tính rồi tính.(TB)
Học sinh làm bài.
Thi đua sửa ở bảng lớp.
Học sinh đọc đề.(TB_KG)
Tự tóm tắt và giải.
Bài giải
Số học sinh có là:
23 + 25 = 48 (học sinh)
Đáp số: 48 học sinh.
Cô tổng phụ trách còn dư 2 vé.
Học sinh nêu.
Cử đại diện thi đua tiếp sức.
Đội nào nhanh và đúng sẽ thắng.
Nhận xét.
THỦ CÔNG
Tiết 30: CẮT, DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN
I . Mục tiêu
Biết cách kẻ, cắt các nan giấy .(TB_Y)
Cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng.
Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối.
Hs khéo tay: Kẻ, cắt được các nan giấy đều nhau.; Dán được các nan giấy thành hình hàng rào ngay ngắn, cân đối; Có thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào.
II . Đồ dùng dạy học
GV: Mẫu các nan giấy và hàng rào.
HS: Giấy màu, kéo, hồ, thước, bút chì.
III . Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1_Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra chuẩn bị của học sinh
2_Bài mới:
a)Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét
-Giới thiệu mẫu hỏi có mấy nan ngang và mấy nan đứng?
b)Hoạt động 2: Hướng dẫn kẻ, cắt các nan giấy
-Giáo viên vừa kẻ vừa hướng dẫn
+Kẻ 4 nan đứng dài 6 ô, rộng 1 ô
+Kẻ 2 nan ngang dài 9 ô, rộng 1 ô
-Yêu cầu học sinh thực hành trên giấy nháp
-Giáo viên theo dõi, giúp đỡ những học sinh yếu
3_Củng cố_dặn dò:
-Nhận xét , đánh giá sản phẩm của học sinh
-Chuẩn bị giấy màu, tiết sau thực hành trên giấy màu
-Học sinh nêu nhận xét(TB_Y) : Có 2 nan ngang và 4 nan đứng
-Học sinh quan sát
-Học sinh thực hành theo hướng dẫn
HS khá giỏi: Kẻ, cắt các nan giấy đều nhau; Dán cân đối, ngay ngắn; Kết hợp trang trí
ND: 9.4.2010
Tập đọc
NGƯỜI BẠN TỐT (Tiết 35_36)
Mục đích yêu cầu
Đọc trơn cả bài(HSY đánh vần khi cần). Đọc đúng các từ ngữ: bút chì, liền đưa, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghiệu.Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu (HSY phân tích, đánh vần tiếng khó đọc)
Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành.(KG)
Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK)
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
SGK.
Bảng con.
Bộ chữ học vần tiếng Việt.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Đọc thuộc lòng bài thơ: Mèo con đi học.
Định nghỉ học Mèo con kiếm cớ gì?
Vì sao Mèo con xin đi học ngay?
Vì sao con thích đi học?
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Người bạn tốt.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc..
Giáo viên đọc mẫu lần 1.
Nêu các từ khó đọc.
Giáo viên ghi bảng: liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu.
Ghép các chữ khó đọc.
Hoạt động 2: Ôn vần uc – ut.
Tìm tiếng trong bài có vần uc – ut.
Nói câu chứa tiếng có vần uc – ut.
Cho xem tranh.
Chia 2 đội thi đua nói:
+ Đội A: nói câu có chứa vần uc.
+ Đội B: nói câu có chứa vần ut.
Nhận xét tuyên dương đội nói hay, tốt.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc.
Học sinh nghe.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc từ.(HSY phân tích rồi đọc)
Dùng bộ chữ học vần tiếng Việt ghép từ.
Luyện đọc câu nối tiếp nhau(TB_Y).
Luyện đọc đoạn.(TB_KG)
Luyện đọc cả bài.(KG)
 HSKG
 cúc, bút.
Đọc, phân tích tiếng cúc, bút
Học sinh quan sát tranh.
Đọc câu mẫu.
Học sinh chia 2 đội lên thi đua nói.
Tập đọc
NGƯỜI BẠN TỐT (Tiết 2)
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu lần 2.
Đọc đoạn 1.
Hà hỏi mượn bút, Cúc nói gì?
Ai đã giúp Hà?
Đọc đoạn 2.
Bạn nào đã giúp Cúc sửa dây đeo cặp?
Đọc cả bài.
Thế nào là người bạn tốt?
Hoạt động 2: Luyện nói.
Cho học sinh xem tranh.
Các bạn nhỏ trong tranh đã làm được việc gì tốt?
Xung phong kể về bạn tốt của mình.
Bạn con tên gì?
Con và bạn có hay cùng học với nhau không?
Hãy kể về kỷ niệm giữa con và bạn.
Nhận xét – cho điểm.
Củng cố_dặn dò:
Học sinh đọc lại toàn bài.
Con hiểu thế nào là người bạn tốt?
Về nhà đọc lại bài.
Chuẩn bị bài: Ngưỡng cửa.
Hát.
Học sinh dò bài.
Học sinh đọc.
 Cúc từ chối.
Nụ cho Hà mượn.
Học sinh đọc.
Hà tự đến giúp Cúc.
Luôn luôn giúp đỡ bạn mọi lúc, mọi nơi.
.
Học sinh quan sát.
Học sinh dựa vào tranh kể lại việc tốt.
Học sinh lên kể về bạn mình.
Học sinh đọc.
Học sinh nêu.
..........................................................
Tự nhiên xã hội
Tiết 30: TRỜI NẮNG – TRỜI MƯA
Mục tiêu:
Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nắng, mưa.
Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nắng, mưa
HSKG: Nêu được một số ích lợi hoặc tác hại của nắng, mưa đối với đời sống con người	
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK trang 30.
Sưu tầm tranh ảnh về trời nắng, mưa.
Học sinh:
Sưu tầm tranh ảnh về trời nắng, mưa.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 30.doc