Kế hoạch bài dạy khối 1 - Tuần 29

I. Mục đích yêu cầu

· Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu (HSY phân tích, đánh vần tiếng khó đọc)

· Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen.(KG)

· Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK)

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Tranh minh họa.

2. Học sinh:

- Sách tiếng Việt.

III. Hoạt động dạy và học:

 

doc 31 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 713Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối 1 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng.
Học sinh đọc, nêu tóm tắt.(KG)
1 em làm tóm tắt.
1 em giải bài.
Học sinh đổi vở để sửa.
Học sinh thi đua làm bảng con. Tổ nào có nhiều bạn làm đúng sẽ thắng.
ND: 30_3
Tập viết
Tiết 27: TÔ CHỮ HOA L,M,N
Mục đích yêu cầu
Học sinh tô được các chữ: L, M, N
Viết đúng các vần : en, oen, ong, oang: Các từ ngữ: hoa sen, nhoẻn cười, trong sạch, cái xoong chữ thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai.( Mỗi từ ngữ viết ít nhất 1 lần)
HSKG: Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng chữ mẫu.
Học sinh:
Bảng con.
Vở viết.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Kiểm tra phần bài viết ở nhà của học sinh.
Viết: ngoan ngoãn, đoạt giải.
Bài mới:
Giới thiệu: Tô chữ hoa L, M, N
Hoạt động 1: Tô chữ hoa.
-Phân tích nét các chữ
Hoạt động 2: Luyện viết.
Giáo viên treo bảng phụ.
Nhắc lại cách nối nét giữa các chữ.
Viết mẫu.
Hoạt động 3: Viết vở.
Nêu tư thế ngồi viết.
Giáo viên cho học sinh viết từng dòng.
Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh.
Nhận xét.
Củng cố_dặn dò:
Thi đua mỗi tổ tìm 1 tiếng có vần en – oen viết vào bảng con.
Nhận xét.
Hát.
Học sinh nộp vở.
Học sinh viết bảng con.
-Học sinh phân tích
Học sinh viết bảng con.
-Học sinh nêu
-Học sinh viết theo hướng dẫn.
 _HSY viết ½ số dòng theo quy định.
_HSKG: viết đủ số dòng, dãn đúng khoảng cách, đều nét
Học sinh thi đua.(KG)
Tổ nào có nhiều bạn tìm đúng và ghi đẹp sẽ thắng.
Chính tả
Tiết 9: HOA SEN
Mục đích yêu cầu
Nhìn bảng, chép lại và trình bày đúng bài thơ lục bát: Hoa sen 28 chữ trong khoảng 12_15 phút(HSY không tính thời gian)
Điền đúng vần en, oen và gh vào chỗ trống.(TB_KG)
Bài tập 2,3(SGK)
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ có bài viết.
Học sinh:
Vở viết.
Bảng con.
Vở bài tập tiếng Việt.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Giáo viên chấm vở của những em chép lại bài.
Làm bài tập 2, 3.
Bài mới:
Giới thiêu: Học chính tả bài: Hoa sen.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Treo bảng phụ.
Tìm tiếng khó viết trong đoạn thơ.
Giáo viên ghi bảng.
Giáo viên đọc và chỉ chữ ở bảng.
Giáo viên đọc.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Đọc yêu cầu bài 1.
Treo bảng phụ.
Nêu quy tắc viết g, gh.
Củng cố_dặn dò:
Khen những em học tốt, viết đẹp, em có tiến bộ.
Nhắc nhở những em viết chưa đẹp.
Làm bài tập phần còn lại.
Em nào sai nhiều thì chép lại bài.
Hát.
Học sinh đọc lại khổ thơ.
 trắng, chen, xanh, .
Học sinh nêu.
Học sinh phân tích.
Viết bảng con.
Học sinh tập chép vào vở.
Học sinh soát lỗi.
Ghi lỗi sai ra lề đỏ.
Điền en hay oen.(TB_KG)
Học sinh làm bài.
Học sinh lên bảng thi sửa nhanh.
Viết gh với e, ê, i.
Học sinh đọc thuộc.
Toán
Tiết 114: LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Biết làm tính cộng (Không nhớ) trong phạm vi 100 (HSY), tập đặt tính rồi tính; biết tính nhẩm.(TB_KG)
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh:
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Cho học sinh làm vào bảng con:
37 + 22
60 + 29 
54 + 5
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
15 + 33 30 + 50 60 + 9
35 + 4 8 + 41 46 + 32
Bài 2: Tính nhẩm: Con hãy tính nhẩm theo cách nào thuận tiện với con nhất.
Bài 3:
Nuôi được: 25 con gà
14 con vịt
Có tất cả  con?
Bài 4: Yêu cầu gì?
Nêu các bước vẽ đoạn thẳng.
Củng cố_dặn dò:
Giáo viên đọc đề toán, 2 đội cử đại diện lên thi đua làm tính nhanh và đúng: Bình có 16 hòn bi, An có 23 hòn bi. Hỏi 2 bạn có tất cả bao nhiêu hòn bi?
Làm lại các bài còn sai vào vở 
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
Học sinh thực hiện ở bảng con.
2 em làm ở bảng lớp.
Đăët tính rồi tính.
Học sinh làm bài.(TB_KG)
Thi đua sửa, mỗi đội 3 em sửa tiếp sức.
Học sinh làm bài.(TB_Y)
4 em lên bảng sửa bài.
Đọc đề bài.(TB_KG)
Tự tóm tắt rồi giải.
Sửa ở bảng lớp.
Vẽ đoạn thẳng có độ dài 6 cm.
Học sinh nêu, vẽ.
Đổi vở để kiểm tra.
Học sinh chia 2 đội cử đại diện lên thi đua.
Nhận xét.
Đạo đức
CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 2)
Mục tiêu:
Nêu được ý nghĩa của chào hỏi, tạm biệt.(TB_KG)
Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày.(TB_Y)
Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ.
HSKG: Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ bài tập 3.
Học sinh:
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Khi nào con cần chào hỏi?
Khi nào con cần tạm biệt?
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học tiết 2.
Hoạt động 1: Thực hiện hành vi thế nào.
Con chào hỏi hay tạm biệt ai?
Trong tình huống hay trường hợp nào?
Khi đó con đã làm gì?
Tại sao con lại làm như thế?
Kết quả như thế nào?
Kết luận: Các con cần phải biết chào hỏi hoặc tạm biệt đúng lúc.
Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp bài tập 3.
Yêu cầu các cặp thảo luận để đưa ra cách ứng xử trong các tình huống ở bài tập 3.
Cần chào hỏi như thế nào?
Vì sao làm như vậy?
Kết luận: theo từng tình huống.
Cần chào hỏi người đó với lời nói phù hợp, nhẹ nhàng.
Không được gây ồn ào ở nơi công cộng.
Củng cố_dặn dò:
Cho lớp hát bài: Con chim vành khuyên.
Con thấy con chim vành khuyên trong bài thế nào?
Cho học sinh đọc thuộc câu tục ngữ ở cuối bài.
Về nhà thực hiện tốt điều đã được học.
Hát.
-Học sinh trả lời
Học sinh trả lời theo suy nghĩ của mình bằng lời kể đồng thời thực hiện bằng hành động.
Lớp nhận xét.
Từng cặp thảo luận.
Theo từng tình huống học sinh trình bày kết quả, bổ sung ý kiến tranh luận.
Lớp hát.
Biết chào hỏi lễ phép.
Học sinh đọc theo
.......................................................................................................................................
ND: 31-3
Tập đọc
MỜI VÀO (Tiết27_28 )
Mục đích yêu cầu
Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ có tiếng vùng phương ngữ dễ phát âm sai. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ (HSY phân tích, đánh vần tiếng khó đọc)
Hiểu nội dung bài: Chủ nhà hiếu khách niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi.(KG)
Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK)
 +Học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh minh họa.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Cho học sinh đọc bài:Đầm sen và trả lời câu hỏi.
Tìm những từ miêu tả lá sen.
Khi nở hoa sen trong đầm đẹp như thế nào?
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Mời vào.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên ghi các từ cần luyện đọc: kiễng chân, soạn sửa, thuyền buồm.
Luyện đọc cả bài.
Hoạt động 2: Ôn vần ong – oong.
Tìm tiếng trong bài có vần ong.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ong – oong.
Dùng bộ chữ ghép các tiếng có vần ong – oong.
Con hãy nói câu chứa tiếng có vần ong – oong.
Giáo viên nhận xét, khen ngợi tổ có nhiều bạn nói tốt.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc.
Học sinh dò bài.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc từ.
Học sinh luyện đọc câu nối tiếp nhau.
Học sinh đọ theo khổ thơ.
Đọc cả bài.
 trong.
Học sinh thi đua tìm tiếp nối nhau.
Học sinh đọc câu mẫu.
Học sinh nói câu chức tiếng có vần ong – oong.
+ Tổ 1: Nói câu chứa tiếng có vần ong.
+ Tổ 2: Nói câu chứa tiếng có vần oong. 
Tập đọc
MỜI VÀO (Tiết 2)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Gọi 1 học sinh đọc toàn bài.
Những ai đã gõ cửa ngôi nhà?
Gọi học sinh đọc 2 khổ thơ cuối.
Gió được mời vào nhà thế nào?
Gió được mời vào để làm gì?
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ của bài theo cách phân vai ở từng đoạn.
Hoạt động 2: Học thuộc lòng.
Giáo viên cho học sinh đọc toàn bài.
Giáo viên xóa dần các tiếng chỉ giữ lại tiếng đầu câu.
Hoạt động 3: Luyện nói.
Quan sát tranh.
Con vật mà con yêu thích là con gì?
Con nuôi nó đã lâu chưa?
Con vật có đẹp không?
Nó có ích lợi gì?
Củng cố_dặn dò:
Đọc thuộc lòng bài thơ.
Bài thơ này muốn nói với chúng ta điều gì?
Học thuộc lòng bài thơ.
Chuẩn bị bài: Chú công.
Hát.
Học sinh đọc.
 Thỏ – Nai – Gió.
Học sinh đọc.
 kiễng chân cao, vào trong cửa.
Học sinh luyện đọc từng khổ thơ theo vai: chủ nhà, thỏ, người dẫn chuyện, . 
Học sinh đọc.
Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
Nói về con vật mà em thích.
Đọc câu mẫu.
Học sinh luyện nói.
 hiếu khách khi khách đến thăm nhà.
Toán
Tiết 115: LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Luyện tập làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 100.
Tập tính nhẩm với phép cộng đơn giản.
Củng cố về cộng các số đo độ dài đơn vị là cm.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh:
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Cho học sinh làm bảng con.
46 + 31 97 + 2
20 + 56 54 + 13
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Bài 2: Yêu cầu gì?
Tính nhẩm sau đó điền kết quả có kèm tên đơn vị là cm.
Bài 3: Yêu cầu gì?
Hãy thực hiện phép tính trước, nếu đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô vuông.
Bài 4: Đọc đề bài.
Đọc tóm tắt:
Đoạn 1: 15 cm
Đoạn 2: 14 cm
Cả hai đoạn :  cm?
Củng cố_dặn dò:
Thi tính nhanh nhanh: 
Chia lớp thành 2 đội: 1 đội nêu phép tính, 1 đội nêu đáp số và ngược lại.
Về nhà làm các bài sai.
Chuẩn bị: Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ).
Hát.
Tính.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Tính.
Học sinh làm bài.
2 em sửa ở bảng lớp.
30 cm + 40 cm = 70 cm.
15 cm + 4 cm = 19 cm.
15 cm + 24 cm = 39 cm.
Đúng ghi Đ, sai ghi S.
35 44
+ 12 + 31
 47 65
Học sinh đọc: đoạn thẳng .
Học sinh lên bảng giải.
Bài giải
Cả hai đoạn dài là:
15 + 14 = 29 (cm)
Đáp số: 29 cm.
Lớp chia 2 đội, tham gia thi đua. 
Đội nào không có bạn tính sai sẽ thắng.
ND: 2_4
Chính tả
Tiết 10: MỜI VÀO
Mục đích yêu cầu
Học sinh nghe và viết chính xác, trình bày đúng khổ thơ 1 và 2.
Làm đúng bài tập chính tả.
Nhớ quy tắc chính tả viết với ngh.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ.
Học sinh:
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Giáo viên chấm vở của các em viết lại bài.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết khổ thơ 1, 2.
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
Giáo viên treo bảng phụ.
Tìm những từ ngữ mà con dễ viết sai.
Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
Giáo viên đọc thong thả từng câu.
Hoạt động 2: Làm bài tập..
Nêu yêu cầu bài 1.
Bài 2 yêu cầu gì?
Nêu quy tắc viết ngh.
Củng cố_dặn dò:
Khen những em viết đẹp, tiến bộ.
Học thuộc quy tắc viết với ngh.
Những em viết sai nhiều về nhà viết lại bài.
Hát.
Học sinh nêu.
Học sinh đánh vần.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh viết vở.
Học sinh soát lỗi sai và ghi ra lề đỏ.
Điền ong – oong.
4 em làm ở bảng lớp.
Học sinh làm vào vở.
Điền ng hay ngh.
nghe nhìn
ngúng nguẩy
Học sinh làm bài vào vở.
Học sinh ghép ở bộ thực hành tiếng Việt.
Kể chuyện
Tiết 5: NIỀM VUI BẤT NGỜ
Mục đích yêu cầu
Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.(TB_Y)
Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi và thiếu nhi cũng rất yêu quý Bác Hồ.
HSKG: Kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Kể lại đoạn truyện mà con thích nhất.
Vì sao con thích?
Nêu ý nghĩa câu chuyện.
Bài mới:
Giới thiệu: Kể chuyện: Niềm vui bất ngờ.
Hoạt động 1: Kể lần 1..
Giáo viên kể lần 1.
Giáo viên kể lần 2 kèm tranh.
Tranh 1: Cô giáo dẫn các cháu đi tham quan Phủ Chủ Tịch. Các cháu đòi vào xem.
Tranh 2: Các cháu được mời vào và trò chuyện với Bác.
Tranh 3: Tới giờ Bác chia tay với các cháu.
Hoạt động 2: Học sinh kể từng đoạn theo tranh.
Treo tranh 1.
Tranh vẽ gì?
Đọc câu dưới tranh.
Tiến hành tương tự với các tranh còn lại.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
Câu chuyện này giúp em hiểu gì?
Củng cố_dặn dò:
Ai có thể kể cho cô và các bạn nghe câu chuyện về Bác Hồ?
Về nhà kể lại cho mọi người cùng nghe.
Hát.
Học sinh kể lại.
Học sinh nghe.
Học sinh quan sát.
Các bạn nhỏ đi qua cổng Phủ Chủ Tịch và đòi cô cho vào thăm.
Học sinh đọc.(TB_Y)
2 học sinh kể lại nội dung tranh.
Học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai(HSKG): người dẫn chuyện, các cháu, Bác Hồ.
Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, thiếu nhi cũng rất yêu quý Bác Hồ.(KG)
Học sinh nêu.
Học sinh hát bài hát về Bác Hồ.
Toán
Tiết 116: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100
(TRỪ KHÔNG NHỚ)
Mục tiêu:
Biết đặt tính và làm tính trừ(Không nhớ) số có 2 chữ số(TB_KG);biết giải toán có phép trừ số có 2 chữ số.(TB_Y)
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng gài.
Que tính.
Học sinh:
Vở bài tập.
Bộ đồ dùng.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Cho học sinh làm bảng con:
65 – 23 =
57 – 34 =
95 – 55 = 
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học làm phép trừ trong phạm vi 100.
Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 57 – 23.
Lấy 57 que tính.
65 gồm mấy chục và mấy đơn vị? -> Ghi 57.
Lấy 23 que tính.
23 gồm mấy chục và mấy đơn vị? -> Ghi 23
Lập phép tính trừ: 57 – 23 
b) Hoạt động 2: Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 36 – 4:
Thực hiện tương tư.
c) Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý học sinh đặt số phải thẳng cột.
Bài 2: Yêu cầu gì?
Bài 3: Yêu cầu gì?
Củng cố_dặn dò:
Thi đua: Ai nhanh hơn?
Giáo viên ghi nhanh các phép tính. Học sinh sẽ lên thi đua sắp các phép tính có cùng kết quả về 1 nhóm:
40 – 20 62 – 42 98 – 78
57 – 13 89 – 45 76 – 32
28 – 7 36 – 15 47 - 26 
Nhận xét.
Bạn nào còn làm sai, về nhà làm lại vào vở 2.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
Học sinh làm bảng con.
Học sinh lấy 57 que.
5 chục và 7 đơn vị.
Học sinh lấy.
 2 chục và 3 đơn vị.
Học sinh thành lập phép tính dọc và tính.
Tính.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Đúng ghi đ, sai ghi s; Tính nhẩm.(TB_Y)
Học sinh làm bài, sửa bài miệng.
-HS KG đọc đềà ghi tóm tắt, giải bài toán
 Bài giải
Số trang còn lại:
64 - 24 = 40 (trang)
Đáp số: 40 trang
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
.
.
Học sinh chia 2 đội, mỗi đội cử ra 6 em lên tham gia.
Nhận xét.
......................................
THỦ CÔNG
Tiết 29: CẮT, DÁN HÌNH TAM GIÁC ( tt )
I . Mục tiêu
Biết cách kẻ, cắt,và dán hình tam giác.(HSY)
Kẻ, cắt, dán được hình tam giác. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.(TB)
HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được hình tam giác. Đường cắt thẳng, hình dán phẳng. Có thể kẻ, cắt, dán được thêm hình tam giác có kích thước khác.
II . Đồ dùng dạy học
GV: Giấy màu, hình tam giác mẫu
HS: Giấy màu, vở thủ công, hồ dán, kéo, bút chì.
III . Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1_Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra chuẩn bị của học sinh
2_Bài mới:
a)Hoạt động 1: Giới thiệu bài
b)Hoạt động 2: Thực hành
-Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy trình kẻ, cắt hình tam giác theo 2 cách
-Yêu cầu học sinh thực hành trên giấy màu
-Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu
-Hướng dẫn dán sản phẩm vào vở thủ công
+Yêu cầu học sinh dán cân đối, phẳng
-Đánh giá sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp tuyên dương
3_Củng cố_dặn dò:
-Nhắc nhở học sinh dọn vệ sinh nơi học tập.
-Chuẩn bị tiết sau: Giấy màu, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ.
-Từng học sinh nhắc lại(TB_KG)
-Học sinh thực hành trên giấy màu
-Dán sản phẩm vào vở theo hướng dẫn
-Cùng giáo viên nhận xét sản phẩm
Trình bày sản phẩm
ND: 3_4
Tập đọc
CHÚ CÔNG (Tiết 29_30)
Mục đích yêu cầu
Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh. . Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu (HSY phân tích, đánh vần tiếng khó
Hiểu nội dung bài: Đặc điểm của đuôi công lúc bé và vẻ đẹp của bộ lông công lúc trưởng thành.(KG)
Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK)
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Đọc bài ở SGK.
Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà?
Gió được mời vào nhà bằng cách nào?
Bài mới:
Giới thiệu: Tập đọc bài: Chú công.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu.
Tìm tiếng khó đọc.
Giáo viên ghi bảng: rẻ quạt, nâu, rực rỡ, lóng lánh.
Luyện đọc trơn.
Học động 2: Ôn vần oc – ooc.
Tìm tiếng trong bài có vần oc.
Tìm tiếng ngoài bài có vần oc – ooc.
Nói câu chứa tiếng có vần oc – ooc.
Nhận xét khen đội có nhiều em nói tốt.
Hát bài tập tầm vông chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc.
Học sinh dò theo.
Học sinh tìm và nêu.
Học sinh luyện đọc từ.
Học sinh luyện đọc câu.
Học sinh luyện đọc đoạn.
Học sinh luyện đọc cả bài.
.
 ngọc.
Học sinh thi đua tìm và viết vào bảng con và nêu.
Chia 2 đội thi đua tìm.
+ Đội 1: Nói câu chứa tiếng có vần oc.
+ Đội 2: Nói câu chứa tiếng có vần ooc.
Tập đọc
CHÚ CÔNG (Tiết 2)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1 của bài.
Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì?
Chú đã biết làm động tác gì?
Đọc đoạn 2.
Lúc lớn, bộ lông của chú màu gì?
-Công là con vật nuôi có bộ lông rất đẹp chúng ta nên chăm sóc và yêu mến 
Hoạt động 2: Luyện nói.
Đọc yêu cầu bài.
“Tập tầm vông, con công nó múa, nó múa làm sao, nó rụt cổ vào, nó xòe cánh ra  là tập tầm vông.”
Củng cố_dặn dò:
Đọc lại toàn bài.
Tìm những từ ngữ tả lại vẻ đẹp của con công.
Khen ngợi những em học tốt.
Về nhà luyện đọc lại bài.
Chuẩn bị bài: Chuyện ở lớp.
Hát.
Học sinh đọc.
 màu nâu gạch.
 xòe cái đuôi nhỏ xíu thánh hình rẽ quạt.
Học sinh đọc.
 xiêm áo rực rỡ.
Học sinh đọc trơn lại cả bài.
Hát bài hát về con công.
HS khá giỏi
Học sinh hát cá nhân.
Học sinh hát theo bàn, nhóm, lớp hát.
Học sinh đọc.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 29: NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT
I .Mục tiêu
Kể tên và chỉ được một số loại cây và con vật
HSKG: Nêu điểm giống (hoặc khác)nhau giữa một số cây hoặc giữa một số con vật
II. Đồ dùng dạy học
GV: Các hình bài 29 sgk; tranh, ảnh động vật, thực vật
HS: Tranh sgk; sưu tầm tranh, ảnh động vật, thực vật đã học
III . Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1_Kiểm tra bài cũ:
-Nêu các bộ phận của con muỗi?
-Người ta diệt muỗi bằng cách nào?
2_Bài mới:
a)Hoạt động 1: Giới thiệu bài
b)Hoạt động 2: Phân biệt các mẫu vật về thực vật
-Quan sát tranh, ảnh đã chuẩn bị
àKết luận: Có rất nhiều loại cây khác nhau: Cây cho hoa, cây làm thức ăn, cây lấy gỗà Đặc điểm chung là: thân, rễ, lá, hoa.
c)Hoạt động 3: Làm việc với các mẫu vật và tranh ảnh về động vật
-Giáo viên nêu yêu cầu: Tìm dán tranh, ảnh con vật có ích; con vật có hại nói tên và nêu lợi ích hoặc tác hại của nó
àKết luận: Có nhiều động vật khác nhau về hình dạng, kích cỡ, nơi sống Nhưng chúng đều giống nhau là có đầu, mình và cơ quan di chuyển.
3_Củng cố_dặn dò:
-Nhận xét chung tiết học
-Biết cây cối, con vật là thành phần của môi trường tự nhiên.
-Yêu thích, chăm sóc cây cối và các con vật nuôi trong nhà.
-Quan sát thảo luận nhóm 4 : nêu tên từng cây, ích lợi của nó(TB_Y)
-Từng nhóm trình bày à nhận xét
-Thi đua 2 nhóm (TB_KG)
-Nhận xét, tuyên dương

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 29(MAI).doc