Kế hoạch bài dạy khối 1 - Tuần 25 năm học 2010

I/ Mục tiêu:

1.Kiến thức :

- Đọc lưu loát toàn bài.

- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.Trả lời được câu hỏi trong SGK.

2.Kĩ năng: Đọc diễn cảm toàn bài ; giọng đọc trang trọng, tha thiết.

 3.Thái độ: Nhớ về vùng đất tổ.

*HSKK:Không YC đọc diễn cảm.

*GDTHMT:Liên hệ.

II/ Các hoạt động dạy học:

1.Giới thiệu bài:

- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Hộp thư mật và trả lời các câu hỏi về bài .

- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

 

doc 24 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 668Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối 1 - Tuần 25 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ngày trong các tháng, ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây.
2.Kĩ năng:Xác định được một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.Biết đổi đơn vị thời gian.
	-Vận dụng vào làm các bài tập trong SGK.
3.Thái độ:Yêu thích môn học.
*HSKK:Mỗi bài thựchiện được 1,2 phép tính đơn giản.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: Bảng đơn vị đo thời gian.
2.Phát triển bài :
Hoạt động 1 :Hình thành bảng đơn vị đo thời gian.
Mục tiêu: Ôn lại các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. 
- Quan hệ giữa thế kỉ và năm, năm và tháng, năm và ngày, số ngày trong các tháng, ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây.
Tiến hành:
a)Các đơn vị đo thời gian:
*GV nêu câu hỏi:
+Một thế kỉ có bao nhiêu năm?
+Một năm có bao nhiêu ngày?
+Năm nhuận có bao nhiêu ngày?
+Cứ mấy năm thì có một năm nhuận?
+Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? các năm nhuận tiếp theo nữa là những năm nào?
+Một ngày có bao nhiêu giờ?
+Một giờ có bao nhiêu phút?
+Một phút có bao nhiêu giây?
b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian:
?Một năm rưỡi băng bao nhiêu tháng?
? giờ bằng bao nhiêu phút?
?0,5 giờ bằng bao nhiêu phút?
?216 phút bằng bao nhiêu giờ?
-HS nhắc lại các đơn vị đo thời gian đã học.
- HS nêu mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian
+100 năm.
+ 365 ngày.
+ 366 ngày.
+Cứ 4 năm liền thì có một năm nhuận.
+Là năm 2004, các năm nhuận tiếp theo là 2008, 2012,
-HS nói tên các tháng số ngày của từng tháng.
+Có 24 giờ.
+Có 60 phút.
+Có 60 giây.
= 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng.
giờ = 60 phút x = 40 phút.
0,5 giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút
216 phút : 60 = 3giờ 36 phút ( 3,6 giờ)
Hoạt động 2: Luyện tập:
Mục tiêu : Xác định được một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.Biết đổi đơn vị thời gian
Tiến hành :
*Bài tập 1 (130): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (131): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời một số HS lên bảng chữabài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (131): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời một số HS nêu kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Kính viễn vọng được công bố vào thế kỉ 17.
-Bút chì được công bố vào thế kỉ 18.
-Đầu xe lửa được công bố vào thế kỉ 19
a) 6 năm = 12 tháng x 6 = 72 tháng
 3 năm rưỡi = 3,5 năm = 12 tháng x 3,5 = 42 tháng.
b) 3 giờ = 60 phút x 3 = 180 phút.
 giờ = 60 phút x = 45 phút. 
a) 72 phút = 1,2 giờ ; 270 phút = 4,5 giờ
b) 30 giây = 0,5 phút ; 135 giây = 2,25 phút.
3.Kết luận :
GV nhận xét giờ học dặn dò về nhà.
_____________________________
Tiết 3: Âm nhạc
GV chuyên dạy
____________________________
Tiết 4 : Chính tả (nghe – viết)
Ai là thuỷ tổ loài người?
 Ôn tập về quy tắc viết hoa
(viết tên người, tên địa lí nước ngoài)
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức : Nghe và viết đúng chính tả Ai là thuỷ tổ loài người. 
2.Kĩ năng : Ôn lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài, làm đúng các bài tập.
	-Tìm được tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc vết hoa.
3.Thái độ :Có ý thức viết hoa tên người, tên địa lí.
*HSKK :Những từ khó GV đánh vần cho để viết.
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài :
- Kiểm tra bài cũ: HS viết lời giải câu đố (BT 3 tiết chính tả trước)
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.Phát triển bài:
Hoạt động1: HS nghe – viết:
Mục tiêu : Nghe và viết đúng chính tả Ai là thuỷ tổ loài người ? 
Tiến hành : 
- GV Đọc bài viết.
+ Bài chính tả nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: truyền thuyết, Chúa Trời, A-đam, Ê-va, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
-Mời 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
- HS theo dõi SGK.
-Bài chính tả cho chúng ta biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ loài người và cách giải thích KH về vấn đề này.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
Hoạt động 2: HS làm bài tập chính tả:
Mục tiêu: -Tìm được tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc vết hoa.
Tiến hành :
* Bài tập 2:
- Mời một HS đọc ND BT2, một HS đọc phần chú giải.
+GV giải thích thêm từ Cửu Phủ (tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa)
-Cho cả lớp làm bài cá nhân.
-Mời HS phát biểu ý kiến
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
-Cho HS đọc thầm lại mẩu chuyện, suy nghĩ nói về tính cách của anh chàng mê đồ cổ
*Lời giải:
-Các tên riêng trong bài là: Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công.
-Những tên riêng đó đều được viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng. Vì là tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán Việt.
3.Kết luận:
- GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
______________________________
Tiết 5: Đạo đức
Thực hành giữa học kì II
I/ Mục tiêu:	
1.Kiến thức :Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 9 đến bài 11.
2.Kĩ năng:Biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. 
3.Thái độ:Yêu thích môn học.
 II/ Đồ dùng dạy học:
-Phiếu học tập cho hoạt động 2
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1.Giới thiệu bài:
 - Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 11.
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2.Phát triển bài:
-Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
Mục tiêu :Nêu những việc em đã làm thể hiện tình yêu quê hơng.
Tiến hành :
*Bài tập 1: Hãy ghi lại một việc em đã làm thể hiện lòng yêu quê hương. 
-HS làm bài ra nháp.
-Mời một số HS trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét.
- Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
Mục tiêu : Nêu những hoạt động có liên quan tới trẻ em mà xã (phường) em đã tổ chức.
Tiến hành :
*Bài tập 2: Hãy ghi những hoạt động có liên quan tới trẻ em mà xã (phường) em đã tổ chức. Em đã tham gia những hoạt động nào trong các hoạt động đó?
-GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-Hoạt động 3: Làm việc theo cặp
Mục tiêu:Nêu dược các sự kiện liên quan đến địa danh được nhắc tới.
Tiến hành:
*Bài tập 3: Em hãy cho biết các mốc thời gian và địa danh sau liên quan đến sự kiện nào của đất nước ta?
Ngày 2 tháng 9 năm 1945.
Ngày 7 tháng 5 năm 1954
Ngày 30 tháng 4 năm 1975.
Sông Bạch Đằng.
Bến Nhà Rồng.
Cây đa Tân Trào.
-GV cho HS trao đổi với bạn ngồi cạnh.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS làm bài ra nháp.
-HS trình bày.
-HS khác nhận xét.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-HS trình bày.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS làm rồi trao đổi với bạn.
-HS trình bày trước lớp.
3.Kết luận:	GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã h
__________________________________
Thứ tư ngày 24 tháng 2 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc 
$50: Cửa sông
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức :Đọc lưu loát toàn bài.
- Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn. 
2.Kĩ năng:- Đọc lưu loát diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết, giàu tình cảm.Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
 - Học thuộc lòng bài thơ.
3.Thái độ:Yêu thiên nhiên sông nước.
*HSKK:Tập đọc diễn cảm cùng bạn.Trả lời được 1,2 câu hỏi.
**THGDMT:Khai thác gián tiếp nội dung bài.
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Phong cảnh đền Hùng.
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.Phát triển bài :
a)Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu : :Đọc lưu loát toàn bài.
Tiến hành:
-Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Hoạt động 2:Tìm hiểu bài
Mục tiêu : Trả lời được các câu hỏi trong SGK.Hiểu ý nghĩa bài thơ: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn. 
Tiến hành :
-Cho HS đọc khổ thơ 1:
+Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì hay?
+) Rút ý1:
-Cho HS đọc 4 khổ thơ tiếp theo:
+Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc khổ còn lại:
+Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn?
+)Rút ý3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
*CHTHMT:Em sẽ làm gì để bảo vệ cảnh thiên nhiên ở cửa sông luôn sạch và đẹp?
c)Hoạt động 3:Đọc diễn cảm.
Mục tiêu : Đọc lưu loát diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết, giàu tình cảm.
Tiến hành :
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc DC khổ 4, 5 trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cho HS nhẩm học thuộc lòng.
-Thi đọc TL từng khổ, cả bài.
-Mỗi khổ thơ là một đoạn.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1-2 HS đọc toàn bài.
*HSKK:YC đọc đúng.
- 1HS ĐK lớp đọc thầm bài và thảo luận câu hỏi sau đó trả lừi trước lớp.
+Tg dùng những từ là cửa, nhưng không then khoá / Cũng không khép lại bao giờ. Cách nói đó rất đặc biệt – cửa sông cũng là một 
+) Cách miêu tả cửa sông đặc biệt của tác giả.
+ Là nơi những dòng sông gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt chảy vào biển rộng, nơi biển cả tìm về với đất liền,
+) Cửa sông là một địa điểm đặc biệt.
+Phép nhân hoá giúp tác giả nói được “tấm lòng” của sông không quên cội nguồn.
+) Cửa sông không quên cội nguồn.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS trả lời.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
-HS thi đọc thuộc lòng.
 	3.Kết luận: -GV nhận xét giờ học. 
 -Nhắc học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau.
________________________________
Tiết 2: Mĩ thuật
GV chuyên dạy
____________________________
Tiết 3: Tập làm văn
$49: Tả đồ vật 
(Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức :HS viết được một bài văn tả đồ vật có bố cục rõ ràng ; đủ ý .
2.Kĩ năng:Thể hiện được những quan sát riêng ; dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc,lời văn tự nhiên.
3.Thái độ:Yêu thích viết văn.
*HSKK:Tập viết đúng yêu cầu của bài, đủ ba phần.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
-Giấy kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài:
	Trong tiết TLV cuối tuần 24, các em đã lập dàn ý cho bài văn tả đồ vật theo một trong 5 đề đã cho ; đã trình bày miệng bài văn theo dàn ý đó. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ chuyển dàn ý đã lập thành một bài viết hoàn chỉnh.
2.Phát triển bài:
Hoạt động 1:Tìm hiểu đề bài.
Mục tiêu :Biết lựa chọn đề bài phù hợp .
Tiến hành :
-Mời 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đề kiểm tra trong SGK.
-GV nhắc HS: 
Các em có thể viết theo một đề bài khác với đề bài trong tiết học trước. Nhưng tốt nhất là viết theo đề bài tiết trước đã chọn
-Mời một số HS đọc lại dàn ý bài.
Hoạt động 2:Làm bài kiểm tra.
Mục tiêu: HS viết được một bài văn tả đồ vật có bố cục rõ ràng ; đủ ý .
Tiến hành:
-HS viết bài vào giấy kiểm tra.
-GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
-Hết thời gian GV thu bài.
-HS nối tiếp đọc đề bài.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS viết bài.
-Thu bài.
	3.Kết luận: 
-GV nhận xét tiết làm bài.
	-Dặn HS về đọc trước nội dung tiết TLV tới Tập viết đoạn đối thoại, để chuẩn bị cùng các bạn viết tiếp, hoàn chỉnh đoạn đối thoại cho màn kịch Xin Thái sư tha cho!
_________________________________
Tiết 4: Khoa học
$49: Ôn tập: 
Vật chất và năng lượng
I/ Mục tiêu: 
1.Kiến thức :-Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát thí nghiệm.
2.Kĩ năng:-Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng.
3.Thái độ:-Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 101, 102 SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài: 
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
2.Phát triển bài:
Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
*Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về tính chất của một số vật liệu và sự biến đổi hoá học.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
+ GV chia lớp thành 3 nhóm.
+ GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
-Bước 2: Tiến hành chơi
+Quản trò lần lượt đọc từng câu hỏi như trang 100, 101 SGK.
+Trọng tài quan sát xem nhóm nào có nhiều bạn giơ đáp án nhanh và đúng thì đánh dấu lại. Nhóm nào có nhiều câu đúng và trả lời nhanh là thắng cuộc.
+Câu 7 cho các nhóm lắc chuông giành quyền trả lời.
Đáp án:
+) Chọn câu trả lời đúng (câu 1-6)
 1 – d ; 2 – b ; 3 – c ; 4 – b ; 5 – b ; 6 – c 
+) Điều kiện xảy ra sự biến đổi hoá học (câu 7)
Nhiệt độ thường.
Nhiệt độ cao.
Nhiệt độ BT.
Nhiệt độ BT.
Hoạt động 2: Quan sát và trả lời câu hỏi
*Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về việc sử dụng một số nguồn năng lượng.
*Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi:
+Các phương tiện máy móc trong các hình dưới đây lấy năng lượng từ đâu để hoạt động?
(Đáp án: 
Năng lượng cơ bắp của người.
Năng lượng chất đốt từ xăng.
Năng lượng gió.
Năng lượng chất đốt từ xăng.
Năng lượng nước.
Năng lượng chất đốt từ than đá.
Năng lượng mặt trời )
	3.Kết luận: 
GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.
**************************************
Tiết 5: Toán
$123: Cộng số đo thời gian
I/ Mục tiêu: 
1.Kiến thức : -Biết cách thực hiện phép cộng số đo thời gian.
2.Kĩ năng:-Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
3.Thái độ:Yêu thích môn học 
*HSKK:Làm được bài 1(Phần a,b)
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Giới thiệu bài:
- Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con BT 3 tiết trước.
- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.Phát triển bài:	
Hoạt động 1:Phép cộng số đo thời gian.
Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép cộng số đo thời gian.
Tiến hành:
a) Ví dụ 1:
-GV nêu ví dụ.
+Muốn biết ô tô đó đi cả quãng đường từ HN-Vinh hết bao nhiêu thời gian ta phải làm TN?
-GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.
b) Ví dụ 2:
-GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện.
-Cho HS thực hiện vào bảng con.
-Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS đổi 83 giây ra phút.
+Ta phải thực hiện phép cộng:
 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = ?
-HS thực hiện: 3 giờ 15 phút
 2 giờ 35 phút
 5 giờ 50 phút
Vậy: 3 giờ 1 5phút + 2 giờ 35 phút
 = 5giờ 50 phút
-HS thực hiện: 22 phút 58 giây
 22 phút 25 giây
 45 phút 83 giây 
 (83 giây = 1 phút 23 giây)
Vậy: 22 phút 58 giây + 22 phút 25 giây
 = 46 phút 23 giây.
Hoạt động 2:-Luyện tập
Mục tiêu : Vận dụng giải các bài toán đơn giản
Tiến hành:
*Bài tập 1 (132): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (132): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời một HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 a) 13 năm 3 tháng 
 9 giờ 37 phút
 20 giờ 30 phút 
 13 giờ 17 phút
 b) 8 ngày 11 giờ 
 9 phút 28 giây
 15 phút 
 18 phút 20 giây
Bài giải:
Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng Lịch sử là:
 35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút
 Đáp số: 2 giờ 55 phút.
3.Kết luận:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
__________________________________
Thứ năm ngày 25 tháng 2 năm 2010
Tiết 1: Luyện từ và câu
$50: Liên kết các câu trong bài 
bằng cách thay thế từ ngữ
I/ Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.
	2. Kĩ năng: Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu.
	3. Thái độ: HS yêu thích Tiếng việt.
	* HSKK: Thực hiện các bài tập đơn giản 
II/ Các hoạt động dạy học:
 	1. Giới thiệu bài 
- Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 2 (72) tiết trước.
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 2.Phát triển bài:
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
Mục tiêu: Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.
Cách tiến hành:
*Bài tập 1:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. 
- Mời học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
 *Ghi nhớ:
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
Mục tiêu: Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu.
Cách ttiến hành:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS TL nhóm 7, ghi KQ vào bảng nhóm.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-HS làm bài nhóm đôi. 2HS làm vào giấy khổ to.
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Lời giải: 
Các từ chỉ Trần Quốc Tuấn trong 6 câu trên lần lượt là: Hưng Đạo Vương, Ông, vị Quốc công Tiết chế, Vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người.
*Lời giải:
Tuy nội dung 2 đoạn văn giống nhau nhưng cách diễn đạt ở đoạn 1 hay hơn vì từ ngữ được sử dụng linh hoạt hơn – tác giả đã sử dụng các từ ngữ khác nhau cùng chỉ một đối tượng nên tránh được sự lặp lại đơn điệu, nhàm chán và nặng nề như ở đoạn 2.
*Lời giải:
-Từ anh (ở câu 2) thay cho Hai Long (ở câu 1)
-người liên lạc (câu 4) thay cho người đặt hộp thư (câu 2)
-Từ anh (câu 4) thay cho Hai Long ở câu 1.
-Từ đó (câu 5) thay cho những vật gợi ra hình chữ V (câu 4).
+) Việc thay thế các từ ngữ trong đoạn văn trên có tác dụng liên kết câu.
*Lời giải:
-Nàng (câu 2) thay cho vợ An Tiêm (câu 1)
-chồng (câu 2) thay cho An Tiêm (câu 1)
3. Củng cố dặn dò:
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 
 	- GV nhận xét giờ học
Tiết 2: Địa lí
$25: Châu Phi
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS:
	- Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi.
	- Nêu được một số đặc điểm về vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên của châu Phi.
	- Thấy được mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với thực vật, động vật của châu Phi.
	2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành trên bản đồ, thảo luận nhóm và trình bày trước lớp.
	3. Thái độ: HS ham học hỏi kiến thức xã hội. 
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Bản đồ tự nhiên châu Phi, quả địa cầu.
	-Bản đồ các nước châu Âu.
	-Tranh ảnh: hoang mạc, rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa-van ở châu Phi.
 III/ Các hoạt động dạy học:
	1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 
 2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
Mục tiêu : Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi.
Cách tiến hành:
 a) Vị trí địa lí và giới hạn: 
-HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi:
+Châu Phi giáp với châu lục, biển và đại dương nào?
+Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của châu Phi?
+Châu Phi đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục trên thế giới
-Mời một số HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Phi trên bản đồ.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV kết luận:
Hoạt động 2: Làm việc nhóm 4
Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm về vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên của châu Phi. Thấy được mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với thực vật, động vật của châu Phi.
Cách tiến hành:
 b) Đặc điểm tự nhiên: 
 - Cho HS dựa vào lược đồ và ND trong SGK, thực hiện các yêu cầu:
+Địa hình châu Phi có đặc điểm gì?
+Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì khác các châu lục đã học? Vì sao?
+Đọc tên các cao nguyên và bồn địa ở chau Phi?
+Tìm và đọc tên các sông lớn của châu Phi?
-Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV bổ sung và kết luận: (SGV – trang 135).
-Giáp ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, châu A, châu Âu.
-Đi ngang qua giữa châu lục.
-Diện tích châu Phi lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu A và châu Mĩ.
-HS thảo luận nhóm 4.
+Châu Phi có địa hình tương đối cao, trên có các bồn địa lớn.
+Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới. Vì nằm trong vành đai nhiệt đới, diện tích rộng mà lại không có biển ăn sâu vào đất liền.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. 
 -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
____________________________
Tiết 3: Lịch sử 
$25: Sấm sét đêm giao thừa
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức:Học xong bài này, HS biết:
-Vào dịp Tết Mậu Thân (1968), quân và dân miền Nam tiến hành Tổng tiến công và nổi dậy, trong đó tiêu biểu là trận đánh vào Sứ quán Mĩ ở Sài Gòn.
- Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy đã gây cho địch nhiều thiệt hại, tạo thế thắng lợi cho quân dân ta.
2. Kĩ năng: Thảo luận nhóm và trình bày trước lớp.
3. Thái độ: Yêu thích môn lịch sử.
II/ Đồ dùng dạy học: 
Tranh, ảnh tư liệu về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1986).
III/ Các hoạt động dạy học:
	1. Giới thiệu bài:
- Kiểm tra bài cũ: Mục đích mở đường Trường Sơn là gì? Nêu ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước?
- Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp 
- GV giới thiệu tình hình nước ta trong những năm 1965 – 1986.
- Nêu nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
Mục tiêu : Thuật lại được cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mởu thân 1968.
Cách tiến hành :
- GV chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu học tập và
cho các nhóm thảoluận các câu hỏi:
+Sự tấn công của quân và dân ta vào dịp Tết Mậu Thân bất ngờ và đồng loạt NTN?
+Nêu bối cảnh chung của cuộc Tổng tấn công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
+ Kể lại cuộc chiến đấu của quân giải phóng ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn.
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
Hoạt động 3 : Làm việc theo cặp
Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa cuộc tổng tiến công.
Cách tiến hành:
-GV cho HS thảo luận câu hỏi:
+Sự kiện Tết Mậu Thân 1968 có ý nghĩa như thế nào
đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của
nhân dân ta?
- Mời đại diện một số nhóm trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
*Diễn biến:
Đêm 30 Tết Mậu Thân 1968, khi lời Bác Hồ chúc Tết được truyền qua só

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 25h.doc