Kế hoạch bài dạy khối 1 - Tuần 22

I. Mục đích yêu cầu

· Đọc được các vần, từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90(HSY đánh vần)

· Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.

· Nghe hiểu và kể được một đoạn câu truyện theo tranh truyện kể: ngỗng và tép.

 HSKG: Kể được 2 đến 3 đoạn truyện theo tranh

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Tranh vẽ SGK.

2. Học sinh:

- Bảng con, bộ đồ dùng.

 

doc 26 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 824Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối 1 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
I_Mục tiêu
Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.(TB_Y)
Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ nhịp theo bài hát.(KG)
HSKG: Biết gõ đệm theo nhịp; Phân biệt các chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống, đi ngang
II_Đồ dùng dạy học
GV: Nhạc cụ
HS: 2 thanh gõ
III_Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1_Kiểm tra bài cũ:
_Hát lại 2 bài hát : Tìm bạn thân. Sắp đến tết rồi.
2_Bài mới:
*Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: Tập tầm vông
_Giáo viên bắt giọng
*Hoạt động 2: Nghe hát để nhận ra chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống, đi ngang
_Giáo viên hát mẫu
_Đưa ra ví dụ bằng lời hát
3_Củng cố_Dặn dò:
_Nhận xét , tuyên dương học sinh trả lời tốt
_Nhắc nhở học sinh tập hát và cảm nhận âm thanh
_Cả lớp hát, các nhân hát
_Cả lớp hát
_Hát kết hợp trò chơi
_Hát và gõ đệm theo phách
_Hát gõ đệm theo nhịp 2
_Học sinh lắng nghe và cảm nhận âm thanh(KG)
ND: 26.1
Tiếng Việt
Bài 91: OA – OE (Tiết 193_194)
I.Mục đích yêu cầu
Đọc được:oc, ac, họa sĩ, múa xòe(HSY),từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng (HSY đánh vần)
Viết được:oa, oe, họa sĩ, múa xòe.
Luyện nói từ 2_4 câu theo chủ đề: Sức khỏe là vốn quý nhất.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
Bảng con, bộ đồ dùng.
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Ôn tập.
Cho học sinh đọc bài SGK.
Viết: đầy ắp, ấp trứng
Bài mới: 
Giới thiệu: Học vần oa – oe.
Hoạt động 1: Dạy vần oa.
Nhận diện vần:
Giáo viên ghi: oa.
Vần oa gồm những con chữ nào?
Đánh vần:
o – a – oa.
Thêm âm h và dấu nặng được tiếng gì?
_Giới thiệu từ ứng dụng: họa sĩ
. Viết:
Viết mẫu và nêu quy trình viết oa, họa sĩ
Hoạt động 2: Dạy vần oe. Quy trình tương tự.
Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng.
.
Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để học sinh nêu từ cần luyện đọc.
sách giáo khoa chích chòe
hòa bình mạnh khỏe
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc từng phần theo yêu cầu của giáo viên.
Học sinh viết bảng con.
.
Học sinh quan sát.
 o và a.(HSY)
Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, lớp.
 họa.(TB_KG)
Đánh vần cá nhân hờ – oa – hoa – nặng họa.
Học sinh luyện đọc.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc.(TB_KG)
Tiếng Việt
Bài 91: OA – OE (Tiết 2)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giáo viên cho học sinh luyện đọc toàn bộ các vần và tiếng đã học ở tiết 1.
Giáo viên treo tranh.
Tranh vẽ gì?
Giáo viên ghi câu ứng dụng.
*Trồng hoa, bảo vệ cây xanh làm cho không khí trong lành phong cảnh thêm tươi đẹp
Hoạt động 2: Luyện viết.
.
Nêu nội dung viết.
Nêu tư thế ngồi viết.
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết oa,oe, họa sĩ, múa xòe
Hoạt động 3: Luyện nói.
Nêu chủ đề luyện nói.
Treo tranh SGK, đặt câu hỏi gợi ý phù hợp tranh
Củng cố_Dặn dò:
Trò chơi: thi đua tìm tiếng có vần oa – oe.
Nhận xét.
Đọc lại bài ở SGK.
Viết vần oa – oe vào vở 1, mỗi vần 5 dòng.
Hát.
Học sinh luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Học sinh quan sát.
Học sinh nêu.(HSY)
Học sinh đọc thầm và tìm tiếng có mang vần oa – oe.(TB_KG)
Học sinh luyện đọc câu ứng dụng.(HSY có thể đánh vần)
Học sinh nêu.(KG)
Học sinh viết vở.
_Sức khỏe là vốn quý nhất
Học sinh quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi gợi ý
Lớp chia thành 2 dãy, mỗi dãy cử 3 bạn lên thi đua.
Toán
TIẾT 86: XĂNG TI MÉT – ĐO ĐỘ DÀI
Mục tiêu:
Biết xăng- ti- mét là đơn vị đo độ dài, biết xăng- ti- mét viết tắt là cm; biết dùng thước có chia vạch xăng- ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng.(Y_G)
Chuẩn bị:
1Giáo viên:
Thước, 1 số đoạn thẳng.
2Học sinh:
- SGK, thước kẻ có chia từ 0 -> 20.
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Giáo viên đọc đề bài: An gấp 5 chiếc thuyền, Minh gấp được 3 chiếc thuyền. Hỏi cả 2 bạn gấp được bao nhiêu chiếc thuyền?
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài xăng ti met – Đo độ dài.
Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị độ dài cm và dụng cụ đo độ dài.
Cho học sinh quan sát thước thẳng có vạch chia từng xăng ti mét.
+ Xăng ti mét là đơn vị đo độ dài, vạch đầu tiên là số 0. Độ dài từ 0 đến 1 là một xăng ti mét
+ Xăng ti mét viết tắt là cm
+ Lưu ý học sinh từng vạch trong thước là 1 cm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đo độ dài:
+ Đặt vạch 0 trùng vào 1 đầu của 
đoạn thẳng
+ Đọc số ghi ở thước trùng với đầu kia của đoạn thẳng.
+ Viết số đo độ dài đoạn thẳng.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Viết cm.
Bài 2: Viết số thích hợp.
Lưu ý học sinh đọc số vạch đen.
Bài 3: Đo độ dài.
Cho học sinh tiến hành đo độ dài.
Lưu ý học sinh cách đặt đầu thước trùng số 0 lên ngay đầu đoạn thẳng.
Bài 4: Đo rồi viết các số đo.
Củng cố_Dặn dò:
Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 số đoạn thẳng có độ dài khác nhau.
Nhận xét.
Tập đo các vật dụng ở nhà có độ dài như cạnh bàn, ghế .
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
2 học sinh lên bảng : 1 em tóm tắt, 1 em giải.
Lớp làm vở nháp.
Học sinh quan sát.
Học sinh dùng bút chì di chuyển từ 0 đến 1 và nói 1 cm.
Học sinh đọc xăng ti mét.
Học sinh nhắc lại và thực hiện đo gáy vở, đoạn thẳng
Hoạt động cá nhân.
-HS viết vào bảng
Học sinh viết rồi đọc to.
Học sinh tiến hành đo độ dài và ghi vào chỗ chấm.
(TB_KG)
Học sinh sửa bài miệng.
Học sinh tiến hành đo.
Sửa bài miệng.
Học sinh tiến hành đo và ghi lên bảng.
Đổi đoạn thẳng cho nhau và đo.
Nhóm nào đo đúng, nhanh sẽ thắng.
Đạo đức
EM VÀ CÁC BẠN (Tiết 2)
Mục tiêu:
Bước đầu biết được: Trẻ em cần được học tập, được vui chơi và được kết giao bạn bè.
Biết cần phải đoàn kết thân ái. Giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi.(HSY)
Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh.
HSKG: Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
Bút màu.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Em và bạn bè.
Để cư xử tốt với bạn bè em cần làm gì?
Với bạn bè cần tránh những việc gì?
Cư xử tốt với bạn bè có lợi gì?
Các em yêu quý ra sao?
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Học sinh tự liên hệ.
Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ việc mình đã cư xử với bạn như thế nào.
Bạn đó là bạn nào?
Tình huống gì đã xảy ra khi đó?
Em đã làm gì với bạn?
Tại sao em lại làm như vậy?
Kết quả như thế nào?
Kết luận: Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quý và co thêm nhiều bạn.
Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi (bài tập 3),
Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 3.
_Trong tranh các bạn đang làm gì?
_Việc làm đó có lợi nhau hay có hại? Vì sao?
_Vậy các em nên làm theo các bạn ở tranh nào? Không làm theo các bạn ở tranh nào?
Bước 2: Từng cặp độc lập thảo luận và nêu.
*Kết luận: Cư xử tốt với bạn, em sẽ có nhiều bạn tốt.
Hoạt động 3: Vẽ tranh về cư xử tốt với bạn.
_Giáo viên yêu cầu: Mỗi học sinh vẽ 1 bức tranh về việc làm cư xử tốt với bạn, dự định làm hay cần thiết thực hiện.
_Giáo viên theo dõi và giúp đỡ các em.
Củng cố_Dặn dò:
Cho học sinh lên thi đua trình bày tranh và thuyết minh tranh của mình.
Nhận xét.
Thực hiện tốt điều được học, phải biết cư xử tốt với bạn bè.
Chuẩn bị bài: Đi bộ đúng quy định.
Hát.
Học sinh kể tên bạn vànêu cách cư xử với bạn mình.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Học sinh thảo luận nội dung các tranh.
2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau.
Học sinh cử đại diện lên nêu.(TB_KG)
Từng học sinh vẽ tranh.(GV giúp đỡ học sinh yếu)
Mỗi dãy cử 3 bạn lên trình bày, dãy nào có bạn vẽ tranh đẹp và thuyết minh hay sẽ thắng.
ND:27-1
Tiếng Việt
Bài 92: OAI – OAY (Tiết 195_196)
Mục đích yêu cầu
Đọc được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy (HSY),từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng (HSY đánh vần)
Viết được:oai, oay, điện thoại, gió xoáy 
Luyện nói từ 2_4 câu theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
Bộ đồ dùng, bảng con.
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định: 
Bài cũ: oa – oe.
Đọc bài SGK: oa – oe.
Viết: múa xòe.
họa sĩ.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học vần oai – oay.
Hoạt động 1: Dạy vần oai.
Nhận diện vần:
Giáo viên ghi: oai.
Vần oai được tạo nên từ những chữ nào?
Đánh vần:
Giáo viên đánh vần: o – a – i – oai.
Thêm âm th và dấu nặng được tiếng gì?
Đây là gì?
à Ghi bảng: điện thoại.
Viết:
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết vần oai, điện thoại.
Hoạt động 2: Dạy vần oay. Quy trình tương tự.
Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng.
Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để nêu từ cần luyện đọc.
quả xoài hí hoáy
khoai lang loay hoay
Giáo viên chỉnh, sửa sai cho học sinh.
Đọc toàn bài trên bảng lớp.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc từng phần theo yêu cầu.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh quan sát.
 o – a – i.(TB_KG)
Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, lớp.
- thoại (TB_KG)
Học sinh đánh vần cá nhân.
Điện thoại.
Học sinh luyện đọc.
Học sinh viết vở.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc.(HSY đánh vần)
Tiếng Việt
Bài 92: OAI – OAY (Tiết 2)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học tiết 2.
Hoạt động 1: Luyện đọc..
Giáo viên cho học sinh luyện đọc toàn bộ các vần và tiếng có mang vần vừa học ở tiết 1.
Treo tranh vẽ SGK.
Tranh vẽ gì?
Cho học sinh đọc thầm câu ứng dụng.
Giáo viên chỉnh, sửa sai cho học sinh.
Hoạt động 2: Luyện viết.
Nêu nội dung luyện viết.
Nêu tư thế ngồi viết.
Viết mẫu và hướng dẫn viết: oai, oay điện thoại, gió xoáy
Hoạt động 3: Luyện nói.
Treo tranh SGK.
Tranh vẽ gì?
Cho học sinh quan sát ghế đẩu, ghế tựa, ghế xoay
Em hãy quan sát ghế tựa.
Nhà em có những loại ghế nào?
Củng cố_Dặn dò:
Thi đua tìm tiếng có vần oai – oay viết vào bảng con.
Đọc lại bài ở SGK.
Viết vần oai – oay vào vở 1, mỗi vần 5 dòng.
Xem trước bài: oan – oăn.
Hát.
Học sinh luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Học sinh quan sát.
Học sinh nêu.
Học sinh đọc thầm, tìm tiếng có mang vần oai – oay.(TB_KG)
Học sinh luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Học sinh nêu.(KG)
Học sinh viết vở.
Học sinh quan sát.
Học sinh nêu: ghế.(HSY)
Học sinh quan sát và nêu đặc điểm của 3 loại ghế này.
Học sinh giới thiệu trước lớp.(KG)
 -2 đội mỗi đội tìm 1 vần
-Cả lớp
Toán
TIẾT 87: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải (TB_KG)
II.Chuẩn bị:
Giáo viên:
Phiếu kiểm tra bài cũ.
Học sinh:
Vở bài tập.
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: xăng ti mét.
Cho học sinh làm ở phiếu.
Bài 1: Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết số đo.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: 
Bài 1: Cho học sinh đọc đề bài.
Bài toán cho gì?
Bài toán hỏi gì?
Giáo viên tóm tắt:
Đã trồng 15 cây hoa.
Trồng thêm 4 cây
Có tất cả  cây hoa?
Muốn biết đã trồng được bao nhiêu bâu làm sao?
Bài 2:
Gọi học sinh đọc đề bài.
Bài toán cho gì?
Bài toán hỏi gì?
Giáo viên ghi tóm tắt.
Muốn biết có bao nhiêu bạn làm sao?
Bài 3: Thực hiện tương tự.
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý học sinh khi đo đặt đầu đoạn thẳng trùng với số 0.
4.Củng cố_Dặn dò:
Giáo viên ghi tóm tắt:
Có 3 quả bóng
Thêm 5 quả nữa
Có tất cả  quả bóng?
Về nhà làm các bài ở SGK.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
Học sinh làm bài ở phiếu.
 -3cm, 4cm
Học sinh đọc.
Trồng được 15 cây hoa, trồng thêm 4 cây hoa.(HSY)
Hỏi đã trồng bao nhiêu cây hoa?(TB_KG)
Học sinh nêu lời giải: Lớp em trồng được là (KG)
 tính cộng.(TB_KG)
Học sinh làm bài.
Sửa bảng lớp.
Học sinh đọc.
Có 12 nữ và 6 nam.
Có tất cả bao nhiêu bạn?
 tính cộng.
Học sinh làm bài.
Sửa bài.
_Dành cho học sinh khá giỏi
Đo độ dài đoạn thẳng.
Học sinh đo và ghi các số đo.
Hai đội thi đua giải bài toán.
Bài giải
Số bóng có tất cả là:
3 + 5 = 8 (quả bóng)
Đáp số: 8 quả bóng
Mĩ thuật
TIẾT 22: VẼ VẬT NUÔI TRONG NHÀ
I_Mục tiêu
_Nhận biết được hình dáng, đặc điểm màu sắc,vẻ đẹp một vài con vật nuôi trong nhà(HSY)
_Biết cách vẽ con vật quen thuộc.(HSKG: Vẽ được con vật có đặc điểm riêng.)
_Vẽ được hình hoặc vẽ màu một con vật theo ý thích.
II_Đồ dùng dạy học
GV chuẩn bị: Một vài tranh ảnh con gà, con mèo, con thou
 Một vài tranh vẽ các con vật.
 Hình hướng dẫn cách vẽ
HS chuẩn bị: _Vở mĩ thuật 1
 _Bút chì đen, chì màu
III_Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1_Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra chuẩn bị của học sinh
2_Bài mới:
*Hoạt động 1: Giới thiệu các con vật
_Giáo viên giới thiệu tranh các con vật đã chuẩn bị, gợi ý để học sinh nhận ra
+Tên các con vật
+Các bộ phận của chúng
*Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ các con vật
_Giáo viên giới thiệu cách vẽ và vẽ mẫu
+Vẽ các hình chính: Đầu mình trước
+Vẽ các chi tiết sau
+Vẽ màu theo ý thích
_Giáo viên cho học sinh xem một vài bài vẽ mẫu
*Hoạt động 3: Thực hành
_Giáo viên gợi ý học sinh vẽ vào vở mĩ thuật
+Vẽ 1 hoặc 2 con vật theo ý thích
+Vẽ con vật có dáng khác nhau
+Có thể vẽ thêm một vài hình ảnh phụ
+Vẽ màu theo ý thích
+Vẽ to vừa phải 
_Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh gặp khó khăn.
3_Củng cố_Dặn dò:
_Nhận xét đánh giá bài vẽ của học sinh
_Sưu tầm tranh, ảnh các con vật
_Học sinh quan sát
_Lần lượt từng học sinh nêu
_Kể một vài con vật nuôi khác(HSY)
_TB_KG
_Quan sát
_Quan sát nhận xét
_Học sinh thực hành vẽ vào vở mĩ thuật theo hướng dẫn
_Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu
_Cùng giáo viên nhận xét bài vẽ
_Xem bài vẽ đẹp, đúng theo yêu cầu
ND: 28_1
Tiếng Việt
Bài 93: OAN – OĂN (Tiết 197_198)
Mục đích yêu cầu
Đọc được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn(HSY),từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng (HSY đánh vần)
Viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn.
Luyện nói từ 2_4 câu theo chủ đề: Con ngoan trò giỏi..
II.Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
Bộ đồ dùng tiếng Việt, bảng con.
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: oai – oay.
Cho học sinh đọc bài SGK.
Viết bảng con: gió xoay
 củ khoai
Bài mới:
Giới thiệu: Học vần oan – oăn.
Hoạt động 1: Dạy vần oan.
Nhận diện vần:
Giáo viên ghi: oan.
Vần oan gồm có những chữ nào?.
Đánh vần:
Giáo viên đánh vần: o – a – nờ – oan.
Thêm âm kh được tiếng gì?
Đánh vần tiếng khoan.
Viết:
Viết mẫu và hướn dẫn viết oan
, giàn khoan.
Hoạt động 2: Dạy vần oăn. Quy trình tương tự.
Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng.
Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để học sinh nêu từ cần luyện đọc.
bé ngoan khoẻ khoắn
học toán xoắn thừng
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
Đọc toàn bài ở bảng lớp.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc từng phần theo yêu cầu của giáo viên.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh quan sát.
 o – a và n.(HSY)
Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, lớp.
 khoan.(TB_KG)
Khờ – oan – khoan. Học sinh đánh vần cá nhân.
Học sinh viết vở.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc.(HSY đánh vần)
Tiếng Việt
Bài 93: OAN – OĂN (Tiết 2)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Cho học sinh luyện đọc các vần đã học ở tiết 1.
Treo tranh vẽ.
Tranh vẽ gì?
Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng.
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
Hoạt động 2: Luyện viết.
Nêu nội dung luyện viết.
Nêu tư thế ngồi viết.
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết oan, oăn,giàn khoan, tóc xoăn.
Hoạt động 3: Luyện nói.
.
Treo tranh SGK.
Tranh vẽ gì?
Ở lớp các bạn đang làm gì?
Người như thế nào được gọi là con ngoan trò giỏi?
Củng cố_Dặn dò:
Thi đua tìm từ tiếp sức.
Mỗi dãy cử 3 bạn lên thi đua tìm.
Sau 1 bài hát, tổ nào tìm được nhiều và đúng sẽ thắng
Đọc lại bài ở SGK.
Viết oan – oăn vào vở 1, mỗi vần 5 dòng.
Xem trước bài 94: oang – oăng.
Hát.
.
Học sinh luyện đọc ở SGK từng phần.(HSTB_Y)
Học sinh quan sát.
Học sinh nêu.(HSY)
Học sinh đọc thầm, tìm tiếng có vần oan – oăn.(TB_KG)
Học sinh luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp.(HSY đánh vần)
Học sinh nêu
Học sinh viết vở.
Học sinh quan sát tranh.
Học sinh nêu.(HSY)
Chăm học, lễ phép, vâng lời(TB_KG)
Học sinh thi đua tìm từ tiếp sức.
Lớp hát 1 bài.
Nhận xét.
Toán
TIẾT 88: LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Biết giải bài toán và trình bày bài giải (TB_KG); Biết thực hiện cộng, trừ các số đo độ dài (TB_Y)
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ.
Học sinh:
SGK, vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: 
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Cho học sinh đọc yêu cầu.
Nêu tóm tắt bài toán.
Giáo viên ghi bảng tóm tắt.
Nêu cách trình bày bài giải.
Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề bài nêu cách giải
Bài 3 : Đọc đề bài.
Giáo viên ghi bảng tóm tắt:
Có : 12 gà trống
Có : 5 gà mái
Có tất cả : con gà?
Bài 4: Tính.
Củng cố_Dặn dò:
trò chơi: Ai nhanh hơn?
Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 4 bạn lên thi đua điền vào chỗ trống:
5 hoa + 4 hoa = 
 + 3 cm = 7 cm
Làm lại các bài ở SGK vào vở 2.
Chuẩn bị: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Hát.
Học sinh đọc.
Học sinh nêu.
Viết bài giải.
+ Viết lời giải.
+ Viết phép tính.
+ Viết đáp số.
Học sinh làm bài.
Bài giải
Quả bóng An có tất cả:
4 + 5 = 9 (quả bóng)
Đáp số: 9 quả bóng.
Học sinh đọc đề bài.
Học sinh đọc tóm tắt.
Học sinh trình bày bài.
Bài giải
5 + 5 = 10(bạn)
Đáp số: 10 bạn
_Học sinh đọc đề(KG)
_Làm bài vào vở
Bài giải
Con gà có tất cả là:
2 + 5 = 7 (con gà)
Đáp số: 7 con gà
. Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Học sinh chia 2 đội.
Học sinh cử đại diện lên tham gia.
11 bút -  = 10 bút.
8 bóng +  = 10 bóng.
Nhận xét.
THỦ CÔNG
Tiết 22: CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ, THUỐC KẺ, KÉO
I_Mục tiêu
_Học sinh biết sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo..(TBY)
_Sử dụng được bút chì, thước kẻ, kéo(TBY)
II_Đồ dùng dạy học
GV_HS: Bút chì, thước kẻ, kéo
III_Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1_Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra chuẩn bị của học sinh
2_Bài mới:
*Hoạt động 1: Giới thiệu các dụng cụ thủ công
Giáo viên giới thiệu lần lượt từng dụng cụ
*Hoạt động 2: hướng dẫn thực hành
_Giáo viên làm mẫu từng dụng cụ
3_Củng cố_Dặn dò: 
_Nhận xét phần thực hành của học sinh
_Giáo dục học sinh can thận khi sử dụng kéo . 
_Giữ vệ sinh nơi học tập
_Học sinh quan sát, gọi tên
_Học sinh thực hành nhóm 3 học sinh
+Kẻ đường thẳng
+Cắt đường thẳng
ND:13_2
Tiếng Việt
Bài 94: OANG – OĂNG (Tiết 199_199)
Mục đích yêu cầu
.Đọc được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng(HSY),từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng (HSY đánh vần)
Viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng.
Luyện nói từ 2_4 câu theo chủ đề: Aùo choàng, áo len, áo sơ mi.
Chuẩn bị:
Giáo viên: tranh sgk, bộ đồ dùng tiếng việt
Học sinh: sgk, bộ đồ dùng học tiếng việt
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: oan – oăn.
Cho học sinh đọc bài SGK.
Viết: toán, xoăn.
Bài mới:
Giới thiệu: Học vần oang – oăng.
Hoạt động 1: Dạy vần oang.
Nhận diện vần:
Giáo viên ghi oang.
Vần oang gồm những chữ nào?
Đánh vần:
Đánh vần vần oang.
Thêm âm h được tiếng gì?
Ghi từ vỡ hoang.
Viết:
Viết mẫu và hướng dẫn viết oang, vỡ hoang
Hoạt động 2: Dạy vần oăng. Quy trình tương 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 22(MAI).doc