I) Mục đích yêu cầu
· Đọc được các vần có kết thúc bằng n, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.
· Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.
· Nghe, hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chia phần( HSKG kể được 2 đến 3 đoạn truyện theo tranh)
II) Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Bảng ôn trong sách giáo khoa, sách giáo khoa
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa , bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt
III) Hoạt động dạy và học:
n cho học sinh vừa hát vừa vỗ tay theo phách _Cho học sinh hát hát kết hợp với gõ theo tiết tấu lời ca. _Hướng dẫn học sinh đứng hát và tập nhún chân nhịp nhàng. _Học sinh đọc theo giáo viên _Hát theo tổ, nhóm, cá nhân _Cả lớp thực hiện theo _Thực hiện cả lớp, cá nhân _Học sinh khá giỏi thực hiện _Thực hiện cả lớp_ nhóm 3 học sinh 3_Củng cố _Dặn dò: Cả lớp hát và nhún chân nhịp nhàng ND: 18_11 Tiếng Việt Bài 52 : Vần ong – ông (Tiết 113_114) Mục đích yêu cầu Đọc được: ong, ông, cái võng, dòng sông; từ và đoạn thơ ứng dụng. Viết được: ong, ông, cái võng, dòng sông. Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Đá bóng Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Oån định: Bài cũ: Ôn tập Học sinh đọc bài sách giáo khoa Học sinh viết: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản Bài mới: Giới thiệu : ong–ông Hoạt động1: Dạy vần ong Nhận diện vần: Giáo viên viết chữ ong Phân tích cho cô vần ong So sánh vần ong với on Phát âm và đánh vần Giáo viên đánh vần: o – ngờ – ong Giáo viên đọc trơn ong Có vần ong, thêm chữ và dấu gì để có tiếng võng ? Giáo viên viết bảng: võng Đánh vần : Vờ – ong – vong – ngã – võng Giới thiệu tranh ở sách giáo khoa, vật mẫu Giáo viên ghi bảng: cái võng Hướng dẫn viết: Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết: ong, võng, cái võng Giáo viên nhận xét và sửa lỗi cho học sinh Hoạt động 2: Dạy vần ông Quy trình tương tự như vần ong Vần ông được tạo từ ô và ng So sánh ông với ong Đánh vần: ô – ngờ – ông ; sờ – ông – sông; dòng sông( Dòng sông: GDMT: Không vứt rác, xác động vật xuống dòng sông, để giữ gìn thiên nhiên trong sạch.) Viết: lưu ý nét nối giữa ô và ng , giữa s và ông. d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng Giáo viên đặt câu hỏi, treo tranh để rút ra từ luyện đọc Giáo viên ghi bảng Con ong cây thông Vòng tròn công viên Giáo viên sửa sai cho học sinh Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Hát Học sinh đọc bài theo yêu cầu của giáo viên Học sinh viết bảng con Học sinh nhắc lại tựa Học sinh quan sát Học sinh: được tạo nên từ âm o và âm ng Học sinh so sánh Học sinh đánh vần Học sinh đọc trơn Thêm chữ v, dấu ngã Học sinh quan sát Học sinh đọc Học sinh đọc : cái võng Học sinh quan sát Học sinh viết bảng con Học sinh viết bảng con Học sinh quan sát và nêu Học sinh luyện đọc cá nhân Học sinh đọc theo yêu cầu Tiếng Việt Bài 52 : Vần ong – ông (Tiết 2) Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2 Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc Giáo viên hướng dẫn đọc ở sách giáo khoa Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa Tranh vẽ gì ? à Giáo viên ghi câu ứng dụng: SGK Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh Nêu tiếng có vần ong, ông Hoạt động 2: Luyện viết Nhắc lại tư thế ngồi viết Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết : ong, ông, cái võng, dòng sông Hoạt động 3: Luyên nói Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa Tranh vẽ gì? à Giáo viên ghi bảng: đá bóng _Nêu câu hỏi gợi ý Củng cố_Dặn dò: Trò chơi ai nhanh hơn ,đúng hơn Giáo viên cho học sinh thi đua nối các từ thành câu Mẹ kho cầu lông Cha chơi bóng bay Bé thả cá bống Nhận xét Đọc lại bài, tìm từ có vần vừa học ở sách giáo khoa Chuẩn bị bài vần ăng –âng Học sinh luyện đọc ở sách giáo khoa Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh đọc câu ứng dụng Sóng , không Học sinh nêu Học sinh viết vở Học sinh quan sát Học sinh nêu _Học sinh luyện nói nhóm đôi Học sinh thi đua 3 tổ, tiếp sức Lớp hát Học sinh nhận xét Học sinh tuyên dương Toán Tiết 50: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 7 I_Mục tiêu: Thuộc bảng trừ; biết làm tính trừ trong phạm vi 7;Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. II_Chuẩn bị: Giáo viên: Các nhóm mẫu vật có số lượng là 7 Học sinh : Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán III_Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1_Khởi động : 2_Bài mới : Phép trừ trong phạm vi 7 a )Hoạt động 1: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ Giáo viên đính nhóm có 7 hình tam giác, bout 1 hình tam giác. Hỏi còn bao nhiêu hình tam giác ? Ghi và đọc phép tính : 7 – 6 = 1 Hướng dẫn phép trừ : 7 – 2 = 5 ; 7 – 5 = 2 ; 7 – 3 = 4; 7 – 4 = 3 (Quy trình tương tự) b)Hoạt động 2: Thực hành Cho học sinh lấy vở bài tập Bài 1: Vận dụng công thức trừ vừa học để tính kết quả lưu ý phải đặt phép tính thẳng cột Bài 2: Tính Bài 3: Tính (dòng 1) Bài 4: Viết phép tính Nhìn tranh nêu bài toán 3_Củng cố_Dặn dò: Củng cố bảng trừ trong phạm vi 7 Hát Học sinh nêu: 7 bớt 1 còn 6 Học sinh nhắc lại _Học sinh đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 7 Học sinh làm, sửa bài miệng _Làm bảng con Làm qua 2 bước , 5 dãy thi sửa bảng lớp 1 em điều khiển các bạn đặt đề toán Ghi phép tính Học sinh làm, nêu kết quả Đạo Đức Bài 13 : NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (Tiết 2) Mục tiêu: Biết được tên nước, nhận biết được Quốc Kì, Quốc ca của tổ quốc Việt Nam. Nêu được: Khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm, mắt nhìn quốc kì. Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần. Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ Quốc Việt Nam HSKG biết: Nghiêm trang khi chào cờ là thể hiện lòng tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ Quốc Việt Nam. Chuẩn bị: Giáo viên: 1 lá cờ Việt Nam Bài Quốc ca Học sinh: Bút màu, giấy vẽ, vở bài tập Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Oån định: Bài cũ: Nghiêm tranh khi chào cờ (Tiết 1) Bài hát của 1 nước dùng khi chào cờ gọi là gì ? Em đứng như thế nào khi chào cờ Nhận xét Bài mới: Giới thiệu : Nghiêm trang khi cháo cờ (Tiết 2) Hoạt động 1: Tập chào cờ Cách tiến hành Giáo viên làm mẫu Gọi mỗi tổ 1 em lên tập chào cờ trước lớp à Cần nghiêm trang khi chào cờ để tỏ lòng tôn kính Hoạt động 2: Thi chào cờ giữa các tổ Cách tiến hành Mỗi tổ cử 5 em lên thi theo yêu cầu của tổ trưởng Tổ nào cao điểm nhất sẽ thắng Hoạt động 3: Vẽ và tô màu quốc kỳ Cách tiến hành Vẽ và tô màu lá cờ tổ quốc của mình Cho học sinh đọc thuộc câu cuối bài Củng cố _Dặn dò :(Kết luận chung) Quyền của trẻ em : có quốc tịch, quốc tịch của chúng ta là Việt Nam Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính quốc kì, thể hiện tình yêu đối với tổ quốc Việt Nam Thực hiện đứng nghiêm khi chào cờ ở tất cả các buổi lễ Chuẩn bị bài: Đi học đều và đúng giờ Hát Học sinh nêu Học sinh nêu Học sinh quan sát Học sinh thực hiện Học sinh thi đua chào _Học sinh vẽ và tô màu Học sinh đọc thuộc câu cuối bài ND: 18_11 Tiếng Việt Bài 53 : Vần ăng – âng (Tiết 115_116) Mục đích yêu cầu Đọc được: ăng, ââng, măng tre, nhà tầng; từ và đoạn thơ ứng dụng. Viết được: ăng, ââng, măng tre, nhà tầng.. Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh trong sách giáo khoa Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Oån định: Bài cũ: vần ong – ông Học sinh đọc bài sách giáo khoa Cho học sinh viết bảng con: con sông, vòng tròn, cây thông, công viên Nhận xét Bài mới: Giới thiệu : Hôm nay chúng ta học bài vần ăng-âng ® giáo viên ghi tựa Hoạt động1: Dạy vần ăng Nhận diện vần: Giáo viên viết ăng Phân tích cho cô vần ăng So sánh ăng và ăn Phát âm và đánh vần Giáo viên đánh vần: á – ngờ – ăng Giáo viên đọc trơn ăng Có vần ăng, thêm chữ và dấu gì để có tiếng măng ? Giáo viên viết bảng: măng, nêu vị trí của chữ và vần trong tiếng : mờ – ăng – măng Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa: tranh vẽ gì ? Giáo viên ghi bảng : măng tre Giáo viên chỉnh sửa nhịp đọc cho học sinh Hướng dẫn viết: Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết .: ăng , măng tre Hoạt động 2: Dạy vần âng Quy trình tương tự như vần ăng Vần âng được tạo từ â và ng So sánh vần âng và ăng Đánh vần : ớ – ngờ – âng tờ – âng – tâng – huyền – tầng nhà tầng Viết: nét nối giữa â và ng, giữa t và âng, dấu huyền trên âng. Viết tiếng và từ ngữ khoá, tầng, nhà tầng d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở, đưa tranh để rút ra từ cần luyện đọc Rặng dừa vầng trăng Phẳng lặng nâng niu Giáo viên sửa sai cho học sinh Cho học sinh đọc toàn bảng lớp Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Hát Học sinh đọc bài theo yêu cầu của giáo viên Học sinh viết bảng con Học sinh nhắc lại tựa bài Học sinh quan sát Được ghép từ con chữ ă , chữ n và chữ g Học sinh phân tích Học sinh đánh vần Học sinh đọc Ta cần có con chữ m đứng trước vần ăng m đứng trước, ăng đứng sau Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh Học sinh nêu Học sinh đọc Học sinh quan sát Học sinh viết bảng con Học sinh viết bảng con Học sinh nêu Học sinh luyện đọc cá nhân Học sinh đọc Tiếng Việt Bài 53 : Vần ăng – âng (Tiết 2) Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2 Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc ở sách giáo khoa Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa Tranh vẽ gì ? Cho học sinh đọc câu ứng dụng: SGK à Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh Hoạt động 2: Luyện viết Nhắc lại tư thế ngồi viết Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết: ăng, âng, măng tre, nhà tầng Hoạt động 3: Luyên nói Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa Đặt câu hỏi gợi ý thích hợp tranh Củng cố_Dặn dò: Cho học sinh thi nối từ thành câu Bé và bạn đi vắng Cả nhà nâng kiện hàng Cần cẩu đều cố gắng Nhận xét Về đọc và viết bảng từ có mang vần ăng - âng Chuẩn bị bài ung - ưng Học sinh luyện đọc Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh đọc câu ứng dụng Học sinh đọc thầm và nêu Học sinh đọc câu ứng dụng Học sinh nêu Học sinh quan sát Học sinh viết vở từng dòng theo hướng dẫn _Từng cặp quan sát tranh , luyện nói theo câu hỏi gợi ý Học sinh cử mỗi tổ 3 em lên thi Học sinh nhận xét Học sinh tuyên dương TOÁN LUYỆN TẬP Tiết: 51 I_Mục tiêu Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 7 II_Đồ dùng dạy học GV: Phiếu bài tập HS: Que tính III_Hoạt động dạy học 1_Kiểm tra bài cũ: Đọc bảng cộng trừ trong phạm vi 7 2_Bài mới: HĐGV HĐHS *Hoạt động 1: Giới thiệu bài *Hoạt động 2: Hướng dẫn bài tập sgk Bài 1: Tính Nhắc học sinh viết số thẳng cột Bài 2 : Tính (cột 1,2) _Phát mỗi tổ 1 phiếu bài tập Bài 3 : Điền số vào chỗ chấm (cột 1, 3)) _Yêu cầu học sinh áp dụng bảng cộng trừ các số đã học điền vào chỗ chấm. Bài 4 : Điền dấu > < = (Cột 1,2) Bài 5 : Viết phép tính thích hợp 3_Củng cố_dặn dò: _Chấm nhận xét bài làm của học sinh. _Nhận xét _Làm bài vào vở, đổi vở sửa bài _Thi tiếp sức mỗi tổ 1 bài _Làm bài vào vở; đổi vở chữa bài. _Học sinh nêu cách tính (Thực hiện phép tính trước , được kết quả bao nhiêu rồi mới so sánh ) _Thực hiện bảng con. _Quan sát tranh, đặt đề toán rồi ghi phép tính _Làm bài vào vở 3 + 4 = 7 4 + 3 = 7 MĨ THUẬT VẼ CÁ Tiết: 13 I_Mục đích yêu cầu +Nhận biết hình dáng chung và các bộ phận và vẻ đẹp của một số loại cá. + Biết cách vẽ con cá. +Vẽ được con cá và tô màu theo ý thích. +Học sinh khá, giỏi: Vẽ được một vài con cá và tô màu theo ý thích II_Đồ dung dạy học GV:_Tranh , ảnh về các loại cá. Hình hướng dẫn cách vẽ con cá HS: _Vở tập vẽ 1 _Bút chì, bút màu III_Hoạt động dạy học 1_Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra chuẩn bị của học sinh 2_Bài mới: HĐGV HĐHS *Hoạt động 1: Giới thiệu với học sinh về cá _Giới thiệu tranh đã chuẩn bị -à _Cá có dạng gần tròn, dạng hình quả trứng hoặc gần như hình thoi _Cá có : Đầu, mình, đuôi, vây. _Cá có nhiều màu sắc khác nhau *Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ _Vẽ mình trước; vẽ đuôi; vẽ mang, mắt, vây, đuôi. *Hoạt động 3: Thực hành _Yêu cầu : +Vẽ to vừa phải so với khổ giấy +Có thể vẽ nhiều loại con cá to nhỏ khác nhau +Vẽ màu theo ý thích 3_Củng cố _Dặn dò: _Cho học sinh xem bài vẽ đẹp GDMT: Biết yêu mến, chăm sóc và có ý thức bảo vệ các con vật nuôi _Dặn học sinh chuẩn bị vở tập vẽ và bút màu _Học sinh quan sát, nhận xét về hình dạng, màu sắc _Học sinh quan sát _Học sinh vẽ vào vở tập vẽ 1 theo yêu cầu _Nhận xét bài vẽ, chọn bài vẽ đẹp ND:19_11 Tiếng Việt Bài 54 : Vần ung - ưng (Tiết 117_118 ) Mục tiêu: Đọc được: ung, ưng, bông súng, sừng hươu; từ và đoạn thơ ứng dụng. Viết được: ung, ưng, bông súng, sừng hươu. Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Rừng, thung lũng, suối, đèo Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Oån định: Bài cũ: vần ăng – âng Học sinh đọc bài sách giáo khoa Cho học sinh viết bảng con: rặng dừa, phẳng lặng, vầng trăng, nâng niu Nhận xét Bài mới: Giới thiệu : Hôm nay chúng ta học bài vần ung–ưng ® giáo viên ghi tựa Hoạt động1: Dạy vần ung Nhận diện vần: Giáo viên viết vần ung Phân tích vần ung Chữ nào đứng trước chữ nào đứng sau? So sánh vần ung và ong Phát âm và đánh vần Giáo viên đánh vần: u – ngờ – ung Giáo viên đọc trơn ung Có vần ung , thêm chữ và dấu gì để có tiếng súng. Giáo viên viết bảng: súng- nêu vị trí tiếng súng Giáo viên đánh vần mẫu: sờ–ung–sung–sắc–súng Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh Giáo viên treo tranh , hỏi: tranh vẽ gì ? Giáo viên ghi từ : bông súng(GDMT: Bông súng nở trên ao, hồ làm cho cảnh vật thiên nhiên thêm tươi đẹp GD học sinh biết yêu quý thiên nhiên có ý thức giữ gìn vẻ đẹp thiên nhiên đất nước. Hướng dẫn viết: Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết : ung, bông súng Hoạt động 2: Dạy vần ưng Quy trình tương tự như vần ung Vần ưng được tạo nên từ ư và ng So sánh ưng và ung Đánh vần: ư- ngờ – ưng ; sờ – ưng – sưng – huyền – sừng ; sừng hươu Viết : nét nối giữa ư và ng, giữa s và ưng, dấu huyền trên ư. Viết đúng tiếng – sừng hươu d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng Giáo viên đưa tranh , vật, gợi ý để học sinh nêu từng từ Giáo viên ghi bảng Cây sung củ gừng Trung thu vui mừng Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Hát Học sinh đọc bài theo yêu cầu của giáo viên Học sinh viết bảng con Học sinh nhắc lại tựa bài Học sinh quan sát Được ghép từ con chữ u , chữ n và chữ g Học sinh nêu Học sinh so sánh Học sinh đánh vần Học sinh đọc Thêm chữ s và dấu sắc S đứng trước, ung đứng sau, dấu sắc trên ung Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh Học sinh nêu Học sinh đọc từ vừa ghi Học sinh đọc đánh vần và đọc trơn Học sinh viết bảng con Học sinh viết bảng con Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh luyện đọc cá nhân Tiếng Việt Bài 54 : Vần ung – ưng (Tiết 2) Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2 Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc Cho học sinh luyện đọc các vần vừa học ở tiết 1 Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa cho học sinh nhận xét Cho học sinh đọc câu đố Cho lớp thảo luận và tìm lời giải cho từng câu đố Giáo viên chỉnh sửa lỗi của học sinh đọc câu đố Giáo viên đọc mẫu câu đố Hoạt động 2: Luyện viết Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết: ung, ưng, bông súng, sừng hươu Hoạt động 3: Luyên nói Cho học sinh nêu chủ đề luyện nói Đặt câu hỏi thảo luận thích hợp tranh Củng cố_Dặn dò: Thi đua ai nhanh ai đúng Thi đua tìm từ có vần ung, ưng viết lên bảng Nhận xét Về nhà xem lại các vần đã học Chuẩn bị bài vần eng - iêng Học sinh luyện đọc cá nhân Học sinh quan sát và nêu nhận xét Học sinh đọc Học sinh dựa vào tranh tìm lời giải cho từng câu Oâng mặt trời Sấm Hạt mưa 2, 3 học sinh đọc lại Học sinh quan sát Học sinh viết vở _Nêu chủ đề phần luyện nói _Lần lượt từng cặp quan sát tranh , luyện nói theo câu hỏi gợi ý Đại diện mỗi dãy 3 bạn thi đua tiếp sức Học sinh nhận xét Học sinh tuyên dương Toán Tiết 52: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI8 I_Mục tiêu: Thuộc bảng cộng; biết làm tính cộng trong phạm vi 8; Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. II_Chuẩn bị: _Giáo viên: Các nhóm mẫu vật có số lượng là 8 Học sinh : Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán III_Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1_Khởi động : 2_Bài mới : Phép cộng trong phạm vi 8 *Hoạt động 1: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng Giáo viên đính nhóm có 7 hình tam giác, nhóm có 1 hình tam giác, vậy có bao nhiêu hình ? à 7 hình tam giác và 1 hình tam giác là 8 hình tam giác. Để có được 8 hình ta làm tính gì? Giáo viên ghi bảng: 7 + 1 = 8 Gợi ý suy ra: 1 + 7 = 8 Tương tự với: 2 + 6 = 8 6 + 2 =8 3 + 5 = 8 5 + 3 = 8 4 + 4 = 8 *Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Vận dụng công thức cộng vừa học để tính kết quả lưu ý phải đặt phép tính thẳng cột Bài 2: Tính ( Cột 1,3,4) Bài 3: Tính (Dòng 1) Bài 4: Viết phép tính (a) Nhìn tranh nêu bài toán Thu tập chấm điểm , nhận xét 3_Củng cố_Dặn dò: Nhận xét Hát Học sinh nêu: có 8 hình Học sinh nhắc lại Tính cộng: 7 + 1 = 8 Học sinh thực hành trên que tính để rút ra phép tính. Học sinh làm, sửa bài miệng _Làm bảng con , nêu tính chất của phép cộng _Học sinh nêu cách tính _Thi tiếp sức theo tổ 1 em điều khiển các bạn đặt đề toán Học sinh làm bài vào vở ,sửa bảng lớp Đọc bảng cộng trong phạm vi 8 THỦ CÔNG CÁC QUY ƯỚC CƠ BẢN VỀ GẤP GIẤY VÀ GẤP HÌNH Tiết : 13 I_Mục tiêu Biết các kí hiệu quy ước về gấp giấy. Bước đầu gấp được giấy theo kí hiệu, quy ước. II_Đồ dùng dạy học Giáo viên: Mẫu vẽ những kí hiệu quy ước về gấp hình. Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì , vở thủ công. III_Hoạt động dạy học 1_Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra chuẩn bị của học sinh 2_Bài mới: HĐGV HĐHS *Hoạt động 1: Giới thiệu mẫu _Giới thiệu các kí hiệu gấp hình *Hoạt động 2 : Hướng dẫn cách gọi tên các kí hiệu _Kí hiệu đường giữa hình: +Đường giữa hình là đường có nét gạch , chấm ( ) _Kí hiệu đường dấu gấp +Đường dấu gấp là đường có nét đứt ( ) _Kí hiệu đường dấu gấp vào +Trên đường dấu gấp có mũi tên chỉ hướng vào _Kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau +Kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau là mũi tên hướng ra phía sau. *Hoạt động 3: Thực hành 3_Củng cố_Dặn dò: Học sinh nêu tên từng kí hiệu _Học sinh quan sát _Học sinh vẽ vào nháp đường dấu gấp _Học sinh nhìn hình vẽ vào vở _Vẽ từng kí hiệu vào vở thủ công. ND:20_11 Tiếng việt Tập viết : NỀN NHÀ – NHÀ IN – CÁ BIỂN Tiết:11 Mục tiêu: Viết đúng các chữ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dâyKiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 1 HSKG viết đủ số dòng quy định. Chuẩn bị: Giáo viên Chữ mẫu, bảng kẻ ô li Học sinh: Vở viết in, bảng con Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài mới: Giới thiệu : Hôm nay chúng ta luyện viết: nền nhà – nhà in – cá biển ... Hoạt động 1: Viết bảng con Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết Nêu cách viết từ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn Giáo viên theo dõi sửa sai Hoạt động 2: Viết vở Nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút Giáo viên yêu cầu viết mỗi từ 1 dòng và viết mẫu từng dòng: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn Giáo viên thu bài chấm Củng cố_Dặn dò: Giáo viên cho học sinh thi đua viết nhanh, đẹp, đúng: con ong, cây thông nhận xét Về nhà tập viết lại và
Tài liệu đính kèm: