A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS đọc và viết được: au, âu, cây cau, cái cầu.
- Đọc được đoạn thơ ứng dụng: Chào Mào có áo màu nâu
Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bà cháu.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I Ổn định lớp:
II. Bài cũ:
III. Bài mới:
IV.CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - GV chỉ SGK cho HS đọc. - Dặn: HS học bài, làm bài, tự tìm chữ có vần vừa học ở nhà; xem trước bài 40. Đạo Đức: Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ (t2 ) Mục tiêu: * Kiến thức: Học sinh biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong gia đình * Kỹ năng:Nói năng và hành động lễ phép với anh chị, luôn nhường nhịn em nhỏ * Thái độ:Vui vẻ khi được anh chị giao việc và cảm thấy hạnh phúc khi có em Chuẩn bị: a.Giáo viên: Tranh vẽ bài tập 3 b.Học sinh: Vở bài tập đạo đức Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Lễ phép với anh chị – nhường nhịn em nhỏ (t1) Bài mới: Hoạt động 1: Học sinh làm bài tập 3 Mục tiêu: Nắm được vài hành động nên và không nên làm trong gia đình Phương pháp: Thực hành, sắm vai Hình thức học: Lớp, nhóm ĐDDH : vở bài tập Em nối các bức tranh với chữ nên hoặc không nên Giáo viên cho học sinh trình bày 1/ Anh không cho em chơi chung (không nên) 2/ Em hướng dẫn em học 3/ Hai chị em cùng làm việc nhà 4/ Chị em tranh nhau quyển truyện 5/ Anh để em để mẹ làm việc nhà Hoạt động 2: Học sinh chơi đóng vai Mục tiêu: Học sinh biết vâng lời anh chị, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ là việc nên làm Phương pháp: Quan sát, thảo luận Hình thức học: Lớp, cá nhân Giáo viên nêu yêu cầu đóng vai theo các tình huống ở bài tập 2 Giáo viên cho học sinh nhận xét về Cách cư xử Vì sau cư xử như vậy à Là anh chị phải nhường nhịn em nhỏ, là em , cần phải lễ phép, vâng lời anh chị Củng cố : Em hãy kể vài tấm gương về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ Giáo viên nhận xét , tuyên dương Dặn dò : Thực hiện tốt các điều em đã học Chuẩn bị: nghiêm trang khi chào cờ Nhận xét tiết học Hát Học sinh nêu Từng nhóm trình bày Lớp nhận xét bổ sung Nên Nên Không nên Không nên Học sinh đóng vai Học sinh nhận xét Học sinh kể ----------------------------------------------------------------------------- MT: CMH ------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày26 tháng 10 năm 2010 Tiếng Việt: Học vần: IU-ÊU A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - HS đọc và viết được: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu. - Đọc được câu ứng dụng: Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ai chịu khó ? B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh họa các TN khóa - Tranh minh họa câu ứng dụng. - Tranh minh họa phần Luyện nói. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I. Ổn định lớp: II. Bài cũ: III. Bài mới: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: chúng ta học vần iu, êu. GV viết bảng 2. Dạy vần: + Vần iu: - Vần iu được tạo nên từ: i và u - So sánh: iu với êu - Đánh vần: - GV chỉnh sửa phát âm cho HS - GV hd cho HS đv i - u - iu - GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS -Viết: GV viết mẫu GV nhận xét và chữa lỗi cho HS + Vần êu: - Vần êu được tạo nên từ ê và u - So sánh êu và iu - Đánh vần: +Đọc TN ứng dụng GV giải thích các TN GV đọc mẫu HS đọc theo GV : iu, êu Giống nhau: kết thúc bằng u. Khác nhau: iu bắt đầu bằng i. HS nhìn bảng phát âm HS đv: CN, cả lớp HS trả lời: rìu (r đứng trước, iu đứng sau, dấu huyền trên iu) HS đv và đọc trơn TN khóa. HS viết bảng con: iu, rìu. Giống nhau: kết thúc bằng u Khác nhau: êu bắt đầu bằng ê HS đv: ê - u - êu phờ - êu - phêu - ngã - phễu 2-3 HS đọc các TN ứng dụng. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: Luyện đọc lại vần mới học ở tiết 1 Đọc câu ứng dụng GV cho HS đọc câu ứng dụng GV chỉnh sửa lỗi HS đọc câu ứng dụng GV đọc mẫu câu ứng dụng. b. Luyện Viết: c. Luyện nói: GV gợi ý theo tranh, HS trả lời câu hỏi Trò chơi HS lần lượt phát âm. HS đọc các TN ứng dụng: nhóm, CN, cả lớp. HS nhận xét tranh minh họa của đoạn thơ ứng dụng. HS đọc câu ứng dụng:CN, nhóm, lớp HS đọc câu ứng dụng:2-3 HS HS viết vào vở tập viết iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu. HS đọc tên bài luyện nói: Ai chịu khó? HS trả lời theo gợi ý của GV. Cho HS thi cài chữ. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Dặn: HS học bài, làm bài, tự tìm chữ có vần vừa học ở nhà; xem trước bài 41 Toán: Luyện tập Mục tiêu: Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về : Bảng trừ và làm phép trừ trong phạm vi 3 Mối quan hệ giữa phép cộng và trừ Kỹ năng: Rèn cho học sinh làm tính nhanh, chính xác Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép trừ Thái độ: Yêu thích học toán Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động : Bài cũ: Bài mới : Giới thiệu : Luyện tập Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ Mục tiêu: Củng cố kiến thức phép trừ trong phạm vi 3, mối quan hệ giữa cộng và trừ Phương pháp : Luyện tập, thực hành Hình thức học : Lớp, cá nhân ĐDDH : Hình tam giác Cho học sinh lấy 3 hình tam giác bớt đi 1 hình, lập phép tính có được. à Giáo viên ghi : 3 – 1 = 2 Tương tự với : 3 – 2 = 1 ; 3 – 3 = 0 Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu : Biết vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập Phương pháp : Luyện tập , thực hành Hình thức học : Cá nhân, lớp ĐDDH : Vở bài tập Bài 1 : Nhìn tranh thực hiện phép tính Giáo viên giúp học sinh nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và trừ 1 + 2 = 3 3 – 1 = 2 3 – 2 = 1 Bài 2 : Tính 1 + 2 1 + 1 3 - 1 2 - 1 3 - 2 2 + 1 Bài 3 : Điền số Hướng dẫn: lấy số ở trong ô tròn trừ hoặc cộng cho số phía mũi tên được bao nhiêu ghi vào ô Bài 4 : Nhìn tranh đặt đề toán, viết phép tính thích hợp vào ô trống Củng cố: Cho học sinh thi đua điền dấu: “ +, – “ vào chỗ chấm 1 2 = 3 2 1 = 3 3 1 = 2 3 2 = 1 2 2 = 4 2 1 = 2 Nhận xét Dặn dò: - Ôn lại bảng trừ trong phạm vi 3 - Chuẩn bị bài phép trừ trong phạm vi 4 Hát Học sinh thực hiện và nêu: 3 – 1 = 2 Học sinh đọc trên bảng , cá nhân, dãy, lớp Học sinh nêu cách làm và làm bài Học sinh sửa bài miệng Học sinh làm bài, thi đua sửa ở bảng lớp Học sinh làm bài Học sinh sửa ở bảng lớp Học sinh làm bài, sửa bài miệng Học sinh cử mỗi dãy 3 em thi đua tiếp sức Học sinh nhận xét Học sinh tuyên dương Thủ công: Xé, dán hình con gà (Tiết 1) I.Mục tiêu : - Giúp học sinh biết cách xé, dán hình con gà con đơn giản. - Dán cân đối, phẳng. - HS có ý thức thái độ bảo vệ chăm sóc gà ở nhà. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu xé, dán con gà con, giấy màu, keo, bút chì, III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra đồ dùng của HS 3.Bài mới: Giới thiệu qua mẫu vật, ghi tựa. Treo mẫu xé, dán con gà. Hỏi: Con gà có những đặc điểm gì? HD làm mẫu : Xé dán thân gà: Lấy giấy màu đỏ lật mặt sau đếm ô và đánh dấu vẽ hình chữ nhật dài 10 ô, rộng 8 ô xé ra khỏi tờ giấy, xé 4 gốc hình CN, sửa lại cho giống hình con gà. Xé hình đầu gà: Lấy giấy màu vàng lật mặt sau đếm và vẽ hình vuông 5 ô xé ra khỏi tờ giấy, xé 4 gốc ta được đầu gà. Xé hình đuôi gà: Lấy giấy màu xanh lật mặt sau đếm và vẽ hình vuông 4 ô, vẽ tam giác xé ra khỏi tờ giấy ta được đuôi gà. Xé mỏ, chân và mắt: Dán hình: GV thao tác bôi hồ lần lượt và dán theo thứ tự Thân, đầu, mỏ, mắt, chân. Treo lên bảng lớp để cả lớp quan sát 4.Củng cố : Hỏi tên bài, nêu lại các bộ phận của con gà? Nêu cách vẽ thân, đầu, đuôicon gà 5.Nhận xét, dặn dò: Chuẩn bị dụng cụ thủ công để tiết sau học tốt hơn. Hát Giấy màu, bút, keo, Vài HS nêu lại Mẫu con gà, cả lớp quan sát trên bảng Gà có thân, đầu, mắt, mỏ, chân. Lớp dùng giấy nháp làm theo cô. Lớp xé hình đầu gà Lớp xé hình đuôi gà Lớp xé mỏ, chân, mắt Xé dán con gà. HS nêu lại. Thực hiện ở nhà. Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2010 Tiếng Việt: Ôn tập giữa học kì 1(2 tiết) Mục tiêu: Kiến thức: Hệ thống lại kiến thức đã học từ tuần 1 đến tuần 7 Củng cố lại các kiến thức đã học về âm Kỹ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng nhận biết, đọc trơn , nhanh các âm vần đã học 1 cách trôi chảy Viết đúng các từ , tiếng, viết đúng độ cao, liền mạch, đúng khoảng cách từ tiếng Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ tiếng việt Tự tin trong giao tiếp Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Bài mới: Hoạt động1: Ôn các âm, các vần đã học Mục tiêu: Hệ thống hóa lại các âm, vần đã học Phương pháp: Luyện tập, thực hành Hình thức học: Cá nhân, lớp ĐDDH: Bảng ôn tập Cho học sinh nêu các âm vần đã được học Giáo viên ghi bảng Hoạt động 2: Luyện đọc các từ, câu Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ có mang âm vần đã học Phương pháp: Luyện tập, thực hành Hình thức học: Cá nhân, lớp Giáo viên ghi bảng, học sinh đọc Tiếng: mẹ nghe nghỉ gia trả xe Từ: y sĩ giã giò nghĩ ngợi nghé ngọ dìu dịu nấu bữa Câu: Xe bò chở cá về thị xã Mẹ đi chợ mua quà cho bé Dì Na ở xa vừa gửi thư về cả nhà vui qúa Chú ve sầu kêu ve ve cả mùa hè Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh d) Hoạt động 3: Luyện viết Mục Tiêu : Học sinh nghe và viết được bài Phương pháp: Luyện tập Hình thức học: Cá nhân Giáo viên cho học sinh nêu lại tư thế ngồi viết Giáo viên đọc cho học sinh viết: Bé hái lá cho thỏ Chú voi có cái vòi dài à Lưu ý học sinh độ cao con chữ, khoảng cách từ, tiếng Giáo viên thu vở chấm điểm và nhận xét Hát Học sinh nêu Học sinh luyện đọc cá nhân, dãy, bàn Học sinh luyện đọc cá nhân, tổ, lớp Học sinh nêu Học sinh viết vở lớp ----------------------------------------------------------- Toán: Phép trừ trong phạm vi 4 Mục tiêu: Kiến thức: Giúp cho học sinh: - Củng cố khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 4 Kỹ năng: Học sinh biết làm phép trừ trong phạm vi 4. Thái độ: Học sinh có tính cẩn thận chính xác khi làm bài Chuẩn bị: Giáo viên: Vở bài tập , sách giáo khoa, vật mẫu Học sinh : Vở bài tập, sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động : Dạy và học bài mới: Giới thiệu: Phép trừ trong phạm vi 4 Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 4 Mục tiêu: Biết khái niệm ban đầu vê phép trừ, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 4 Phương pháp : Trực quan , thực hành, đàm thoại Hình thức học : Lớp, cá nhân ĐDDH : Mẫu vật Giáo viên đính mẫu vật Có 4 quả táo, bớt đi 1 quả, còn mấy quả? Cho học sinh lập phép trừ Giáo viên ghi bảng 4 – 1 = 3 4 – 3 = 1 Thực hiện tương tự để lập được bảng trừ: 4 – 1 = 3 4 – 3 = 1 Giáo viên xoá dần các phép tính Hướng dẫn học sinh nhận biết mối quan hệ giữa cộng và trừ Giáo viên gắn sơ đồ: 1 + 3 = 4 3 + 1 = 4 4 – 1 = 3 4 – 3 = 1 Thực hiện tương tự: 2 + 2 = 4 4 – 2 = 2 Thực hành Mục tiêu : Biết vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập Phương pháp : Giảng giải , thực hành Hình thức học : Cá nhân, lớp ĐDDH : Vở bải tập Học sinh làm trên vở bài tập Bài 1 : Cho 1 học sinh nêu yêu cầu Lưu ý: 2 cột cuối cùng nhằm củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ Bài 2 : Tương tự Lưu ý học sinh phải viêt các số thẳng cột với nhau Bài 3 : +Quan sát tranh nêu bài toán +Dùng phép tính gì để tính được số bạn còn chơi? Nhận xét Củng cố: Trò chơi: ai nhanh, ai đúng Nhìn tranh đặt đề toán và thực hiện các phép tính có được Giáo viên nhận xét Dặn dò: Học thuộc bảng trừ trong phạm vi 4 Chuẩn bị bài luyện tập Hát -Học sinh quan sát -Học sinh : còn 3 qủa -Học sinh lập ở bộ đồ dùng, đọc: 4 – 1 = 3 -Học sinh học thuộc bảng trừ trong phạm vi 4 Học sinh quan sát sơ đồ và nêu nhận xét Có 1 chấm tròn thêm 3 chấm tròn được 4 chấm tròn Có 3 thêm 1 là 4 Có 4 chấm tròn bớt đi 1 chấm tròn là 3 chấm tròn Có 4 bớt 3 còn 1 Học sinh làm bài Học sinh sửa bài miệng Thực hiện phép tính theo cột dọc Học sinh làm bài, sửa bài trên bảng Học sinh làm bài Có 4 bạn đang chơi nhảy dây, 1 bạn chạy đi, hỏi còn mấy bạn? Tính trừ : 4 - 1 = 3 Học sinh làm vào bảng con, tổ nào làm nhanh, đúng sẽ thắng: 1 em đại diện đọc đề toán --------------------------------------------------- Thứ năm ngày 28 tháng 10 năm 2010 Tiếng Việt: Kiểm tra định kì giữa học kì 1(2 tiết) (Đề chung do trường ra) Toán: Luyện tập Mục tiêu: Kiến thức: - Giúp cho HS củng cố về bảng trừ và làm phép trừ trong phạm vi 3 và 4 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính thích hợp Kỹ năng: - Rèn cho học sinh làm tính nhanh, chính xác - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép trừ Thái độ: - Yêu thích học toán Chuẩn bị: Giáo viên: Vật mẫu, que tính Học sinh : Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán, que tính Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động : Bài mới : Giới thiệu : Chúng ta học bài luyện tập Ôn kiến thức cũ Mục tiêu: Củng cố về bảng trừ và làm phép trừ trong phạm vi 3 và 4 Phương pháp : Luyện tập, thực hành Hình thức học : Lớp, cá nhân ĐDDH : Bông hoa, que tính Giáo viên đính vật mẫu theo nhóm: 3 bông hoa, 1 bông hoa 2 que tính, 2 que tính Giáo viên ghi bảng 4 – 1 = 3 4 – 2 = 2 4 – 3 = 1 Thực hành Mục tiêu : Vận dụng các kiến thức đã học để làm toán. Tập biểu thị tình huống trong tranh thành một phép tính thích hợp Phương pháp : Luyện tập , thực hành Hình thức học : Cá nhân, lớp Bài 1: Tính Lưu ý học sinh đặt số phải thẳng cột Bài 2: Tính rồi viết kết quả vào hình tròn Bài 3: Tính dãy tính 4 – 1 – 1 = Lấy 4-1 bằng 3, rồi lấy 3-1 bằng 2, ghi 2 sau dấu = Bài 5: Cho học sinh xem tranh Nhìn vào tranh đặt đề bài toán và làm bài Củng cố: Cho học sinh thi đua điền 3 + 1 = 1 + = 4 4 – 1 = 4 – = 1 4 – 3 = 4 – = 3 Nhận xét Dặn dò: Học thuộc bảng trừ trong phạm vi 4 Chuẩn bị bài phép trừ trong phạm vi 5 Hát Học sinh quan sát và thực hiện thành phép tính ở bộ đồ dùng Học sinh nêu Học sinh đọc cá nhân, nhóm Học sinh nêu cách làm và làm bài Học sinh sửa lên bảng Học sinh làm, sửa bài miệng Học sinh làm bài, thi đua sửa ở bảng lớp 4 – 1 < 3 + 1 3 4 Học sinh làm bài, sửa bài miệng Lớp chia 2 nhóm, mỗi nhóm cử 3 em lên thi tiếp sức Học sinh nhận xét Học sinh tuyên dương --------------------------------------------------------------------------- Thể dục: Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản I/MỤC ĐÍCH: - Ôn một số động tác Thể dục RLTTCB đã học. Yêu cầu thực hiện được động tác chính xác hơn giờ trước . - Học đứng kiễng gót, hai tay chống hông. Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng. II/ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: - Sân trường, vệ sinh nơi tập, chuẩn bị còi. III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Phương pháp - Tổ chức lớp I/PHẦN MỞ ĐẦU: - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ và yêu cầu bài học. + Ôn một số động tác Thể dục RLTTCB đã học. + Học đứng kiễng gót, hai tay chống hông * Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường. - Đi thành hình vòng tròn và hít thở sâu rồi cho đứng lại, quay mặt vào tâm. - Trò chơi (do GV chọn). II/CƠ BẢN: * Ôn phối hợp (ra trước – dang ngang) : Nhịp 1 : TTĐCB đưa hai tay ra trước Nhịp 2 : Về TTĐCB. Nhịp 3 : Đứng đưa hai tay dang ngang (bàn tay sấp). Nhịp 4 : Về TTĐCB. * Ôn phối hợp (ra trước – lên cao chếch chữ V ) : Nhịp 1 : TTĐCB đưa hai tay ra trước Nhịp 2 : Về TTĐCB. Nhịp 3 : Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V. Nhịp 4 : Về TTĐCB. * Ôn phối hợp (hai tay dang ngang - hai tay lên cao chếch chữ V) Nhịp 1 : TTĐCB đưa hai tay dang ngang . Nhịp 2 : Về TTĐCB. Nhịp 3 : Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V. Nhịp 4 : Về TTĐCB. * Học đứng kiễng gót, hai tay chống hông : Chuẩn bị : TTĐCB. Động tác : Từ TTĐCB kiễng hai gót chân lên cao, đồng thời hai tay chống hông (ngón tay cái hướng ra sau lưng), thân người thẳng, mặt hướng về trước, khuỷu tay hướng sang hai bên. * Tập phối hợp ( dang ngang kiễng gót – lên cao kiễng gót) : Nhịp 1 : Từ TTĐCB đưa hai tay dang ngang đồng thời kiễng hai gót chân . Nhịp 2 : Về TTĐCB. Nhịp 3 : Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V đồng thời kiễng hai gót chân . Nhịp 4 : Về TTĐCB. * Trò chơi “Qua đường lội”. III/KẾT THÚC: - Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà: + Ôn : . Một số kĩ năng đội hình đội ngũ. . Tư thế đứng cơ bản. - 4 hàng ngang ê x x x x x x x x x o x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Vòng tròn. - Từ đội hình vòng tròn sau khởi động, GV dùng khẩu lệnh cho HS quay mặt vào tâm. - GV nhắc lại tên gọi và cách thực hiện động tác để HS nhớ lại rồi điều khiển cả lớp thực hiện . - Sau đó cho cán sự lớp vừa điều khiển vừa làm mẫu cho cả lớp tập theo. GV quan sát, sửa các tư thế sai của HS. - GV vừa làm mẫu, vừa giải thích động tác, sau đó cho HS tập theo với nhịp hô chậm. - Xen kẽ giữa các lần tập, GV nhận xét, sửa những động tác sai của HS. - Sau đó GV điều khiển, nhưng không làm mẫu, có thể cho cán sự lớp làm mẫu cả lớp tập theo. - GV nhắc lại cách chơi và yêu cầu của trò chơi, rồi cho HS bắt đầu chơi. - 4 hàng ngang - Gọi một vài em lên thực hiện lại các nội dung. - Nêu ưu, khuyết điểm của HS. - Về nhà tự ôn. Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010 Học vần: Bài 41: iêu-yêu (2 tiết) A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - HS đọc và viết được: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý. - Đọc được câu ứng dụng: Tu hú kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã về. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bé tự Giới thiệu. B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC dạy - học: - Tranh minh họa các TN khóa - Tranh minh họa câu ứng dụng. - Tranh minh họa phần Luyện nói. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I. Ổn định lớp: II. Bài cũ: III. Bài mới: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: chúng ta học vần iêu, yêu. GV viết lên bảng iêu, yêu 2. Dạy vần: + Vần iêu: - Vần iêu được tạo nên từ: iê và u - So sánh: iêu với êu -Đánh vần - GV chỉnh sửa phát âm cho HS - GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS - Viết: GV viết mẫu: iêu GV nhận xét và chữa lỗi cho HS + Vần yêu: các tiếng nếu đã được ghi bằng yêu, thì không có âm bắt đầu nữa. - Vần yêu được tạo nên từ yê và u - So sánh yêu và iêu -Đánh vần: y - ê - u - yêu yêu, yêu quý. - Viết: nét nối giữa yê và u. Viết tiếng và TN khóa: yêu và yêu quý. + Đọc TN ứng dụng GV giải thích các TN GV đọc mẫu HS đọc theo GV : iêu, yêu Giống nhau: kết thúc bằng êu. Khác nhau: iêu có thêm i ở phần đầu. HS nhìn bảng, phát âm HS trả lời vị trí của chữ và vần trong trong tiếng khoá: diều (d đứng trước, iêu đứng sau, dấu huyền trên iêu) Đv và đọc trơn TN khóa: i-ê-u-iêu-dờ-iêu-diêu-huyền-diều; diều sáo. HS viết bảng con: iêu, diều Giống nhau: phát âm giống Khác nhau: yêu bắt đầu bằng y HS đv: CN, cả lớp HS viết bảng con. 2-3 HS đọc các TN ứng dụng. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: Luyện đọc lại vần mới học ở tiết 1 Đọc câu ứng dụng GV cho HS đọc câu ứng dụng GV chỉnh sửa lỗi HS đọc câu ứng dụng GV đọc mẫu câu ứng dụng. b. Luyện Viết: GV hd HS viết vào vở. c. Luyện nói: GV gợi ý theo tranh, HS trả lời câu hỏi Trò chơi HS lần lượt phát âm: iêu, diều, diều sáo và yêu, yêu quý. HS đọc các TN ứng dụng: nhóm, CN, cả lớp. HS nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng. HS đọc câu ứng dụng:CN, nhóm, lớp HS đọc câu ứng dụng:2-3 HS HS viết vào vở tập viết HS đọc tên bài Luyện nói: Bé tự Giới thiệu. HS trả lời theo gợi ý của GV. Cho HS thi cài chữ. IV.Củng cố, dặn dò - GV chỉ SGK cho HS đọc. - Dặn: HS học bài, làm bài, tự tìm chữ có vần vừa học ở nhà; xem trước bài 42. ---------------------------------------------------------------------------------- Toán: Phép trừ trong phạm vi 5 Mục tiêu: Kiến thức: - Giúp cho học sinh có khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 5 Kỹ năng: - Học sinh biết làm phép trừ trong phạm vi 5 Thái độ: - Học sinh có tính cẩn thận chính xác khi làm bài Chuẩn bị: Giáo viên: - Vở bài tập , sách giáo khoa, que tính Học sinh : - Vở bài tập, sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động : Bài cũ : Luyện tập Dạy và học bài mới: Giới thiệu: Phép trừ trong phạm vi 5 Giới thiệu khái niệm về phép trừ trong phạm vi 5 Mục tiêu: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 5 Phương pháp : Trực quan , thực hành, động não Hình thức học : Lớp, cá nhân ĐDDH : mẫu vật Giáo viên đính mẫu vật Em hãy nêu kết quả? Bớt đi là làm tính gì? Thực hiện phép tính trên bộ đồ dùng à Giáo viên ghi bảng, gợi ý tiếp để học sinh phép trừ thứ 2 Tương tự vơí 5 bớt 2, bớt 3 Giáo viên ghi bảng: 5 – 1 = 4 5 – 4 = 1 5 – 2 = 3 5 – 3 = 2 Giáo viên xóa dần cho học sinh học thuộc Giáo viên gắn sơ đồ Giáo viên ghi từng phép tính 4 + 1 = 5 1 + 4 = 5 5 – 1 = 4 5 – 4 = 1 Giáo viên nhận xét: các phép tính có những con số nào? Từ 3 số đó lập được mấy phép tính? Phép tính trừ cần lưu ý gì? Thực hành Mục tiêu : Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập Phương pháp : Giảng giải , thực hành Hình thức học : Cá nhân, lớp ĐDDH : Vở bài tập Bài 1: Tính Củng cố về phép trừ trong phạm vi 3, 4, 5 Bài 2: Tương tự bài 1 Bài 3: Tính theo cột dọc lưu ý cần đặt các số phải thẳng cột Bài 4: Nhìn tranh đặt đề toán +Muốn biết có mấy quả táo , ta làm tính gì? +Thực hiện phép tính vào ô trống đó trong tranh Dặn dò: Học thuộc bảng trừ trong phạm vi 5 Chuẩn bị bài luyện tập Hát Học sinh quan sát và nêu đề. Có 5 lá cờ, cho bớt 1 lá cờ, hỏi còn mấy lá cờ? 5 bớt 1 còn 4 Tính trừ Học sinh thực hiện và nêu 5 – 1 = 4 Học sinh đọc lại bảng trừ, cá nhân, lớp Học sinh nêu đề theo gợi ý Có 4 hình thêm 1 hình được 5 hình Có 1 hình thêm 4 hình được 5 hình Có 5 hình, bớt 1 hình còn 4 hình Có 5 hình, bớt 4 hình còn 1 hình Học sinh đọc các phép tính Số : 4, 5, 1 4 phép tính, 2 tính cộng, 2 tính trừ Số lớn nhất trừ số bé HS làm bài, sửa bài miệng Học sinh làm và thi đua sửa bảng lớp Trên cây có 5 quả táo, bé lấy hết 1 quả, hỏi còn lại mấy quả táo Học sinh nhận xét Học sinh tuyên dương Tù nhiªn vµ x· héi: ¤n tËp: Con ngêi vµ søc kháe A. MôC tiªu: Gióp HS: - Cñng cè c¸c kiÕn thøc c¬ b¶n vÒ c¸c bé phËn cña c¬ thÓ vµ c¸c gi¸c quan. - Kh¾c s©u hiÓu biÕt vÒ c¸c hµnh vi vÖ sinh c¸ nh©n hµng ngµy ®Ó cã søc
Tài liệu đính kèm: