Kế hoạch bài dạy khối 1 - Tuần 1

I . Mục đích yêu cầu

 Ổn định tổ chức , nề nếp lớp .

II.Các bước tiến hành :

v Kiểm tra sỉ số hs

v Kiểm tra lại khai sinh và số hs hiện diện trên lớp.

v Sắp xếp chỗ ngồi .

v Đề cử cán bộ lớp .

v Giới thiệu cách mua sách vở , dụng cụ học tập. v

v Hs ngồi theo chiều cao .

v Lớp đề cử lớp trưởng , lớp phó.

v Hs lắng nghe gv hướng dẫn.

v Tiết 2

v Giới thiệu cách sử dụng tập vở.

v Hướng dẫn cách sử dụng đồ dùng học tập.

v Kiểm tra dụng cụ hs . v Hs quan sát thực hành .

v Hs trưng bày dụng cụ học tập lên bàn .

 

doc 18 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 749Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối 1 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ơ bản trong 1chữ bất kì 
 HS đọc , viết chính xác.
II. Chuẩn bị
 -GV: Mẫu các nét cơ bản .
III. Hoạt động dạy học
 1.Ổn định.
 2.Kiểm tra: Đồ dùng của hs .
 3.Bài mới : Các nét cơ bản 
*Hoạt động 1:Giới thiệu các nét cơ bản :
 -GV giới thiệu các nét cơ bản: - , ,\ , / , 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc 
 -GV đọc mẫu từng nét : nét ngang , nét sổ , nét xiên trái ,xiên phải , nét móc xuôi , móc ngược , móc 2 đầu. 
 -GV chỉ bảng , gọi hs đọc.
 *Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết 
 GV hướng dẫn viết bảng con .
 *Giáo dục : Đọc , viết chính xác .
HS quan sát, theo dõi .
 -HS đọc lại : : nét ngang , nét sổ , nét xiên trái ,xiên phải , nét móc xuôi , móc ngược , móc 2 đầu.
Hs viết ở bảng con: - , , \ , / , 
Tiết 2
 *Hoạt động1: Luyện đọc 
 GV giới thiệu tiếp các nét cơ bản: c , , o , 
 -GV đọc mẫu .
 -Gọi hs đọc lại.
 *Hoạt động 3: Hướng dẫn viết(Y)
 GV hướng dẫn hs viết .
 *Giáo dục : Đọc , viết chính xác.
Hs nhẩm đọc các nét trên bảng .
Hs quan sát , theo dõi .
Hs đọc : nét cong hở phải , cong hở trái , cong kín , nét khuyết trên , khuyết dưới , nét thắt .
Hs viết bảng con : c , o , 
4.Củng cố : HS đọc tên các nét cơ bản:
5. Dặn dò : -Xem lại các nét cơ bản.
 -Xem bài : Chữ e.
 Luyện đọc và viết chữ e.
 Toán Tiết 2
NHIỀU HƠN – ÍT HƠN
 I. Mục đích yêu cầu
- Biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật , biết sử dụng từ “nhiều hơn , ít hơn" để so sánh các nhóm đồ vật 
- Rèn kĩ năng so sánh
 - Giáo dục : Tính chính xác .
II. Chuẩn bị
	- Giáo viên:4 hoa/ 3 lá ; 4 que tính/ 5 viên phấn. . . 
III.Hoạt động dạy học
Ổn định: Hát
Kiểm tra: Sách Toán, đồ dùng học tập.
Bài mới :Nhiều hơn , ít hơn.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Hình thành biểu tượng:
- So sánh số lượng nhóm quả cam và đĩa:
Tranh vẽ gì ?
Sau khi đặt mỗi quả cam vào một cái đĩa , em có nhận xét gì?
 -Vậy: Em thử so sánh : Số quả cam như thế nào so với số đĩa?
 -Vậy: Số đĩa như thế nào so với số quả cam ?
- Tương tự trên, cho hs so sánh số lượng hai nhóm đối tượng Bông hoa – Lọ hoa
Giáo viên chotá lại các ý trên .
 - GV cho hs thực hành
*Hoạt động 3: Luyện tập
- Giáo viên cho học sinh mở sách giáo khoa và giới thiệu tranh trong sách Toán.
- So sánh số ly và số muỗng 
- Tương tự bài tập 2, 3, 4
Hình 5:
- Nêu các đồ vật cần thiết và quen thuộc trong SGK
 -Cho hs so sánh từng loại nhóm vật
 *Giáo dục: Tính chính xác.
Một số quả cam
Một số đĩa
Có 1 quả cam còn dư ra.
“Số quả cam nhiều hơn số đĩa”.
 “Số đĩa ít hơn số quả cam”
HS nêu:Số bông hoa nhiều hơn số lọ hoa.
 Số lọ hoa ít hơn số bông hoa.
HS thực hành trên đồ dùng học tập
nhận xét xem loại đồ dùng nào nhiều hơn, loại đồ dùng nào ít hơn.
“Số muỗng ít hơn số ly”. 
 Hay” Số ly nhiều hơn số muỗng”.
1 số chai và nắp chai, 1 số phích cắm và ổ điện
HS so sánh tương tự trên .
4.Củng cố: Trò chơi
- Trò chơi : “Ai nhanh hơn”
- HS tìm và gắn”số bông hoa/số cành hoa” theo yêu cầu “Nhiều hơn - Ít hơn”
5.Dặn dò :-Em tập so sánh các nhóm vật ở nhà.
 -Xem bài “ Hình vuông- hình tròn”, chỉ ra: đâu là hình vuông?Đâu là hình tròn?
	 Đạo Đức ( Tiết 1)
EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu
-Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học 
-Biết tên trường , lớp , tên thầy ,cô giáo , 1 số bạn bè trong lớp 
 -Bước đầu biết giới thiệu về tên mình , những điều mình thích trước lớp 
 -Hs yêu quý bạn bè, thầy giáo, cô giáo, trường lớp.
II.Chuẩn bị
_Giáo viên: Tranh : Em là hs lớp 1.
III. Hoạt động dạy học
1_Ổn định: Hát.
2_Kiểm tra: Đồ dùng của học sinh.
3.Bài mới : Em là học sinh lớp 1.
 - Hoạt động 1: Vòng tròn giới thiệu tên (bài tập 1)
 Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi “Vòng tròn giới thiệu tên”.
-Gv hướng dẫn Cách chơi.
- Giáo viên quan sát các nhóm chơi, gợi ý cho các em.
 Hoạt động lớp
- Giáo viên tập hợp lớp, hỏi:
Các em có thích trò chơi này không?
Vì sao các em thích?
Qua trò chơi em đã biết được tên những bạn nào?
Khi nghe bạn giới thiệu tên mình em có thích không?
-- Qua trò chơi , em biết được điều gì ? (G)
 .GV kết luận chốt lại các ý trên.
- Hoạt động 2: Học sinh tự giới thiệu về sở thích của mình. (Bài tập 2)
 - Giáo viên gợi ý .
 - Giáo viên cử HS đóng vai 
 c. Kết luận: Mỗi người đều có sở thích riêng
 *Giáo dục : phải biết tôn trọng sở thích của nhau.
 - Hoạt động 3: HS kể về ngày đầu tiên đi học của mình 
Em có thấy vui khi mình là học sinh lớp một không? Vì sao? 
Vậy em sẽ làm gì để xứng đáng là hs lớp một?
 . Kết luận:GV chốt lại các ý trên .
*Giáo dục : cố gắng học thật giỏi, ngoan để xứng đáng là hs lớp 1.
- Lớp chia thành 5 nhóm, mỗi nhóm đứng thành một vòng tròn.
Em I tự giới thiệu tên mình. Sau đó em 2 giới thiệu lại họ tên hoặc em1 và họ tên mình. Đến bạn thứ 3 lại giới thiệu họ tên hoặc tên bạn thứ 1, 2 và họ tên mìnhcứ như vậy cho đến khi tất cả mọi người trong vòng được giới thiệu tên.
. Các em thích trò chơi .
.Vì em biết được tên nhiều bạn và bạn cũng biết tên em .
“ Mỗi người đều có một cái tên. Trẻ em cũng có quyền có họ tên.”
2 học sinh trong một nhóm trao đổi với nhau về sở thích của mình.
. Học sinh tự kể chuyện cho nhau nghe những sở thích của mình 
.1 học sinh đóng vai phóng viên đến phỏng vấn các bạn về sở thích của bản thân.
Em vui vì được đi học , có bạn mới , có thầy cô mới , em được học những điều mới lạ,biết đọc , biết viết , biết làm toánï ,
-Em cố gắng học thật giỏi , thật ngoan .
4.Củng cố:Em sẽ làm gì để xứng đáng là hs lớp 1?
5.Dặn dò:-Xem bài ở nhà.
 -Nêu nội dung các tranh ở bài tập 4.
 ND: 26/ 8/ 2009
Thể Dục 
Tiết 1: TỔ CHỨC LỚP – TRÒ CHƠI
I. Mục đích yêu cầu
-Bước đầu biết được 1 số nội quy tập luyện cơ bản.
-Biết làm theo GV sửa lại trang phục cho gọn gàng khi tập luyện.
-Bước đầu biết cách chơi trò chơi 
II. Chuẩn bị
Giáo viên: Dọn vệ sinh sân tập
III. Hoạt động dạy học
1.Phần mở đầu: 
 -Tập hợp 4 hàng dọc , kiểm sỉ số .
 -Quay thành 4 hàng ngang .
-Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học .
 -Đứng vỗ tay , hát .
 -Kiểm tra quần áo , tác phong.
2.Phần cơ bản: 
 -Biên chế tổ tập luyện , chọn cán sự .
 -Phổ biến nội qui tập luyện :
 .Tập hợp ngoài sân dưới sự điều khiển của cán sự .
 .Trang phục gọn gàng.
 .Nghiêm túc trong giờ học .
-Trò chơi :”Diệt các con vật có hại “
 Gv lần lượt nêu tên các con vật.Nếu vật đó có hại thì hs hô :”Diệt! Diệt! Diệt! “ Còn không hại thì đứng im, ai hô “Diệt!” thì sai , sẽ bị phạt vui.
 *Giáo dục : Trật tự trong hàng ngũ.
 3.Phần kết thúc:
 -Đứng vỗ tay , hát .
 -Hệ thống bài.
 Cuối cùng :. Giáo viên hô:”Giải tán !”.
 . Học sinh: “Khỏe !” 
Học vần
Tiết: 5_6: Aâm e
I. Mục đích yêu cầu
-Nhận biết được chữ và âm “e” 
-Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK (Riêng hs khá giỏi luyện nói 4-5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh trong SGK) .
-Giáo dục : Đọc , viết chính xác .
II. Chuẩn bị
-Giáo viên: Chữ mẫu “e”và sợi dây thắt chéo.
III.Hoạt động dạy học
 1.Ổn định:
 2.Kiểm tra:Các nét cơ bản.
 HS đọc tên các nét: - , \ , / ,c , o ,(Y).
 3.Bài mới : Aâm e
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 Tranh này vẽ ai?
_Tranh vẽ gì?
_Các tiếng bé , ve, xe, me giống nhau ở chỗ nào? 
 Giáo viên cho học sinh xem chữ e. 
GV vừa thắt chéo sợi dây vừa hỏi: Chữ e giống hình cái gì ?
*Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm
_Nhận diện âm, phát âm:
- Giáo viên phát âm mẫu: e
_Yêu cầu tìm tiếng, từ có âm gần giống 
*Hướng dẫn viết:
- Giáo viên vừa viết vừa nói: Đặt bút trên đường li 1 viết nét thắt điểm kết thúc trên đường li 1.
*Giáo dục:Đọc, viết chính xác.
Hoạt động 1:Luyện đọc
-GV chỉ bảng , gọi hs đọc.
- Giáo viên sửa sai, nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện viết
GV hướng dẫn hs viết.
Hoạt động 3: Luyện nói(YG)
- Quan sát tranh em thấy gì?
- Mỗi bức tranh nói về loài nào?
- Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
- Các bức tranh có điểm gì giống nhau?
*Giáo dục :Tính chăm học.
HStrả lời:Tranh vẽ Bé.
Tranh vẽ ve, xe, me .
Các tiếng trên giống nhau là đều có âm e.
Chữ e giống hình sợi dây thắt chéo.
HS đọc: âm e
Lẹ , nghé, mẹ , chè 
HS viết : e
HS phát âm : e
Học sinh lần lượt phát âm e theo nhóm: bàn, cá nhân.
Học sinh tô chữ e trong vở tập viết.
Người và vật đang học.
Chim , ve, ếch, gấu,
Các bạn đang học bài .
Người và vật đều được học.
Học sinh nhìn tranh, SGK, thảo luận và luyện nói.
 4.Củng cố: Hs tìm chữ” e”trong sách bất kì và đọc :Aâm e.
 5Dặn dò : - Đọc bài , viết bài ở nhà .
 -Đọc bài trang bên : Aâm “b “.
 Tập đánh vần và viết : “b-be”
 Toán Tiết 3
HÌNH VUÔNG – HÌNH TRÒN
I. Mục đích yêu cầu
Nhận biết được hình vuông , hình tròn , nói đúng tên hình(YG).
Giáo dục :tính chính xác.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Tấm bìa hình vuông, hình tròn, chiếc khăn vuông ,
Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán.
III. Hoạt động dạy học
1.Ổn định.
2.Kiểm tra:Nhiều hơn , ít hơn.
 Giáo Viên cho học sinh so sánh 2 nhóm đồ vật : 3bảng con /4 viên phấn ,
3.Bài mới : Hình vuông, hình tròn.
Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông
- Giáo viên gắn lần lượt từng tấm bìa hình vuông lên bảng và hỏi:
Đây là hình gì?
Tìm hình vuông trong bộ đồ dùng học tập
Nêu tên những vật có dạng hình vuông
Hoạt động 2: Giới thiệu hình tròn
Thực hiện tương tự như cách giới thiệu hình vuông.
Hoạt động 3: Thực hành
- Làm bài tập toán bài 1, 2: GV nêu yêu cầøu bài tập 
Bài tập :Trò chơi tìm hình
Giáo dục : Tính chính xác. 
Đây là hình vuông.
 Học sinh tìm hình.
Chiếc khăn tay, tấm gạch bông,
Học sinh nhận xét và tự nêu ý kiến
Học sinh lần lượt tô màu các hình vuông ,hình tròn.
Học sinh chỉ ra các điểm cần kẻ thêm để có được những hình vuông hoàn chỉnh.
4.Củng cố : Học sinh nhận dạng các hình trên bảng : Đâu là hình vuông , đâu là hình tròn.
5.Dặn dò : -Xem bài ở nhà.
 -Chuẩn bị bài : Hình tam giác .
 Chỉ ra trong bài : Đâu là những hình tam giác.	
 ND: 27/ 8/ 2009
Học vần 
Aâm b ( Tiết 7-8)
I. Mục đích yêu cầu
-Nhận biết được chữ và âm “b”.
-Đọc được “be” .
-Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK (Riêng hs khá giỏi luyện nói 4-5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh trong SGK) .
- Giáo dục: Trả lời trọn câu.
II. Chuẩn bị
 -Giáo viên: Mẫu chữ “b”.
III. Hoạt động dạy học
 1.Ổn định.
 2.Kiểm tra: Âm “e”.
 -Học sinh đọc: Âm e
 -Viết bảng con : e 
3.Bài mới : b
Hoạt động 1:Giới thiệu bài .
Hoạt động 2: Luyện đọc
-Giáo viên lần lượt hỏi: Tranh vẽ ai? Tranh vẽ gì? 
-Các tiếng :” bé, bà, bê, bóng “ giống nhau ở chỗ là đều phát ra âm b.
- Giáo viên phát âm mẫu” b”( Âm bờ ).
-Có “b”, muốn có được tiếng “be” , cô ghepù thêm âm gì?
- Giáo viên hướng dẫn đánh vần.
- Chú ý nghe sửa lỗi phát âm.
Hoạt động 2: Luyện viết
-GV gắn chữ mẫu và nói quy trình viết.
- Nêu cách nối nét: Viết chữ b, nét thắt của chữ b, nối liền với nét xiên chữ e.
Giáo dục: Đọc , viết chính xác.
Tranh vẽ : bé, bà , bê, bóng.
Học sinh đọc theo cô : Âm” bờ”.
Có “b”, muốn có được tiếng “be” , ghép thêm âm “e”.
Học sinh đánh vần và đọc: Bờ – e – be / be.
Phát âm cá nhân, đồng thanh .
HS viết ở bảng con:
 b be 
Tiết 2
Hoạt động 1: Luyện đọc
Giáo viên chỉ bảng , gọi Học sinh đọc .
Giáo viên nhận xét , sửa sai.
Hoạt động 2: Luyện viết 
Giáo viên hướng dẫn .
Hoạt động 3: Luyện nói: Việc học tập
- Ai đang học bài?
- Ai đang tập viết chữ e?
- Bạn voi đang làm gì?
- Bạn ấy có biết đọc chữ không?
- Ai đang kẻ vở?
- Hai bạn gái đang làm gì?
- Tranh giống nhau điểm nào?(K-G)
Giáo dục : Đọc , viết chính xác .
Học sinh luyện đọc trên bảng: b , be 
Học sinh đọc theo nhóm, bàn , cá nhân.
Học sinh tập tô chữ “b” ở vở Tập viết .
-Bạn Sẻ đang học bài.
-Bạn Gấu tập viết chữ e.
-Bạn Voi đọc bài nhưng bạn ấy không biết chữ.
 -Bé đang kẻ vở.
 -Hai bạn gái đang tập xepá hình.
 -Bé và vật đều hải học.
4.Củng cố: Học sinh tìm âm “b” trong sách bất kì.
5Dặn dò: -Đọc viết ở nhà .
 Đọc bài trang bên : Dấu “á”. Luyện đánh vần “bé”.
 Toán 
Tiết 4: HÌNH TAM GIÁC
I. Mục đích yêu cầu
-Nhận biết được hình tam giác , nói đúng tên hình 
-Giáo dục học sinh tính chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Một số hình tam giác băøng bìa, nhựa ,
- Học sinh:Bộ đồ dùng học toán. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Ôån định.
 2.Kiểm tra:Hình vuông, hình tròn.
Giáo viên đưa ra 1 số hình, Học sinh chỉ ra đâu là hình vuông, đâu là hình tròn.
 3.Bài mới: Hình tam giác
Hoạt động 1: Giới thiệu hình tam giác.
- Giáo viên gắn lên bảng các hình vuông, tròn, tam giác nhiều hơn.
- Gọi học sinh chọn hình vuông, hình tròn để riêng ra một chỗ, những hình còn lại giữ yên. Đố học sinh hình còn lại trên bảng.
- Giáo viên gắn 3 hình tam giác đều, vuông, thường lên bảngvà nói: Tất cả đều gọi hình tam giác.
Hoạt động 2:Luyện tập, thực hành 
- Tô màu: bài 1, vở BTTV.
- Thực hành xếp hình theo các mẫu trong SGK.
Hoạt động 3: Trò chơi.(YG)
Tổ chức thi đua.
- Tìm các đồ vật có hình tam giác ở lớp, ở nhà.
Giáo dục : Tính chính xác.
Học sinh tìm hình tam giác trong bộ đồ dùng học toán.
Tất cả đều gọi hình tam giác.
Học sinh tô tất cả các hình tam giác tô cùng 1 màu.
HS Thực hành xếp hình theo nhóm 2 bạn: cái nhà, núi, thuyền bằng cách vận dụng hình tam giác.
-HS Thi đua chọn và nói đúng tên hình.
Học sinh tìm:thước êke, khăn quàng,
4.Củng cố:Học sinh nhận diện các hình tam giác bất kì trên bảng và SGK	.
5.Dặn dò:-Xem bài ở nhà.
 -Chuẩn bị bài tiếp theo : Luyện tập.
 Mĩ thuật Tiết 1
 XEM TRANH THIẾU NHI VUI CHƠI
I. MỤC TIÊU:
-Giúp học sinh làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi
 - Bước đầu biết quan sát mô tả hình ảnh, màu sắc trên tranh( Riêng hs khá giỏi bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của từng bức tranh ) .
 -Giáo dục học sinh thích cái đẹp.
II. CHUẨN BỊ: 
 -Giáo viên: Một số tranh vẽ cảnh vui chơi của thiếu nhi
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Ổn định.
 2.Kiểm tra: Đồ dùng của Học sinh.
 3.Bài mới: xem tranh thiếu nhi vui chơi
Giới thiệu tranh về đề tài Thiếu nhi vui chơi: Giáo viên giới thiệu:
 -Cảnh đua thuyền.
 - Cảnh vui chơi ngày hè.
Hướng dẫn học sinh xem tranh
- Tranh vẽ những gì? 
-Kể các màu có trong tranh?
- Thích tranh nào? Vì sao?
Tóm tắt –Kết luận:
- Giáo viên yêu cầu học sinh muốn vẽ đẹp phải quan sát, nhận xét riêng về bức tranh.
Giáo dục :Tính thẩm mĩ.
Học sinh quan sát, nhận xét.
Các bạn đang đua thuyền.
Các bạn đang bơi trong bể.
Đỏ , vàng , lam ,
Ví dụ:Em thích cảnh đua thuyền vì tranh có nhiều hình ảnh,Đủ màu sắc. Các bạn đua thuyền rất vui
4.Củng cố :-Tranh vẽ những gì?
 -Kể các màu có trong tranh?
5.Dặn dò: -Xem bài ở nhà.
 -Chuẩn bị bài 2:Vẽ nét thẳng.
 Em tập vẽ nét thẳng ở nháp. 
Aâm nhạc 
Tiết 1:QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP
I.MỤC TIÊU:
 - Hát đúng giai điệu và lời ca(KG).Hát được lời (Y).
 -Rèn kĩ năng vỗ tay theo bài hát ( TB  )
 - Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước.
II. CHUẨN BỊ:
-Giáo viên:Thanh phách , song loan .
 -Học sinh: Thanh phách.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định:
2.Kiểmtra: Đồ dùng của hs .
3.Bài mới :Quê hương tươi đẹp
*Hoạt động 1: Dạy bài hát 
- Giáo viên giới thiệu bài hát.
- Giáo viên hát mẫu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc lời 1 theo lối móc xích từng câu cho đến hết.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh hát từng câu, cho học sinh vỗ đệm. 
Hoạt động 2: Hát kết hợp với vận động phụ họa.
- Vừa hát vừa vỗ tay theo phách.
- Giáo viên cho học sinh vừa hát vừa nhún chân nhịp nhàng.
Hs chú ý lắng nghe.
“Quê hương em biết bao tươi đẹp
 Đồng lúa xanh núi rừng ngàn cây
 Khi mùa xuân thắm tươi đang trở về
 Ngàn lời ca vui mừng chào đón
 Thiết tha tình quê hương.”
Quê hương em biết bao tươi đẹp x x x x 
4.Củng cố :HS hát “Quê hương tươi đẹp”
 Hát kết hợp vỗ tay theo phách 
 5.Dặn dò:-Hát thuộc lời bài hát.
 -Em tập hát kết hợp vận động phụ họa. 
 ND: 28/ 8/ 2009 Học vần Tiết 9-10
 Thanh sắc “/”
 I. Mục đích yêu cầu
-Nhận biết được dấu sắc và thanh sắc .
-Đọc được “bé” .
 -Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK (Riêng hs khá giỏi luyện nói 4-5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh trong SGK) .
-Học sinh đọc , viết chính xác.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: tranh minh họa các tiếng: bé, cá, chuối, khế.
 III. Hoạt động dạy học
 1.Ổn định.
 2.Kiểm tra:Bài : Âm “b”.
-Học sinh đọc trên bảng cài : b-be.(Y)
-Khoanh vào tiếng có âm “b” :bé , bà, nhà lá, bê(TB)
-Viết: b-be
 3. Bài mới: Dấu “/’”
Hoạt động1:.Giới thiệu bài: 
Tranh vẽ ai? Vẽ gì?
 Nêu điểm giống nhau của các tiếng trên?
=> Giáo viên nêu: bé, cá chuối, chó, khế giống nhau ở chỗ có dấu và thanh sắc “á”
- Giáo viên ghi tựa và nói: “Tên của bài này là Dấu Sắc”
Hoạt động 2:Dạy dấu ghi thanh sắc:
-Nêu cấu tạo dấu “á” ?
- Cho học sinh xem hình mẫu: dấu “á” giống cái gì?(TB)
Ghép thanh và phát âm
GVghi bảng :” be”,
 - Thêm thanh “á” vào => tiếng gì?
- Giáo viên sửa phát âm
Hướng dẫn viết dầu thanh
- Viết dấu “á”, giáo viên vừa viết vừa nêu quy trình.
- Viết chữ có dấu “á”. Giáo viên viết mẫu, vừa nêu quy trình đặt bút ngay đường kẻ 2 viết chữ b, chữ e, lia bút viết tiếp dấu “/”
ù trên chữ e, điểm kết thúc ngay trên đường kẽ 4.
Giáo dục :Đọc , viết chính xác.
-Tranh vẽ: bé, cá chuối, chó, khế
-bé, cá chuối, chó, khế giống nhau ở chỗ có dấu và thanh sắc “á”.
Dấu “á” là một nét xiên phải.
Giống thước để nghiêng, giống
Học sinh đọc: be.
Tiếng “bé.”ù
Học sinh đánh vần , đọc: bé.
Lớp, nhóm, bàn, cá nhân
Học sinh viết lên không trung, mặt bàn, bảng con
Tiết 2: 	
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Giáo viên sửa phát âm.
 Hoạt động 2: Luyện viết
.Gv hướng dẫn.
Hoạt động 3: luyện nói 
_Quan sát tranh thấy những gì?
Thích tranh nào? Tại sao?
Ngoài giờ học, em thích làm gì?
Giáo dục : Đọc , viết chính xác.
Học sinh luyện đọc trên bảng lớp: Dấu “/”, be, bé
Học sinh Tập tô chữ” be, bé”ù ở vở Tập viết.
 “Bé nói về các sinh hoạt thường gặp của các bạn nhỏ”.
Bé học , bé nhảy dây , bé tưới hoa,
Ví dụ : Em thích đi chơi với ba mẹ 
4.Củng cố:Tìm dấu sắc trong các tiếng: chó xù, lá đa,
5.Dặn dò: -Đọc, viết ở nhà. 
 -Đọc bài trang bên:Dấu hỏi, dấu nặng. 
 Tự Nhiên Xã Hội Tiết 1
CƠ THỂ CỦA CHÚNG TA
 I. MỤC TIÊU:
_Nhận ra 3 phần chính của cơ thể: Đầu , mình , chân , tay và 1 số bộ phận bên ngoài như tóc , tai , mắt , mũi , miệng , lưng , bụng (Riêng hs khá giỏi biết phân biệt được bên phải bên trái của cơ thể ) .
_Biết một số cử động của đầu, cổ, mình, tay, chân. (Y)
_Ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh người phóng to, các hình vẽ SGK.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Ổn định.
 2. Kiểm tra: Đồ dùng của Học sinh .
 3. Bài mới: Cơ thể của chúng ta.
Hoạt động 1: Quan sát tran
Bước 1: Hoạt động theo cặp
Giáo viên gợi ý:
Tranh vẽ gì? 
Cơ thể bạn trai có những bộ phận nào?
Cơ thể bạn gái có những bộ phận nào?
Bước 2: Hoạt động của lớp 
Hoạt động 2: Giới thiệu các hoạt động
Bước 1: Làm việc nhóm nhỏ, Giáo viên cho học sinh quan sát hình trang 5 sách giáo khoa.
- Nêu các hoạt động trong hình.
- Cơ thể ta gồm mấy phần?
Bước 2: Hoạt động lớp
- Chúng ta nên tích cực vận động không nên lúc nào cũng ngồi yên một chỗ.
- Hoạt động giúp ta được gì ?
Hoạt động 3: Tập thể dục(YG)
Giáo viên hướng dẫn Học sinh tập thể dục .
- 
Giáo dục :Ham thích hoạt động.
Học sinh hỏi , đáp theo cặp.
Tranh vẽ 1 bạn trai và 1 bạn gái .
Cơ thể bạn trai có : đầu , mình , tay , chân 
Cơ thể bạn gái có :đầu , mình , tay , chân ,
Học sinh xung phong nói tên các bộ phận của cơ thể bằng tranh phóng to trên bảng.
Ngẩng đầu , cúi đầu , cười, ôm , ăn , bắt , chạy xe, tập thể dục , đa

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 01(MAI).doc