Kế hoạch bài dạy khối 1 (buổi sáng) - Tuần 9

A- Mục tiêu:

Học sinh củng cố về:

- Phép cộng 1 số với 0

- Bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5

- So sánh các số và tính chất của phép cộng (Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không đổi).

B- Đồ dùng dạy - học:

GV: Phấn mầu, bìa ghi đầu bài 4.

HS: Bút, thước.

 

doc 42 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 610Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối 1 (buổi sáng) - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n xét, chỉnh sửa.
+ Tranh 2:
- Chuyện gì xảy ra với cây khế của người em?
+ Tranh 3:
- Người em có theo chim ra đảo lấy vàng không?
- Người em lấy rất nhiều vàng đúng không?
- Cuộc sống của người em sau đó như thế nào?
- Hãy kể lại nội dung tranh 3.
+ Tranh 4:
- Thấy người em bỗng nhiên trở lên giàu có người anh có thái độ như thế nào?
- Chim đại bàng có đến ăn quả nữa không? Em hãy kể lại.
+ Tranh 5:
- Người anh lấy nhiều bạc hay ít? Có trở lên giàu có như người em không?
GV: Như vậy người em hiền lành mà có cuộc sống no đủ, người anh vì tham lam nên cuối cùng đã bị trừng trị
- Câu chuyện khuyên ta điều gì?
+ Chò trơi: Người kể chuyện.
- Gọi 5 HS xung phong kể lại từng đoạn câu chuyện.
4. Củng cố dặn dò.
- Cho HS đọc lại bài ôn.
- NX giờ học.
* Học lại bài, chuẩn bị bài sau.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- HS quan sát tranh và nhận xét.
- Tranh vẽ người mẹ đang quạt mát ru con ngủ giữa trưa hè.
- 3 HS đọc.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- HS viết theo HD
- Một vài em đọc : Cây khế.
- Vẽ cây khể và một túp lều dưới cây khế.
- Cây khế ra quả to và ngọt.
- Vì người anh tham lam chỉ chia cho em một cây khế và một túp lều.
- 1-2 em nêu.
- 2 HS kể lại nội dung tranh 2
- Có.
- không, người em chỉ lấy mộ ít.
- Người em trở lên giàu có.
- 2 HS kể.
- một và HS
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Người anh lấy nhiều vàng, chim bị đuối sức, nó xả cánh và người anh bị rơi xuống nước.
- Khuyên ta không nên quá tham lam.
- HS ở dưới lớp đóng vai khán giả để nhận xét giọng kể.
- Vài HS.
- HS nghe, ghi nhớ.
Tiết 4.Thủ công:
Đ 9. Xé, dán hình cây đơn giản (T2)
A- Mục tiêu: 
- Biết cách xé, dán hình cây đơn giản.
- Xé được hình cây có thân, tán lá và dán được sản phẩm cân đối, phẳng.
B- Chuẩn bị: 
1- Giáo viên: Mẫu, giấy trắng, giấy màu, hồ dán
2- Học sinh: Giấy màu, bút chì, hồ dán, vở.
C- Các hoạt động dạy và học:
I- Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của 
II- Thực hành: 
Yêu cầu HS nêu lại các bước xé lá cây, thân cây.
- GV nhắc và HD lại một lần.
- Giao việc cho HS
- GV theo dõi và giúp những HS còn lúng túng
+ Dán hình: 
- GV gắn tờ giấy trắng lên bảng hướng dẫn HS cách dán và làm mẫu luôn.
Bước 1: Bôi hồ (mỏng và đều)
Bước 2: - Dán tán lá
- Dán thân cây
- Y/c HS nhắc lại cách dán
- GV giao việc
- GV theo dõi và uốn nắn.
III- Trưng bày và đánh giá sản phẩm:
- Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
Gợi ý: Có thể trưng bày theo nhiều cách như:
Vẽ thêm mặt trời, mây.
- Gọi đại diện các nhóm đánh giá sản phẩm và cách trưng bày sản phẩm của nhóm khác.
- GV đánh giá cá nhân, nhóm sau đó đánh giá chung.
IV- Nhận xét, dặn dò: 
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ, kỹ năng thực hành của HS. 
ờ: Chuẩn bị đồ dùng cho tiết 10.
- HS làm theo yêu cầu của giáo viên.
-2 hs nêu
- HS thực hành theo HD của GV 
- Các nhóm trưng bày sản phẩm
- Cử đại diện đánh giá.
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
 Ngày soạn:13/10/2008
 Ngày giảng:Thứ năm 15/10/2008
Tiết 1.Toán:
 Đ34 .Kiểm tra giữa học kỳ 
I.Đề bài:
Bài 1:Đúng ghi đ,sai ghi s
 1 + 1 = 2 2 + 1 = 2 4 + 1 = 5
 3 + 2= 4 1 + 3 = 4 3 + 0 = 3
Bài 2: Điền vào ô trống
 2 + 1 + = 4 2 + 1 + = 5 + 1 + 4 = 5
Bài 3: Tính
 2 4 2 0
 + + + +
 2 0 3 5
 ___ ___ ___ ___
 .. .. .. ..
Bài 4: =
 1  5 1 + 2  2 + 1
 4 0 + 1 . 2 + 0
Bài 5: Viết phép tính tích hợp
Tiết 2+3.Tiếng việt:
Bài 38: eo - ao
A- Mục tiêu: 
- HS đọc, viết được: eo, ao, chú mèo, ngôi sao
- Đọc được thơ ứng dụng.
- Những lời nói tự nhiên theo chủ đề: Gió, mây, mưa.
B- Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ từ khoá, đoạn thơ ứng dụng, phần luyện nói.
C- Dạy - học bài mới: 
I- Kiểm tra bài cũ
- Viết và đọc: Đôi đũa , tuổi thơ, mây bay.
- Đọc câu ứng dụng SGK.
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới.
1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 
2- Dạy vần: 
eo
a- Nhận diện chữ:
- Viết bảng vần eo
- Vần eo do mấy âm tạo nên ?
- Hãy so sánh eo với o
 Hãy phân tích vần eo ?
b- Đánh vần
- Hãy đánh vần, vần eo ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Yêu cầu HS đọc
+ Tiếng, từ khoá.
- Yêu cầu HS tìm và gài : mèo
- Cho HS đọc tiếng vừa ghép
- Phân tích tiếng mèo 
- Hãy đánh vần tiếng mèo
- Yêu cầu đọc.
+ từ khoá
- Tranh vẽ gì ?
- Viết bảng: Con mèo (gia đình)
c- Hướng dẫn viết chữ: 
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết
- GV theo dõi, chỉnh sửa
Ao: (quy trình tương tự)
d- Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng từ ứng dụng
- GV đọc mẫu và giải nghĩa từ
- Yêu cầu HS đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Nhận xét giờ học.
- Viết bảng con (mỗi tổ viết 1 từ) 
- 2 - 4 học sinh đọc.
- HS đọc theo GV: eo, ao.
- Vần eo do 2 âm tạo nên đó là âm e và o.
- Giống: Đều có o
- Khác: eo có thêm e
-HS ghép vần: eo
- Vần eo có âm e đứng trước, âm o đưng sau.
- eo - o - eo (CN, nhóm, lớp)
- HS đọc trơn.
 - HS sử dụng hộp đồ dùng gài. : mèo
- HS đọc: Mèo
- Tiếng mèo có âm m đứng trước vần eo đứng sau, dấu ( \ ) trên e
- Mờ - eo - meo - huyền - mèo
- Đọc trơn : mèo
- HS quan sát tranh và nhận xét
-HS đọc (CN, nhóm, lớp)
- HS viết trên bảng con.
2 HS đọc
- HS theo dõi
- HS đọc CN, nhóm, lớp
 Tiết 2
3- Luyện tập
 a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài (T1) bảng lớp.
+ Đọc câu ứng dụng: GT tranh.
- Trong tranh vẽ gì ?
- Hãy đọc câu ứng dụng dưới bức tranh
- GV đọc mẫu và giao việc
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
b- Luyện viết: 
- GV hướng dẫn và giao việc
- GV theo dõi, uốn nắn HS yếu.
- Chấm một số bài viết, nhận xét.
c- Luyện nói theo chủ đề: Gió, mây, mưa, bão, lũ.
- HS hướng dẫn và giao việc.
- Gợi ý: 
- Tranh vẽ những cảnh gì ?
- Em đã được thả diều bao giờ chưa ?
- Muốn thả diều phải có diều và gì nữa ?
- Trước khi có mưa trên bầu trời xuất hiện những gì ?
- Nếu đi đâu gặp mưa thì em phải làm gì ?
4- Củng cố - dặn dò: 
- Yêu cầu HS đọc lại bài (SGK)
+ Trò chơi: Tìm tiếng có vần
- NX chung giờ học.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS quan sát tranh và nhận xét
- Vẽ một bạn nhỏ đang ngồi thổi sáo dưới gốc cây.
- 3 HS đọc
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- Các nét nối giữa các con chữ
- HS luyện viết trong vở tập viết.
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 về chủ đề luyện nói hôm nay.
- 1 Vài em đọc
- HS chơi theo tổ
Tiết 4.Tự nhiên xã hội: 
Đ 9. Hoạt động và nghỉ ngơi
A- Mục tiêu: 
 -Kể về những hoạt động mà em biết và em thích
 - Biết nghỉ ngơi và giải trí đúng cách.
 - Tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày.
B- Chuẩn bị:
- Phóng to các hình ở bài 9 trong SGK.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ: 
- Muốn cơ thể khoẻ mạnh, mau lớn chúng ta phải ăn uống NTN ? 
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
II- Dạy bài mới: 
1- Giới thiệu bài :
2- Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- Chia nhóm và giao việc.
- Hằng ngày các em thường chơi những trò chơi gì ?
- GV ghi tên các trò chơi HS nêu lên bảng và hỏi: 
- Theo em hoạt động nào có lợi, hoạt động nào có hại ?
- Theo em, các em nên chơi những trò chơi gì có lợi cho sức khoẻ ?
- GV nhắc các em giữ an toàn trong khi chơi.
3- Hoạt động 2: Làm việc với SGK
- Cho HS quan sát hình 20 , 21 trong SGK TL câu hỏi:
- Bạn nhỏ đang làm gì ?
- Nêu tác dụng của mỗi việc làm đó ?
- GV gọi một số HS trong các nhóm phát biểu.
4- Củng cố - Dặn dò: 
- Chúng ta nên nghỉ ngơi khi nào ?
- NX chung giờ học.
ờ: nghỉ ngơi, đúng lúc, đúng chỗ.
- 1 vài em.
- HS trao đổi theo cặp và trả lời.
- HS suy nghĩ và trả lời
- HS trả lời
-
 HS nghe và ghi nhớ
- HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 4.
-Đại diện nhóm phát biểu
- HS khác nghe và nhận xét.
-Khi làm việc mệt và hoạt động quá sức.
 Ngày soạn:14/10/2008
 Ngày giảng:Thứ sáu 16/10/2008
Tiêt1.Toán: 
Đ36: Phép trừ trong phạm vi 3
A- Mục tiêu: 
Sau bài học: 
- Có KN ban đầu về phép trừ, hiểu mối quan hệ giữa phép trừ và phép cộng.
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 3
- Giải được các bài toán đơn giản trong thực tế có liên quan đến phép trừ trong PV 3.
B- Đồ dùng dạy - học:
GV: Que tính, một số chấm tròn, hoa giấy, lá, tờ bìa, hồ dán.
HS: Đồ dùng học toán 1.
C - Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra HS làm các BT sau
1 + . = 3 2 + .. = 2
3 +.. = 5 ..+ 4 = 5
- KT HS đọc các bảng cộng đã học.
II- Dạy - Học bài mới: 
1- Giới thiệu bài :
2- Hình thành khái niệm về phép trừ.
- Gắn bảng 2 chấm tròn và hỏi.
- Trên bảng cô có mấy chấm tròn ?
- GV bớt đi 1 chấm tròn và hỏi: 
- Trên bảng còn mấy chấm tròn ?
- GV nêu lại bài toán: "Có 2 chấm tròn" 
- Ai có thể thay từ, bớt bằng từ khác ?
- GV nhắc lại câu trả lời đúng: "Hai trừ 1 bằng 1 và viết như sau: 
 2 - 1 = 1 (Dấu - đọc là "trừ") 
- Gọi HS đọc lại phép tính.
3) Hướng dẫn học sinh làm phép trừ trong phạm vi 3.
- GV đưa ra3 bông hoa và hỏi ?
- Tay cô cầm mấy bông hoa ?
- Cô bớt đi 1 bông hoa còn mấy bông hoa 
- GV nhắc: 3 bông hoa với 1 bông hoa còn 2 bông hoa.
- Ta có thể làm phép tính NTN ?
- GV ghi bảng: 3 - 1 = 2
+ Tiếp tục cho HS quan sát tranh vẽ có 3 con ong, bay đi 2 con ong và nêu bài toán: "Có 3 con ong bay đi 2 con ong. Hỏi còn mấy con ong ?
- Y/c HS nêu phép tính ?
- GV ghi bảng: 3 - 2 = 1
- Cho HS đọc lại : 3 - 1 = và 3 - 1 = 2
4- Hướng dẫn học sinh bước đầu nhận biết ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ/
- GV gắn lên bảng hai cái lá 
- Có mấy cái lá ?
- Gắn thêm một cái lá và yêu cầu HS nêu bài toán.
- Y/c HS nêu phép tính tương ứng.
- GV lại hỏi: Có 3 cái lá bớt đi 1 cái lá làm động tác lấy đi) còn mấy cái lá ?
- Ta có thể viết = phép tính nào ?
+ Tương tự: Dùng que tính thao tác để đưa ra hai phép tính:1 + 2 = 3 và 3 - 2 = 1
- Cho HS đọc lại: 2 + 1 = 3 và 3 - 1 = 2
	 1 + 2 = 3 và 3 - 2 = 1
- GV: đó chính là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
5- Luyện tập: 
Bài 1: Tính
- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn và giao việc
Bài 2: Tính
Hướng dẫn HS cách tính trừ theo cột dọc:
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
Bài 3 
- Cho HS qs tranh, đặt đề toánvà ghi pt.
III- Củng cố - dặn dò:
- NX chung giờ
- 2 HS lên bảng làm BT
- 3 HS đọc.
- HS quan sát
- Có 2 chấm tròn.
- Có 1 chấm tròn 
- Vài HS nhắc lại.
"Hai bớt 1 còn 1"
- Bỏ đi, bớt đi, lấy đi, trừ đi
- Vài HS đọc "2 trừ 1 bằng 1"
- 3 bông hoa
- Còn 2 bông hoa
- Làm phép tính trừ : 3 - 1 = 2
- HS đọc: ba trừ một bằng hai.
- Còn 1 con.
- 3 - 2 = 1
- HS đọc: Ba trừ hai bằng một 
- HS đọc ĐT.
- Có 2 cái lá.
- Hai cái lá thêm một cái lá là mấy cái lá.
- HS khác trả lời.
 2 + 1 = 3
- Còn 2 cái lá
 3 - 1 = 2
- HS đọc ĐT.
- HS làm bài, 4 HS lên bảng.
- Dưới lớp nhận xét, sửa sai
- HS làm bảng con, mỗi tổ làm một phép tính.
- HS quan sát tranh, đặt đề toán và ghi phép tính: 3 - 2 = .
Tiết2.Tập viết:
Đ 7. Xưa kia, mùa dưa, ngà voi
A- Mục tiêu: 
- Viết đúng và đẹp các chữ: Xưa kia, ngà voi, mùa dưa.
- Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, chia đều k/c, đều nét.
- Biết trình bày sạch sẽ, cầm bút, ngồi viết đúng quy định.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sãn các từ: Xưa kia, ngà voi, mùa dưa
C- Các hoạt động dạy học:
I. KTBC
- Gọi Hs lên bảng viết.
- Gv nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Quan sát mẫu & NX.
- Treo bảng phụ lên bảng.
- Cho Hs đọc chữ trong bảng phụ.
- Cho Hs phân tích chữ & NX về độ cao.
- Gv theo dõi, Nx thêm.
3. Hướng dẫn & viết mẫu.
- Gv viết mẫu, nêu quy trình viết.
 Gv theo dõi, chỉnh sửa.
4. Hướng dẫn Hs tập viết vào vở.
- Y/c Hs nhắn lại tư thế ngồi viết.
- HD & giao việc.
- Gv quan sát & giúp đỡ Hs yếu.
- Nhắc nhở & chính sửa cho những Hs ngồi viết & cầm bút chưa đúng quy định .
+ Gv chấm 1 số bài.
- Nêu & chữa lỗi sai phổ biến.
5. Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- NX chung giờ học.
: Luyện viết triong vở ô li.
- Mỗi em viết 1 từ: Nho khô, nghé ọ, chú ý.
- Hs quan sát.
- Hs Nx & phân tích từng chữ.
- Hs theo dõi.
- Hs tập viết trênbảng con
-HS viết vào vở tập viết
- Các tổ cử dại diện lên chơi.
Tiết3.Tập viết:
Đ8. Đồ chơi, tươi cười ngày hội
I. Mục tiêu.
- HS nắm được quy trình viết các chữ: Đồ chơi, tươi cười, ngày hội.
- Biết viết đúng, đẹp, đều nét, đưa bút đúng quy trình, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo đúng mẫu chữ trong vở tập viết.
I. KTBC
- Yêu cầu HS viết: Mùa dưa, ngà voi, xưa kia
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài: (trực tiếp)
2. Hướng dẫn viết.
- Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc.
- Hãy phân tích những tiếng có vẫn đã học.
- Yêu cầu: HS nhắc lại cách nối giữa các chữ, khoảng cách giữa các chữ
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết.
3. HD HS tập viết vào vở.
- Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- HD và giao việc
- GV theo dõi nhắc nhở các em ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai.
- Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi
- Thu một số vở để chấm, chữa lỗi sai phổ biến.
- Khen những HS viết đep, tiến bộ.
4. Củng cố dặn dò.
- Trò chơi thi viết chữ đúng, đẹp.
- Khen những HS viết đúng, đẹp.
- Nhận xét chung giờ học.
* Luyện viết thêm ở nhà.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con.
- 2 SH đọc, cả lớp nhẩm.
-Tiếng "Cười" có âm đứng đầu trước vần ươi đứng sau dấu (`) ở trên ơ.
- Một vài em nêu.
- HS tập viết trên bảng con.
- Ngồi lưng thẳng, đầu hơi cúi 
- HS tập viết theo mẫu trong vở.
- HS chữa nỗi sai (nếu có)
- Các tổ cử đại diện lên chơi.
- HS nghe, ghi nhớ.
Học vần: 
Bài 39: au - âu
A- Mục đích yêu cầu: 
- HS đọc và viết được: au, âu, cây cau, cái cầu.
- Đọc được các câu ứng dụng.
Những lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bà cháu.
B- Đồ dùng dạy - Học:
- Tranh minh hoạ cho từ khoá, bài ứng dụng, phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy - học.
Giáo viên 
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ: 
- Viết và đọc: Cái kéo, leo trèo, trái đào
- Đọc đoạn thơ ứng dụng SGK
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới: 
1- Giới thiệu bài : (Trực tiếp)
2- Dạy chữ ghi âm:
au:
a- Nhận diện vần:
- Viết lên bảng vần au
- Vần au do mấy âm tạo nên ?
- Hãy so sánh au với ao ?
- Hãy phân tích vần au ?
b- Đánh vần vần và tiếng khoá.
- Vần au đánh vần như thế nào ?
- Giao việc
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Đánh vần tiếng khoá.
- Yêu cầu HS tìm và gài vần au
- Tìm tiếp chữ ghi âm c và dấu ( \ ) để gài tiếng cau
- Hãy đọc tiếng em vừa ghép
- ghi bảng: Cau
- Hãy phân tích tiếng cau ?
- Hãy đánh vần tiếng cau ?
- Yêu cầu HS đánh vần và đọc trơn.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Từ khoá: 
- Tranh vẽ gì ?
- Ghi bảng: Cây cau (gđ)
c- Hướng dẫn viết: 
- GV viết mẫu, nêu quy trình.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
âu: (quy trình tương tự)
a- Nhận diện vần: 
- Vần âu được tạo nên bởi âm â và u 
- So sánh vần âu và au
Giống: Kết thúc = u
Khác: âu bắt đầu bằng â.
b- Đánh vần:
ơ - u - âu
+ Tiếng và từ khoá.
- Ghép âu
- Ghép c với ( \ ) vào âu để được tiếng cầu.
- Cho HS quan sát tranh để rút ra từ: cái cầu (đọc trơn)
c- Viết: Lưu ý nét nối giữa các con chữ.
d- Đọc từ ứng dụng: 
- Ghi bảng từ ứng dụng
- GV đọc mẫu và giải thích
Rau cải: Là loại rau thường có lá ta mềm để nấu canh
Lau sậy: Là loại cây thân xốp; hoa trắng tựa thành bông.
Sậy: Cây có thân và lá dài mọc ven bờ nước.
Sáo sậu: là loại sáo đầu trắng, cổ đen, lưng mầu nâu.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Cho HS đọc lại toàn bộ bài
+ GV nhận xét, giờ học.
Tiết 2
3- Luyện tập: 
a- Luyện đọc: 
+ Đọc lại bài tiết 1 (bảng lớp)
+ Đọc câu ứng dụng (GT tranh)
- Tranh vẽ gì ?
+ Viết câu ứng dụng lên bảng.
- GV hướng dẫn, đọc mẫu
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
b- Luyện viết: 
- Nêu yêu cầu và giao việc
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Nhận xét bài viết của HS.
c- Luyện nói:
- Nêu yêu cầu và giao việc
+ Gợi ý: 
- Trong tranh vẽ gì ?
- Người bà đang làm gì ?
- Hai cháu đang làm gì ?
- Trong nhà em ai là người nhiều tuổi nhất ?
- Bà thường dạy các cháu điều gì ?
- Em có quý Bà không ?
- Em đã giúp Bà những việc gì ?
III- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Thi viết chữ có vần vừa học
+ Đọc lại bài trong SGK
- Nhận xét chung giờ học.
ờ: Học bài ở nhà
- Xem trước bài 40
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 3 HS đọc
- HS đọc theo GV: au - âu
- Vần au do 2 âm tạo nên là âm a và u.
- Giống: Bắt đầu = a
- Khác: au kết thúc = u
- Vần au có a đứng trước, u đứng sau.
- a - u - au 
- HS đánh vần (CN, nhóm, lớp)
- HS sử dụng bộ đồ dùng gài
- au - cau.
- Tiếng cau có âm c đứng trước, vần au đứng sau, dâu
- Cờ - au - cau 
- CN, nhóm, lớp
- Tranh vẽ cây cau
- HS đọc trơn; CN, nhóm, lớp
- HS tô chữ trên không sau đó tập viết lên bảng con.
- HS làm theo HD của GV
- 3 HS đọc
- HS luyện đọc CN, nhóm, lớp
- HS đọc ĐT.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS quan sát và nhận xét
- HS nêu, một vài em
- 3 HS đọc
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- HS tập viết theo mẫu trong vở
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
- Chơi theo tổ
- 1 vài em
Học vần: 
Bài 40: iu - êu
A- Mục tiêu: 
Sau bài học, học sinh có thể: 
- Hiểu được cấu tạo vần iu - êu.
- Đọc, viết được iu, êu, lưỡi dìu, cái phễu.
- Đọc được từ, câu ứng dụng
- Những lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ai chịu khó ?
B- Đồ dùng dạy - học: 
- Sách Tiếng việt 1, tập 1.
- Bộ ghép chữ tiếng việt 1
- Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy - học.
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ: 
- Viết và đọc: Rau cải, sáo sậu, châu chấu
- Đọc từ, câu ứng dụng.
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới.
1- Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2- Dạy vần.
iu: 
a- Nhận diện vần.
- GV ghi bảng vần iu
- Vần iu do mấy âm tạo nên ?
- Hãy so sánh iu với au ?
- Hãy phân tích vần iu
b- Đánh vần: 
- Vần iu, đánh vần NTN ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Tiếng khoá:
- Y/c HS tìm và gài iu sau đó làm thêm chữ ghi âm r gài bên trái vần iu rồi gài thêm dấu( \ )
- Hãy phân tích tiếng rìu ?
- Hãy đánh vần tiếng rìu ?
- Y/c đọc trơn.
+ Từ khoá: 
- GV giơ lưỡi rìu cho HS xem và hỏi.
- Đây là cái gì ?
- GV ghi bảng: Lưỡi rìu (gt)
- Y/c HS đọc: iu, rìu, cái rìu
c- Viết: 
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
êu : (Quy trình tương tự)
a- Nhận diện vần: 
- Vần êu được tạo nên bởi ê và u 
- So sánh êu với iu
Giống: Kết thúc bằng u 
Khác: êu bắt đầu từ ê
b- Đánh vần: 
+ Vần êu: ê - u - êu
+ Tiếng và từ khoá.
- HS ghép ân ph, dấu ngã với êu để được tiếng phễu.
- Cho HS quan sát cái phễu để rút ra từ: cái phễu.
c- Viết: Lưu ý nét nối giữa các con chữ.
d- Từ ứng dụng:
- Viết lên bảng từ ứng dụng
- GV đọc mẫu, giải nghĩa nhanh, đơn giản
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
đ- Củng cố tiết 1.
- Nhắc lại âm vừa học
Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần.
- NX chung giờ học.
Tiết 2
3- Luyện tập: 
a- Luyện đọc: 
+ Đọc bài tập 1 (bảng lớp)
+ Đọc câu ứng dụng: GT (tranh)
- Tranh vẽ gì ?
- Ghi bảng câu ứng dụng lên bảng.
- GV đọc mẫu, giao việc
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
b- Luyện viết: 
- HD cách viết vở, giao việc.
- GV quan sát và chỉnh sửa cho HS.
- Chấm một số bài, nhận xét.
c- Luyện nói:
- HD và giao việc
+ Yêu cầu thảo luận: 
- Trong tranh vẽ những gì ?
-Theo em các con vật trong tranh đang làm gì?
-Trong số những con vật đó con nào chịu khó?
- Đối với HS lớp 1 chúng ta thì NTN gọi là chịu khó ?
-Em đã chịu khó họcbài và làm bài chưa ?
- Để trở thành con ngoan trò giỏi, chúng ta phải làm gì ? và làm NTN ?
- Các con vật trong tranh có đáng yêu không ?
Con thích con vật nào nhất ? Vì sao ?
4- Củng cố - Dặn dò: 
Trò chơi: Thi viết tiếng có vần vừa học.
- Đọc lại bài trong SGK.
- NX chung giờ học.
- 3 HS viết trên bảng, mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 2 - 3 em.
- HS đọc theo GV: iu - êu
- Vần iu do hai âm tạo nên là i và u
- Giống: Đều kết thúc = u 
- Khác: iu bắt đầu = i, au bắt đầu = a.
- Vần iu có i đứng trước, u đứng sau.
- i - u - iu
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp
- HS sử dụng bộ đồ dùng gài iu - rìu
- Tiếng rìu có r đứng trước iu đứng sau, dấu ( \ ) trên i
- Rờ - iu - riu - huyền - rìu
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp
- HS đọc rìu.
- HS quan sát
- Cái rìu
- HS đọc trơn: CN, nhóm, lớp
- HS đọc ĐT.
- HS tô chữ trên không sau đó luyện viết trên bảng con.
- HS làm theo HD của GV
- 1 -3 em đọc
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- 1 - 2 em đọc
- Các tổ cử đại diện lên chơi
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS quan sát tranh và NX
- HS nêu, một vài em
- 2 HS đọc.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- HS tập viết theo mẫu trong vở
- Quan sát tranh và thảo luận nhóm 2 theo chủ đề luyện nói hôm nay.
- Chơi theo tổ
- 1 vài em.
Học vần: 
Bài 41: iêu - yêu
A- Mục tiêu: 
Sau bài học, học sinh có thể: 
- Hiểu được cấu tạo của vần: iêu, yêu.
- Đọc và viết được: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý.
- Nhận ra yêu, iêu trong các tiếng từ SGK và sách báo.
- Đọc được từ, câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bé tự giới thiệu.
B- Đồ dùng dạy học: 
- Sách tiếng việt 1, tập 1.
- Bộ ghép chữ tiếng việt
- Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy và học.
Giáo viên 
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ: 
- Viết và đọc: líu lo, chịu khó, cây nêu
- Đọc từ và câu ứng dụng.
- GV nhận xét cho điểm.
II- Dạy - học bài mới: 
1- Giới thiệu (trực tiếp) 
2- Nhận diện vần:
a- Nhận diện vần: 
- Ghi bảng vần iêu và nói: Vần iêu do nguyên âm đôi iê và âm u tạo nên.
- Hãy so sánh iêu với iu ?
- Hãy phân tích vần iêu ?
- Vần iêu đánh vần NTN ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
b- Đánh vần tiếng, từ khoá: 
- Y/c HS gài vần iêu
- Hãy thêm d và dấu ( \ ) vào iêu để được tiếng diều.
- Ghi bảng: Diều
- Hãy phân tích tiếng diều ?
- Hãy đánh vần tiếng diều.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Y/c đọc.
+ Cho HS xem tranh vẽ (diều sáo)
- Tranh vẽ gì ?
- Ghi bảng: Diều sáo (là loại diều có gắn sáo lên khi thả bay lên thì phát ra tiếng vi vu như tiếng sáo) 
- Y/c đọc: Diều sáo
c- Viết: 
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
Yêu: ( quy trình tương tự)
a- Nhận diện vần: 
- Vần yêu được tạo nên bởi yê và u 
- So sánh yêu với iêu
- Giống: Phát âm giống nhau
- Khác: Yêu bắt đầu = y.
b- Đánh vần: 
+ Vần: yê - u - yêu.
Lưu ý: Các tiếng đã được viết = yêu thì không có âm đầu nữa.
- GV giới thiệu tranh cho HS quan sát và hỏi
- Bố mẹ thường dành cho chúng ta tình cảm như thế nào ?
- Rút ra từ: yêu quý
- Đánh vần và đọc trơn
c- Viết: Lưu ý cho Hs nét nối giữa các con chữ.
d- Đọc từ ứng dụng: 
- Ghi bảng từ ứng dụng:
- GV giải nghĩa nhanh, đơn giản.
- GV đọc mẫu và giao việc
- GV theo dõi, ch

Tài liệu đính kèm:

  • docT 9 ..doc