A-Mục tiêu:
- Có khái niệm ban đầu về số 7
Sau bài học, học sinh:
- Biết đọc, viết số 7, so sánh các số trong phạm vi 7, nhận xét được các nhóm có 7 đồ vật
- Biết vị trí số 7 trong dãy số từ 1 đến 7.
B- Đồ dùng dạy học:
- Các nhóm có 7 mẫu vật cùng loại
- Mẫu chữ số 7 in và viết
C- Các hoạt động dạy - Học:
(1 lần) - Nghe và ghi nhớ Ngày soạn:15/9/2008 Ngày giảng :Thứ tư 17/9/2008 Tiêt1. Toán: $ 8 . Số 8 A- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh: - Có khái niệm ban đầu về số 8 - Đọc được, viết được số 8, đếm, so sánh các số trong phạm vi 8. - Nhận biết các nhóm có không quá 8 đồ vật. - Nêu được vị trí số 8 trong dãy số từ 1-8 B- Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Chấm tròn, bìa, bút dạ, que tính. - Học sinh: chấm tròn, que tính, bộ đồ dùng toán 1, bút. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: II- Dạy - học bài mới 1- Giới thiệu bài : 2- Lập số 8: + Treo hình vẽ số HS lên bảng ? Lúc đầu có mấy bạn chơi nhảy dây ? Có thêm mấy bạn muốn chơi ? 7 bạn thêm 1 bạn tất cả có mấy bạn? + GV dán lên bảng 7 chấm tròn. ? Trên bảng cô có mấy chấm tròn - GV dán thêm 1 chấm tròn ? Thêm 1 chấm tròn là mấy chấm tròn ? - Cho HS nhắc lại + Cho HS lấy ra 7 que tính ? Trên tay các em bây giờ có mấy que tính ? - Cho HS lấy thêm 1 que tính nữa ? 7 que tính thêm 1 que tính nữa là mấy que tính + GV KL: 8 HS, 8 Chấm tròn, 8 que tính đều có số lượng là 8 3- Giới thiệu chữ số 8 in và chữ số 8 viết: GV nêu: Để biểu diễn số lượng là 8 người ta dùng chữ số 8 in - Đây là chữ số 8 in - GV viết mẫu số 8 và nêu quy trình viết - GV theo dõi, chỉnh sửa 4- Thứ tự số 8: - Y/c HS lấy 8 que tính rồi đếm số que tính của mình từ 1-8 ? Số 8 đứng liền ngay sau số nào ? ? Số nào đứng liền trước số 8 ? ? Những số nào đứng trước số 8? - Gọi một số HS đếm từ 1 - 8 và từ 8-1 5- Luyện tập Bài 1: - Gọi một HS nêu Y/c của bài - Y/c HS viết 1 dòng số 8 vào vở Bài 2: ? Bài yêu cầu gì ? Ta làm thế nào ? - Giáo viên: + Chữa bài: Cho HS đổi vở KT chéo - Gọi một số HS đọc bài của bạn lên và NX - GV nhận xét, cho điểm - Nêu một số câu hỏi để HS nêu cấu tạo số 8 - Cho 1 số HS nhắc lại Bài 3: ? Bài Y/c gì ? - Cho HS làm và nêu miệng ? Trong các số từ 1 - 8 số nào là số lớn nhất ? ? Trong các số từ 1-8 số nào là số nhỏ nhất ? Bài 4: - Cho 1 HS nêu Y/c của bài ? - HD và giao việc + Chữa bài: Cho 2 HS lên bảng chữa - GV nhận xét, cho điểm 6- Củng cố - Dặn dò: Trò chơi: "Nhận biết các nhóm đồ vật có số lượng là 8 Cách chơi: GV treo một số tấm bìa có vẽ các chấm tròn và một số đồ vật khác. - HS phải đếm số đồ vật ở mỗi hình . Hình nào có số lượng là 8 thì ghi vào c ở dưới. - NX chung giờ học. - HS quan sát và NX - Có 7 bạn - 1 bạn - 8 bạn - 7 chấm tròn - 8 chấm tròn - 1 vài em - Có 7 que tính - 8 que tính - HS viết bảng con số 8 - HS lấy que tính và đếm - 1 HS lên bảng viết: 1,2,3,4,5,6,7,8 - Số 7 - Số 7 - Các số: 1,2,3,4,5,6,7 - 1 vài em đếm - Viết số 8 - HS làm BT - Điền số thích hợp vào ôtrống - Đếm số ô chấm ở từng hình rồi điền kết quả đếm = số ở ô vuông dưới - HS làm bài - HS làm theo Y/c - 8 gồm 1 và 7, gồm 7 và 1 - 8 gồm 6 & 2, gồm 2&6 - 8 gồm 5&3, 3&5 - 8 gồm 4&4 - Viết số thích hợp vào ô trống - Số 8 - Số 1 - Điền dấu lớn, bé, bằng vào chỗ chấm - HS làm bài - HS dưới lớp KT kq' của mình và NX. - HS chơi theo 2 đội, mỗi đội cử 1 đại diện lên chơi, tổ nào nhanh, đúng sẽ thắng. HS chú ý nghe và theo dõi giao viên nhận xét. Tiết 2+3.Tiếng việt: Bài 19 . s- r A- Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Đọc và viết được: s, r, sẻ, rễ - Đọc được các từ ứng dụng và câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: rổ, rá. B- Đồ dùng - Dạy học: - Sách tiếng việt 1 tập 1. - Bộ ghép chữ tiếng việt. - Tranh vẽ chim sẻ - 1 cây cỏ có nhiều rễ - Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng - Tranh minh hoạ và vật chất cho phần luyện nói. C- Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: II- Dạy, học bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Dạy chữ ghi âm: S: a- Nhận diện chữ: - Viết lên bảng chữ s và nói: chữ s gồm 1 nét xiên phải và nét thắt, nét cong hở trái So sánh: chữ s và chữ x giống và khác nhau ở điểm nào? - Chữ s in có hình dáng như đất nước ta b- Phát âm, ghép tiếng và đánh vần. + Phát âm: - GV phát âm mẫu (giải thích) - Theo dõi và chỉnh sửa cho HS + Đánh vần tiếng khoá ? Yêu cầu HS tìm và gài âm s vừa học ? ? Hãy tìm chữ ghi âm e gài bên phải chữ ghi âm s và dấu hỏi trên e ? - Hãy đọc tiếng em vừa ghép - Ghi bảng: sẻ ? Hãy phân tích tiếng sẻ ? ? Hãy đánh vần tiếng sẻ ? - GV theo dõi, chỉnh sửa - Yêu cầu đọc + Đọc từ khoá: ? Tranh vẽ gì ? - Ghi bảng: sẻ c - Hướng dẫn viết chữ: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết - GV nhận xét, sửa sai r: (Quy trình tương tự) d- Đọc từ ứng dụng: - Viết lên bảng từ ứng dụng. ? tìm tiếng chứa âm vừa học ? - Cho HS phân tích tiếng vừa tìm - Cho HS đọc từ ứng dụng - GV theo dõi, chỉnh sửa + Giúp HS tìm hiểu nghĩa ứng dụng - GV đọc mẫu. Tiết 2: 3 Luyện tập: a- Luyện tập: + Đọc lại bài tiết 1 + Đọc câu ứng dụng (GT tranh) ? Tranh vẽ gì? - Viết câu ứng dụng lên bảng ? Tìm và gạch dưới tiếng có âm mới học cho cô ? - Đọc mẫu câu ứng dụng - GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS. b- Luyện viết: - GV HD cách viết vở và giao việc - Theo dõi và giúp đỡ HS yếu - Nhận xét và chấm một số bài c- Luyện nói: ? Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ? - GV HD và giao việc + Yêu cầu học sinh thảo luận. ? Tranh vẽ gì ? ? Hãy chỉ rổ và rá trong tranh ? Rổ và rá thường được làm bằng gì ? ? Rổ thường dùng làm gì ? ? Rá thường dùng làm gì ? ? Rổ và rá có gì khác nhau ? ? Quê em có ai đan rổ, rá không ? 4- Củng cố - dặn dò: - Cho HS đọc bài trong sách GK - Nhận xét chung giờ học - HS đọc theo GV: s, r - HS chú ý - Giống: cùng có nét cong hở trái - HS nhìn bảng phát âm (nhóm, CN, lớp) - HS thực hành gài trên bộ đồ dùng HS - 1 số em - Cả lớp đọc lại: sẻ - Tiếng sẻ có âm s đứng trước, âm e đứng sau, dấu hỏi trên e - HS đánh vần (CN, nhóm, lớp) - sờ - e - se- hỏi - sẻ - HS đọc trơn: sẻ - HS quan sát tranh và NX - Tranh vẽ chú chim sẻ đang đậu trên cành cây - HS đọc trơn: CN, lớp - HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con. - HS đọc nhẩm - HS tìm: sủ, số, rổ, rá, rô - Một số em đọc - HS đọc (CN, nhóm, lớp - HS đọc: CN, nhóm, lớp - HS qsát tranh nhận xét -Tranh vẽ cô giáo đang HD HS viết chữ số - 2 HS đọc - HS tìm: rõ, số - HS đọc câu ứng dụng kết hợp phân tích một số tiếng - 1 HS đọc nội dung viết - 1HS nêu quy định khi viết - HS viết trong vở tập viết - Chủ đề luyện nói hôm nay là: rổ, rá. - HS thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - Một số em đọc - HS chú ý nghe và ghi nhớ Tiết4. Thủ công: Đ 4 . Xé dán hình vuông - hình tròn A- Mục tiêu: --Nắm được cách xé dán hình vuông, hình tròn --Xé, dán được hình vuông, hình tròn theo hướng dẫn và biết cách dán cho cân đối. - Rèn đôi bàn tay khéo léo cho HS. B- Chuẩn bị: -GV: - Bài mẫu về nước, dán hình vuông, hình tròn - Hai tờ giấy khác màu nhau- Hồ dán, giấy trắng làm nền -HS: Giấy nháp có kẻ ô, giấy thủ công màu- Hồ dán, bút chì- Vở thủ công C- Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra: - KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học - Nêu nhận xét sau KT II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực quan) 2- Giáo viên hướng dẫn mẫu a- Vẽ và xé hình vuông - GV làm thao tác mẫu + Cho HS thực hành trên giấy nháp - GV theo dõi, chỉnh sửa. b- Vẽ và xé hình tròn: + GV làm thao tác mẫu + Cho HS thực hành trên giấy nháp - GV theo dõi, uốn nắn. c- Hướng dẫn dán hình: + GV làm thao tác mẫu 3- Học sinh thực hành. - Yêu cầu HS thực hành trên giấy màu - GV theo dõi, nhắc nhở và uốn nắn thêm cho những HS còn lúng túng. III- Nhận xét - Dặn dò: 1- Nhận xét chung tiết học: - GV nhận xét về thái độ, sự CB và tinh thần ht 2- Đánh giá sản phẩm: - Đánh giá về đường xé, cách dán. 3- Dặn dò: Dặn CB bài sau. - HS làm theo yêu cầu của GV - HS theo dõi - HS theo dõi - HS làm theo YC của GV - HS theo dõi GV làm mẫu - HS thực hành vẽ, xé hình tròn - HS theo dõi mẫu - HS thực hành xé dán theo mẫu. - HS nghe và ghi nhớ Tiết4. Thủ công: $ 5. Xé, dán cây đơn giản A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Giúp HS nắm được cách xé, dán hình cây đơn giản 2- Kỹ năng: - Xé được hình cây có tán, thân cây - Biết dán sản phẩm cân đối, phẳng. 3- Thái độ: Học sinh yêu thích sản phẩm của mình làm ra. B- Chuẩn bị: - Bài mẫu về xé, dán hình cây đơn giản - Giấy thủ công các màu - Hồ dán, giấy trắng làm nền, khăn lau tay. - Vở thủ công C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra: - KT sự chuẩn bị đồ dùng, sách vở cho môn học II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn HS quan sát mẫu và NX - Cho HS xem bài mẫu 3- Giáo viên hướng dẫn và làm mẫu a- Xé hình tấn lá cây + Xé tán lá cây hình tròn - Đếm ô, vẽ, xé 1 hình vuông có cạnh 6 ô - Từ hình vuông xé 4 góc để tạo hình tán lá + Xé tán lá cây dài: - Lấy tờ giấy màu xanh, đếm ô, đánh dấu vẽ và xé một hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô cạnh ngắn 5 ô. - Từ HCN đó xe 4 góc không đều nhau để tạo thành hình tán lá cây dài. b- Xé thân cây: -Lấy tờ giấy màu nâu, đếm ô, đánh đấu, vẽ và xé hình chữ nhật có cạnh dài 6 ô, cạnh ngắn 1 ô. - Xé tiếp 1 hình chữ nhật khác có cạnh dài 4 ô và cạch ngắn 1 ô. c- Hướng dẫn dán hình: - Dán phần thân với tán lá tròn - Dán phần thân với tán lá dài - Cho HS quan sát hình 2 cây vừa dán 4- Học sinh thực hành: - Yêu cầu HS lấy 1 tờ giấy mầu xanh lá cây, 1 tờ mầu xanh đậm và đặt mặt có kẻ ô lên trên + Khi HS thực hành GV quan sát, uốn nắn thêm III- Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét chung - HS làm theo Y/c của GV - HS quan sát và NX - Các bộ phận: thân cây, tán cây - HS chú ý theo dõi - HS quan sát - HS xé trên giấy nháp có kẻ ô, sau đó thực hành trên giấy màu Ngày soạn:16/8/2008 Ngày giảng:Thứ năm 18/9/2008 Tiết1. Toán: $19. Số 9 A. Mục tiêu: - Sau bài học, học sinh có + Khái niệm ban đầu về số 9 + Biết đọc, viết số 9, so sánh các số trong phạm vi 9, nhận biết vị trí số 9 trong dãy số từ 1 đến 9. B. Đồ dùng dạy học: - Các nhóm có 9 đồ vật cùng loại - Mẫu số 9 in và viết C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh I. KTBC: 1. Giới thiệu bài 2. Lập số 9. * Treo tranh lên bảng ? Lúc đầu có mấy bạn đang chơi? ? Có thêm mấy bạn muốn chơi. ? Có 8 bạn thêm một bạn hỏi có mấy bạn? - GV nêu: Có 8 bạn thêm 1 bạn tất cả có 9 bạn. * Yêu cầu học sinh lấy 8 quy tính rồi lấy 1 quy tính nữa trong bộ đồ dùng , hỏi. ? Các em có tất cả mấy quy tính? - Cho học sinh nhắc lại. * Treo 8 chấm tròn và thêm 1 chấm tròn ? Bạn nào có thể giải thích hình nói trên. + GV kết luận: 9 học sinh, 9 chấm tròn, 9 que tính đều có sô lượng là 9. 3. Giới thiệu số 9 in và chữ số 9 viết: - GV nêu: Để thể hiện số lượng là 9 như trên người ta dùng chữ số 9.GV giới thiệu số 9 - Đây là số 9 in (mẫu) - Đây là chữ số 9 viết - GV viết mẫu, nêu quy trình viết. 4. Thứ tự của số 9. - Yêu cầu học sinh lấy 9 que tính rồi tính rồi đếm số qt của mình từ 1-9 - Mời 1 HS lên bảng viết các số từ 1 đến 9. ? Số 9 đứng liền sau số nào? ? Số nào đứng liền trước số 9? ? Những số nào đứng liền trước số 9. - Yêu cầu HS đếm từ 1 đến 9 rồi từ 9 -1 5. Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS viết 1 dòng số 9 cho đúng mẫu. - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. Bài 2 (33) ? Bài yêu cầu gì? ? Em hãy nêu cách làm? Chữa bài: - Cho HS làm bài tập rồi đổi bài để KT kết quả. - Gọi một số HS nêu kết quả của bạn. - GV đưa ra một số câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo số. Chẳng hạn: Có mấy con tính mầu đen? Có mấy con tính mầu xanh? Nói: 9 gồm 8 và 1; gồm 1 và 8 - Cho HS nêu cấu tạo của số 9 ở các hình còn lại (tương tự) Bài 3: - Bài yêu cầu gì? - HD và giao việc - GV nhận xét và cho điểm. Bài 4: - HS nêu yêu cầu bài toán. - Cho HS làm bài tập và chữa Bài 5: - Bài yêu cầu gì? - GV nhận xét một số bài của HS. 6. Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học - HS quan sát tranh. - Có 8 bạn. -1 bạn - Tất cả có 9 bạn. - Một số học sinh nhắc lại. - 8 que tính thêm 1 que tính bằng 9 que tính -Một số em nhắc lại. - Lúc đầu có 8 chấm tròn sau thêm 1 chấm tròn là 9. tất cả có 9 chấm tròn. - HS tô chữ trên không sau đó tập viết số 9 trên bảng con. - HS đọc 9. - HS lấy que tính rồi đọc. - HS viết 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 - Số 8 - Số 8 - Các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, - Một số em đếm. - HS viết số 9. - Điền số vào ô trống. - Đếm các con tính rồi nêu kết quả đếm bằng số vào ô trống - HS làm theo hướng dẫn. Có 8 con tính mầu đen Có 1 con tính mầu xanh - Điền dấu >; <; = - So sánh và điền dấu. - HS làm và nêu miệng kết quả - Điền dấu vào chỗ chấm. - HS làm bài tập , nêu miệng kết quả - 3 HS lên bảng. - Viết số thích hợp vào chỗ trống - HS làm BT rồi đổi vở KT chéo Tiết4. Thủ công: $ 5. Xé, dán cây đơn giản A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Giúp HS nắm được cách xé, dán hình cây đơn giản 2- Kỹ năng: - Xé được hình cây có tán, thân cây - Biết dán sản phẩm cân đối, phẳng. 3- Thái độ: Học sinh yêu thích sản phẩm của mình làm ra. B- Chuẩn bị: - Bài mẫu về xé, dán hình cây đơn giản - Giấy thủ công các màu - Hồ dán, giấy trắng làm nền, khăn lau tay. - Vở thủ công C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra: - KT sự chuẩn bị đồ dùng, sách vở cho môn học II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn HS quan sát mẫu và NX - Cho HS xem bài mẫu 3- Giáo viên hướng dẫn và làm mẫu a- Xé hình tấn lá cây + Xé tán lá cây hình tròn - Đếm ô, vẽ, xé 1 hình vuông có cạnh 6 ô - Từ hình vuông xé 4 góc để tạo hình tán lá + Xé tán lá cây dài: - Lấy tờ giấy màu xanh, đếm ô, đánh dấu vẽ và xé một hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô cạnh ngắn 5 ô. - Từ HCN đó xe 4 góc không đều nhau để tạo thành hình tán lá cây dài. b- Xé thân cây: -Lấy tờ giấy màu nâu, đếm ô, đánh đấu, vẽ và xé hình chữ nhật có cạnh dài 6 ô, cạnh ngắn 1 ô. - Xé tiếp 1 hình chữ nhật khác có cạnh dài 4 ô và cạch ngắn 1 ô. c- Hướng dẫn dán hình: - Dán phần thân với tán lá tròn - Dán phần thân với tán lá dài - Cho HS quan sát hình 2 cây vừa dán 4- Học sinh thực hành: - Yêu cầu HS lấy 1 tờ giấy mầu xanh lá cây, 1 tờ mầu xanh đậm và đặt mặt có kẻ ô lên trên + Khi HS thực hành GV quan sát, uốn nắn thêm III- Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét chung - HS làm theo Y/c của GV - HS quan sát và NX - Các bộ phận: thân cây, tán cây - HS chú ý theo dõi - HS quan sát - HS xé trên giấy nháp có kẻ ô, sau đó thực hành trên giấy màu Tiêt2+3.Tiếng việt: Bài 20. K - Kh A- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể - Đọc và viết được: K, Kh, Kẻ, Khế - Đọc được các từ ứng dụng và câu ứng dụng - Nhận ra được các âm K, kh và các tiếng mới học trong sách, báo - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề ùu, vò vò, vù vù, ro ro, tu tu B- Đồ dùng dạy học: - Sách tiếng việt 1, tập1 - Bộ ghép chữ tiếng việt - Tranh minh hoạ có phần từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: I- Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc - Đọc câu ứng dụng trong SGK - Nêu nhận xét sau kiểm tra II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Dạy chữ ghi âm: K: a- Nhận diện chữ: - Viết lên bảng K ? Chữ K gồm những nét gì? ? Hãy so sánh chữ k và chữ h ? b- Phát âm, đánh vần tiếng: + Phát âm: - GV phát âm mẫu: k (ca) - GV theo dõi, chỉnh sửa + Đánh vần tiếng: ? Y/c HS tìm âm k vừa học ? ? Y/c HS tìm tiếp chữ ghi âm e gài bên phải chữ ghi âm k và gài thêm dấu hỏi ? - Đọc tiếng em vừa ghép - Ghi tiếng em vừa ghép - Ghi bảng: kẻ ? Hãy phân tích tiếng kẻ ? ? Ai có thể đánh vần cho cô ? - GV theo dõi, chỉnh sửa - Y/c đọc - Đọc từ khoá ? Tranh vẽ gì ? - Ghi bảng (kẻ) và giải thích c- Hướng dẫn viết chữ: ? Hãy nhắc lại cho cô chữ k gồm những nét nào? - GV viết mẫu, nêu quy trình viết Kh: a- Nhận diện chữ: - GV ghi bảng: kh ? Cho cô biết chữ kh được ghép bởi những con chữ nào ? ? Chữ k và h có gì giống và khác nhau b- Phát âm, đánh vần tiếng: + Phát âm: - GV phát âm mẫu kh (khờ) (giải thích) - GV theo dõi & chỉnh sửa cho HS + Đánh vần tiếng khoá - Y/c HS tìm và gài: kh - Cho HS tìm tiếp chữ ghi âm ê gài bên phải âm kh và dấu sắc trên ê. ? Hãy đọc tiếng em vừa ghép ? - GV ghi bảng: khế ? Phân tích cho cô tiếng khế ? ? Hãy đánh vần tiếng khế ? - GV theo dõi, chỉnh sửa - Y/c đọc + Đọc từ khoá: ? Tranh vẽ gì ? - Ghi bảng: khế (gt) c- Hướng dẫn viết: - Viết mẫu và nêu quy trình - GV theo dõi, sửa sai d- Đọc từ ứng dụng: - Viết lên bảng từ ứng dụng - GV giải nghĩa nhanh, đơn giản - GV đọc mẫu Tiết 2 3- Luyện tập: a- Luyện đọc + Đọc lại bài tiết 1 (Bảng lớp) + Đọc câu ứng dụng : (GT tranh) ? Tranh vẽ gì ? - Cho HS đọc câu ứng dụng - GV đọc mẫu - GV nhận xét, sửa sai b- Luyện viết: - GV HD và giao việc - GV lưu ý cho HS các nét nối - Theo dõi và uốn nắn HS yếu - NX bài viết. c- Luyện nói: ? Đọc tên bài luyện nói ? - GV hướng dẫn và giao việc + Y/c HS thảo luận - Cho HS bắt trước tiếng kêu của các loài vật trong tranh. III- Củng cố -dặn dò: + Trò chơi: Thi viết tiếng có âm và chữ vừa học vào bảng con - Đọc lại bài trong SGK - NX chung giờ học - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con (Cá rô, chữ số, su su) - 1-3 em đọc - HS đọc theo GV: K - Kh Chữ k gồm nét khuyết trên nét thắt và nét móc ngược - Giống: Đều có nét khuyết trên - Khác: Chữ k có nét thắt còn chữ h có nét móc hai đầu - HS phát âm CN, nhóm, lớp - HS thực hành bằng đồ dùng HS - 1 số em - HS đọc lại - Tiếng kẻ có âm k đứng trước, âm e đứng sau, dấu hỏi trên e - HS: ca-e-ke-hỏi-kẻ - HS đánh vần: nhóm, CN, lớp - Đọc trơn - HS quan sát tranh - Tranh vẽ gà mẹ, gà con - HS đọc trơn kẻ CN, nhóm, lớp. - 1 HS nhắc lại - HS viết trên không sau đó viết trên bảng con - Con chữ k và h - Giống: đều có chữ k - Khác: chữ kh có thêm con -HS đọc ĐT-N-CN - HS tìm và gài: kh - khế - Khế - Cả lớp đọc lại - Tiếng khế có am kh đứng trước, âm ê đứng sau, dấu sắc trên ê. - HS đánh vần (nhóm, CN, lớp) khờ-ê-khê-sắc-khế. - Đọc trơn - HS quan sát tranh vẽ - Tranh vẽ rổ khế - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS viết chữ trên không sau đó viết bảng con - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS quan sát tranh và NX - Vẽ chi kha kẻ vở cho hai bé - 2 HS đọc trước - HS đọc CN, nhóm ,lớp - 1 số HS đọc lại - HS tập viết vở: k, kh, kẻ, khế - 2 HS đọc - HS thảo luận nhóm 2 theo tranh và nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - HS làm theo hướng dẫn - HS chơi theo tổ - Một số HS đọc - HS chú ý nghe và theo dõi. Tiết4. Tự nhiên xã hội Bài 5. Vệ sinh thân thể A. Mục tiêu: - Hiểu rằng thân thể sạch sẽ, sẽ giúp cho chúng ta khoẻ mạnh tự tin. - Nắm được tác hại của việc để thân thể bẩn. - Biết việc nên làm và không nên làm để da sạch sẽ. - Có ý thức tự giác làm vệ sinh cá nhân hàng ngày và nhắc nhở mọi người thường xuyên làm vệ sinh cá nhân. B. Chuẩn bị: - Các hình ở bài 5 SGK C. Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh I. KTBC: II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm Bước 1: Thực hiện hoạt động. - Chia lớp thành 3 nhóm. - Ghi câu hỏi lên bảng. - Hàng ngày em làm gì để giữ sạch thân thể, quần áo. Bước 2: KT hoạt động. - Cho các nhóm trưởng nói trước. - HS bổ sung và ghi bảng các ý kiến phát biểu. - Cho HS nhắc lại những việc đã làm hàng ngày để giữ vệ sinh thân thể. 3. Hoạt động 2: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi Bước 1: Thực hiện hoạt động. - Bạn nhỏ trong hình đang làm gì? - Theo em bạn nào làm đúng, bạn nào làm sai? Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động. - Gọi HS nêu tóm tắt các việc lên làm và không nên làm. 4. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp. Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện - Khi tắm chúng ta cần làm gì? - GV ghi bảng. + Lấy nước sạch, khăn sạch, xà phòng. + Khi tắm: Dội nước, sát xà phòng, kì cọ, dội nước. + Tắm song lau khô người + Mặc quần áo sạch. - Chúng ta nên rửa tay rửa chân khi nào? - Rửa tay trước khi cầm thức ăn, sau khi đi tiểu tiện - Rửa tay trước khi đi ngủ. Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động - Để đảm bảo vệ sinh chúng ta lên làm gì? 5. Hoạt động 4: Thực hành. Bước 1: + HDHS dùng bấm móng tay. + HDHS rửa tay chân sạch sẽ và rửa đúng cách. Bước 2: Thực hành. + Cho học sinh lên bảng cắt móng tay và rửa tay bằng xà phòng. + GV theo dõi và HD thêm. 6. Củng cố dặn dò. -Vì sao chúng ta cần giữ vệ sinh thân thể? - Nhận xét chung giờ học - Nhắc HS có ý thức tự giác vệ sinh cá nhân. - HS làm việc theo nhóm. Từng HS nói và bạn trong nhóm bổ sung. - Hàng ngày em tắm, gội đầu, thay quần áo. - 2 HS nhắc lại. - HS quan sát hình vẽ trang 12 và 13 để trả lời câu hỏi. - Đang tắm, gội đầu, tập bơi, mặc áo. - Bạn gội đầu đúng vì gội đầu để giữ đầu sạch, không bị lấm tóc và đau đầu. - Bạn đang tắm với trâu ở dưới ao sai vì nước ao bẩn làm da ngứa, mọc mụn. - 1 HS nêu. - Một HS trả lời, HS khác bổ sung kết quả. - HS trả lời, HS khác bổ sung ý kiến. - Không đi chân đất, thường xuyên tắm rửa. - HS theo dõi - Một số em nhắc lại. Ngày soạn: 16/9/2008 Ngày giảng:Thứ sáu 18/9/2008 Tiết1. Toán: $ 20. Số O A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết: - Khái niệm ban đầu về 0 - Biết đọc, biết viết số 0 - Nhận biết vị trí số 0 trong dãy số từ 0 - 9, biết so sánh số 0 với các số đã học b. Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị 4 tranh vẽ như sgk, phấn mầu. - HS: Bộ đồ dùng toán lớp 1, bút, thước kẻ, que tính. C. Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh I. KTBC: II. Bài Mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Lập số 0. - Cho HS quan sát lần lượt các tranh vẽ và hỏi. - Lúc đầu trong bể có mấy con cá? - Lấy đi 1 con cá còn mấy con cá? - Lấy đi 1 con cá nữa còn mấy con cá? - Lấy đi 1 con cá nữa còn mấy con cá? - Tương tự HS thao tác bằng que tính. 3. Giới thiệu chữ số in và chữ số 0 viết. - Để biểu diễn không có con cá nào Không có que tính nào trên tay người ta dùng chữ số 0. - GV giới thiệu số o in và số o viết Viết mẫu chữ số 0 và nêu quy trình viết. - GV theo dõi chỉnh sửa. 4. Nhận biết vị trí số 0 trong dãy số từ số 0 - 9 - Cho HS xem hình vẽ trong sgk, chỉ vào từng ô và hỏi. - Hãy đếm số chấm tròn trong từng ô vuông? - Cho HS đọc từ o đến 9 và từ 9 về 0. - Trong các số vừa học số nào là số lơn nhất, số nào là số bé nhất. 5. Luyện tập. Bài 1: HS nêu yêu cầu bài toán - HD HS viết một dòng số 0. Bài 2: Nêu yêu cầu của bài tập - GV HD HS viết theo mẫu sau đó đọc kết quả của từng hàng. - Gọi HS nhận xét, GV nhận
Tài liệu đính kèm: