A- Mục tiêu:
Giúp HS
- Củng cố kỹ năng làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100.
- Bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
- Rèn kỹ năng làm tính nhẩm (trong các trường hợp đơn giản)
B- Các hoạt động dạy học:
ạn Hà ra gặp bạn + Từ ngưỡng cửa bạn Nam đi đá bóng - Gọi một số nhóm lên hỏi - trả lời (dựa vào thực tế) III- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học - Khen những em học tốt - Dặn học sinh học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài: kể cho bé nghe - 2 em đọc - HS chỉ theo lời đọc của GV - Ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào - HS đọc CN, lớp - HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ. - 2 em đọc một khổ thơ - HS đọc CN - Thi đọc giữa các nhóm (3em) - HS đọc ĐT - Dắt - Tiếng (dắt) có âm d + ăt + dấu sắc - HS1: Mẹ dắt bé đi chơi - HS2: Chị biểu diễn lắc vòng - HS3: Bà cắt bánh mì - HS thi nói cau chứa tiếng có vần ăt, ăc (Thi đua giữa 2 tổ) - Lớp đọc ĐT. - 2, 3 em đọc - Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa - 2, 3 HS đọc - Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi tới trường và đi xa hơn nữa - 1- 3 HS đọc cả bài - HS phát biểu - HS học thuộc lòng. - Nhóm 2 em thảo luận - HS chú ý nghe. Tiết 5.Đạo đức: Đ31. Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (tiết 2) A- Mục tiêu: HS hiểu - ích lợi của cây và hoa nơi công cộng với cuộc sống con người. - Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em. - HS biết cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng - HS có ý thức bảo vệ cây và hoa nơi công cộng B- Tài liệu và phương tiện. - Vở bài tập đạo đức - Bài hát "Ra chơi vườn hoa" C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Để sân trường, vườn trường, công viên luôn đẹp, luôn mát chúng ta phải làm gì ? II- Dạy bài mới: + Giới thiệu bài: 1- Hoạt động 1: HS làm bài tập 3 - GV giải thích yêu cầu của BT 3 - GV mời một số HS lên trình bày + GV kết luận: - Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4. 2-Hoạt động 2:TLvà đóng vai theo tình huống BT4. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm - Gọi các nhóm lên đóng vai. + GV kết luận 3- Hoạt động 3: Thực hành XD kế hoạch bảo vệ cây và hoa. - GV nêu Y/c: Từng tổ thảo luận theo các câu hỏi: - Nhận bảo vệ và chăm sóc cây và hoa ở đâu? - Vào thời gian nào ? - Ai phụ trách từng việc? - Bằng những việc làm cụ thể nào ? - Gọi đại diện từng tổ lên đăng ký và trình bày kế hoạch hoạt động của mình. + GV kết luận: Môi trường trong lành giúp các em khoẻ mạnh và phát triển. - Các em cần có các HĐ bảo vệ và chăm sóc cây và hoa. 4- Hoạt động 4: GV cùng HS đọc đoạn thơ trong VBT. - Cho HS hát bài "Ra chơi vườn hoa" III- Củng cố - dặn dò: - GV NX tiết học, khen những em học tốt - Nhắc HS thực hiện bảo vệ cây và hoa nơi công cộng - HS làm bài tập 3 - 1 số HS trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung - HS thảo luận chuẩn bị đóng vai - các nhóm lên đóng vai - Lớp nhận xét. - Từng tổ thảo luận xây dựng kế hoạch. - Đại diện lên đăng ký và trình bày kế hoạch. - Lớp trao đổi và bổ sung. - Nhiều HS đọc CN - Lớp đọc ĐT - HS chú ý nghe. Ngày soạn : 5/ 4/ 2009. Ngày giảng: Thứ ba 7 / 4 / 2009. Tiết 1.Thể dục: Đ31.Trò chơi vận động A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Ôn trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ" - Tiếp tục chuyền cầu theo nhóm 2 người. B- Địa điểm: - Sân trường vệ sinh an toàn. C - Các hoạt động dạy học. Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1- Phần mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến ND Y/c bài học - Đứng vỗ tay và hát - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông - Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. 2- Phần cơ bản: - Ôn bài TD phát triển chung - Tâng cầu cá nhân hoặc chuyền cầu theo nhóm hai người. 3- Phần kết thúc. - Đi thường theo nhịp và hát - Tập động tác điều hoà của bài TD - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà. 5-6phút 2lần 2x8 nhịp 20-25phút 5 phút ĐHNL x x x x x x x x (x) (x) x x x x - Tập mỗi đtác hai lần Lần 1: GV hô nhịp o/ làm mẫu Lần 2: Cán sự hô - GV QS, giúp đỡ và uốn nắn động tác. ĐHNX x x x x x x x x (x) Tiết 2+3.Tập đọc: Đ19. Kể cho bé nghe A- Mục đích - Yêu cầu: 1- HS đọc trơn cả bài "Kể cho bé nghe" . Luyện đọc các từ ngữ. ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Luyện cách đọc thể thơ 4 chữ. 2- Ôn các vần ươc, ươt: 3- Hiểu được đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà ngoài đường. B- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc: - Bộ đồ dùng HVTH. C- Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ: - HTL bài : Ngưỡng cửa II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- HD HS luyện đọc: a- GV đọc toàn bài một lần: giọng đọc vui, tinh nghịch. b- HS luyện đọc: + Luyện đọc tiếng, từ ngữ: - GV HD HS luyện đọc các từ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. - GV sửa lỗi phát âm cho HS. - Cho HS phân tích các tiếng: chăng, nấu, vện. + Luyện đọc câu: - Cho HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi em đọc hai dòng thơ. + Luyện đọc đoạn, bài: - Gọi HS đọc cả bài. - Cho lớp đọc ĐT cả bài 3- Ôn các vần ươc, ươt: a- GV nêu Y/c một trong SGK - Tìm trong bài tiếng có vần ươc ? b- GV nêu Y/c hai trong SGK - Cho HS thi tìm nhanh tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt. Tiết 2 4- Tìm hiểu bài và luyện nói: a- Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc: - Gọi HS đọc cả bài - Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì ? - HD HS đọc theo cách phân vai - Hai HS đọc: 1 em đọc dòng thơ lẻ: 1, 3, 5, 1 em đọc dòng thơ chẵn: 2, 4, 6 tạo nên sự đối đáp. - Cho hai em dựa theo lối thơ đối đáp một em đặt câu hỏi nêu đặc điểm, một em nói tên đồ vật, con vật. b- Luyện nói: - Nêu Y/c của chủ đề luyện nói hôm nay? - GV chia nhóm - Gọi một số nhóm lên nói trước lớp. III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Khen những em học tốt. - Dặn HS về nhà đọc bài thơ: Chuẩn bị bài sau: Hai chị em - 2 em đọc - HS chỉ theo lời đọc của GV - HS luyện đọc CN, lớp - Chặng: ch + ăng - Nấu: N + âu + dấu sắc - Vện : V + ên + dấu nặng - HS nối tiếp nhau đọc bài - HS đọc Cn, nhóm (thi đọc) - HS đọc ĐT cả bài - Nước - Vần ươc: nước, thước, bước đi, dây cước, cây đước... - Vườn ươt: rét mướt, ướt lướt thướt, ẩm ướt... - 2, 3 HS đọc - Con trâu sắt là cái máy cày, nó làm việc thay con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt. - 2 em một nhóm đọc theo cách phân vai - 2 em: 1 em hỏi - 1 em trả lời VD: H: Con gì hay kêu ầm ĩ TL: Con vịt bầu. -Hỏi đáp về những con vật mà em biết. - 2 em một nhóm thảo luận - 1 số nhóm lên nói trước lớp - HS chú ý theo dõi. Ngày soạn : 6/ 4/ 2009. Ngày giảng: Thứ tư 8 / 4 / 2009 Tiết 1.Toán: Đ122.Đồng hồ - Thời gian A- Mục tiêu: Giúp HS: - Làm quen với mặt đồng hồ. Biết đọc giờ đúng trên đồng hồ - Có biểu tượng ban đầu về thời gian. B- Đồ dùng dạy - học: - Mặt đồng hồ bằng bìa cứng có kim ngắn, kim dài. - Đồng hồ để bàn ( chỉ có kim ngắn và kim dài) C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: BT: Đặt tính rồi tính 32 + 42 76 - 42 42 + 32 76 - 34 II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- GT mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ. - GV cho HS xem đồng hồ để bàn . - Mặt đồng hồ có những gì ? - GV giới thiệu: + Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài và có các số từ 1 đến 12 . kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn. + Khi kim dài chỉ số 12 kim ngắn chỉ vào đúng số nào đó, chẳng hạn chỉ vào số 9 thì đồng hồ chỉ lúc đó là 9 giờ. - GV cho HS xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau và hỏi theo ND tranh. - Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ vào số mấy ? - Kim dài chỉ vào số mấy ? - Lúc 5 giờ sáng em bé đang làm gì ? - Lúc 6 giờ kim ngắn chỉ vào số mấy, kim dài chỉ vào số mấy ? - Lúc 6 giờ em bé đang làm gì? - Lúc 7 giờ kim ngắn chỉ số mấy? Kim dài chỉ số mấy? - Lúc 7 giờ sáng em bé đang làm gì? 3- Thực hành xem đồng hồ và ghi số giờ tương ứng với từng mặt đồng hồ. - Yêu cầu HS điền vào chỗ chấm số giờ tương ứng với mặt đồng hồ. - GV có thể hỏi HS như với tranh vẽ ở phần trên. VD: Vào buổi tối em thường làm gì ? 4- Trò chơi: - Trò chơi: Thi đua "Xem đồng hồ nhanh và đúng" - GV quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ vào từng giờ rồi đưa cho cả lớp xem và hỏi: "Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - Ai nói đúng, nhanh nhất được các bạn vỗ tay hoan nghênh . III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - 2 em lên bảng làm - Lóp làm bảng con. - HS xem đồng hồ, NX - Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài, có các số từ 1 - 12 - HS quan sát và lắng nghe - HS xem mặt đồng hồ chỉ 9 giờ và nói "chín giờ". - HS xem tranh trong SGK thảo luận và TLCH. - Số 5 - Số 12 - Lúc 5 giờ sáng em bé đang ngủ - Kim ngắn chỉ vào số 6, kim dài chỉ vào số 12. - Em bé đang tập thể dục - 7 giờ kim ngắn chỉ số 7, kim dài chỉ số 12. - Em bé đang đi học. - HS làm bài và đọc. - HS liên hệ thực tế để trả lời. - HS trả lời số giờ trên mặt đồng hồ. - HS chú ý theo dõi. Tiết 2.Chính tả: Đ13.Ngưỡng cửa A- Mục đích - Yêu cầu: - Chép lại đúng khổ thơ cuối bài: Ngưỡng cửa - Điền đúng vần ăt hay ăc, g hay gh B- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép sẵn + Khổ thơ cuối bài: Ngưỡng cửa + Các bài tập C- Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng 2 dòng thơ (2 HS) Cừu mới be toáng Tôi sẽ chữa lành II- Dạy học bài: 1- Giới thiệu bài: Nêu MĐYC 2- HD HS tập chép. - GV chép bảng phụ đã chép sẵn ND bài tập chép - Cho HS tìm những tiếng khó dễ viết sai. - Cho HS viết bảng con những tiếng khó - GV kiểm tra chữa lỗi cho HS. - Cho HS chép bài chính tả vào vở - GV uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút HD cho HS cách trình bày vào dòng thơ . - HD HS soát bài. - GV đọc thong thả - Y/c HS nhận lại vở, chữa các lỗi ra lề vở - GV chấm tại lớp một số bài - Chữa những lỗi sai phổ biến 3- Hướng dẫn HS làm bài tập: a- Điền ăt hay ăc ? - Giao việc - Gọi HS đọc bài đã hoàn thành - GV nhận xét, chữa bài b- Điền g hay gh ? (Quy trình tương tự phần a) III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học - 2 HS nhìn bảng đọc - HS tự nêu - HS viết bảng con - HS chép bài vào vở - HS đổi vở cho nhau soát lỗi chính tả - HS soát bài dùng bút chì gạch chân những chữ viết sai. - HS nhận vở, chữa bài. - Lớp đọc thầm Y/c của bài - 2 HS lên bảng làm - Lớp làm = bút chì vào SGK + Họ bắt tay chào nhau + Gió mùa đông bắc ; Bé treo áo lên mắc - 2 HS đọc bài của mình-Lớp NX - HS chữa bài theo lời giải đúng - HS chú ý theo dõi. Tiết 3.Kể chuyện: Đ6.Dê con nghe lời mẹ A- Mục đích yêu cầu: 1- HS thích thú nghe kể chuyện. Các em ghi nhớ nội dung Dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi gợi ý để kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Biết đổi giọng khi đọc lời hát của dê mẹ, của Sói. 2- HS nhận ra: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất lạc, tiu nghỉu bỏ đi. Câu chuyện khuyên ta phải biết nghe người lớn. B- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ chuyện - Chuẩn bị mặt nạ Dê mẹ, Dê con, Sói C- Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ: - HS kể lại chuyện: Sói và Cừu - 1 HS nêu ý nghĩa cuâ chuyện II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: - Có một con Sói muốn ăn thịt đàn Dê con. Liệu Dê con có thoát nạn không ? Cac em hãy nghe câu chuyện sau để trả lời câu hỏi đó . 2- GV kể chuyện: - GV kể lần 1: Giọng diễn cảm - GV kể lần 2, 3: Kết hợp tranh minh hoạ 3- Hướng dẫn HS kể chuyện: - GV hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh. + GV yêu cầu HS xem tranh 1 ? Tranh 1 vẽ gì ? ? Câu hỏi dưới tranh là gì ? - GV nêu yêu cầu mỗi tổ cử một đại diện lên kể đoạn 1. - GV uốn nắn các em kể còn thiếu hoặc sai. + Tranh 2, 3, 4 (Cách làm tương tự tranh 1) 4- Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện: - Gọi HS lên kể lại toàn bộ câu chuyện - Hướng dẫn HS kể chuyện theo cách phân vai. - GV và cả lớp nhận xét. 5- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện: ? Các em biết vì sao Sói lại tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi không ? ? Câu chuyện khuyên ta điều gì ? - Cả lớp và GV bình chọn người kể hay nhất. Hiểu nhất nội dung chuyện. III- Củng cố - dặn dò: - GV nhật xét tiết học. - HS lắng nghe - HS xem tranh thảo luận nhóm. - HS xem tranh đọc thầm câu hỏi dưới tranh. - Dê mẹ lên đường đi kiếm cỏ. - Trước khi đi, Dê mẹ dặn con thế nào ? Chuyện gì đã xảy rai sau đó . - Đại diện các tổ lên thi kể đoạn 1. - Lớp lắng nghe, nhận xét - 1, 2 HS kể toàn bộ câu chuyện - 4 HS đóng 4 vai (Dê mẹ, Dê con, Sói, người dẫn chuyện) - HS thi giữa các nhóm - Vì Dê con biết nghe lời mẹ nên không măc mưu Sói. Sói bị thất bại dành tiu nghỉu bỏ đi - Truyện khuyên ta cần biết vâng lời người lớn. - HS lắng nghe. Tiết 4.Thủ công: Đ31.Cắt, dán hàng rào đơn giản (T2) A- Mục đích: 1- Kiến thức: Nắm được cách dán các nan giấy thành hàng rào 2- Kỹ năng : Biết dán các nan giấy thành hàng rào. B- Chuẩn bị: GV: Mẫu các nan giấy và hàng rào HS: Sản phẩm của tiết trước, bút chì, thước kẻ, hồ dán, vở thủ công. C- Các hoạt động dạy - học: 1- ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học 3- Dạy - học bài mới: a- Giới thiệu bài (trực tiếp) b-Hướng dẫn cách dán hàng rào Bước 1: Kẻ 1 đường chuẩn. Bước 2: Xếp các nan đứng. Bước 3: Xếp các nan ngang - GV vừa HD vừa làm thao tác c- Học sinh thực hành: H: Nêu lại các bước dán hàng rào - Cho HS thực hành từng bước, sau mỗi bước kiểm tra, sửa chữa rồi mới chuyển sang bước khác. - HS thực hành và dán hàng rào cho HS theo HD của GV. (GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS) 4- Nhận xét, dặn dò: - GV nhận xét về tinh thần học tập, việc chuẩn bị đồ dùng học tập và kĩ năng kẻ, cắt dán của HS. ờ: Chuẩn bị giấy mầu, bút chì, bút mầu, thước kẻ, kéo, hồ dán cho tiết 33. -HS quan sát-Theo dõi - 2 HS nêu - Luyện tập thực hành - HS chú ý theo dõi. Ngày soạn : 7/ 4/ 2009. Ngày giảng: Thứ năm 9/ 4 / 2009 Tiết 1.Toán: Đ123. Thực hành A- Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về xem giờ đúng trên đồng hồ. - Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế của HS. B- Đồ dùng dạy - học: - Mô hình mặt đồng hồ. C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Mặt đồng hồ có những gì ? II- Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài (thực hành) 2- Bài tập: Bài tập 1: - Nêu Y/c của bài ? - Y/c HS xem tranh và viết vào chỗ chấm giờ tương ứng. - Gọi HS đọc số giờ tương ứng với từng mặt đồng hồ. - Lúc 3 giờ kim dài chỉ số mấy ? kim ngắn chỉ vào số mấy ? (Tương tự hỏi với từng mặt đồng hồ tiếp theo) Bài tập 2: - Nêu Y.c của bài ? (GV lưu ý HS vẽ kim ngắn phải ngắn hơn kim dài và vẽ đúng vị trí của kim ngắn. - Y/c HS đổi chéo bài kiểm tra. Bài tập 3: - Nêu Y.c của bài ? - GV lưu ý HS thời điểm sáng, trưa, chiều, tối. - Gọi HS chữa bài. Bài tập 4: - Nêu Y/c của bài ? - GV giao việc. - GV khuyến khích HS nêu các bước cho phù hợp với vị trí của kim ngắn trên mặt đồng hồ. III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khen những em học tốt. -Có kim ngắn, kim dài, có các số từ 1 đến 12 - Viết (theo mẫu) - HS làm bài 3 giờ, 9 giờ, 1 giờ, 10 giờ, 6 giờ - HS đọc. - Lúc 3 giờ kim dài chỉ vào số 12 kim ngắn chỉ vào số 3. - Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng (theo mẫu) - HS tự làm bài. - HS đổi chéo bài KT nhau - Nối tranh với đồng hồ thích hợp - HS làm bài. 10 giờ -Buổi sáng: Học ở trường 11 giờ - Buổi trưa: ăn cơm 3 giờ -Buổi chiều: học nhóm 8 giờ - Buổi tối: nghỉ ở nhà - Bạn An đi từ TP về quê vẽ thêm kim ngắn thích hợp vào mặt đồng hồ. - HS làm bài và chữa bài - HS chú ý theo dõi. Tiết 1+2Tập đọc: Đ20. Hai chị em A- Mục đích yêu cầu: 1- HS đọc trơn cả bài: Hai chị em. Luyện đọc các từ ngữ, vui vẻ một lát, hét lên, dây cót, buồn. Luyện đọc đoạn văn có ghi lời nói. 2- Ôn các vần et, oat: - Tìm tiếng trong bài có vần et - Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet. 3- Hiểu nội dung bài: - Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình. Chị giận bỏ đi học bài. Cậu em thấy buồn chán vi không có người cùng chơi. - Câu chuyện khuyên em không nên ích kỉ. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Đọc HTL bài: Kể cho bé nghe - TLCH trong SGK II- Dạy học bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: a- GV đọc mẫu toán bài: b- Hướng dẫn HS luyện đọc: + Luyện đọc tiếng, từ ngữ - Hướng dẫn HS luyện đọc, tiếng từ khó, vui vẻ, một lát, hét lên, day cót luồn. - GV sửa lỗi phát âm cho HS. + Luyện đọc câu: - Hướng dẫn HS đọc từng câu. - Hướng dẫn HS luyện đọc câu nói của cậu em nhằm thể hiện thái độ đành hanh của cậu + Luyện đọc đoạn, bài: - Chia bài 3 đoạn - Đoạn 1: Hai chị em............... của cậu - Đoạn 2: Một lát sau...............của chị ấy. - Đoạn 3: Phần còn lại - Cho HS thi đọc - Cho HS đọc cả bài 3- Ôn các vần et, oet: a- GV nêu yêu cầu 1 trong SGK: ? Tìm tiếng trong bài có vần et ? - Cho HS phân tích tiếng (hét) - GV nói: Vần hôm nay ôn et, oet b- GV nêu yêu cầu 2 trong SGK: - Tìm tiếng, từ có chứa vần et, oet ? c- GV nêu yêu cầu 3 trong SGK: - Yêu cầu HS điền vào et hoặc oet vào các câu trong SGK. Tiết 2 4- Tìm hiểu bài đọc luyện nói : a- Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc: - Gọi HS đọc đoạn 1 ? Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông ? - Gọi HS đọc đoạn 2 ? Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếu ô tô nhỏ ? - Gọi HS đọc đoạn 3 ? Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình ? - Gọi HS đọc cả bài. - GV nói: Bài văn nhắc nhở chúng ta không nên ích kỉ. Cần có bạn cùng học, cùng chơi, cùng làm. b- Luyện nói: - Yêu cầu HS nói tên chủ đề luyện nói - GV chia lớp thành 2 nhóm và hướng dẫn - Gọi từng nhóm lên trò chuyện với nhau về đề tài trên. + Gợi ý: H: Hôm qua bạn chơi gì với anh, chị hoặc em của mình ? T: Hôm qua tớ chơi nhảy dây với chị III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen những em học tốt. - Dặn HS về nhà tập đọc theo cách phân vai chuẩn bị, bài sau (2 em đọc) - HS chỉ theo lời đọc của GV - HS đọc CN, lớp các tiếng từ khó. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - HS đọc CN - 3 em một nhóm mỗi em đọc một đoạn - HS thi đọc CN, nhóm - 2 - 3 HS c cả bài - Hét - Hét: h + et + dấu sắc - Thi tìm nhanh đúng, nhiều tiếng, từ chứa vần et, oet + et: sấm sét, xét duyệt, bánh tét, mùi tet. + oet: xoèn xoẹt, báo toét, đục khoét, nhão nhoét.... - HS điền và trả lời miệng: Ngày tết ở Miền Nam nhà nào cũng có bánh tét; Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến - 2 - 3 HS đọc - Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy Cậu không muốn chị chơi đồ chơi của mình. - 2 - 3 HS đọc - Cậu em thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. Đó là hậu quả của thói ích kỉ - 2 - 3 HS đọc - Em thường chơi với (Anh, chị) những trò chơi gì ? - Các nhóm ngồi vòng quanh lần lượt từng người kể những trò chơi đã chơi với anh, chị của mình. - HS chú ý theo dõi. Tiết 4.Tự nhiên xã hội: Đ31.Thực hành: Quan sát bầu trời A- Mục tiêu: Giúp HS biết. - Sự thay đổi của những đám mây trên bầu trời là một trong những dấu hiệu cho biết sự thay đổi của thời tiết. - HS biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây trong thực tế hằng ngày và biểu đạt nó bằng hình vẽ đơn giản. - HS có ý thức cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng. B- Đồ dùng dạy - học: - Bút màu, giấy vẽ - Vở bài tập TNXH C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Giờ trước học bài gì ? (Trời nắng, trời mưa) - Nêu dấu hiệu của trời nắng ? - Nêu dấu hiệu của trời mưa ? II- Dạy bài mới: + Giới thiệu bài: - Hoạt động 1: Quan sát bầu trời + Bước 1: - GV nêu nhiệm vụ của HS khi ra bầu trời quan sát - Quan sát bầu trời: - Nhìn lên bầu trời em có nhìn thấy mặt trời không ? - Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây ? - Quan sát cảnh vật xung quanh ? - Sân trường, cây cối, mọi vật, lúc này khô ráo hay ướt át ? - Em có trông thấy ánh nắng vàng (hoặc) những giọt mưa rơi không ? + Bước 2: - GV tổ chức cho HS ra sân trường để các em thực hành quan sát. - GV lần lượt nêu từng câu hỏi . + Bước 3: - GV cho HS vào lớp TL câu hỏi : - Những đám mây trên bầu trời cho chúng ta biết được điều gì ? + Kết luận: - Quan sát đám mây trên bầu trời ta biết được thời tiết đang nắng, trời dâm mát hay trời sắp mưa. * Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh. + Bước 1: - Y/c HS lấy giấy (VBT) và bút màu để vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh . - GV khuyến khích HS vẽ theo cảm thụ và trí tưởng tượng của mình. + Bước 2: - GV Y/c HS giới thiệu bức vẽ của mình với bạn bên cạnh. - GV chọn 1 số bức vẽ để trưng bày giới thiệu với cả lớp. III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học - HS lắng nghe nhiệm vụ khi ra bầu trời quan sát. - HS đứng dưới bóng mát để quan sát bầu trời. - HS trả lời dựa trên những gì các em đã quan sát được. - HS thảo luận. - Những đám mây trên bầu trời cho ta biết trời đang nắng, trời dâm mát hay trời sắp mưa. - HS thực hành vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh vào VBT - HS tự giới thiệu bức vẽ của mình với bạn bên cạnh. - HS chú ý theo dõi. Ngày soạn : 8/ 4/ 2009. Ngày giảng:Thứ sáu 10 / 4 / 2009 Tiết 1.Toán: Đ124. Luyện tập A- Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ - Xác định vị trí của các kim ứng với giờ đúng trên mặt đồng hồ. - Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày. B- Đồ dùng dạy học: Mô hình mặt đồng hồ. C- Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Luyện tập. Bài tập 1. - Nêu Y/c của bài. - Y/c HS làm bài vào sách - HD HS đổi bài cho nhau để chữa theo HD của GV. Bài tập 2: - GV nêu Y/c của bài. - GV đọc: 11 giờ, 5 giờ, 3 giờ, 6 giờ, 7 giờ, 8 giờ, 10 giờ. - GV nhận xét, tính điểm. Bài tập 3: - Nêu Y/c của bài ? - GV giao việc - Gọi HS chữa bài -Em nối câu "Em ngủ dậy lúc 6 giờ sáng" Với mặt đồng hồ kim dài chỉ số mấy ? kim ngắn chỉ số mấy ? - GV hỏi tương tự với các câu tiếp theo. * Trò chơi: Thi xem đồng hồ đúng, nhanh. - GV quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ từng giờ đúng rồi điền cho cả lớp xem và hỏi: "Đồng hồ chỉ mấy giờ" Ai nói đúng, nhanh được cả lớp vỗ tay, hoan nghênh . III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng. - HS làm bài - HS đổi chéo bài - HS sử dụng mô hình mặt đồng hồ quay kim để chỉ rõ những giờ tương ứng theo lời đọc của giáo viên. - Nối giữa câu với đồng hồ thích hợp (theo mẫu) - HS chữa bài. - Kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ số 6. - Lớp nhận xét. - HS chú ý theo dõi. Tiết 2.Tập viết: Đ29.Tô chữ hoa Q - R A- Mục đích - yêu cầu: - HS tô được chữ hoa Q- R - Tập viết các vần ăt, ăc. Các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt theo cỡ chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ đều
Tài liệu đính kèm: