A- Mục tiêu:
Bước đầu giúp HS:
- Biết làm tính từ trong phạm vi 100 (Dạng 65 - 30 và 36-4)
- Củng cố kỹ năng tính nhẩm.
B- Đồ dùng dạy học:
- Các bó mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.
oan. - Nhóm 2 em: Một em đóng vai mẹ và một em đóng vai em bé trò chuyện theo đề tài trên. - HS chú ý theo dõi. Tiết 5.Đạo đức: Đ30. Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (T1) A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: HS hiểu - ích lợi của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người. - Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em 2- Kỹ năng: - HS biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. 3- Thái độ: - Có ý thức bảo vệ cây hoa nơi công cộng. B- Các hoạt động và phương tiện: - Vở bài tập đạo đức 1 - Bài hát: "Ra vườn hoa" Nhạc và lời của Văn Tuấn. - Các điều 19, 26, 27, 32, 39 công ước quốc tế về quyền trẻ em C- Các hoạt động dạy học: +Hoạt động 1: - Quan sát cây và hoa ở sân trường hoặc qua tranh ảnh (vườn hoa, công viên). + Đàm thoại theo các câu hỏi sau: - Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên em ó thích không ? - Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên có đẹp, có mát không ? - Để sân trường, vườn trường, công viên luôn đẹp, luôn mát các em phải làm gì ? + GV kết luận: + Hoạt động 2: HS làm bài tập 1 - Các bạn nhỏ đang làm gì ? - Những việc làm đó có tác dụng gì - Em có thể làm được như các bạn đó không? - Gọi một số em lên trình bày ý kiến. + GV kết luận: - Các em biết tưới cây, rào cây, nhổ cỏ, bắt sâu, đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho trường em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành. + Hoạt động 3: - Quan sát và trả lời bài tập 2 - Các bạn đang làm gì ? - Em tán thành những việc làm nào ? tại sao? - Cho HS tô màu vào quần áo những bạn có hành động đúng trong tranh. - Mời 1 số em lên trình bày. + GV Kết luận: - Biết nhắc nhở, khuyên ngăn bạn không phá hại cây là hành động đúng. - Bẻ cành đu cây là hành động sai. III- Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học: Khen những em học tốt. - Dặn HS cần thực hiện bảo vệ và chăm sóc cây nơi công cộng. - HS quan sát tranh - HS trả lời - ....... đẹp và mát -Em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - HS thảo luận các câu hỏi BT1 - Các bạn nhỏ đang trồng cây và chăm sóc hoa. - Có tác dụng bảo vệ và chăm sóc cây. - HS trả lời - 1 số em lên trình bày - HS thảo luận theo cặp - 3 bạn đang bẻ cành, trèo cây hai bạn đang nhắc nhở, khuyên ngăn bạn không phá hại cây. - Em tán thành việc làm của hai bạn vì bẻ cành, đu cây là việc làm sai - HS tô màu vào tranh - Một số em lên trình bày - Lớp NX, bổ sung. - HS chú ý nghe và theo dõi. Ngày soạn : 30/ 3/ 2009. Ngày giảng: Thứ ba 31 / 4 / 2009 Tiết 4.Thể dục: Đ30. Trò chơi vận động A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Tiếp tục học trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ" - Chuyền cầu theo nhóm hai người. 2- Kỹ năng: - HS biết tham gia vào trò chơi có kết hợp vần điệu - Chuyền cầu. Tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động. 3- Thái độ: - Có ý thức kỷ luật trật tự khi tham gia vào trò chơi II- Địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập. III- Nội dung và phương pháp lên lớp: Phần nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1- Phần mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, đầu gối, hông. 2- Phần cơ bản: + Trò chơi : Kéo cưa lừa xẻ - GV cho HS chơi một phút để nhớ lại cách chơi. - GV dạy cho HS đọc bài vần điệu " Kéo cưa lừa xẻ Kéo cho thật khoẻ Cho thật nhịp nhàng Cho ngực nở nang Cho tay cứng cáp Hò dô ! Hò dô ! " + Chuyền cầu theo nhóm 2 người - Cho HS cả lớp tập hợp thành 2 hàng dọc, quay mặt vào nhau tạo thành từng đôi trong mỗi hàng người nọ cách người kia một mét 3- Phần kết thúc: - Đứng vỗ tay hát - Tập động tác vươn thở và điều hoà - GV cùng HS hệ thống bài học - GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà. 1 - 2phút 50-60m 1phút 2phút 8-10phút 8 - 20 phút 1 - 2 phút 1 - 2phút x x x x x x x x (x) (x) x x x x - HS tập theo đội hình hàng ngày. - HS chơi kết hợp có vần điệu HHTL x x x x x x x x x x x x x x x x (x) Tiết 1+2.Tập đọc: Đ16.Mèo con đi học. A- Mục đích - Yêu cầu. 1- HS đọc trơn cả bài: Phát âm đúng các tiếng khó: Buồn bực, kiếm cớ, đuôi, cứu. Nghỉ hơi sau dấu chấm hỏi. 2- Ôn các vần ưu, ươu - Tìm trong bài tiếng có vần ưu, ươu - Nói câu chứa tiếng có vần ưu 3- Hiểu nội dung bài: - Bài thơ kể chuyện mèo con đi học, kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu doạ cắt đuôi làm mèo sợ không dám nghĩ nữa. - Học thuộc lòng bài thơ. B- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bộ chữ HVTH C- Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ: - HTL bài "chuyện ở lớp" - Trả lời các câu hỏi trong SGK II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Luyện đọc: a- GV đọc toàn bài, hướng dẫn cách đọc. - Gọi 1 HS khá đọc bài. + Luyện đọc tiếng từ. - Tìm trong bài tiếng từ khó - Cho HS luyện đọc tiếng từ khó kết hợp giải nghĩa từ. - GV sửa lỗi phát âm cho HS. * Luyện đọc câu. - Cho HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ. - GV cùng lớp NX, tính điểm. + Luyện đọc đoạn, bài. - Cho HS luyện đọc bài. - HD HS đọc theo cách phân vai. (3 em một nhóm) 3- ôn các vần ưu, ươu a- Nêu yêu cầu 1 trong SGK ? - HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần ưu. b- Nêu yêu cầu 2 trong SGK ? - HS thi tìm nhanh, đúng, nhiều tiếng từ có vần ưu, ươu. c- Nêu yêu cầu 3 trong SGK - Gọi HS đọc các mẫu - Tìm tiếng chứa vần hôm nay ôn trong câu mẫu và PT tiếng đó. - Cho cả lớp thi xem ai tìm nhanh câu chứa tiếng có vần ưu, ươu. - Tìm tiếng có chứa vần ưu, ươu. - Nhận xét, tính điểm thi đua Tiết 2 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói. a- Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc. - Gọi HS đọc 4 dòng thơ đầu - Mèo kiếm cớ gì để chốn học ? Gọi HS đọc 6 dòng thơ cuối. - Cừu nói gì khiến mèo vội xin đi học ngày? - Gọi 2 Hs đọc cả bài - Gọi HS kể lại ND bài - HD HS xem tranh minh hoạ - Tranh vẽ cảnh nào ? - Yêu cầu đọc b- Luyện nói: - Yêu cầu HS đọc tên chủ đề luyện nói - GV chia nhóm luyện nói theo chủ đề. - Gọi 1, 2 nhóm nhìn tranh vẽ 1 em hỏi - em trả lời - Gọi các nhóm lên luân phiên nhau hỏi, đáp theo đề tài và tự nghĩ ra câu trả lời phù hợp với thực tế của từng em. c- Học thuộc bài thơ. - Cho HS nhẩm đọc bài. - Gọi HS đọc HTL III- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học - 2 HS đọc - HS chỉ theo lời đọc của GV - 1 HS đọc - Buồn bực, kiếm cớ, cắt đuôi, cừu, be toáng - HS đọc Cn, lớp. - HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thi đua giữa hai tổ - HS đọc Cn, N, lớp - HS đọc theo vai: Một em đọc lời dẫn, 1 em đọc lời cừu, 1 em đọc lời mèo. - Tìm trong bài tiếng có vần ưu - Cừu - Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu. - Thi đua giữa hai tổ - Vần ưu: con cừu, cưu mang. Cứu mạng, cựu binh - Vần ươu: bươu đầu, bướu cổ, con hươu - Nói câu chứa tiếng có vần ưu, ươu - HS đọc câu mẫu Cây lựu vừa bói quả, đàn hươu uống nước suối - Lựu, hươu - HS thi tìm nhanh câu chứa tiếng có vần ưu, ươu - 2 HS đọc.. - Mèo kêu đuôi óm, xin nghỉ học - 2 HS đọc. - Cừu nói muốn nghỉ học thì hãy cắt đuôi mèo. Mèo vội xin đi học ngay. - 2 HS đọc - Mèo lấy cớ đuôi ốm muốn nghỉ học cừu be toáng lên: sẽ chữa làm cho mèo bằng cách "cắt đuôi". Mèo thấy vậy xin đi học luôn - HS xem tranh - Tranh vẽ cảnh cừu đang giơ kéo nói sẽ cắt đuôi mèo vội xin đi học. - HS đọc Cn, lớp - HS đọc tên chủ đề luyện nói - 2 em một nhóm - 1, 2 nhóm nói mẫu. H: Tranh 2 vì sao bạn Hà thích đi học. TL: Vì ở trường được học hát - HS học thuụ̣c lòng bài thơ theo HD của GV - HS chú ý theo dõi. Ngày soạn : 31/ 3/ 2009. Ngày giảng:Thứ tư 1 / 4 / 2009 Tiết 1.Toán: Đ118.Luyện tập A- Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về làm tính trừ các số trong phạm vi 100 (trừ không nhớ) - Tập tính nhẩm (với các phép trừ đơn giản) - Củng cố kỹ năng giải toán. B- Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính 65 -30 , 35 - 2 II- Luyện tập: Bài tập 1: - Nêu Y/c của bài ? - Y/c HS làm bảng con - GV nhận xét, chữa bài Bài tập 2: - Nêu Y.c của bài ? - Cho HS tự làm bài - Gọi HS chữa bài - Yêu cầu HS giải thích kết quả tính nhẩm Bài 3: - Nêu Y/c của bài ? - Y/c HS nêu cách làm bài ? - Cho HS làm vào sách - Gọi HS chữa bài Bài tập 4: - Gọi HS đọc bài toán - Y/c HS tự tóm tắt và trình bày bài giải vào vở. - Gọi HS lên chữa bài Tóm tắt Có : 35 bạn Nữ : 20 bạn Nam :..... bạn ? Bài tập 5: - Nêu Y/c của bài ? - GV tổ chức cho HS thành trò chơi "Nối với kết quả đúng" III- Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học: - 2 HS lên bảng làm - Lớp làm bảng con - Đặt tính rồi tính - 2 HS lên bảng, lớp làm vào bảng con. - Tính nhẩm - HS tự làm vào phiếu 65 - 5 = 60 65 - 60 = 5 70 - 30 = 40 94 - 3 = 91 21 - 1 = 20 21 - 20 = 1 - 2 HS lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét - Điền dấu thích hợp vào ô trống - Thực hiện phép tính rồi so sánh kết quả và điền dấu. - HS làm bài 35 - 5 < 35 - 4 30 - 20 = 40 - 30 43 + 3 > 43 - 3 31 + 42 = 41 + 32 - 2 HS lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét - 2, 3 HS đọc đề toán - HS làm bài vào vở - 2 HS lên chữa bài Bài giải: Lớp 1B có số bạn nam là 35 - 20 = 15 (bạn ) Đáp số: 15 bạn . - Nối (theo mẫu) - HS thi đua làm nhanh - HS chú ý nghe và theo dõi. Tiết 2.Chính tả : Đ11. Chuyện ở lớp A- Mục đích yêu cầu: - Chép lại chính xác khổ thơ cuối bài "Chuyện ở lớp" Biết cách trình bày bài thơ thể 5 chữ. - Điền đúng vần uôt hay uôc, chữ c hay k B- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép sẵn khổ thơ cuối bài "Chuyện ở lớp" và BT. C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra. II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: Nêu MĐYC 2- Hướng dẫn tập chép: - GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung. - Cho các em tìn tiếng dễ viết sai. - Cho HS viết các tiếng đó trên bảng con. - GV chữa lỗi HS viết sai. - Cho HS nhìn bảng chép khổ thơ vào vở. - GV uốn nắn cách ngồi viết và cách cầm bút, cách trình bày bài chính tả. (Các dòng thơ cần viết thẳng hàng) - HD HS soát lại bài - GV đọc. - Y/c HS nhận lại vở của mình - GV chấm một số bài. - Chữa và nhận xét bài chấm 3- HD làm bài tập chính tả. Bài 2: Điền vần uôt hay uôc. - Gọi HS lên bảng làm bài. - Gọi từng HS đọc bài đã hoàn thành - GV sửa lỗi phát âm cho HS. Bài 3: Điền c hay k (Quy trình tương tự bài 2) III- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học - 2 HS nhìn bảng đọc khổ thơ - HS tìm tiếng dễ viết sai - HS viết bảng con - HS chép bài vào vở - HS đổi vở cho nhau soát bài - HS theo dõi trong vở, đánh dấu chữ viết sai bằng bút chì, ghi số lỗi vào lề vở. - HS nhận lại vở và chữa các lỗi sai. - HS đọc thầm yêu cầu của bài - Hai HS lên làm bài. - Lớp làm = bút chì vào VBT buộc tóc, chuột đồng, thầy thuốc - Từng HS đọc. - HS chữa lại bài theo lời giải đúng. - HS chú ý nghe và theo dõi. Tiết 3.Kể chuyện: Đ5.Sói và Sóc A- Mục đích - Yêu cầu: 1- HS hào hứng nghe GV kể chuyện sói và sóc - HS nhớ và kể từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. Sau đó phân vai kể toàn bộ câu chuyện. 2- HS nhận ra sóc là con vật thông minh nên đã thoát khỏi tình thế nguy hiểm. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh vẽ trong sách phóng to. - Mặt lạ sói và sóc. C- Các hoạt động dạy, học: I- Kiểm tra bài cũ: - 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện "Niềm vui bất ngờ" - Nêu ý nghĩa câu chuyện. II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: Một lần sóc bị rơi đúng người sói. Sóc bị sói bắt. Tình htế thật nguy hiểm. Liệu sóc có thể thoát khỏi tình thế nguy hiểm đó không. Các em hãy theo dõi câu chuyện để tìm ra câu trả lời. 2- GV kể chuyện. - GV kể lần 1 giọng diễn cảm. - GV kể lần 2, 3 kèm tranh minh hoạ 3- HD HS kể kèm tranh: + Tranh 1: - Yêu cầu HS đọc câu hỏi dưới tranh - Tranh vẽ cảnh gì ? - Cho HS kể lại đoạn 1 dựa vào tranh. + Tranh 2, 3, 4 cách hướng dẫn tương tự T1 - HD HS kể theo cách phân vai - GV chia lớp thành 3 nhóm. - Cho HS thi kể phân vai giữa các nhóm. 5- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện. - Sói và sóc ai là người thông minh ? - Hãy nêu 1 việc chứng tỏ sự thông minh đó? III- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 2 HS thực hiợ̀n. - HS nghe và theo dõi. - HS quan sát tranh thảo luận nhóm. - HS đọc câu hỏi dưới tranh - Tranh vẽ chú sóc đang chuyền trên cành bị rơi trúng đầu lão sói đang ngái ngủ. - Đại diện các nhóm lên thi kể. - Nhóm khác nhận xét. - 3 em một nhóm đóng các vai: Người dẫn chuyện, sói, sóc. - HS thi giữa các nhóm. - Sóc là người thông minh - Khi sói hỏi, sóc hứa trả lời nhưng đòi được thả trước, trả lời sau. Nhờ đó sóc đã thoát khỏi nanh vuốt của sói sau khi trả lời - HS nghe và theo dõi. Tiết 4.Thủ công: Đ30. Cắt dán hàng rào đơn giản (tiết 1) A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: HS biết cách cắt các nan giấy 2- Kỹ năng: HS cắt được các nan giấy và dán thành hàng rào 3- Thái độ: HS có ý thức kỷ luật an toàn khi thực hành B- Chuẩn bị: 1- GV: Mẫu các nan giấy và hàng rào - một tờ giấy kẻ ô, kéo, hồ dán, thước kẻ, bút chì . 2- HS: Giấy màu có kẻ ô - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. C- Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- GV HD HS quan sát nhận xét - GV định hướng để HS thấy + Cạnh của các nan giấy là những đường thẳng cách đều. Hàng rào được dán bởi các nan giấy. - Số nan đứng ? số nan ngang ? Khoảng cách giữa các nan đứng là bao nhiêu ô ? giữa các nan ngang bao nhiêu ô ? 3- Hướng dẫn HS kẻ, cắt các nan giấy - GV vừa thao tác mẫu vừa HD - Lật mặt trái tờ giấy màu có kẻ ô kẻ theo các đường kẻ để có hai đường thẳng cách đều. - HD kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô, rộng 1 ô) và hai nan ngang (dài 9 ô, rộng 1 ô) - Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được 4- HS thực hành kẻ cắt nan giấy: - HD HS cắt các nan giấy theo các bước: + Kẻ 4 đoạn thẳng cách đều 1 ô dài 6 ô + Kẻ tiếp 2 đường thẳng cách đều 10 dài 9 ô + HS thực hành kẻ cắt các nan giấy rời khỏi tờ giấu màu. - Trong lúc HS thực hiện bài làm GV Qsát, giúp đỡ những HS còn lúng túng. IV- Nhận xét - dặn dò: - GV nhận xét về tinh thần học tập sự chuẩn bị về đồ dùng học tập, kỹ năng kẻ cắt của HS - Dặn HS chuẩn bị để giờ sau học tiếp bài: Cắt dán hàng rào đơn giản. - HS quan sát giấy mẫu và hàng rào. -HS quan sát nhận xét - HS quan sát - HS thực hành kẻ, cắt các nan giấy. - HS chú ý nghe và theo dõi. Ngày soạn : 1/ 4/ 2009. Ngày giảng:Thứ năm 2 / 4 / 2009 Tiết 1.Toán: Đ119.Các ngày trong tuần lễ A- Mục tiêu: Giúp HS: - Làm quen với các đơn vị đo thời gian: ngày và tuần lễ, nhận biết một tuần có 7 ngày. - Biết gọi tên các ngày trong tuần: Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bẩy. - Biết đọc thứ, ngày, tháng trên một tờ lịch bóc hàng ngày. - Bước đầu làm quen với lịch học tập (hoặc các công việc cá nhân trong tuần) B- Đồ dùng dạy học: - Một quyển lịch bóc hằng ngày và một bảng thời khoá biểu của lớp. C- Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu cách đặt tính rồi tính: 65 - 23 94 - 3 - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Giới thiệu cho HS quyển lịch bóc hằng ngày. a- GV treo quyển lịch lên bảng - Chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi ? - Hôm nay là thứ mấy ? - Gọi vài HS nhắc lại. b- Cho HS đọc các hình vẽ SGK: - Các em hãy đọc tên các ngày trong hình vẽ. - GV nói: "Đó là các ngày trong một tuần lễ: Một tuần có 7 ngày là chủ nhật...... thứ bảy" - Gọi HS nhắc lại c- Tiếp tục chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi: Hôm nay là ngày bao nhiêu ? - Gọi HS nhắc lại. 3- Thực hành: Bài tập 1: - GV nêu Y/c của bài - Giao việc - Gọi HS chữa bài - Trong một tuần lễ em phải đi học vào những ngày nào ? - Một tuần lễ đi học mấy ngày ? - Em được nghỉ các ngày ? - Em thích nhất ngày nào trong tuần ? Bài tập 2: - GV nêu Y/c - Cho HS làm bài vào sách - Gọi HS đọc bài làm của mình. Bài tập 3: - Nêu Yc của bài ? - Y/c HS tự chép thời khóa biểu của lớp vào vở. - Gọi HS đọc TKB IV- Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Hôm nay là thứ tư - HS nhắc lại - HS mở SGK trang 161 - Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy - Vài HS nhắc lại - Hôm nay là ngày 14 - Vài HS nhắc lại - HS làm bài vào sách - HS trả lời miệng - Em đi học vào các ngày thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu - 5 ngày - Nghỉ các ngày: Thứ bẩy, chủ nhật. - HS trả lời - HS làm bài: Đọc tờ lịch của ngày hôm nay rồi lần lượt viết tên ngày trong tuần. a- Hôm nay là thứ tư ngày 14 tháng 4 b- Ngày mai là thứ năm ngày 15 tháng 4 - HS đọc - Lớp nhận xét. - Đọc thời khoá biểu của lớp em - HS chép thời khoá biểu - HS đọc - HS chú ý theo dõi. Tiết 2+3.Tập đọc: Đ17.Người bạn tốt A- Mục đích, yêu cầu: 1- HS đọc trơn cả bài: Luyện đọc các từ ngữ: Liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu. Tập đọc các đoạn đối thoại. 2- Ôn các vần uc, ut. - Tìm được tiếng trong bài có vần uc, ut - Nói được câu chứa tiếng có vần uc hoặc ut. 3- Hiểu ND bài: - Nhận ra cách cư xử ích kỷ của Cúc, thái độ giúp đỡ bạn hồn nhiên, chân thành của Nụ và Hà. Nụ và Hà là những người bạn tốt. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bộ đồ dùng HVTH. C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Học TLòng bài "Mèo con đi học. II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2-Hướng dẫn HS luyện đọc. - GV đọc toàn bài. - Gọi 1 HS khá đọc. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ. - Tìm những tiếng từ khó đọc trong bài -HD HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho HS. + Luyện đọc câu: - Cho HS đọc nhiều lần câu đề nghị của Hà, câu trả lời của Cúc. - HD đọc câu: "Hà thấy vậy trên lưng bạn" và câu "Cúc đỏ mặt. Cảm ơn Hà". Chú ý ngắt hơi sau dấu phẩy. - GV sửa lỗi phát âm cho HS. + Luyện đọc đoạn, bài: - Luyện đọc đoạn 1: từ "Trong giờ vẽ đưa bút của mình cho Hà". - Luyện đọc đoạn 2: Chú ý ngắt hơi sau dấu chấm, dấu phẩy. - Luyện đọc cả bài. - Cho cả lớp đọc ĐT. 3- Ôn vần ut, uc: a- Nêu yêu cầu 1 trong SGK - Cho HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần uc, ut b- Nêu Y/c 2 trong SGK. - Gọi HS đọc câu mẫu trong SGK. - Tìm tiếng có chứa vần uc, ut trong 2 câu mẫu ? - Cho 2 nhóm thi nói xem nhóm nào nói được những câu chứa tiếng có vần uc, ut. - GV và cả lớp nhận xét, tính điểm. Tiết 2 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu bài đọc: - Gọi HS đọc đoạn 1. ? Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp hà ? - Gọi HS đọc đoạn 2. - Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp ? - Gọi HS đọc cả bài. - Em hiểu thế nào là người bạn tốt ? b- Luyện nói: - Y/c HS đọc tên chủ đề luyện nói hôm nay - Cho HS quan sát tranh thảo luận nhóm, kể với nhau về người bạn tốt. - Một số nhóm dựa vào thực tế kể với nhau về người bạn tốt. + GV gợi ý: - Trời mưa Tùng rủ Tuấn cùng khoác áo mưa đi về. - Hải ốm Hoa đến thăm và mang theo vở đã chép bài giúp bạn. - Tùng có chuối. Tùng mời quân cùng ăn. - Phương giúp Liên học ôn. Hai bạn đều được điểm 10 - GV chỉ định một số nhóm kể về người bạn tốt trước lớp. III- Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học: Khen những em học tốt. - Dặn HS học bài. Chuẩn bị bài sau: Ngưỡng cửa -2 HS - HS chỉ theo lời đọc của GV - 1 HS đọc - liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu - HS đọc Cn, N lớp - Hs đọc Cn, lớp. - HS đọc theo cách phân vai (1 em) đóng người dẫn chuyện, 1 em đóng vai Hà, một em đóng vai Cúc, 1 em đóng vai Nụ - HS đọc CN, N - 2 HS đọc - Lớp đọc ĐT. - Tìm tiếng trong bài có vần uc, ut. - Cúc, bút. - Nói câu chứa tiếng có vần uc, ut - Hai con trâu húc nhau Kim ngắn chỉ giờ Kim dài chỉ phút - Húc, phút - Thi giữa hai nhóm + Hoa cúc nở vào mùa thu + Kim phút chạy nhanh hơn kim giờ. - 2, 3 HS đọc - Hà hỏi mượn bút, Cúc từ chối, Nụ cho Hà mượn. - 2, 3 HS đọc - Hà tự đến giúp cúc sửa dây đeo cặp. - 2, 3 HS đọc cả bài. - Người bạn tốt là người sẵn sàng giúp đỡ bạn. - Kể về người bạn tốt của em - HS thảo luận nhóm kể với nhau về người bạn tốt. 1-2 nhóm kể trước lớp - HS chú ý nghe. Tiết 4.Tự nhiên xã hội: Đ30.Trời nắng - trời mưa A- Mục tiêu: Giúp HS biết. - Những dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa. - HS sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa. - Có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới trời nắng hoặc mưa. B- Đồdùng dạy học: - Các hình ảnh trong bài 2 SGK - GV và HS sưu tầm tranh ảnh về trời nắng, trời mưa. C- Các hoạt động dạy - học: 1.Giới thiệu bài: + Hoạt động 1: Làm việc với tranh ảnh về trời nắng, trời mưa. * Bước 1: - GV chia nhóm - Y/c các nhóm phân loại những tranh ảnh các em đem đến để riêng tranh ảnh trời nắng, để riêng tranh ảnh về trời mưa. - GV yêu cầu lần lượt mỗi HS trong nhóm nêu lên những dấu hiệu của trời nắng. (vừa nói vừa chỉ vào tranh) - Tiếp theo lần lượt các nhóm nêu dấu hiệu của trời mưa. * Bước 2: - GV yêu cầu đại diện vài nhóm đem những tranh ảnh về trời nắng, trời mưa đã sưu tầm lên giới thiệu trước lớp. *GVkết luận: - Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có mây trắng, mặt trời sáng chói, nắng vàng chiếu xuống mọi cảnh vật, đường phố khô ráo. - Khi trời xanh, có nhiều giọt mưa rơi, bầu trời phủ đầy mây xám nên thường không nhìn thấy mặt trời, trời mưa làm ướt đường phố, cỏ cây và mọi vật ngoài trời đều ướt. + Hoạt động 2: Thảo luận. Bước 1: - GV yêu cầu HS tìm bài 30 SGK Hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK. - Tại sao đi dưới trời nắng bạn phải đội mũ nón ? - Để không bị ướt, khi đi dưới trời mưa bạn phải làm gì ? Bước 2: - Gọi một số nhóm lên hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp. * GV kết luận. + GV cho HS chơi trò chơi: Trời nắng, trời mưa. - Chuẩn bị một số tấm bìa có vẽ hoặc viết tên các đồ dùng như áo mưa, mũ, nón .... - GV hướng dẫn cách chơi. + Một HS hô "Trời nắng" các HS khác cầm nhanh những tấm bìa có ghi tên những thứ phù hợp cho khi đi nắng ..... IV- Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - 3 em một nhóm - HS từng nhóm phân loại tranh ảnh mình đem đến. - Trời nắng bầu trời trong xanh có mây trắng. - Nhóm khác bổ sung - Trời mưa có nhiều giọt mưa rơi, bầu trời nhiều mây xám. - Nhóm khác bổ sung - Đại diện các nhóm lên giới thiệu. - HS mở sách bài 30 - 2 em một nhóm thảo luận - Một số nhóm lên trình bày - HS nghe GV kờ́t luọ̃n. -HS chơi trò chơi - HS theo dõi. Ngày soạn : 1/ 4/ 2009. Ngày giảng: Thứ sáu 3 / 4 / 2009 Tiết 3.Toán: Đ120.Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. A- Mục tiêu: - Củng
Tài liệu đính kèm: