Kế hoạch bài dạy khối 1 (buổi sáng) - Tuần 24

A- Mục tiêu:

Giúp HS:

- Củng cố về đọc, viết, so sánh các số tròn chục

-Nhận ra cấu tạo của các số tròn chục (từ 10 đến 90)

B- Đồ dùng dạy - học:

- Đồ dùng chơi trò chơi

C- Các hoạt động dạy - học:

 

doc 22 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 971Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối 1 (buổi sáng) - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhất.
- GV nhận xét và cho điểm.
4- Củng cố - dặn dò:
- Cho HS đọc lại bài 
+ Trò chơi: Nhìn tranh đoán từ 
- GV nhận xét chung giờ học.
-3 HS đọc.
- Vần uân do 3 âm ghép lại đó là âm u, â, n
- Vần uân có âm u đứng trước â đứng giữa, n đứng cuối
- Giống: đều bắt đầu = u
- Khác: âm kết thúc
- u - â - nờ - uân
- HS đánh vần, đọc trơn (cn, nhóm, lớp)
- HS sử dụng bộ đồ dùng TV
- HS đọc lại
- Tiếng xuân có âm x đứng trước, vần uân đứng sau.
- xờ - uân - xuân
- HS đánh vần, đọc trơn (CN,N ,lớp)
- HS đọc trơn Cn, nhóm, lớp
- HS đọc CN, ĐT
-HS viết trên bảng con
- 1, 2 HS đọc
- 1 HS lên bảng kẻ chân tiếng có vần
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS tìm và nêu
-1 vài HS đọc
HS đọc CN, nhóm, lớp
- Tranh vẽ chim én
- 1 HS khá đọc
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS tìm: Xuân
- Có trong từ: mùa xuân
- HS đọc ĐT (tổ - lớp)
-HS luyện viết trong vở theo Y/c
- Bạn nhỏ đang đọc truyện 
- HS trả lời 
- HS lần lượt kể tên những câu chuyện mà mình biết.
- HS xung phong kể
-HS khác nghe và nhận xét
- 1, 2 HS đọc trong SGK
- HS chơi thi giữa các tổ.
- HS nghe và ghi nhớ
Tiềt 5 .Đạo đức:
Đ24.Đi bộ đúng quy định (T2) 
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- HS hiểu đi bộ đúng quy định là đi trên vỉa hè, theo tín hiệu giao thông (đèn xanh) t heo vạch sơn quy định, ở những đường giao thông khác thì đi sát lề đường phía tay phải.
- Đi bộ dúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác không gây cản trở việc đi lại của mọi người.
2- Kĩ năng: Biết đi bộ đúng quy định
3- Thái độ: Có thái độ tôn trọng quy định về đi bộ theo luật định và nhắc nhỏ mọi người cùng thực hiện.
B- Tài liệu và phương tiện:
- Vở bài tập đạo đức1
- Hai tranh BT1 phóng to
C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
I- Kiểm tra bài cũ:
? Giờ trước các em học bài gì ?
? Cư xử tốt với bạn em cần làm gì ?
? Cư xử tốt với bạn em có lợi gì ?
-GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Phân tích tranh BT1:
+ Hướng dẫn HS phân tích lần lượt từng tranh BT1.
- GV treo tranh phóng to lên bảng, cho HS phân tích theo gợi ý.
Tranh 1:
- Hai người đi bộ đang đi ở phần nào ?
- Khi đó đèn tín hiệu giao thông có màu gì ?
- ở thành phố, thị xã, khi đi bộ qua đường thì theo quy định gì ?
Tranh 2:
-ường đi nông thông ở tranh 2 có gì khác so với đường ở thành phố ?
-Các bạn đi theo phần đường nào ?
+ GV kết luận theo từng tranh.
3- Làm bài tập 2 theo cặp:
- Yêu cầu các cặp quan sát từng tranh ở bài tập 2 và cho biết. Những ai đi bộ đúng quy định, bạn nào sai ? Vì sao ? như thế có an toàn không ?
+ GV kết luận theo từng tranh 
4- Liên hệ thực tế:
+ Yêu cầu HS tự liên hệ
-Hàng ngày, các em thường đi bộ theo đường nào ? đi đâu ?
Đường giao thông đó như thế nào ? có đèn tín hiệu giao thông không ? có vỉa hè không ?
-HS em đã thực hiện việc đi bộ ra sao ?
+ GV kết luận: (Tóm tắt lại ND)
5- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
ờ: Đi bộ đúng quy định
- Bài: Em và các bạn
- 
HS trả lời
- HS quan sát tranh
- Đi trên vỉa hè
- Màu xanh
- Đi theo tín hiệu đèn xanh
- Đường không có vỉa hè
- Đi theo lề đường phía tay phải
HS chú ý nghe
- Từng cặp HS quan sát tranh và TL
Theo từng tranh, HS trình bày kết quả, bổ sung ý kiến.
- Đi học trên đường bộ
- HS trả lời
-Đi đúng theo luật định
- HS nghe và ghi nhớ
 Ngày soạn:15/2/2009
 Ngày giảng: Thứ ba 17/2/2009
Tiết 1.Thể dục:
Đ24.Bài thể dục - đội hình đội ngũ
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Học động tác điều hoà
	Ôn điểm số hàng dọc theo tổ và cả lớp
2- Kĩ năng: 
- Biết thực hiện động tác ở mức độ cơ bản đúng
- Biết điểm đúng số, rõ ràng
II- Địa điểm - Phương tiện:
III- Các hoạt động cơ bản:
 Phần nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A- Phần cơ bản:
1- Nhận lớp:
- Kiểm tra cơ sở vật chất
- Điểm danh
- Phổ biến mục tiêu bài học
2- Khởi động:
- Xoay khớp cổ tay, hông, đầu gối...
- Chạy nhẹ nhàng
- Trò chơi: Múa, hát tập thể
B- Phần cơ bản:
1- Học động tác điều hoà:
-GV nêu tên động tác va làm mẫu
Lưu ý: Động tác này thực hiện với nhịp hô hơichậm, cổ tay, bàn tay, các ngón tay thả lỏng
2- Ôn toàn bài thể dục đã học:
- GV vừa làm mẫu, hô nhịp cho HS làm theo
3- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số
4- Trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh
C- Phần kết thúc:
- Hồi tĩnh: Vỗ tay và hát
- Nhận xét giờ học 
- Xuống lớp
4-5'
 50-60m
1 lần
22- 25'
 3-4'
2 lần
2x8nhịp
2 lần
4 lần
5 phút
x x x x
x x x x
3-5m (GV) ĐHNL
- Thành 1 hàng dọc
x x x x
x x x x
3-5m (GV) ĐHTL
- Học tập đồng loạt sau khi GV đã làm mẫu
- GV quan sát, sửa sai, chia tổ cho HS tập luyện.
(tổ trưởng điều khiển)
- HS tập ôn theo nhóm, lớp
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Lần 1: GV điều khiển
Lần 2: Lớp trưởng điều khiển
- HS chơi thi theo tổ
- (GV theo dõi, điều khiển)
x x x x
x x x x
(GV) ĐHXL
Tiết 2+3.Tiếng việt:
Bài 101. Uât-Uyêt
A- Mục tiêu:
- HS nhận diện được các vần uât - uyêt, so sánh chúng với nhau và với các vần đã học trong cùng hệ thống.
- Đọc đúng và viết đúng các vần uât - uyêt, các từ sản xuất, duyệt binh.
- Đọc đúng các từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp.
B- Đồ dùng dạy - học:
	- Tranh ảnh, vật thật minh hoạ cho từ khoá, từ ứng dụng và phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài, vần, từ ứng dụng, đoạn thơ ứng dụng kết hợp phân tích cấu tạo vần
GV nhận xét và cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Dạy vần:
vần uât:
a- Nhận diện vần.
- GV ghi bảng vần uât và hỏi :
- Vần uât gồm mấy âm ghép lại, đó là những âm nào ?
- Hãy phân tích vần uât ?
- Hãy so sánh vần uât với uân ?
- Hãy đánh vần giúp cô ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
b- Tiếng và từ khoá:
- Y/c HS gài vần uât, xuất.
- GV ghi bảng: Xuất
- Hãy phân tích tiếng xuất ?
- Hãy đánh vần tiếng xuất ?
- GV theo dõi chỉnh sửa.
+ GV đưa tranh minh hoạ để HS phát hiện từ sản xuất.
-GV ghi bảng:sản xuất
- HS đọc bài: Uât - xuất - sản xuất.
e- Viết:
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
Vần uyêt: (Quy trình tương tự )
d- Đọc từ ứng dụng:
- Bạn nào có thể đọc được các từ ứng dụng
- Y/c HS tìm tiếng có vần
- GV giải nghĩa từ (nhanh, đơn giản)
- Gọi HS đọc bài 
- GV nhận xét giờ học
 Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1
- GV chỉ phần bài của T1 theo TT và không theo TT cho HS đọc.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng.
- GV treo tranh và hỏi:
- Tranh vẽ gì ?
- GV đọc mẫu bài.
- Y/c HS tìm tiếng chứa vần mới học.
+ Nêu Y/c luyện đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
b- Luyện viết:
- GV viết mẫu, HDvà giao việc
GV theo dõi và uốn nắn HS yếu
c- Luyện nói theo chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp.
- Hãy nêu chủ đề bài luyện nói ?
- Gợi ý cho HS nói theo chủ đề:
? Đất nước ta có tên gọi là gì ?
? Xem tranh & cho biết đó là cảnh ở đâu của đất nước ?
- Em biết những cảnh đẹp nào trên quê hương ta ?
- Hãy kể về một cảnh đẹp của quê hương mà em biết ?
Gọi một vài HS trình bày trước lớp.
4- củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc lại bài 
- GV nhận xét giờ học và giao bài về nhà.
- 1 vài HS đọc bài
2 HS lên bảng viết: Sản xuất, duyệt binh
- Vần uât do 3 âm ghép lại đó là âm â, u, t.
- Vần uât có u đứng trước, â đứng giữa và t đứng sau.
- Giống: âm đầu và giữa vần 
- Khác: âm cuối vần
- u - â - tờ - uât
- HS đánh vần, đọc trơn (CN, nhóm, lớp)
- HS thực hành = bộ đồ dùng
- HS đọc lại.
- Tiếng xuất có âm x đứng trước, vần uất đứng sau, dấu (/ ) trên â.
- xờ - uât - xuât - sắc - xuất
- HS đánh vần, đọc trơn (CN, nhóm, lớp)
-HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS đọc CN, nhóm, lớp
HS viết trên bảng con.
- 1, 2 HS đọc
- 1 HS lên bảng kẻ chân tiếng có vần
HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS đọc Cn, nhóm, lớp
- Tranh vẽ các bạn nhỏ đi chơi trong đêm trăng
- 1 HS khá đọc
- HS tìm: khuyết 
- HS đọc nối tiếp từng câu
- HS đọc cả bài
- HS đọc đt
HS tập viết từng dòng theo HD
- Chủ đề bài luyện nói là: Đất nước ta tuyệt đẹp 
- HS thảo luận nhóm 2 theo gợi ý của GV
- 1 vài HS trình bày
HS khác nhận xét, bổ sung.
- 1, 2 HS đọc trong SGK
- HS nghe và ghi nhớ
	Ngày soạn:16/2/2009
Ngày giảng:Thứ tư 18/2/2009 
Tiết 1.Toán:
Đ94.Cộng các số tròn chục
A- Mục tiêu:
	- HS biết cộng các số tròn chục theo hai cách: Tính nhẩm và tính viết 
	- Bước đầu biết nhẩm nhanh kết quả vào phép tính cộng các số tròn chục trong phạm vi 100.
B- Đồ dùng dạy - học:
	- Phiếu KT, phấn màu, bảng gài.
C- Các hoạt đôịng dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS lên bảng viết các số theo TT từ bé đến lớn, từ lớn đến bé 70, 10, 20, 80, 50
- Y/c HS dưới lớp phân tích số 30, 90 ?
GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu phép cộng 30+20 (Tính viết)
- Sử dụng bảng gài, que tính và bộ đồ dùng dạy học toán.
- GV gài 3 chục que tính lên bảng gài
 Em đã lấy bao nhiêu que tính ?
- Y/c HS lấy thêm 2 chục que tính nữa
 Em vừa lấy thêm bao nhiêu que tính ?
- GV gắn bảng
 Cả hai lần em lấy được bao nhiêu qt?
 Em đã làm ntn ?
Hãy đọc lại phép cộng
KL: Để biết cả hai lần lấy được bao nhiêu que tính chúng ta phải làm tính cộng.
30+20 = 50
+ HD HS cách đặt tính
H: Số 30 gồm mấy chục, mấy đơn vị ?
- Ghi 3 ở cột chục, 0 ở cột đơn vị
- GV ghi số 30 và dấu cộng ngoài phần bảng kẻ
- Hỏi tương tự và viết số 20 dưới số 30, số 0 thẳng 0, số 2 thẳng số 3
H: Đặt như vậy nghĩa là thế nào ?
- Để tính đúng chúng ta tính theo TT nào ?
- Gọi 1 HS tính miệng, GV đồng thời ghi bảng
 30 + 0 cộng 0 bằng 0 viết 0
 20 + 3 cộng 2 bằng 5 viết 5
 50
2- Luyện tập:
Bài 1: Gọi 1 HS nêu Y/c
 Khi thực hiện PT ta phải chú ý gì ?
- GV KT kết quả của tất cả HS
- Y/c HS nêu cách tính của phép cộng 40+50 ?
Bài 2: 
- HD HS cộng nhẩm các số tròn chục
H: Hai mươi còn gọi là mấy chục ?
Ba mươi còn gọi là mấy chục ?
Ba chục cộng 2 chục bằng mấy chục ?
Vậy 20 + 30 bằng bao nhiêu.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
Bài 3:
- Gọi HS đọc bài toán:
-Y/c HS tự phân tích ghi tóm tắt và giải
 Tóm tắt:
Thùng 1: 20 gói bánh
Thùng 2: 20 gói bánh
Cả hai thùng: ...gói bánh?
-GV hỏi HS thêm về cách trả lời.
3- Củng cố - Dặn dò:
- Trò chơi: Lá + Lá = hoa
- Nhận xét chung giờ học
ờ: ôn lại bài.
- 2 HS lên bảng
- Số 30 gồm 3 chục 0 đơn vị
Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị
- HS lấy 3 chục que tính theo Y/c
- 30 que
- HS lấy 2 chục que tính
- 20 que tính
- 50 que
- HS nêu
30+20= 50
- 3 chục, 0 đơn vị
- Nghĩa là đặt hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng trục thẳng hàng chục
Tính từ phải sang trái
Tính
- Viết kết quả thẳng hàng với phép tính.
- HS làm bài trong sách: 1 HS đọc HS khác nhận xét.
- HS lên bảng chữa bài, đọc cách tính.
- 2 chục
- 3 chục
- 5 chục
- 50 
- HS dựa vào cách tính nhẩm trên để làm và đọc kq'
- 2 HS đọc
- HS làm vào vở
- 1 HS lên bảng
 Bài giải:
Cả hai thùng đựng được là:
 20 + 20 = 40 (gói)
 Đ/s: 40 gói
- HS chơi thi giữa các tổ
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 2+3.Tiếng việt :
 Bài 102. Uynh - Uych
A- Mục tiêu: 
- HS nhận diện được các vần uynh, uych so sánh được chúng với nhau và với các vần khác trong cùng hệ thống vần có âm u đứng đầu vần.
- HS đọc và viết đúng: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch
- Đọc đúng các từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh ảnh minh hoạ cho từ khoá, từ ứng dụng và phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS đọc bài 
-GV nhận xét và cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy vần:
uynh:
a- Nhận diện vần:
- GV ghi bảng vần uynh và hỏi:
- Vần uynh do mấy âm tạo nên ? Đó là những âm nào ?
- Hãy phân tích vần uynh ?
- Hãy so sánh uynh với uy ?
- Vần uynh đánh vần ntn ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa
b- Tiếng, từ khoá:
- Y/c HS tìm và ghép vần uynh và tiếng huynh 
- GV ghi bảng: huynh
- Hãy phân tích tiếng huynh ?
- Hãy đánh vần tiếng huynh ?
+ GV gt và ghi bảng từ khoá: phụ huynh 
- GV chỉ theo TT và không theo TT: uynh -huynh - phụ huynh 
c- Viết:
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
-GV theo dõi, chỉnh sửa.
Vần uych: (Quy trình tương tự )
d- Đọc từ ứng dụng:
- Y/c HS đọc bài và tím tiếng có vần vừa học.
- GV HD thêm và giải nghĩa từ 
+ NX chung tiết học.
 Tiết
3- Luyện tập: 
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1.
- GV chỉ theo TT và không theo TT cho HS đọc
+ Đọc câu ứng dụng:
- GV treo tranh và hỏi :
- Các bạn trong tranh đang làm gì ?
-HD và giao việc
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
b- Luyện viết: 
- GV viết mẫu, HD HS viết bài vào vở
- GV theo dõi, uốn nắn HS yếu 
- NX bài viết.
c- Luyện nói theo chủ đề:
- Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ?
- GV treo tranh và Y/c HS lên chỉ và nói tên từng loại đèn.
- GV HD và giao việc.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày
4- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: tìm tiếng có vần
- Cho HS đọc lại bài 
- GV NX chung giờ học.
-1 vài em lần lượt đọc trong SGK
- Vần uynh do 3 âm tạo nên đó là âm u, y và nh 
- Vần uynh có u đứng trước, y đứng giữa, nh đứng sau
- Giống: Đều có uy 
- Khác: uynh có thêm nh ở cuối 
- u - y - nhờ - uynh 
- HS đánh vần, đọc trơn Cn, nhóm, lớp.
- HS sử dụng bộ đồ dùng để ghép
- HS đọc lại 
- Tiếng huynh có âm h đứng trước, vần uynh đứng sau
- Hờ - uynh - huynh 
- HS đánh vần, đọc trơn (CN, lớp)
- HS đọc trơn Cn, lớp
-HS đọc ĐT
-HS viết trên bảng con:uynh,phụ huynh
- HS đọc Cn, nhóm, lớp
-1 HS lên bảng kẻ chân tiếng có vần.
- HS đọc Cn, nhóm, lớp
- Các bạn đang trồng cây xanh
- HS đọc Cn, nhóm, lớp
-HS tập viết theo HD
- Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang
- 1 HS lên chỉ và nói 
- HS thảo luận nhóm 2, trao đổi về các loại đèn
 - HS chơi thi giữa các tổ
- 2 HS đọc trong SGK
 - HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 4.Thủ công: 
Đ24.Cắt, dán hình chữ nhật
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Nắm được cách kẻ, cắt dán HCN theo 2 bước.
2- Kỹ năng: - Biết kẻ và cắt, dán HCN theo 2 cách
	- Rèn đôi bàn tay khéo léo
B- Chuẩn bị:
1- Giáo viên: - HCN bằng giấy màu dán trên nền giấy trắng
 - Tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn.
2- Chuẩn bị:
- Giấy màu có kẻ ô
- 1 tờ giấy HS có kẻ ô
- Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán
- Vở thủ công
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
KT sự chuẩn bị của HS
II- Dạy - học bài mới:
1- Hoạt động 1: HD HS quan sát và nhận xét
- Treo HCN mẫu lên bảng cho HS quan sát 
H: Hình CN có mấy cạnh ? 
H: Độ dài các cạnh NTN ? 
GV: HCN có 2 cạnh dài bằng nhau; 2 cạnh ngắn bằng nhau.
2- Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.
a- HD cách kẻ hình chữ nhật.
 GV thao tác mẫu. 
+ Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng
+ Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô, từ điểm a đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ ta được điểm D từ A đếm sang 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B và C
nối lần lượt các điểm A đến B; B đến C; C đến D; D đến Ata được HCN ABCD.
b- HD cách cắt rời HCN và dán.
- Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA ta được HCN 
- Bôi một lớp hồ mỏng dán cân đối, phẳng (GV thao tác từng bước cắt và dán)
+ Cho HS thực hành kẻ, cắt HCN theo mẫu trên giấy nháp.
c- Hướng dẫn cách kẻ HCN đơn giản.
+ Tận dụng 2 cạnh của tờ giấy làm hai cạnh của HCN có độ dài cho trước. Ta chỉ cần cắt hai cạnh còn lại .
+ Cho HS thực hành kẻ, cắt HCN đơn giản trên giấy nháp
3- Củng cố - Dặn dò: 
-NX giờ học
-HS quan sát ,nhận xét
-4cạnh
2 cạnh 2 ô; 2 cạnh 7 ô
Quan sát giảng giải làm mẫu
Luyện tập thực hành
Quan sát giảng giải làm mẫu.
HS thưc hành
- HS chú ý nghe.
 Ngày soạn :17/2/2009
 Ngày giảng:Thứ năm 19/2/2009
Tiết 1.Toán: 
Đ95.Luyện tập.
A- Mục tiêu:
- Rèn luyện KN Làm tính cộng (đặt tính và tính) cộng nhẩm các số tròn chục trong pv10.
- Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng (thông qua các VD cụ thể)
- Rèn luyện kỹ năng giải toán.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Các thanh thẻ để ghi số gắn bảng.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- KT HS về tính cộng nhẩm các số hàng chục
GV theo dõi, cho điểm.
+ II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hướng dẫn làm BT
Bài 1:
- Gọi HS nêu nhiệm vụ.
Lưu ý HS: Đặt tính sao cho hàng chục thẳng cột với hàng chục, hàng đơn vị thẳng với hàng đơn vị.
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài 2: 
- Bài Y/c gì ?
chữa bài:
Lưu ý: Củng cố cho HS t/c' giao hoán của phép cộng thông qua các VD cụ thể.
Bài 3:
- Cho HS tự đọc bài toán, tự nêu T2 và làm bài
Chữa bài:
- Y/c HS đổi vở để KT chéo
- Cho HS chữa miệng
Bài 4: 
Bài Y/c gì ?
GVHD:
H: 60 + 20 = ?
Y/c HS nêu cách nhẩm
Vậy có thể nối ntn ?
Vậy các em phải nhẩm kq của các phép tính đó rồi mới nối cho chính xác.
- GV ghi ND bài 4 lên bảng
- Gọi HS NX và chữa bài
3- Củng cố bài:
+ Trò chơi tiếp sức "tính nhẩm nhanh"
- GV NX và tổng kết trò chơi 
- NX chung giờ học
ờ: Làm BT (VBT)
- Đặt tính rồi tính 
- HS làm bài vào sgk
3 HS lên bảng mỗi em làm 1 cột
Tính nhẩm
- HS làm bài
- 3 HS lên bảng chữa
- HS làm bài.
- HS đổi vở KT
- 1 HS nêu
- Nối (theo mẫu)
- Bằng 80
Nối phép tính 60 + 20 với số 80 là kết quả của phép tính đó
- HS làm bài vào sgk
1 HS lên bảng làm
- HS chơi thi giữa các tổ 
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 2+3.Tiếng việt:
 Bài 103.Ôn tập 
A- Mục tiêu:
- HS đọc, viết chắc chắn các vần bắt đầu = u từ bài 98 đến bài 102
- Biết ghép âm để tạo vần đã học.
- Biết đọc đúng các từ ứng dụng và từ khoá có trong bài 
- Đọc đúng đoạn thơ ứng dụng.
- Nghe và kể lại câu chuyện "truyện kể mãi không hết". Nhớ được tên nhân vật chính, nhớ được các tình tiết trong truyện.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ các phiếu từ từ bài 98 đến 102
- Bảng ôn (trong SGK)
- Bảng ôn kẻ sẵn trong bảng lớp
- Tranh minh hoạ cho câu chuyện: "truyện kể mãi không hết"
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Ôn tập.
a- Đọc các vần đã học:
- GV treo bảng vần, yêu cầu đọc các vần theo tay chỉ.
- GV đọc tên vần cho HS chỉ bảng.
- Gọi 1 HS lên bảng chỉ và yêu cầu HS khác đọc theo tay chỉ của bạn
- GV nhận xét, chỉnh sửa 
b- Ghép vần:
- Yêu cầu HS đọc âm đứng đầu của hệ thống vần đang ôn.
- Yêu HS đọc âm ở cột thứ hai trong bảng vần
- Yêu cầu HS ghép âm u vào trước các âm vừa học và đọc tên các vần tạo thành.
c- Đọc từ ứng dụng:
- Yêu cầu HS đọc các từ ứng dụng có trong bài.
- Yêu cầu HS đọc lại
- GV đọc mẫu, giải nghĩa từ 
- Y/c HS phân tích các tiếng: uỷ thuận, luyện tập.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
d- Viết các từ ứng dụng.
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ NX chung giờ học
 Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài ôn tiết 1.
- Y/c HS đọc lại các vần vừa ôn 
- Y/c HS đọc các từ ứng dụng 
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng:
- GV treo tranh và hỏi :
- Tranh vẽ gì ?
- Gọi 1 HS khá đọc bài 
- Y/c HS luyện đọc.
+ HS đọc nối tiếp từng câu
+ HS đọc cả bài
+ Lớp đọc đt
-GV theo dõi, chỉnh sửa.
b- Luyện viết:
- HD HS viết bài trong vở
- GV theo dõi và uốn nắn HS yếu
- NX bài viết của HS.
c- Kể chuyện: "Truyện kể mãi không hết"
- GV kể hai lần:
Lần 1: Vừa kể vừa chỉ tranh
Lần 2: Kể lần lượt 4 đoạn theo 4 bức tranh, vừa kể kết hợp với HS để giúp HS nhớ từng đoạn
- Nhà vua đã ra lệnh cho những người kể chuyện, kể những câu chuyện ntn ?
- Những người kể chuyện cho nhà vua đã bị nhà vua làm gì ? Vì sao họ lại bị đối xử như vậy ?
- Em hãy kể lại câu chuyện mà anh nông dân đã kể cho nhà vua nghe.
- Câu chuyện em kể đã hết chưa ?
- Hãy thảo luận trong nhóm để biết vì sao anh nông dân được thưởng ?
+ Y/c HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh và gợi ý.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
4- Củng cố - Dặn dò:
- Y/c HS nhắc lại các vần đã ôn 
- Trò chơi: Tìm tiếng có vần vừa ôn
- NX chung giờ học
ờ: - Ôn lại bài 
- Chuẩn bị trước bài: Trường em
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- 1 số Hs lần lượt chỉ
- HS thực hiện theo hướng dẫn
- 1 HS đọc: u
- HS đọc ĐT: ê, ơ, y, ya, yên, ân, ât, yết, ynh, ych.
-HS thực hiện (CN, nhóm, lớp)
- HS đọc: uỷ ban, hoà thuận, luyện tập.
- HS đọc CN, nhóm, lớp 
- HS phân tích:
HS viết trên bảng con.
- HS đọc Cn, nhóm, lớp
- HS đọc Cn, lớp
- Tranh vẽ cảnh kéo cá trên biển
- 1 HS khá đọc
-HS luyện đọc theo Y/c
-HS viết bài theo HD của GV
- HS chú ý nghe GV kể
- Chuyện phải kể mãi không hết
- Những người kể chuyện đều bị nhà vua tống vào ngục vì đã không kể được câu chuyện theo Y/c của nhà vua.
- 1 vài em
- Chưa hết
- HS thảo luận nhóm 4 theo Y/c của GV.
-HS kể CN, kể nối tiếp theo nhóm.
- 1 vài em 
- HS chơi thi giữa các tổ
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 4.Tự nhiên xã hội:
Đ24.Cây gỗ
A- Mục tiêu: 
1- Kiến thức: - Nắm được tên một số cây gỗ và nơi sống của chúng
- Nắm được các bộ phận chính của cây gỗ
2- Kỹ năng: Biết tên một số cây gỗ và nơi sống của chúng 
- Biết ích lợi của việc trồng cây gỗ
- Biết quan sát, phân biệt nói đúng tên các bộ phận chính của cây.
3- Giáo dục: ý thức bảo vệ cây cối, không bẻ cành, ngắt lá.
B- Chuẩn bị:
- Hình ảnh các cây gỗ ở bài 24 SGK
- Phần thưởng cho trò chơi.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
H: Hãy nêu ích lợi của cây hoa ?
GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (Linh hoạt)
2- Hoạt động 1: Quan sát cây gỗ 
- Cho HS quan sát các cây ở sân trường để phân biệt được cây gỗ với cây hoa.
- Tên của cây gỗ là gì ?
- Các bộ phận của cây ?
- Cây có đặc điểm gì ?
- Gọi HS khác nhận xét, bổ sung
+ GVKL
3- Hoạt động 2: Làm việc với SGK
- Chia nhóm 4 HS thảo luận theo câu hỏi sau
H: Cây gỗ được trồng ở đâu ?
H: Kể tên một số cây mà em biết ?
H: Kể tên những đồ dùng được làm bằng gỗ ?
H: Cây gỗ có ích lợi gì ?
+ GV chốt lại nội dung
4- Hoạt động 3: Trò chơi 
- Cho HS lên tự làm cây gỗ, một số HS hỏi: VD: Bạn tên là gì ?
	Bạn trồng ở đâu ?
	Bạn có ích lợi gì ?
5- Củng cố - Dặn dò:
H: Cây gỗ có ích lợi gì ?
- NX chung giờ học
ờ: Có ý thức bảo vệ cây trồng
HS quan sát và trả lời câu hỏi 
- Thân, cành, lá...
- Cây cao và thấp,to và nhỏ
  HS chú ý nghe.
- HS thảo luận nhóm 4; 1 em hỏi, 1 em trả lời, những em khác nhận xét, bổ sung
- ở vườn, rừng
- HS kể
- bàn, ghế, giường...
- Lấy gỗ, làm bóng mát, ngăn lũ.
- HS thực hiện như HD.
- 1 vài HS nêu.
 Ngày soạn:18/2/2009
 Ngày giảng:Thứ sáu 20/2/2009
Tiết 1.Toán: 
Đ96.Trừ các số tròn chục 
A- Mục tiêu:
- HS biết làm tính trừ 2 số tròn chục

Tài liệu đính kèm:

  • docT24.doc