A- Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố về đọc, viết, so sánh các số tròn chục
-Nhận ra cấu tạo của các số tròn chục (từ 10 đến 90)
B- Đồ dùng dạy - học:
- Đồ dùng chơi trò chơi
C- Các hoạt động dạy - học:
nhất. - GV nhận xét và cho điểm. 4- Củng cố - dặn dò: - Cho HS đọc lại bài + Trò chơi: Nhìn tranh đoán từ - GV nhận xét chung giờ học. -3 HS đọc. - Vần uân do 3 âm ghép lại đó là âm u, â, n - Vần uân có âm u đứng trước â đứng giữa, n đứng cuối - Giống: đều bắt đầu = u - Khác: âm kết thúc - u - â - nờ - uân - HS đánh vần, đọc trơn (cn, nhóm, lớp) - HS sử dụng bộ đồ dùng TV - HS đọc lại - Tiếng xuân có âm x đứng trước, vần uân đứng sau. - xờ - uân - xuân - HS đánh vần, đọc trơn (CN,N ,lớp) - HS đọc trơn Cn, nhóm, lớp - HS đọc CN, ĐT -HS viết trên bảng con - 1, 2 HS đọc - 1 HS lên bảng kẻ chân tiếng có vần - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS tìm và nêu -1 vài HS đọc HS đọc CN, nhóm, lớp - Tranh vẽ chim én - 1 HS khá đọc - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS tìm: Xuân - Có trong từ: mùa xuân - HS đọc ĐT (tổ - lớp) -HS luyện viết trong vở theo Y/c - Bạn nhỏ đang đọc truyện - HS trả lời - HS lần lượt kể tên những câu chuyện mà mình biết. - HS xung phong kể -HS khác nghe và nhận xét - 1, 2 HS đọc trong SGK - HS chơi thi giữa các tổ. - HS nghe và ghi nhớ Tiềt 5 .Đạo đức: Đ24.Đi bộ đúng quy định (T2) A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - HS hiểu đi bộ đúng quy định là đi trên vỉa hè, theo tín hiệu giao thông (đèn xanh) t heo vạch sơn quy định, ở những đường giao thông khác thì đi sát lề đường phía tay phải. - Đi bộ dúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác không gây cản trở việc đi lại của mọi người. 2- Kĩ năng: Biết đi bộ đúng quy định 3- Thái độ: Có thái độ tôn trọng quy định về đi bộ theo luật định và nhắc nhỏ mọi người cùng thực hiện. B- Tài liệu và phương tiện: - Vở bài tập đạo đức1 - Hai tranh BT1 phóng to C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: I- Kiểm tra bài cũ: ? Giờ trước các em học bài gì ? ? Cư xử tốt với bạn em cần làm gì ? ? Cư xử tốt với bạn em có lợi gì ? -GV nhận xét, cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Phân tích tranh BT1: + Hướng dẫn HS phân tích lần lượt từng tranh BT1. - GV treo tranh phóng to lên bảng, cho HS phân tích theo gợi ý. Tranh 1: - Hai người đi bộ đang đi ở phần nào ? - Khi đó đèn tín hiệu giao thông có màu gì ? - ở thành phố, thị xã, khi đi bộ qua đường thì theo quy định gì ? Tranh 2: -ường đi nông thông ở tranh 2 có gì khác so với đường ở thành phố ? -Các bạn đi theo phần đường nào ? + GV kết luận theo từng tranh. 3- Làm bài tập 2 theo cặp: - Yêu cầu các cặp quan sát từng tranh ở bài tập 2 và cho biết. Những ai đi bộ đúng quy định, bạn nào sai ? Vì sao ? như thế có an toàn không ? + GV kết luận theo từng tranh 4- Liên hệ thực tế: + Yêu cầu HS tự liên hệ -Hàng ngày, các em thường đi bộ theo đường nào ? đi đâu ? Đường giao thông đó như thế nào ? có đèn tín hiệu giao thông không ? có vỉa hè không ? -HS em đã thực hiện việc đi bộ ra sao ? + GV kết luận: (Tóm tắt lại ND) 5- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. ờ: Đi bộ đúng quy định - Bài: Em và các bạn - HS trả lời - HS quan sát tranh - Đi trên vỉa hè - Màu xanh - Đi theo tín hiệu đèn xanh - Đường không có vỉa hè - Đi theo lề đường phía tay phải HS chú ý nghe - Từng cặp HS quan sát tranh và TL Theo từng tranh, HS trình bày kết quả, bổ sung ý kiến. - Đi học trên đường bộ - HS trả lời -Đi đúng theo luật định - HS nghe và ghi nhớ Ngày soạn:15/2/2009 Ngày giảng: Thứ ba 17/2/2009 Tiết 1.Thể dục: Đ24.Bài thể dục - đội hình đội ngũ I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Học động tác điều hoà Ôn điểm số hàng dọc theo tổ và cả lớp 2- Kĩ năng: - Biết thực hiện động tác ở mức độ cơ bản đúng - Biết điểm đúng số, rõ ràng II- Địa điểm - Phương tiện: III- Các hoạt động cơ bản: Phần nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A- Phần cơ bản: 1- Nhận lớp: - Kiểm tra cơ sở vật chất - Điểm danh - Phổ biến mục tiêu bài học 2- Khởi động: - Xoay khớp cổ tay, hông, đầu gối... - Chạy nhẹ nhàng - Trò chơi: Múa, hát tập thể B- Phần cơ bản: 1- Học động tác điều hoà: -GV nêu tên động tác va làm mẫu Lưu ý: Động tác này thực hiện với nhịp hô hơichậm, cổ tay, bàn tay, các ngón tay thả lỏng 2- Ôn toàn bài thể dục đã học: - GV vừa làm mẫu, hô nhịp cho HS làm theo 3- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số 4- Trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh C- Phần kết thúc: - Hồi tĩnh: Vỗ tay và hát - Nhận xét giờ học - Xuống lớp 4-5' 50-60m 1 lần 22- 25' 3-4' 2 lần 2x8nhịp 2 lần 4 lần 5 phút x x x x x x x x 3-5m (GV) ĐHNL - Thành 1 hàng dọc x x x x x x x x 3-5m (GV) ĐHTL - Học tập đồng loạt sau khi GV đã làm mẫu - GV quan sát, sửa sai, chia tổ cho HS tập luyện. (tổ trưởng điều khiển) - HS tập ôn theo nhóm, lớp - GV theo dõi, chỉnh sửa - Lần 1: GV điều khiển Lần 2: Lớp trưởng điều khiển - HS chơi thi theo tổ - (GV theo dõi, điều khiển) x x x x x x x x (GV) ĐHXL Tiết 2+3.Tiếng việt: Bài 101. Uât-Uyêt A- Mục tiêu: - HS nhận diện được các vần uât - uyêt, so sánh chúng với nhau và với các vần đã học trong cùng hệ thống. - Đọc đúng và viết đúng các vần uât - uyêt, các từ sản xuất, duyệt binh. - Đọc đúng các từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh, vật thật minh hoạ cho từ khoá, từ ứng dụng và phần luyện nói. C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài, vần, từ ứng dụng, đoạn thơ ứng dụng kết hợp phân tích cấu tạo vần GV nhận xét và cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Dạy vần: vần uât: a- Nhận diện vần. - GV ghi bảng vần uât và hỏi : - Vần uât gồm mấy âm ghép lại, đó là những âm nào ? - Hãy phân tích vần uât ? - Hãy so sánh vần uât với uân ? - Hãy đánh vần giúp cô ? - GV theo dõi, chỉnh sửa. b- Tiếng và từ khoá: - Y/c HS gài vần uât, xuất. - GV ghi bảng: Xuất - Hãy phân tích tiếng xuất ? - Hãy đánh vần tiếng xuất ? - GV theo dõi chỉnh sửa. + GV đưa tranh minh hoạ để HS phát hiện từ sản xuất. -GV ghi bảng:sản xuất - HS đọc bài: Uât - xuất - sản xuất. e- Viết: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết. - GV theo dõi, chỉnh sửa. Vần uyêt: (Quy trình tương tự ) d- Đọc từ ứng dụng: - Bạn nào có thể đọc được các từ ứng dụng - Y/c HS tìm tiếng có vần - GV giải nghĩa từ (nhanh, đơn giản) - Gọi HS đọc bài - GV nhận xét giờ học Tiết 2 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1 - GV chỉ phần bài của T1 theo TT và không theo TT cho HS đọc. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Đọc đoạn thơ ứng dụng. - GV treo tranh và hỏi: - Tranh vẽ gì ? - GV đọc mẫu bài. - Y/c HS tìm tiếng chứa vần mới học. + Nêu Y/c luyện đọc - GV theo dõi, chỉnh sửa. b- Luyện viết: - GV viết mẫu, HDvà giao việc GV theo dõi và uốn nắn HS yếu c- Luyện nói theo chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp. - Hãy nêu chủ đề bài luyện nói ? - Gợi ý cho HS nói theo chủ đề: ? Đất nước ta có tên gọi là gì ? ? Xem tranh & cho biết đó là cảnh ở đâu của đất nước ? - Em biết những cảnh đẹp nào trên quê hương ta ? - Hãy kể về một cảnh đẹp của quê hương mà em biết ? Gọi một vài HS trình bày trước lớp. 4- củng cố - dặn dò: - Gọi HS đọc lại bài - GV nhận xét giờ học và giao bài về nhà. - 1 vài HS đọc bài 2 HS lên bảng viết: Sản xuất, duyệt binh - Vần uât do 3 âm ghép lại đó là âm â, u, t. - Vần uât có u đứng trước, â đứng giữa và t đứng sau. - Giống: âm đầu và giữa vần - Khác: âm cuối vần - u - â - tờ - uât - HS đánh vần, đọc trơn (CN, nhóm, lớp) - HS thực hành = bộ đồ dùng - HS đọc lại. - Tiếng xuất có âm x đứng trước, vần uất đứng sau, dấu (/ ) trên â. - xờ - uât - xuât - sắc - xuất - HS đánh vần, đọc trơn (CN, nhóm, lớp) -HS đọc CN, nhóm, lớp - HS đọc CN, nhóm, lớp HS viết trên bảng con. - 1, 2 HS đọc - 1 HS lên bảng kẻ chân tiếng có vần HS đọc CN, nhóm, lớp - HS đọc Cn, nhóm, lớp - Tranh vẽ các bạn nhỏ đi chơi trong đêm trăng - 1 HS khá đọc - HS tìm: khuyết - HS đọc nối tiếp từng câu - HS đọc cả bài - HS đọc đt HS tập viết từng dòng theo HD - Chủ đề bài luyện nói là: Đất nước ta tuyệt đẹp - HS thảo luận nhóm 2 theo gợi ý của GV - 1 vài HS trình bày HS khác nhận xét, bổ sung. - 1, 2 HS đọc trong SGK - HS nghe và ghi nhớ Ngày soạn:16/2/2009 Ngày giảng:Thứ tư 18/2/2009 Tiết 1.Toán: Đ94.Cộng các số tròn chục A- Mục tiêu: - HS biết cộng các số tròn chục theo hai cách: Tính nhẩm và tính viết - Bước đầu biết nhẩm nhanh kết quả vào phép tính cộng các số tròn chục trong phạm vi 100. B- Đồ dùng dạy - học: - Phiếu KT, phấn màu, bảng gài. C- Các hoạt đôịng dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS lên bảng viết các số theo TT từ bé đến lớn, từ lớn đến bé 70, 10, 20, 80, 50 - Y/c HS dưới lớp phân tích số 30, 90 ? GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu phép cộng 30+20 (Tính viết) - Sử dụng bảng gài, que tính và bộ đồ dùng dạy học toán. - GV gài 3 chục que tính lên bảng gài Em đã lấy bao nhiêu que tính ? - Y/c HS lấy thêm 2 chục que tính nữa Em vừa lấy thêm bao nhiêu que tính ? - GV gắn bảng Cả hai lần em lấy được bao nhiêu qt? Em đã làm ntn ? Hãy đọc lại phép cộng KL: Để biết cả hai lần lấy được bao nhiêu que tính chúng ta phải làm tính cộng. 30+20 = 50 + HD HS cách đặt tính H: Số 30 gồm mấy chục, mấy đơn vị ? - Ghi 3 ở cột chục, 0 ở cột đơn vị - GV ghi số 30 và dấu cộng ngoài phần bảng kẻ - Hỏi tương tự và viết số 20 dưới số 30, số 0 thẳng 0, số 2 thẳng số 3 H: Đặt như vậy nghĩa là thế nào ? - Để tính đúng chúng ta tính theo TT nào ? - Gọi 1 HS tính miệng, GV đồng thời ghi bảng 30 + 0 cộng 0 bằng 0 viết 0 20 + 3 cộng 2 bằng 5 viết 5 50 2- Luyện tập: Bài 1: Gọi 1 HS nêu Y/c Khi thực hiện PT ta phải chú ý gì ? - GV KT kết quả của tất cả HS - Y/c HS nêu cách tính của phép cộng 40+50 ? Bài 2: - HD HS cộng nhẩm các số tròn chục H: Hai mươi còn gọi là mấy chục ? Ba mươi còn gọi là mấy chục ? Ba chục cộng 2 chục bằng mấy chục ? Vậy 20 + 30 bằng bao nhiêu. - GV nhận xét, chỉnh sửa. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán: -Y/c HS tự phân tích ghi tóm tắt và giải Tóm tắt: Thùng 1: 20 gói bánh Thùng 2: 20 gói bánh Cả hai thùng: ...gói bánh? -GV hỏi HS thêm về cách trả lời. 3- Củng cố - Dặn dò: - Trò chơi: Lá + Lá = hoa - Nhận xét chung giờ học ờ: ôn lại bài. - 2 HS lên bảng - Số 30 gồm 3 chục 0 đơn vị Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị - HS lấy 3 chục que tính theo Y/c - 30 que - HS lấy 2 chục que tính - 20 que tính - 50 que - HS nêu 30+20= 50 - 3 chục, 0 đơn vị - Nghĩa là đặt hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng trục thẳng hàng chục Tính từ phải sang trái Tính - Viết kết quả thẳng hàng với phép tính. - HS làm bài trong sách: 1 HS đọc HS khác nhận xét. - HS lên bảng chữa bài, đọc cách tính. - 2 chục - 3 chục - 5 chục - 50 - HS dựa vào cách tính nhẩm trên để làm và đọc kq' - 2 HS đọc - HS làm vào vở - 1 HS lên bảng Bài giải: Cả hai thùng đựng được là: 20 + 20 = 40 (gói) Đ/s: 40 gói - HS chơi thi giữa các tổ - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 2+3.Tiếng việt : Bài 102. Uynh - Uych A- Mục tiêu: - HS nhận diện được các vần uynh, uych so sánh được chúng với nhau và với các vần khác trong cùng hệ thống vần có âm u đứng đầu vần. - HS đọc và viết đúng: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch - Đọc đúng các từ ứng dụng và câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh hoạ cho từ khoá, từ ứng dụng và phần luyện nói. C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS đọc bài -GV nhận xét và cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Dạy vần: uynh: a- Nhận diện vần: - GV ghi bảng vần uynh và hỏi: - Vần uynh do mấy âm tạo nên ? Đó là những âm nào ? - Hãy phân tích vần uynh ? - Hãy so sánh uynh với uy ? - Vần uynh đánh vần ntn ? - GV theo dõi, chỉnh sửa b- Tiếng, từ khoá: - Y/c HS tìm và ghép vần uynh và tiếng huynh - GV ghi bảng: huynh - Hãy phân tích tiếng huynh ? - Hãy đánh vần tiếng huynh ? + GV gt và ghi bảng từ khoá: phụ huynh - GV chỉ theo TT và không theo TT: uynh -huynh - phụ huynh c- Viết: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết. -GV theo dõi, chỉnh sửa. Vần uych: (Quy trình tương tự ) d- Đọc từ ứng dụng: - Y/c HS đọc bài và tím tiếng có vần vừa học. - GV HD thêm và giải nghĩa từ + NX chung tiết học. Tiết 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1. - GV chỉ theo TT và không theo TT cho HS đọc + Đọc câu ứng dụng: - GV treo tranh và hỏi : - Các bạn trong tranh đang làm gì ? -HD và giao việc - GV theo dõi, chỉnh sửa. b- Luyện viết: - GV viết mẫu, HD HS viết bài vào vở - GV theo dõi, uốn nắn HS yếu - NX bài viết. c- Luyện nói theo chủ đề: - Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ? - GV treo tranh và Y/c HS lên chỉ và nói tên từng loại đèn. - GV HD và giao việc. - Gọi đại diện nhóm lên trình bày 4- Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: tìm tiếng có vần - Cho HS đọc lại bài - GV NX chung giờ học. -1 vài em lần lượt đọc trong SGK - Vần uynh do 3 âm tạo nên đó là âm u, y và nh - Vần uynh có u đứng trước, y đứng giữa, nh đứng sau - Giống: Đều có uy - Khác: uynh có thêm nh ở cuối - u - y - nhờ - uynh - HS đánh vần, đọc trơn Cn, nhóm, lớp. - HS sử dụng bộ đồ dùng để ghép - HS đọc lại - Tiếng huynh có âm h đứng trước, vần uynh đứng sau - Hờ - uynh - huynh - HS đánh vần, đọc trơn (CN, lớp) - HS đọc trơn Cn, lớp -HS đọc ĐT -HS viết trên bảng con:uynh,phụ huynh - HS đọc Cn, nhóm, lớp -1 HS lên bảng kẻ chân tiếng có vần. - HS đọc Cn, nhóm, lớp - Các bạn đang trồng cây xanh - HS đọc Cn, nhóm, lớp -HS tập viết theo HD - Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang - 1 HS lên chỉ và nói - HS thảo luận nhóm 2, trao đổi về các loại đèn - HS chơi thi giữa các tổ - 2 HS đọc trong SGK - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 4.Thủ công: Đ24.Cắt, dán hình chữ nhật A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Nắm được cách kẻ, cắt dán HCN theo 2 bước. 2- Kỹ năng: - Biết kẻ và cắt, dán HCN theo 2 cách - Rèn đôi bàn tay khéo léo B- Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - HCN bằng giấy màu dán trên nền giấy trắng - Tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn. 2- Chuẩn bị: - Giấy màu có kẻ ô - 1 tờ giấy HS có kẻ ô - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán - Vở thủ công C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS II- Dạy - học bài mới: 1- Hoạt động 1: HD HS quan sát và nhận xét - Treo HCN mẫu lên bảng cho HS quan sát H: Hình CN có mấy cạnh ? H: Độ dài các cạnh NTN ? GV: HCN có 2 cạnh dài bằng nhau; 2 cạnh ngắn bằng nhau. 2- Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu. a- HD cách kẻ hình chữ nhật. GV thao tác mẫu. + Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng + Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô, từ điểm a đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ ta được điểm D từ A đếm sang 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B và C nối lần lượt các điểm A đến B; B đến C; C đến D; D đến Ata được HCN ABCD. b- HD cách cắt rời HCN và dán. - Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA ta được HCN - Bôi một lớp hồ mỏng dán cân đối, phẳng (GV thao tác từng bước cắt và dán) + Cho HS thực hành kẻ, cắt HCN theo mẫu trên giấy nháp. c- Hướng dẫn cách kẻ HCN đơn giản. + Tận dụng 2 cạnh của tờ giấy làm hai cạnh của HCN có độ dài cho trước. Ta chỉ cần cắt hai cạnh còn lại . + Cho HS thực hành kẻ, cắt HCN đơn giản trên giấy nháp 3- Củng cố - Dặn dò: -NX giờ học -HS quan sát ,nhận xét -4cạnh 2 cạnh 2 ô; 2 cạnh 7 ô Quan sát giảng giải làm mẫu Luyện tập thực hành Quan sát giảng giải làm mẫu. HS thưc hành - HS chú ý nghe. Ngày soạn :17/2/2009 Ngày giảng:Thứ năm 19/2/2009 Tiết 1.Toán: Đ95.Luyện tập. A- Mục tiêu: - Rèn luyện KN Làm tính cộng (đặt tính và tính) cộng nhẩm các số tròn chục trong pv10. - Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng (thông qua các VD cụ thể) - Rèn luyện kỹ năng giải toán. B- Đồ dùng dạy - học: - Các thanh thẻ để ghi số gắn bảng. C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - KT HS về tính cộng nhẩm các số hàng chục GV theo dõi, cho điểm. + II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hướng dẫn làm BT Bài 1: - Gọi HS nêu nhiệm vụ. Lưu ý HS: Đặt tính sao cho hàng chục thẳng cột với hàng chục, hàng đơn vị thẳng với hàng đơn vị. - GV nhận xét và chữa bài. Bài 2: - Bài Y/c gì ? chữa bài: Lưu ý: Củng cố cho HS t/c' giao hoán của phép cộng thông qua các VD cụ thể. Bài 3: - Cho HS tự đọc bài toán, tự nêu T2 và làm bài Chữa bài: - Y/c HS đổi vở để KT chéo - Cho HS chữa miệng Bài 4: Bài Y/c gì ? GVHD: H: 60 + 20 = ? Y/c HS nêu cách nhẩm Vậy có thể nối ntn ? Vậy các em phải nhẩm kq của các phép tính đó rồi mới nối cho chính xác. - GV ghi ND bài 4 lên bảng - Gọi HS NX và chữa bài 3- Củng cố bài: + Trò chơi tiếp sức "tính nhẩm nhanh" - GV NX và tổng kết trò chơi - NX chung giờ học ờ: Làm BT (VBT) - Đặt tính rồi tính - HS làm bài vào sgk 3 HS lên bảng mỗi em làm 1 cột Tính nhẩm - HS làm bài - 3 HS lên bảng chữa - HS làm bài. - HS đổi vở KT - 1 HS nêu - Nối (theo mẫu) - Bằng 80 Nối phép tính 60 + 20 với số 80 là kết quả của phép tính đó - HS làm bài vào sgk 1 HS lên bảng làm - HS chơi thi giữa các tổ - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 2+3.Tiếng việt: Bài 103.Ôn tập A- Mục tiêu: - HS đọc, viết chắc chắn các vần bắt đầu = u từ bài 98 đến bài 102 - Biết ghép âm để tạo vần đã học. - Biết đọc đúng các từ ứng dụng và từ khoá có trong bài - Đọc đúng đoạn thơ ứng dụng. - Nghe và kể lại câu chuyện "truyện kể mãi không hết". Nhớ được tên nhân vật chính, nhớ được các tình tiết trong truyện. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ các phiếu từ từ bài 98 đến 102 - Bảng ôn (trong SGK) - Bảng ôn kẻ sẵn trong bảng lớp - Tranh minh hoạ cho câu chuyện: "truyện kể mãi không hết" C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Ôn tập. a- Đọc các vần đã học: - GV treo bảng vần, yêu cầu đọc các vần theo tay chỉ. - GV đọc tên vần cho HS chỉ bảng. - Gọi 1 HS lên bảng chỉ và yêu cầu HS khác đọc theo tay chỉ của bạn - GV nhận xét, chỉnh sửa b- Ghép vần: - Yêu cầu HS đọc âm đứng đầu của hệ thống vần đang ôn. - Yêu HS đọc âm ở cột thứ hai trong bảng vần - Yêu cầu HS ghép âm u vào trước các âm vừa học và đọc tên các vần tạo thành. c- Đọc từ ứng dụng: - Yêu cầu HS đọc các từ ứng dụng có trong bài. - Yêu cầu HS đọc lại - GV đọc mẫu, giải nghĩa từ - Y/c HS phân tích các tiếng: uỷ thuận, luyện tập. - GV theo dõi, chỉnh sửa d- Viết các từ ứng dụng. - GV viết mẫu, nêu quy trình viết - GV theo dõi, chỉnh sửa + NX chung giờ học Tiết 2 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc lại bài ôn tiết 1. - Y/c HS đọc lại các vần vừa ôn - Y/c HS đọc các từ ứng dụng - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Đọc đoạn thơ ứng dụng: - GV treo tranh và hỏi : - Tranh vẽ gì ? - Gọi 1 HS khá đọc bài - Y/c HS luyện đọc. + HS đọc nối tiếp từng câu + HS đọc cả bài + Lớp đọc đt -GV theo dõi, chỉnh sửa. b- Luyện viết: - HD HS viết bài trong vở - GV theo dõi và uốn nắn HS yếu - NX bài viết của HS. c- Kể chuyện: "Truyện kể mãi không hết" - GV kể hai lần: Lần 1: Vừa kể vừa chỉ tranh Lần 2: Kể lần lượt 4 đoạn theo 4 bức tranh, vừa kể kết hợp với HS để giúp HS nhớ từng đoạn - Nhà vua đã ra lệnh cho những người kể chuyện, kể những câu chuyện ntn ? - Những người kể chuyện cho nhà vua đã bị nhà vua làm gì ? Vì sao họ lại bị đối xử như vậy ? - Em hãy kể lại câu chuyện mà anh nông dân đã kể cho nhà vua nghe. - Câu chuyện em kể đã hết chưa ? - Hãy thảo luận trong nhóm để biết vì sao anh nông dân được thưởng ? + Y/c HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh và gợi ý. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 4- Củng cố - Dặn dò: - Y/c HS nhắc lại các vần đã ôn - Trò chơi: Tìm tiếng có vần vừa ôn - NX chung giờ học ờ: - Ôn lại bài - Chuẩn bị trước bài: Trường em - HS đọc CN, nhóm, lớp - 1 số Hs lần lượt chỉ - HS thực hiện theo hướng dẫn - 1 HS đọc: u - HS đọc ĐT: ê, ơ, y, ya, yên, ân, ât, yết, ynh, ych. -HS thực hiện (CN, nhóm, lớp) - HS đọc: uỷ ban, hoà thuận, luyện tập. - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS phân tích: HS viết trên bảng con. - HS đọc Cn, nhóm, lớp - HS đọc Cn, lớp - Tranh vẽ cảnh kéo cá trên biển - 1 HS khá đọc -HS luyện đọc theo Y/c -HS viết bài theo HD của GV - HS chú ý nghe GV kể - Chuyện phải kể mãi không hết - Những người kể chuyện đều bị nhà vua tống vào ngục vì đã không kể được câu chuyện theo Y/c của nhà vua. - 1 vài em - Chưa hết - HS thảo luận nhóm 4 theo Y/c của GV. -HS kể CN, kể nối tiếp theo nhóm. - 1 vài em - HS chơi thi giữa các tổ - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 4.Tự nhiên xã hội: Đ24.Cây gỗ A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Nắm được tên một số cây gỗ và nơi sống của chúng - Nắm được các bộ phận chính của cây gỗ 2- Kỹ năng: Biết tên một số cây gỗ và nơi sống của chúng - Biết ích lợi của việc trồng cây gỗ - Biết quan sát, phân biệt nói đúng tên các bộ phận chính của cây. 3- Giáo dục: ý thức bảo vệ cây cối, không bẻ cành, ngắt lá. B- Chuẩn bị: - Hình ảnh các cây gỗ ở bài 24 SGK - Phần thưởng cho trò chơi. C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: H: Hãy nêu ích lợi của cây hoa ? GV nhận xét, cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (Linh hoạt) 2- Hoạt động 1: Quan sát cây gỗ - Cho HS quan sát các cây ở sân trường để phân biệt được cây gỗ với cây hoa. - Tên của cây gỗ là gì ? - Các bộ phận của cây ? - Cây có đặc điểm gì ? - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung + GVKL 3- Hoạt động 2: Làm việc với SGK - Chia nhóm 4 HS thảo luận theo câu hỏi sau H: Cây gỗ được trồng ở đâu ? H: Kể tên một số cây mà em biết ? H: Kể tên những đồ dùng được làm bằng gỗ ? H: Cây gỗ có ích lợi gì ? + GV chốt lại nội dung 4- Hoạt động 3: Trò chơi - Cho HS lên tự làm cây gỗ, một số HS hỏi: VD: Bạn tên là gì ? Bạn trồng ở đâu ? Bạn có ích lợi gì ? 5- Củng cố - Dặn dò: H: Cây gỗ có ích lợi gì ? - NX chung giờ học ờ: Có ý thức bảo vệ cây trồng HS quan sát và trả lời câu hỏi - Thân, cành, lá... - Cây cao và thấp,to và nhỏ HS chú ý nghe. - HS thảo luận nhóm 4; 1 em hỏi, 1 em trả lời, những em khác nhận xét, bổ sung - ở vườn, rừng - HS kể - bàn, ghế, giường... - Lấy gỗ, làm bóng mát, ngăn lũ. - HS thực hiện như HD. - 1 vài HS nêu. Ngày soạn:18/2/2009 Ngày giảng:Thứ sáu 20/2/2009 Tiết 1.Toán: Đ96.Trừ các số tròn chục A- Mục tiêu: - HS biết làm tính trừ 2 số tròn chục
Tài liệu đính kèm: