A- Mục tiêu:
Sau giờ học HS đợc củng cố khắc sâu về:
- Phép trừ trong phạm vi 10 cũng nh các bảng tính đã học.
- Viết phép tính tơng ứng với tình huống
(A):Bài tập dành cho HS K-G;(B):Bài tập dành cho HS TB-Y
B- Đồ dùng dạy - học:
- Các mảng bìa ghi các số tự nhiên từ 0 đến 10
oạt động 2: Làm BT3 + GV yêu cầu từng CN, HS làm BT3 - Các bạn HS đang làm gì trong lớp ? - Các bạn có giữ trật tự không ? trật tự NTN ? + GVKL: 4- Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 2 (BT5) + GV hướng dẫn quan sát tranh ở BT5 và thảo luận: - Cô giáo đang làm gì với HS -Hai bạn nam ngồi phía sau đang làm gì ? - Việc làm đó có trật tự không ? vì sao ? - Việc làm này gây tác hại gì cho cô giáo và cho việc học tập của lớp ? - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận + GVKL 5- Hoạt động 4: - Hớng dẫn đọc phần ghi nhớ - Nhận xét chung giờ học ờ: Ôn lại bài - Xem trớc bài 9 - 2 HS nêu. - HS nêu nhận xét, góp ý, bổ sung ý kiến cho nhau. - Từng HS độc lập suy nghĩ - HS nêu ý kiến, bổ sung cho nhau - HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp - HS khác nghe, nhận xét và bổ sung. - HS nghe và ghi nhớ - HS chú ý nghe và ghi nhớ Ngày soạn:1/12/2008 Ngày giảng:Thứ ba 2/12/2008 Tiết 1.Thể dục: Đ16.Kiểm tra thể dục rèn luyện tư thế cơ bản I Mục tiêu: - KT các động tác TDRLTTCB, yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ cơ bản đúng. II- Địa điểm, phơng tiện. - Trên sân trờng, dọn vệ sinh nơi tập và kiểm tra. - Chuẩn bị cờ và kẻ sân cho trò chơi. III- Nội dung và phơng pháp. Nội dung Định lg Phơng pháp tổ chức A- Phần mởi đầu 1- Nhận lớp - Kiểm tra cở sở vật chất - Điểm danh - Phổ biến ND, yêu cầu bài học 2- Khởi động: - Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1 -2 - Trò chơi: Diệt các con vật có hại 3- Ôn tập: N1: Đứng đa 2 tay ra trước N2: Đa 2 tay dang ngang N3. Đa 2 tay lên cao, chếch chữ V N4: Về TTĐCB +: T thế đứng chân ra trước. N1: Đứng 2 tay chống hông đá chân trái ra trước. N2: Đa chân về, đứng 2 tay chống hông N3: Đá chân phải ra trước 2 tay chống hông N4: Về TTĐCB B- Phần cơ bản 1- Nội dung kiểm tra: Mỗi HS thực hiện 2 trong 10 động tác TDRLTTCB 2- Tổ chức và phơng pháp kiểm tra: - Kiểm tra theo những đợt, mỗi đợt từ 3 - 5 em, - Chỉ kiểm tra mỗi nhóm2/10 động tác, 3- Cách đánh giá: - Những HS thực hiện đợc cả 2 động tác ở mức độ cơ bản đúng là đạt yêu cầu - Những HS nào cha thực hiện đợc cho kiểm tra lại, C- Phần kết thúc: - Hồi tĩnh: Đi thường theo nhịp - Nhận xét giờ học 4 - 5 phút 1 lần 4 - 5 phút 1-2 lần 20 phút 4 - 5 phút ĐHNL x x x x x x x x 3 - 5 m (GV) ĐHTL x x x x x x x x x 3 -5 m (GV) - Tập đồng loạt theo sự điều khiển của nhóm trưởng, - GV theo dõi, chỉnh sửa - GV gọi tên những HS đến lượt kiểm tra đứng vào 1 trong những dấu (x) đã chuẩn bị sẵn, - Những HS chưa thực hiện được cho kiểm tra lại, ĐHKT - Thành 2 hàng dọc x x x x x x x x x x (GV) Tiết2+3.Tiếng việt: Bài 65: iêm - yêm I, Mục đích - yêu cầu Học sinh đọc, viết đợc: iêm yêm, dừa xiêm, cái yếm. Đọc đợc các câu ứng dng: ban ngày sẻ mải đi.... Phát triển lời nói theo chủ đề: điểm mời. II. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ cho phần từ khoá, câu ứng dụng phần luyện nói. III. Các hoạt động dậy và học: A, Kiểm tra bài cũ: Đọc viết bảng con; con nhím, trốn tìm, tủm tỉm. Đọc câu ứng dụng: 1- 2 em. B, Bài mới: Tiết 1 1. Giới thiệu bài: Chúng ta học vần iêm- yêm. GV viết bảng 2, Dạy vần: iêm a, Nhận diện vần Vần êm được tạo nên từ ê và m. So sánh iêm với êm b, Đánh vần: GV hướng dẫn đánh vần i - ê mờ - iêm Ghép vần iêm.Ghép tiếng xiêm: Vị trí chữ và vần. Đánh vần: Xờ - iêm - xiêm Giới thiệu từ: Dừa xiêm: Đánh vần và đọc trơn từ ngữ khoá. i-ê -mờ-iêm .Xờ - iêm - xiêm.Dừa xiêm. c, Viết Giáo viên viết mẫu: iêm. dừa xiêm. + Yêm ( Quy trình tơng tự ) d, Đọc từ ngữ ứng dụng. Giáo viên viết bảng. Giáo viên giải thích. Đọc mẫu. HS đọc theo GV Giống nhau: vần cuối là êm Khác nhau: iêm có thêm i, HS nhìn bảng đánh vần. Đọc đồng thanh, nhóm, cá nhân. HS ghép trên bộ đồ dùng. X đứng trớc, iêm đứng sau. HS đọc đồng thanh, nhóm, cá nhân. Đọc đánh vần- đọc trơn(ĐT-N-CN) HS đọc lại 1- 2 lần. Viết bảng con 2 em đọc lại. Đọc đồng thanh, nhóm, cá nhân. 3, Luyện tập. a, Luyện đọc : Luyện đọc các vần mới ở tiết 1 Đọc câu ứng dụng . Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng. b, Luyện viết. Hướng dẫn viết mẫu. C, Luyện nói . GV nêu YC-Nêu câu hỏi gợi ý: Bức tranh này vẽ gì? Được diểm 10 bạn HS vui hay buồn ? Khi được điểm 10 em muốn khoe với ai đầu tiên ? Học thế nào mới được điểm 10 ? Em đã mấy lần được điểm 10 ? 4. Củng cố dặn dò. Đọc lại bài ( SGK ) Tìm chữ có vần vừa học. Hưng dẫn học ở nhà. HS Đọc đồng thanh, nhóm, cá nhân HS nhìn tranh nhận xét. Đọc câu ứngdụng.Cá nhân, nhóm, ĐT. 2-3 em đọc. HS viết bài vào vở. Iêm, dừa xiêm, yêm. Cái yếm. HS đọc tên bài luyện nói :Điểm mười. -HS thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói . Ngày soạn:1/12/2008 Ngày giảng:Thứ tư 3/12/2008 Tiết 1.Toán; Đ62.Bảng cộng và trừ trong phạm vi 10 A- Mục tiêu: Sau bài học HS có thể: - Củng cố ghi sâu bảng cộng và trừ trong phạm vi 10 và vận dụng hai bảng tính này để làm tính. - Khắc sâu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Nắm vững cấu tạo của các số (7,8,9,10). - Tiếp tục rèn kỹ năng xem tranh vẽ, đọc đề và ghi phép tính tơng ứng. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh phóng to hình vẽ trong SGK - Các vật mẫu trong bộ đồ dùng học toán lớp 1. C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: (Tiết luyện tập không KT) II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Dạy bài mới: - GV treo tranh đã phóng to trong SGK lên bảng. - GV chia lớp ra làm 2 đội sau đó tổ chức cho hai đội thi tiếp sức , lập lại bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10 tương ứng tranh vẽ 3- Thực hành. Bài 1: Tinh(A,B) - Cho HS nêu Y/c của bài - HD HS vận dụng bảng cộng và trừ đã học để làm. Bài 1: b/ (Bảng con): - GV đọc phép tính, Y/c HS viết phép tính và tính kq' theo cột dọc Bài 2.Số?(A,B) - Cho HS quan sát bài toán và hỏi HS có biết cách làm không ? - Ta làm NTN ? - Số 10 đưc tạo thành từ những số nào ? Bài 3: a(A) - HD HS xem tranh, đặt đề toán và ghi phép tính thích hợp: Bài 3b(A) - GV ghi tóm tắt lên bảng có: 10 quả bóng cho: 3 quả bóng còn: . Quả bóng ? - Cho HS đọc TT, đặt đề toán rồi ghi phép tính thích hợp. 4- Củng cố - dặn dò: - GV đa ra một số phép tính 10 - 5 = 7 + 3 = 9 + 1 = 10 - 6 = Gọi một số HSTB nói ngay kq' của các phép tính trên. - NX chung giờ học - HS chia 2 đội thi tiếp sức, 1 đội lập bảng cộng, một đội lập bảng trừ. - Tính và viết kq' của phép tính theo cột ngang. - HS làm bài trong SGK, lần lượt từng em đứng lên đọc kq' 3 + 7 = 10 4 + 5 = 9 6 + 3 = 9 10 - 5 = 5 - HS làm theo tổ + + + 5 8 5 4 1 3 9 7 8 - Điền số vào ô trống sao cho khi lấy số ở cột bên trái cộng với số tương ứng ở cột bên phải thì đ]ợc kq' là số ghi ở trên đầu mỗi bảng. Chẳng hạn: 1 + 9 = 10 nên điền 9 vào ô trống - 10 gồm 1 và 9 10 gồm 8 và 2 - Hàng trên có 4 chiếc thuyền - Hàng dới có 3 chiếc thuyển Hỏi cả 2 hàng có tất cả mấy cái thuyền ? 4 + 3 = 7 - HS đặt đề toán và viết phép tính 10 - 3 = 7 - HS nêu miệng kq 10 - 5 = 5 7 + 3 = 10 9 + 1 = 10 10 - 6 = 4 - HS nghe và ghi nhớ Tiết 2+3.Tiếng việt: Bài 66.Uôm - Ươm A. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể: - Nhận biết được cấu tạo vần uôm, ươm, tiếng buồm, bướm. - Phân biệt được sự khác nhau giữa vần uôm, ươm để học và viết đúng các vần, tiếng, từ khoá: Cánh buồm, đàn bướm. - Đọc đúng các từ ứng dụng và câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ong, bướm, chim, cá cảnh. B. Đồ dùng dạy - học - Sách tiếng việt 1, tập 1 - Bộ ghép chữ tiếng việt - Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói C. Các hoạt động dạy - học I- Kiểm tra bài cũ - Viết và đọc: âu yếm, quý hiếm, thanh kiếm. - Đọc đoạn thơ ứng dụng II- Dạy - học bài mới 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Dạy vần: Uôm: a- Nhận biết vần: - Ghi bảng vần uôm và hỏi: - Vần uôm do mấy âm tạo nên là những âm nào? - Hãy so sánh vần uôm với ươm? - Hãy phân tích vần uôm ? b- Đánh vần: (+) Vần: Vần uôm đánh vần như thế nào ? - GV theo dõi, chỉnh sửa. (+) Tiếng khoá: - Yêu cầu học sinh tìm và gài vần uôm ? - Tìm thêm chữ ghi âm b và dấu huyền gài với vần uôm ? - Hãy đọc tiếng vừa gài ? - GV ghi bảng: Buồm. - Hãy phân tích tiếng Buồm ? - Hãy đánh vần tiếng Buồm ? - GV theo dõi, chỉnh sửa. (+) Từ khoá: - Treo tranh cho học sinh quan sát và hỏi - Tranh vẽ gì ? - Ghi bảng: Cánh buồm (gt) - GV chỉ vần, tiếng, từ không theo thứ tự cho học sinh đọc c- Viết - GV viết mẫu: uôm, tiếng buồm lên bảng và nêu quy trình viết - GV theo dõi, nhận xét và chỉnh sửa ươm: (quy trình tương tự) d- Đọc từ ứng dụng: - Hãy đọc cho cô các từ ứng dụng có trong bài. - GV ghi bảng - Cho HS phân tích tiếng có vần và đọc + GV đọc mẫu và giải nghĩa từ: - GV theo dõi chỉnh sửa. Tiết 2: 3- Luyện đọc: a- Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1 - GV chỉ không theo TT cho HS đọc - GV theo dõi, chỉnh sửa + Đọc đoạn thơ ứng dụng: - Treo tranh cho HS quán sát và hỏi - Tranh vẽ gì ? - GV ghi bảng câu ứng dụng. - GV đọc mẫu và giao việc. - GV theo dõi chỉnh sửa b- Luyện viết: - HD HS viết uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm vào vở tập viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu - NX bài viết của HS. c- Luyện nói: - Hãy đọc cho cô tên bài luyện nói - GV hướng dẫn và giao việc - Tranh vẽ những gì ? - Con chim sâu có lợi ích gì? - Con bướm thích gì? - Con ong thích gì? - Con cá cảnh để làm gì? - Ong và chim có lợi ích gì cho nhà nông? - Em biết những loài chim gì? - Bướm thường có màu gì - Trong các con vật trên em thích nhất con vật gì? - Nhà em có những con vật gì? + Trò chơi: Thi nói về con vật em yêu thích. 4- Củng cố - Dặn dò: - Hãy đọc lại toàn bài - Nhận xét giờ học và giao bài về nhà - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - 3 HS đọc - Vần uôm do 2 âm tạo nên là âm uô và m. - Giống: Đều kết thúc bằng m Khác: âm bắt đầu. - Vần uôm có âm uô đứng trước, âm m đứng sau. - uô - mờ uôm - HS đánh vần CN, nhóm , lớp - HS sử dụng bộ đồ dùng học tập để gài uôm, buồm. - 1 em đọc: Buồm. - Tiếng Buồm có âm b đứng trước, vần uôm đứng sau, dấu huyền trên ô. - Bờ - uô - mờ uôm - huyền - buồm. - Tranh vẽ cánh buồm. - HS đọc trơn: CN, nhóm, lớp - HS đọc ĐT - HS đánh vần, đọc trơn (CN, nhóm , lớp) - HS viết trên bảng con - 1 vài em đọc - 1 HS lên tìm tiếng có vần và gạch chân. - 1 vài em. - HS nghe sau đó luyện đọc CN, nhóm, lớp. - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS quan sát tranh. - Tranh vẽ đàn bướm trong vườn hoa cải. - 1 vài em đọc. - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS tập viết theo HD vào vở tập viết. - 2 HS đọc: ong, bướm, chim, cá cảnh. - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 và nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - HS trả lời theo ý thích của mình. - HS chơi theo HD của GV. - 1 vài em đọc trong SGK - HS nghe và ghi nhớ Tiêt4.Thủ công: Đ16.Gấp cái quạt A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Nắm đợc cách gấp cái quạt bằng giấy 2- Kỹ năng: - Biết cách gấp cái quạt - Gấp đợc cái quạt theo mẫu - Rèn KN gấp ra các đoạn thẳng cách đều 3- Giáo dục: GD HS yêu thích sản phẩm của mình làm B- Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - Quạt giấy mẫu - 1 tờ giấy HCN và một tờ giấy vở HS có kẻ ô. 2- HS: - 1tờ giấy màu hình chữ nhật và một tờ giấy vở có kẻ ô - 1 sợi chỉ, bút chì, hồ dán, vở thủ công. C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học - GV nêu nhận xét sau KT II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (Trực quan) 2- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - Cho HS quan sát cái quạt mẫu - Em có nhận xét gì về các nếp gấp ? - Em còn có NX gì nữa ? 3- Giáo viên hướng dẫn mẫu: + Bước 1: GV đặt giấy màu lên mặt bàn và gấp các nếp gấp cách đều. - GV theo dõi, uốn nắn thêm. + Bước 2: - Gấp đôi hình vừa gấp để lấy đường dấu giữa, sau đó dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và phết mầu lên nền gấp ngoài cùng. - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. + Bước 3: Gấp đôi, dùng tay ép chặt để hai phần đã phết hồ dính sát vào nhau. Khi hồ khô mở ra ta được chiếc quạt. - Theo dõi, uốn nắn thêm cho HS. 4- Củng cố - dặn dò : - Nhận xét về tinh thần học tập và sự chuẩn bị của HS. ờ: - Tập gấp quạt trên giấy nháp - Chuẩn bị cho tiết sau - Các nếp gấp cách đều = nhau, các đường gấp đợc miết phẳng - Giữa quạt mẫu có dán hồ - Có sợi dây len buộc ở chính giữa - HS theo dõi và thực hành gấp trên giấy có kẻ ô - HS theo dõi và thực hành theo hướng dẫn. - HS nghe và ghi nhớ. Ngày soạn:2/12/2008 Ngày giảng:Thứ năm 4/12/2008 Tiết1.Toán: Đ63.Luyện tập A- Mục tiêu: Học sinh đợc: - Củng cố và rèn kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10 - Củng cố các kỹ năng về so sánh số. - Rèn luyện các kỹ năng ban đầu của việc giải toán có lời văn. B- Đồ dùng dạy - học: - 1 số hình tròn = bìa, 1 hình ngôi sao, 1 bông hoa, số và các mũi tên nh tropng bài 2 SGK trang 88. - Phấn màu, thớc kẻ, bảng phụ. C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng làm BT 3 + 4 = 9 - 5 = 5 + 4 = 3 + 6 = - Gọi một số HS dới lớp đọc thuộc lòng bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10 - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hớng dẫn HS lần lượt làm các bài tập trong SGK Bài 1:Tính - Bài yêu cầu gì ? - GV HD và giao việc - Trong khi HS làm bài GV viết phần cuối lên bảng. 5 + 5 = 10 - 5 = 10 + 0 = 10 - 0 = - Cho HS nêu kq 2 phép tính đầu - Các số trong 2 phép tính đó là giống nhau. Nhưng chúng có đứng ở vị trí giống nhau không ? GV nhấn mạnh: Đó chính là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Cho HS nêu kq' của 2 phép tính tiếp - Em có NX gì về kq' của hai phép tính ? - Em có NX gì khi lấy một số cộng với 0 hay một số trừ đi 0 ? Bài 2:Số? - Nhìn vào bài ta phải làm gì ? - Cho HS làm trong SGK - GV dán đề bài đã chuẩn bị cho HS lên chữa - GV nhận xét, cho điểm Bài 3: ,= Gọi HS đọc Y/c bài toán - Cho HS làm bài rồi gọi 3 em lên bảng chữa - GV NX và cho điểm Bài 4: (A) - Gọi HS đọc Y/c của bài toán - GV ghi bảng TT và gọi HS đọc bài toán Tóm tắt: Tổ 1 : 6 bạn Tổ 2 : 4 bạn Cả 2 tổ:. Bạn ? - Bài toán cho ta biết gì ? - Bài toán hỏi ta điều gì ? - Cho HS làm bài rồi gọi 1 HS lên bảng chữa - GV NX và cho điểm. 4- Củng cố - dặn dò: - NX chung giờ học: ờ: - Ôn lại các bảng +, - đã học - Làm bài tập (VBT) - HS lên bảng làm BT 3 + 4 = 7 9 - 5 = 4 5 + 4 = 9 3 + 6 = 9 - 1 vài HS. - Tính - HS làm trong SGK rồi lên bảng chữa 5 + 5 = 10 10 - 5 = 5 - Chúng đứng ở vị trí khác nhau 10 + 0 = 10 10 - 0 = 10 - Kq' giống nhau - 1 số trừ đi 0 hay 1 số cộng với 0 cũng bằng chính số đó. - Điền số -HS làm bài vào sgk rồi chữa - Điền dấu > , < , = vào ô trống - HS dưới lớp đổi vở KT chéo - 1 số HS đọc bài của bạn lên và kiểm tra chéo. - Viết phép tính thích hợp. - Tổ 1 có 6 bạn, tổ 2 có 4 bạn. Hỏi cả hai tổ có bao nhiêu bạn ? - Tổ 1 có 4 bạn, tổ 2 có 6 bạn. - Cả 2 tổ có bao nhiêu bạn ? 6 + 4 = 10 - Dưới lớp NX bài của bạn. - HS chú ý nghe và theo dõi. Tiết 2+3.Tiếng việt: Bài 67.Ôn tập I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể. - Được củng cố cấu tạo vần kết thúc bằng m đã học. - Đọc viết một cách chắc chắn về các vần kết thúc bằng m. - Đọc đúng các từ ứng dụng lưỡi liềm, xâu kim, nhóm lửa và câu ứng dụng. - Nghe hiểu và kể lại tự nhiên theo tranh truyện kể: Đi tìm bạn. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng m. - Tranh minh hoạ từ ứng dụng, câu ứng dụng, truyện kể. - Quả cam, chùm chìa khoá, lưỡi liềm , cái kìm, côn tôm. C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: ao chuôm, vườn ươm, cháy đượm. - Đọc từ ứng dụng. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn tập: a. Ôn các vần vừa học: - Hãy cho cô biết vần nào vừa học? - Hãy chỉ các vần cô đọc sau đây? (GV đọc các vần không theo thứ tự trong bảng.) - Em hãy tự chỉ các vần có trong bảng ôn và đọc tên vần đó? - Các em hãy đọc theo bạn chỉ nhé? - Giáo viên theo dõi, nhận xét. b. Ghép âm thành vần: - Các em hãy ghép chữ ghi âm ở cột dọc với dòng ngang sao cho thích hợp để tạo vần tương ứng đã học. - Giáo viên ghi vào bảng ôn. - Hãy đọc các vần em vừa ghép. - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa. c. Đọc từ ứng dụng. - Hãy đọc cho cô các từ ứng dụng có trong bài. - Giáo viên ghi bảng. - Giáo viên theo dõi,nhận xét. - Giải nghĩa từ ứng dụng. -d. Tập viết từ ứng dụng: - Hướng dẫn học sinh viết từ sâu kim, lưỡi liềm vào bảng con. - Giáo viên viết mẫu nêu quy trình viết. - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. đ. Củng cố: + Trò chơi: Thi viết tiếng có vần vừa ôn. - Cho học sinh đọc lại bài. - Nhận xét chung giờ học. Tiết 2: 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1. - Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh. + Đọc câu ứng dụng - Treo tranh cho học sinh quan sát tranh và hỏi. - Tranh vẽ gì? - Hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh. - Giáo viên ghi bảng đọc mẫu. - Giáo viên theo dõi, chỉnh sửa cho học sinh. b. Luyện viết: - Hướng dẫn viết các từ ứng dụng vào vở tạp viết. - Giáo viên theo dõi uốn nắn thêm HS yếu. - Nhận xét bài viết của học sinh. c. Kể chuyện: "Đi tìm bạn". - Cho học sinh đọc tên truyện - Giới thiệu truyện. - Giáo viên kể chuỵên (1 lần). Lần 2: Kể bằng tranh. - Cho học sinh tập kể theo tranh. Cho môi em kể 1 tranh nối tiếp. - Câu truyện nói lên điều gì? - Sóc là người như thế nào? - Vì sao nhím lại mất tích? 4. Củng cố dặn dò: - Cho học sinh đọc lại bài ôn. - Nhận xét giờ học và giao bài về nhà. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con. - 3 học sinh đọc. - Học sinh lên bảng chỉ các chữ ghi vần vừa học. - Học sinh chỉ theo giáo viên đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét - Học sinh chỉ và đọc. - Học sinh lên bảng chi, 1học sinh khác đọc. - Học sinh ghép các vần: Om, am, uôm, ươmrồi đọc lên. - Học sinh đọc CN, nhóm lớp. - 2 học sinh lần lượt đọc. -Học sinh đọc CN, nhóm lớp. - Học sinh theo dõi. - HS đọc lại - Học sinh luyện viết trên bảng con. - HS chơi thi giữa các tổ. - Một vài em. - Học sinh đọc CN, nhóm lớp. - Tranh vẽ nhà bà có cây cam rất sai quả. - 1 vài em đọc. - Học sinh đọc CN, nhóm lớp. - HS tập viết trong vở theo mẫu. - HS đọc ĐT. - HS chú ý lắng nghe. - HS kể cá nhân. - HS kể lần lượt theo nhóm 4, lần lượt mổi em kể 1 tranh. - Tình bạn thắm thiết giữa sóc và nhím. - Biết lo lắng và quan tâm tới bạn. - Vì Nhím không chịu được rét nên cứ mùa đông đến là Nhím lại đi tìm chỗ tránh rét. - HS đọc trong SGK (3HS). - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 4.Tự nhiên xã hội: Đ16.Hoạt động ở lớp A- Mục tiêu: 1 - Kiến thức: - Nắm đợc các hoạtd dộng học tập ở lớp - Thấy đợc mối quan hệ giữa GV và HS, giữa HS với HS trong từng hoạt động, học tập. 2 - Kỹ năng: - Biết tham gia tích cực vào các hoạt động ở lớp - Biết giúp đỡ, chia xẻ với các bạn trong lớp. 3- Thái độ: Có ý thức tham gia tích cực vào các HĐ ở lớp B- Chuẩn bị: - Các hình ở bài 16 SGK, bút, giấy, màu vẽ C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: ? Giờ trớc chúng ta học bài gì ? ? Trong lớp học có những gì ? - GV nhận xét và cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: + Khởi động: Cho HS chơi 1 trò chơi (đọc, viết) 2- Hoạt động 1: Làm việc với SGK - GV nêu yêu cầu: QS các hình ở bài 16 trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: - Trong từng tranh GV làm gì ? HS làm gì - Hoạt động nào đợc tổ chức trong lớp ? hoạt động nào đợc tổ chức ngoài trời trong mô hình đó ? - Kể tên các hoạt động ở lớp ? - GV gọi đại diện một số nhóm đứng lên trình bày . GVKL: ở lớp học có nhiều các hoạt động khác nhau, có hoạt động đợc tổ chức trong lớp, có hoạt động đợc tổ chức ngoài trời . 3- Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp - GV nêu Y/c gt cho bạn về các hoạt động của lớp mình và nói cho bạn biết trong các hoạt động đó em thích hoạt động nào khác ? vì sao - GV gọi một số HS lên trình bày trớc lớp - Trong tất cả các hđộng thì có hđộng nào các em làm một mình mà không hợp tác với các bạn và cô giáo không ? GVKL: Trong bất kỳ hđộng nào các em cũng phải biết hợp tác giúp đỡ nhau để hoàn thành tốt nhiệm vụ, để chơi vui hơn. 4- Củng cố - dặn dò: Vẽ tranh: - Nêu Y/c về một hoạt động của lớp mình mà em thích. - GV chọn một số tranh vẽ đẹp để biểu dương. - Nhận xét chung giờ học, khen các em làm việc tốt, tích cực tham gia các hoạt động của giờ học này. - 1 vài học sinh trả lời - HS chơi 2, 3 lần - HS làm việc theo nhóm 4 qs' tranh, thảo luận và trả lời các câu hỏi của GV. - Các nhóm cử đại diện lên trình bày phần thảo luận của nhóm mình. - HS khác nghe và bổ sung - Không có hđộng nào mà có thể làm việc một mình đợc. - HS làm việc các nhân - HS nghe và ghi nhớ. Ngày soạn:3/12/2008 Ngày giảng:Thứ sáu 5/12/2008 Tiết 1.Toán: Đ64. Luyện tập chung A- Mục tiêu: Sau bài học giúp học sinh củng cố về: - Nhận biết số lợng trong phạm vi 10. - Cách viết, đếm các số trong phạm vi 10 - Kỹ năng thực hiện phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10 - Kỹ năng ban đầu của việc chuẩn bị giải toán có lời văn. B- Đồ dùng dạy - học: - Một số hình tròn, bìa cứng, một số cắt sẵn để HS điền trong BT4 - Phấn màu, bảng phụ, thanh bảng vuông nhỏ. C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu. I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng: 5 + 3 = 10 + 0 = 9 - 6 = 8 + 2 = 10 - 1 = 0 + 1 0 = 10 - 0 = 9 + 1 = Cho HS đọc bảng cộng, trừ trong PV 10 - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- HD HS lần lượt làm các BT trong SGK Bài 1:Viết số - Gọi HS đọc Y/c bài toán - Cho HS nêu cách làm - Cho HS làm bài, y/c 2 em ngồi cạnh KT bài của nhau Bài 2:Đọc các số từ 0-10,10-0 - Bài Y/c gì ? - Gọi một số HS lần lượt đứng dậy đọc - GV nhận xét và cho điểm. Bài 3:Tính - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Cho HS làm bài vào vở - Gọi 2 HS đọc kết quả - GV nhận xét và cho điểm Bài 4.Số? - Bài yêu cầu gì ? - GV yêu cầu các em làm bài - Gọi 1 HS lên bảng chữa - GV nhận xét, cho điểm Bài 5: Viết PT thích hợp(A) Ghi bảng như sgk Có :5 quả Thêm :3 quả Có tất cả :.quả ? - Yêu cầu HS đặt đề toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết chúng ta làm phép tính gì ? - Y/c HS làm vào vở, một HS lên bảng - GV nhận xét, cho điểm. 3- Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Lập phép tính đúng - NX giờ học và giao bài về nhà
Tài liệu đính kèm: