Kế hoạch bài dạy khối 1 (buổi sáng) - Tuần 15

A. Mục tiêu:

Sau bài học học sinh được củng cố và khắc sâu kiến thức.

 - Các bảng cộng và trừ đã học.

 - So sánh các số trong phạm vi 9.

 - Đặt đề toán theo tranh.

 - Nhận dạng hình vuông.

B. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng giấy màu, bút màu.

C. Các hoạt động dạy học:

 

doc 22 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 729Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối 1 (buổi sáng) - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 giúp đỡ HS yếu
- NX bài viết của HS.
c- Luyện nói:
- Hãy đọc cho cô tên bài luyện nói
- GV hướng dẫn và giao việc
4- Củng cố - Dặn dò:
- Hôm nay học bài gì ?
- Hãy đọc lại toàn bài
- Nhận xét giờ học và giao bài về nhà
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 3 HS đọc
- Vần om do 2 âm tạo nên là âmô và m.
- Giống: Đều bắt đầu bằng o
Khác: âm kết thúc.
-HS ghép vần om vào bảng cài
-HS phân tích và nêu
- o - mờ-om
- HS đánh vần CN, nhóm , lớp
- HS sử dụng bộ đồ dùng học tập để gài .
- 1 em đọc: xóm.
-HS phân tích
-Xờ-om - xom-sắc-xóm.(CN-N-ĐT)
- HS nêu
- HS đọc trơn: CN, nhóm, lớp
- HS đọc ĐT
- HS đánh vần, đọc (CN, nhóm , lớp)
- HS viết trên bảng 
- 1 vài em đọc
- 1 HS lên tìm tiếng có vần và gạch chân.
- 1 vài em.
- HS nghe sau đó luyện đọc CN, nhóm, lớp.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS quan sát tranh-Trả lời.
- 1 vài em đọc.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS tập viết theo HD vào vở tập viết.
- 2 HS đọc
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 và nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
Tiết 5.Đạo đức
Đ15.Đi học đều và đúng giờ (T2)
A. Mục tiêu:
 1 Kiến thức: - Nắm đợc ích lợi của việc di học đều đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quền lợi học tập của mình.
2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đi học đúng giờ.
3. Thái độ: - Có ý thức đi học đều đúng giờ. 
B. Tài liệu và phơng tiện:
 Giáo viên: 
- Phóng to tranh BT4.
- Bài hát "tới lớp, tới trờng"
- Học sinh:- Vở bài tập đạo đức 1.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Để đi học đúng giờ em cần làm những công việc gì? 
- GV nhận xét và cho điểm 
II- Dạy - Học bài mới: 
1. Giới thiệu bài :
2. Hoạt động 1: Sắm vai theo tình huống trong bài tập 4. 
- GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm đóng vai theo tình huống một tranh.
- Cho HS lên đóng vai trớc lớp 
- Đi học đều và đúng giờ sẽ có lợi gì 
KL: Đi học đều và đúng giờ giúp các em đợc nghe giảng đầy đủ. 
3. Hoạt động 2:Thảo luận nhóm bài tập 5 
- GV nêu yêu cầu thảo luận 
- Em nghĩ gì về các bạn trong tranh?
- Yêu cầu đại diện từng nhóm len thảo luận trớc lớp. 
KL: Trời ma các bạn vẫn đội mũ, mặc áo ma, vợt khó khăn đẻ đi học. 
4. Hoạt động 3: Thảo luận lớp 
- Đi học đều có ích lợi gì? 
- Cần phải làm gì để đi học đúng giờ? 
- Chúng ta nghỉ học khi nào? 
- Nêú nghỉ học cần phải làm gì? 
- Cho HS đọc 2 câu thơ cuối bài 
- Bắt nhịp cho HS hát bài "tới lớp tới trờng"
- Kết luận chung: Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quỳên đợc đi học của mình
5 - Củng cố - dặn dò: 
- Hãy kể những việc em đã làm để giúp em đi học đợc đúng giờ? 
- Nhận xét chung giờ học. 
Thực hiện theo nội quy đã học 
- 1 vài em nêu
- Các nhóm quan sát tranh và thảo luận, phân công đóng vai theo tranh đó. 
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ sung. 
- Đợc nghe giảng đầy đủ 
- HS thảo luận nhóm 4 
- Cả lớp trao đổi, nhận xét
- Đi học đều giúp ta nghe giảng đầy đủ 
- Chuẩn bị quần áo, sách vở đầy đủ trớc khi đến lớp. 
- Khi bị ốm 
- Nghỉ học cần viết giấy xin phép và nhờ bố mẹ trực tiếp báo cáo. 
- HS đọc CN, nhóm, lớp 
- 2 lần 
- HS chú ý nghe
- 1 vài em nêu
 Ngày soan:23/11/2008
 Ngày giảng:Thứ ba 25/11/2008
Tiết 1.Thể dục:
Đ15.Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản trò chơi
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Ôn một số động tác rèn luyện tư thế cơ bản.
	 - Làm quen với trò chơi "Chạy tiếp sức"
2. Kỹ năng: - Biết thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác.
- Biết tham gia vào trò chơi ở mức ban đầu.
B. Địa điểm phương tiện:
	- Trên sân trường, vệ sinh nơi tập.
	- Chuẩn bị một còi, hai lá cờ.
C. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
I. Phần mở đầu:
1. Nhận lớp: KT cơ sở vật chất.
- Điểm danh báo cáo.
- Phổ biến mục tiêu bài.
2. Khởi động:
- Đứng vỗ tay và hát.
- Giậm chân tại chỗ theo nhịp.
- Trò chơi diệt các con vật có hại.
II. Phần cơ bản:
1. Ôn phối hợp.
N1: Đứng đưa hai tay ra trước, thẳng hướng
N2: Đứng đưa hai tay dang ngang.
N3: Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V
N4: Về tư thế ban đầu.
2. Ôn phối hợp.
N1: Đứng đưa tay trái ra trước, hai tay chống hông.
N2: Đứng hai tay chống hông.
N3: Đứng đưa chân phải ra trước hai tay chống hông.
N4: Về tư thế chuẩn bị.
3. Trò chơi "Chạy tiếp sức"
- Nêu tên trò chơi.
- Tập hợp HS theo đội hình trò chơi.
- Giải thích luật chơi và cách chơi.
III. Phần kết thúc:
- Hồi tĩnh đi thường theo nhịp và hát.
- Nhận xét giờ học.
- Xuống lớp.
4-5p
1p
4p
24-25p
10p
10p
5p
5p
 ĐHTT
 x x x x
 x x x x
 (GV) 
ĐHLT
 x x x x x
 x x x x
 x x x x x
 (GV)
- HS chia tổ luyện tập. (tổ trưởng điều khiển)
- Tổ luyện tập.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
-HS chơi trò chơi
ĐHXL (GV)
x x x x x x
x x x x x x 
Tiết 2+3.Tiếng việt:
 Bài 61.ăm-âm
A. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể:
- Nhận biết được cấu tạo vần ăm,âm, tiếng tằm,nấm .
- Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ăm,âm để học và viết đúng các vần, tiếng, từ khoá: ăm,âm,nuôi tằm,hái nấm.
- Đọc đúng các từ ứng dụng và câu ứng dụng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Thứ,ngày,tháng,năm.
B. Đồ dùng dạy - học
 - Sách tiếng việt 1, tập 1
- Bộ ghép chữ tiếng việt
- Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói
C. Các hoạt động dạy - học
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc:chòm râu,quả cam.
- Đọc bài ứng dụng
II- Dạy - học bài mới
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy vần:
ăm:
a- Nhận biết vần:
- Ghi bảng vần uôm và hỏi: 
- Vần ăm do mấy âm tạo nên là những âm 
nào? 
- Hãy so sánh vần ăm với am?
- Hãy phân tích vần ăm ?
b- Đánh vần:
(+) Vần: Vần uôm đánh vần như thế nào ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
(+) Tiếng khoá:
- Yêu cầu học sinh tìm và gài tiếng tằm ?
- Hãy đọc tiếng vừa gài ?
- GV ghi bảng:tằm
- Hãy phân tích tiếng tằm ?
- Hãy đánh vần tiếng tằm. ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
(+) Từ khoá:
- Treo tranh cho học sinh quan sát và hỏi
- Tranh vẽ gì ?
- Ghi bảng: nuôi tằm. (gt)
- GV chỉ vần, tiếng, từ không theo thứ tự cho học sinh đọc
c- Viết
- GV viết mẫu: uôm, tiếng buồm lên bảng và nêu quy trình viết
- GV theo dõi, nhận xét và chỉnh sửa
âm: (quy trình tương tự)
d- Đọc từ ứng dụng:
- Hãy đọc cho cô các từ ứng dụng có trong bài.
- GV ghi bảng
- Cho HS phân tích tiếng có vần và đọc
+ GV đọc mẫu và giải nghĩa từ. 
- GV theo dõi chỉnh sửa.
Tiết 2:
3- Luyện đọc:
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1
- GV chỉ không theo TT cho HS đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng:
- Treo tranh cho HS quán sát và hỏi
- Tranh vẽ gì ?
- GV ghi bảng câu ứng dụng.
- GV đọc mẫu và giao việc.
- GV theo dõi chỉnh sửa
b- Luyện viết:
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết, lưu ý viết nối giữa các con chữ.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu
- NX bài viết của HS.
c- Luyện nói:
- Hãy đọc cho cô tên bài luyện nói
- GV hướng dẫn và giao việc
4- Củng cố - Dặn dò:
- Hôm nay học bài gì ?
- Hãy đọc lại toàn bài
- Nhận xét giờ học và giao bài về nhà
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 3 HS đọc
- Vần ăm do 2 âm tạo nên là âm ă và m.
- Giống: Đều kết thúc bằng m
Khác: âm bắt đầu.
-HS ghép vần ăm vào bảng cài
-HS phân tích và nêu
- ă- mờ-ăm
- HS đánh vần CN, nhóm , lớp
- HS sử dụng bộ đồ dùng học tập để gài
- 1 em đọc: tằm
-HS phân tích
- tờ - ăm- tăm - huyền -tằm.
- Tranh vẽ nuôi tằm
- HS đọc trơn: CN, nhóm, lớp
- HS đọc ĐT
- HS đánh vần, đọc (CN, nhóm , lớp)
- HS viết trên bảng 
- 1 vài em đọc
- 1 HS lên tìm tiếng có vần và gạch chân.
- 1 vài em.
- HS nghe sau đó luyện đọc CN, nhóm, lớp.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS quan sát tranh.-Trả lời
- 1 vài em đọc.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS tập viết theo HD vào vở tập viết.
- 2 HS đọc
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 và nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
 Ngày soạn:24/11/2008
 Ngày giảng :Thứ tư 26/11/2008
Tiết 1.Toán:
Đ58.Phép cộng trong phạm vi 10
A. Mục tiêu:
	Sau bài học HS có thể.
	- Nắm vững khái niệm phép cộng,
	- Tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10.
	- Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 10.
B. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh phong to hình vẽ sgk.
	- Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán 1.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:	
I. KTBC
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
9 - 3 + 2 7 - 3 + 1
5 + 4 - 6 8 - 4 + 2
- Cho HS đọc thuộc bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 9.
- GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10.
- Gắn các mô hình như sgk.
- Yêu cầu HS nhìn mô hình đặt đề toàn và lập bảng cộng.
- Cho HS đọc thuộc bảng cộng bằng cách xoá dần từng phần rồi thiết lập lại.
3. Thực hành.
Bài 1: Tính
- Cho HS nêu lên yêu cầu của từng phần rồi làm bài vào sách.
- Cho 2 HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét và chỉnh sửa.
- Cho HS nhận xét cột tính ở phần b để rút ra được tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 2:Số?
- Bài yêu cầu gì?
- HS nêu cách làm BT.
- Cho Cả lớp làm bài sau đó gọi HS lên bảng chữa.
- GV nhận xét chỉnh sửa.
Bài 3:
- Cho SH xem tranh, đặt đề toán và rồi viết phép tính thích hợp.
-Giáo viên nhận xét cho điểm những học sinh làm đúng.
4. Củng cố Dặn dò.
- Cho HS học thuộc bảng cộng vừa học.
- Nhận xét chung giờ học.
- Làm BT về nhà.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
9 - 3 + 2 = 3 7 - 3 + 1 = 3
5 + 4 - 6 = 3 8 - 4 + 2 = 2
-2HS đọc.
- HS lên bảng cộng như HD.
9 + 1 = 10 1 + 9 = 10
8 + 2 = 10 2 + 8 = 10
7 + 3 = 10 3 + 7 = 10 
6 + 4 = 10 4 + 6 = 10
5 + 5 = 10 5 + 5 = 10
- HS đọc thuộc bảng cộng.
- HS làm bài theo HD.
+
+
1 2
9 8
 10 10
b) 9 + 1 = 10
 1 + 9 = 10
 9 - 1 = 8
- HS khác theo dõi nhận xét và bổ xung.
- Điền số thích hợp vào ô trống .
- Tính và viết kết quả vào hình tròn, hình vuông, hình tam giác
- HS làm bài theo hướng dẫn.
- Có 4 con cá thêm 6 con cá nữa. Hỏi tất cả có mấy con cá?
6 + 4 = 10.
- 2 HS đọc.
- HS nghe ghi nhớ.
Tiết 2+3.Tiếng việt:
Bài 62.ôm-ơm
A. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể:
- Nhận biết được cấu tạo vần ôm,ơm, tiếngtôm,rơm .
- Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ôm,ơm để đọc và viết đúng các vần, tiếng, từ khoá: con tôm,đống rơm.
- Đọc đúng các từ ứng dụng và câu ứng dụng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bữa cơm.
B. Đồ dùng dạy - học
- Sách tiếng việt 1, tập 1
- Bộ ghép chữ tiếng việt
- Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói
C. Các hoạt động dạy - học
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: tăm tre, mầm non.
- Đọc bài ứng dụng
II- Dạy - học bài mới
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy vần:
ôm:
a- Nhận biết vần:
- Ghi bảng vần ôm và hỏi: 
- Vần ôm do mấy âm tạo nên là những âm 
nào? 
- Hãy so sánh vần ôm với âm ?
- Hãy phân tích vần ôm ?
b- Đánh vần:
(+) Vần: Vần ôm đánh vần như thế nào ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
(+) Tiếng khoá:
- Yêu cầu học sinh tìm và gài tiếng tôm ?
- Hãy đọc tiếng vừa gài ?
- GV ghi bảng:tôm.
- Hãy phân tích tiếng tôm ?
- Hãy đánh vần tiếng tôm ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
(+) Từ khoá:
- Treo tranh cho học sinh quan sát và hỏi
- Tranh vẽ gì ?
- Ghi bảng: con tôm (gt)
- GV chỉ vần, tiếng, từ không theo thứ tự cho học sinh đọc
c- Viết
- GV viết mẫu: ôm, con tôm lên bảng và nêu quy trình viết
- GV theo dõi, nhận xét và chỉnh sửa
ơm: (quy trình tương tự)
d- Đọc từ ứng dụng:
- Hãy đọc cho cô các từ ứng dụng có trong bài.
- GV ghi bảng
- Cho HS phân tích tiếng có vần và đọc
+ GV đọc mẫu và giải nghĩa từ: 
- GV theo dõi chỉnh sửa.
Tiết 2:
3- Luyện đọc:
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1
- GV chỉ không theo TT cho HS đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng:
- Treo tranh cho HS quán sát và hỏi
- Tranh vẽ gì ?
- GV ghi bảng câu ứng dụng.
- GV đọc mẫu và giao việc.
- GV theo dõi chỉnh sửa
b- Luyện viết:
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết, lưu ý viết nối giữa các con chữ.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu
- NX bài viết của HS.
c- Luyện nói:
- Hãy đọc cho cô tên bài luyện nói
- GV hướng dẫn và giao việc
4- Củng cố - Dặn dò:
- Hôm nay học bài gì ?
- Hãy đọc lại toàn bài
- Nhận xét giờ học và giao bài về nhà
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 3 HS đọc
- Vần ôm do 2 âm tạo nên là âm ô và m.
- Giống: Đều kết thúc bằng m 
Khác: âm bắt đầu.
-HS ghép vần ôm vào bảng cài
-HS phân tích và nêu
- ô - mờ -ôm
- HS đánh vần CN, nhóm , lớp
- HS sử dụng bộ đồ dùng học tập để gài 
- 1 em đọc
-HS phân tích
- tờ - ôm - tôm.
- Tranh vẽ con tôm.
- HS đọc trơn: CN, nhóm, lớp
- HS đọc ĐT
- HS đánh vần, đọc (CN, nhóm , lớp)
- HS viết trên bảng 
- 1 vài em đọc
- 1 HS lên tìm tiếng có vần và gạch chân.
- 1 vài em.
- HS nghe sau đó luyện đọc CN, nhóm, lớp.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS quan sát tranh-Trả lời
- 1 vài em đọc.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS tập viết theo HD vào vở tập viết.
- 2 HS đọc
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 và nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
Tiết 4.Thủ công:
Đ15.Gấp cái quạt.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm được cách gấp cái quát bằng giấy.
2. Kỹ năng: Biết các gấp cái quạt, gấp được cái quạt theo mẫu.
3. Giáo dục: Giáo dục học sinh yêu thích sản phẩm của mình làm ra.
B. Chuẩn bị: 
1. GV quạt giấy mẫu, một tờ giấy HCN và một tờ giấy có kẻ ô, môt sợi chỉ , bút chì, hồ gián, vở thủ công.
C. Các hoạt động dạy học:
I. KTBC
- KT sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học.
- GV nhận xét sau kiểm tra.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HD HS quan sát và nhận xét.
- Cho HS quan sát cái quạt mẫu.
- Em có nhận xét gì về nếp gấp?
- Em còn có nhận xét gì nữa?
3. Giáo viên HD mẫu.
- B 1: GV đặt giấy mầu lên mặt bàn và gấp các nếp gấp cách đều.
- GV theo dõi uốn nắn thêm.
- B 2: Gấp đôi hình vừa gấp để lấy đường dấu giữa, sau đó dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và phết mầu lên phần giấy ngoài cùng.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu.
- B 3: Gấp đôi dùng tay ép chặt để hai phần đã phết hồ dính sát vào nhau, khi hồ không mở ra ta được chiếc quạt.
- Theo dõi uốn nắn cho HS yếu.
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét về tinh thần và sự chuẩn bị của học sinh.
- Tập gấp quạt trên giấy nháp.
- Chuẩn bị cho tiết sau.
- Các nếp gấp cách đều bằng nhau, các đường gấp được miết phẳng.
- Giữa quạt mẫu có dán hồ, có sợi dây len buộc ở chính giữa.
- HS theo dõi và thực hành gấp trên giấy có kẻ ô.
- HS theo dõi và thực hành theo hướng dẫn.
- HS theo dõi và thực hành theo hướng dẫn
 Ngày soạn25/11/2008
 Ngày giảng:Thứ năm 27/11/2008
Tiết 1.Toán: 
Đ59.Luyện tập
A- Mục tiêu:
Sau bài học học sinh được củng cố khắc sâu về:
- Phép cộng trong phạm vi 10
- Viết phép tính thích hợp với tình huống .Cấu tạo số 10.
B- Đồ dùng:
- Phấn màu, bảng phụ
C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT
10 + 0 = 7 + 3 =
6 + 4 = 5 + 5 =
- Gọi HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 10
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài :
2- Hướng dẫn HS làm các BT trong SGK
Bài 1:Tính
- Bài Y/c gì ?
- Cho cả lớp làm bài sau đó lần lượt đứng lên đọc kq'
- Cho HS qs các phép tính ở từng cột để khắc sâu hơn tính chất của phép cộng.
Bài 2:Tính
- Cho HS nêu Y/c của BT.
- Với Y/c đó chúng ta cần chú ý gì khi làm bài ?
- GV cho cả lớp làm bài và lần lượt từng
HS đứng lên đọc phép tính và kq'(Mỗi em một phép tính)
Bài 3 .Số?
- Bài y/c gì ?
- Y/c HS nêu cách làm
- Cho HS làm trong SGK
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- GV nhận xét, cho điểm
- GV đặt câu hỏi để củng cố
- Vậy số 10 được tạo nên bởi những số nào ?
Bài 4:Tính
- Bài y/c gì ?
- Y/c HS nêu cách làm ?
- Cho HS làm rồi lần lượt HS đọc kết quả và nêu cách tính.
- GV nhận xét và cho điểm
Bài 5:
- Cho HS quan sát tranh, đặt đề toán và viết phép tính tương ứng.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
3. Củng cố - Dặn dò:
+ Trò chơi: Lập các phép tính đúng.
- Nhận xét chung giờ học
ờ: - Học thuộc các bảng +, - đã học 
 - Làm BT trong (VBT)
- 2 HS lên bảng 
10 + 0 = 10 7 + 3 = 10
 6 + 4 = 10 5 + 5 = 10
- 1 vài em
- Tính và ghi kq' của phép tính
 9 + 1 = 10
 1 + 9 = 10
- Thực hiện phép tính theo cột 
dọc
- Khi viết các số phải thật thẳng cột:
- Điền số thích hợp vào chỗ trống
- Ta điền số vào chỗ chấm sao cho số đó cộng với số trong HCN được tổng = 10
- 1 HS lên bảng dùng phấn màu để điền
- Số 10 được tạo nên từ 1&9; 3&7; 6&4; 0&10; 5&5; 8&2
- Tính nhẩm và ghi kết quả.
- Thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải.
5 + 3 + 2 = 10
4 + 4 + 1 = 9 .
- HS làm BT rồi lên bảng chữa "Có 3 con gà thêm 7 con gà đang chạy đến. Hỏi tất cả có mấy con gà ? 
3 + 7 = 10
- Các tổ cử đại diện lên chơi thi
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 2+3.Tiếng việt:
 Bài 63. em - êm
I Mục đích - Yêu cầu 
Học sinh đọc và viết được êm- em, con tem, sao đêm.
Đọc được câu ứng dụng: con cò mà đi ăn đêm.........
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Anh chị em trong nhà.
II Đồ dùng dạy - học
Tranh minh hoạ.
III Các hoạt động dạy - học.
A, Kiểm tra bài cũ:
HS viết bảng con: chó đốm, chôm chôm, mùi thơm.
Đọc câu ứng dụng . 2 em.
B, Bài mới.
Tiết 1
1.Giới thiệu bài . trực tiếp
 Chúng ta học vần em - êm
2. Dạy vần : em
a, Nhận diện vần .
Vần em được tạo nên từ e, m.
So sánh em với om.
b, Đánh vần :
Hướng dẫn đánh vần .
e - mờ - em.
Ghép vần em
Ghép tiếng tem
Vị trí chữ và vần trong tiếng .
c, Viết:
Hướng dẫn theo quy trình: em Con tem.
+ êm :
( Quy trình tương tự )
d, Đọc từ ngữ ứng dụng.
Giáo viên viết bảng .
Giải thích từ.
Đọc mẫu.
HS đọc theo giáo viên.
Giống : kết thúc = m
Khác : bắt đầu =ê, o .
HS nhìn bảng phát âm.
HS đánh vần : đồng thanh, nhóm, cá nhân 
HS ghép : em.
HS ghép : tem.
Đọc trơn đánh vần.
 T đứng trước em đứng sau 
HS đánh vần : nhóm, đồng thanh, CN.
Đọc trơn.
Đánh vần, đọc trơn.
HS viết bảng con.
2- 3 em đọc lại.
HS đọc nhóm, cá nhân, đồng thanh.
Tiết 2
3, Luyện tập.
a, Luyện đọc :
Đọc lại các vần tiết 1
Đọc câu ứng dụng
Giáo viên ghi bảng.
Giáo viên đọc mẫu.
b, Luyện viết.
Hướng dẫn viết .
em- êm, con tem, sao đêm.
c, Luyện nói .
Bức tranh này vẽ gì?
Anh chị em trong nhà còn được gọi như  thế nào ?
Trong nhà anh chị em phải đối xử với nhau như thế nào ?
Em hãy kể anh chị em ruột trong gia đình 
d, Trò chơi:
ghép chữ có vần mới.
4, Củng cố dặn dò.
HS đọc lại bài.
Hướng dẫn tự học.
HS đọc vần, tiếng, từ ngữ ứng dụng
Đọc đồng thanh, nhóm, cá nhân
HS nhận xét tranh
Đọc các câu ứng dụng.
Đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh.
HS viết bài vào vở .
Đọc tên bài : Chị em trong nhà.
Vẽ ngôi nhà, 2 anh em đang rửa hao quả.
Anh chị em ruột
Yêu thương, nhường nhịn lẫn nhau.
HS nêu
HS thực hành.
Tiết 4.Tự nhiên xã hội:
Đ15.Lớp học
A. Mục tiêu:
1- Kiến thức: HS hiểu được lớp học là nơi em đến học hàng ngày.
 - Nắm được các thành viên và các đồ dùng có trong lớp học hàng ngày.
2- Kỹ năng: - Biết nhận dạng và phân loại đồ dùng trong tiết học.
 - Nói được tên lớp, tên cô giáo chủ nhiệm và bạn cùng lớp.
3- Thái độ:
 - Kính trọng thầy cô giáo, đoàn kết với bạn và yêu quý lớp học của mình .
B. Chuẩn bị:
- Các hình ở bài 15 SGK
- Một số tấm bìa lớn, tấm bìa nhỏ ghi các tên đồ dùng có trong lớp.
- Bài hát: "Lớp chúng ta kết đoàn"
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Giờ trước chúng mình học bài gì ?
- Kể tên một số vật nhọn, sắc dễ gây đứt tay và chảy máu ?
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài :
2- Hoạt động : Quan sát tranh và thảo luận nhóm.
+ Mục đích: Biết được lớp học có các thành viên có cô giáo và các đồ dùng cần thiết.
+ Cách làm:
- HD HS qs các hình ở trang 32, 33 trong SGK và trả lời các câu hỏi sau:
- Trong lớp học có những ai và có những đồ vật gì ?
- Lớp học của bạn giống với lớp học nào trong các hình đó ?
- Bạn thích lớp học nào ? tại sao ?
- GV bao quát và đến từng nhóm giúp đỡ các em trả lời những câu hỏi khó.
- GV chỉ định bất kỳ một thành viên nào trong nhóm lên trình bày.
+ GVKL: Trong lớp học nào cũng có thầy cô giáo và HS. Trong lớp có các đồ dùng phục vụ học tập như : lọ hoa, tranh ảnh...việc có nhiều đồ dùng hay ít đồ dùng cũ hay mới, đẹp hay xấu đều tuỳ vào đk của từng trường.
- Gọi một số em đứng dậy kể về lớp học của mình.
- Lưu ý: HS phải kể được tên lớp, tên GV chủ nhiệm, các thành viên trong lớp và đồ đạc của lớp mình.
- GV theo dõi và gợi ý thêm cho các em kể 
+ GVKL: Các em cần nhớ tên lớp, tên trường của mình và yêu quý giữ gìn các đồ đạc trong lớp học của mình. Vì đó là nơi các em đến học hàng ngày với các thầy cô và các bạn.
4- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
+ Mục đích: HS nhận dạng một số đồ dùng có trong lớp học của mình, gây không khí phấn khởi cho HS.
+ Cách làm:
- Giao cho mỗi tổ một tấm bìa to và 1 tấm bìa nhỏ ghi tên các đồ dùng có và không có trong lớp học. Y/c gắn nhanh tên những đồ vật có trong lớp học vào tấm bìa to.
- Đội nào gắn nhanh sẽ thắng.
- NX chung giờ học.
ờ: Chuẩn bị trước bài 16
- Giờ trước học bài: an toàn khi ở nhà
- 1, 2 em trả lời.
- HS làm việc nhóm 4, qs và thảo luận trong nhớm các câu hỏi GV yêu cầu
- Từng HS nói cho nhau nghe mình thích lớp học nào trong số những lớp học đó và tạo sao mình lại thích lớp học đó ?
 1 số em lần lượt lên trả lời
- Những HS khác nghe và sửa sai.
- HS làm việc cá nhân, các em quan sát lớp học của mình và định hướng trong đầu những điều mình định giới thiệu về lớp học của mình.
- 1 số em đứng dậy kể, một số em khác nghe, NX và bổ sung.
- HS nghe và ghi nhớ.
- HS chơi thi giữa các tổ.
- HS chú ý theo dõi GV nhận xét.
 Ngày soạn:26/11/2008
 Ngày giảng:Thứ sáu 28/11/2008
Tiêt1.Toán:
Đ60.Phép trừ trong phạm vi 10
A- Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể:
- Khắc sâu được khái niệm
- Tự thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10
- Thực hành đúng phép trừ trong phạm vi 10
- Củng cố cấu tạo số 10 và so sánh các số trong phạm vi 10
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh phóng to hình vẽ trong SGK
- Sử dụng bộ đồ dùng toán 1
- Bảng phụ
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
 Gọi HS lên bảng
7 - 2 + 5 = 2 + 8 - 9 = 
5 + 5 - 1 = 4 - 2 + 8 = 
- Gọi HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 10.
- GV NX, cho điểm.
II- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10.
- GV gắn lên bảng mô hình như SGK
- Y/c HS quan sát, đặt đề toán và ghi phép tính thích hợp.
+ Cho HS đọc th

Tài liệu đính kèm:

  • docT15..doc