Hệ thống hóa kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh Lớp 4 - Học kì 1 (Chương trình Sgk mới Macmillan) - Huỳnh Lục Thanh Tú

Unit 1. NICE TO SEE YOU AGAIN (Rất vui được gặp lại bạn)

1. Chào hỏi bằng những hình thức khác nhau:

Hi/Hello Xin chào

Good morning/ good afternoon/ good evening Xin chào (nói vào buổi sáng/ buổi chiều/ buổi tối)

Nice to meet you Rất vui được gặp bạn

Nice to see you again Rất vui được gặp lại bạn

EG:

a. A: Hi b. A: Good morning

 B: Hi. Nice to meet you B: Good morning. Nice to see you again

Note:

- “Hello” hoặc “Hi” được sử dụng trong tình huống chào hỏi nhau không cần quá nghi thức hoặc trang trọng (đối với bạn bè, những người nhỏ tuổi).

- “Good morning/ good afternoon/ good evening” được sử dụng trong tình huống chào hỏi cần sự trang trọng hơn (đối với những người lớn tuổi hơn).

 - “Nice to meet you” được sử dụng để chào hỏi khi gặp lần đầu tiên ai đó.

 - “Nice to see you again” được sử dụng để chào hỏi khi gặp lại ai đó.

2. Chào tạm biệt:

See you tomorrow Hẹn gặp lại cậu vào ngày mai

See you later Hẹn gặp lại cậu sau

Good bye/bye Chào tạm biệt/Tạm biệt

Good night Chúc ngủ ngon

EG:

 A: Good bye

 B: Bye. See you tomorrow/ See you later

 A: Good night

 B: Good night

Note:

- “See you tomorrow/ See you later” được sử dụng để đáp lại lời chào tạm biệt của ai đó.

 - “Good night” được sử dụng để đáp lại khi ai đó nói “Good night” trước khi đi ngủ.

 

doc 5 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 695Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Hệ thống hóa kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh Lớp 4 - Học kì 1 (Chương trình Sgk mới Macmillan) - Huỳnh Lục Thanh Tú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC NGỮ PHÁP
ENGHLISH 4 GRAMMAR 
(Cấu trúc ngữ pháp)
CHƯƠNG TRÌNH HỌC KÌ 1
Unit 1. NICE TO SEE YOU AGAIN (Rất vui được gặp lại bạn)
1. Chào hỏi bằng những hình thức khác nhau:
Hi/Hello
Xin chào
Good morning/ good afternoon/ good evening
Xin chào (nói vào buổi sáng/ buổi chiều/ buổi tối)
Nice to meet you
Rất vui được gặp bạn
Nice to see you again
Rất vui được gặp lại bạn
EG:
a. A:	Hi 	b. A:	Good morning
 B:	Hi. Nice to meet you	 B: Good morning. Nice to see you again
Note:
- “Hello” hoặc “Hi” được sử dụng trong tình huống chào hỏi nhau không cần quá nghi thức hoặc trang trọng (đối với bạn bè, những người nhỏ tuổi).
- “Good morning/ good afternoon/ good evening” được sử dụng trong tình huống chào hỏi cần sự trang trọng hơn (đối với những người lớn tuổi hơn).
	- “Nice to meet you” được sử dụng để chào hỏi khi gặp lần đầu tiên ai đó.
	- “Nice to see you again” được sử dụng để chào hỏi khi gặp lại ai đó.
2. Chào tạm biệt:
See you tomorrow
Hẹn gặp lại cậu vào ngày mai
See you later
Hẹn gặp lại cậu sau
Good bye/bye
Chào tạm biệt/Tạm biệt
Good night
Chúc ngủ ngon
EG:
 A:	Good bye	 
 B:	Bye. See you tomorrow/ See you later
 A:	Good night	 
 B:	Good night	 
Note:
- “See you tomorrow/ See you later” được sử dụng để đáp lại lời chào tạm biệt của ai đó.
	- “Good night” được sử dụng để đáp lại khi ai đó nói “Good night” trước khi đi ngủ.
Unit 2. I’M FROM JAPAN (Tôi đến từ nước Nhật Bản)
Hỏi đáp về quốc gia và quốc tịch:
Câu hỏi (Question)
Câu trả lời (Answer)
Where are you from ?
è I’m from + tên nước
What nationality are you ?
è I’m + người thuộc nước sở tại
EG:
a. A:	Where are you from ?	b. A:	What nationality are you ?
 B:	I’m from America	 B: I’m American
Unit 3. WHAT DAY IS IT TODAY ? (Hôm nay là ngày thứ mấy ?)
Hỏi đáp về các thứ trong tuần:
Câu hỏi (Question)
Câu trả lời (Answer)
What day is it today ?
è It’s + thứ
What do you do on + thứ ?
è I + công việc + on + thứ
EG:
a. A:	What day is it today ?	b. A:	What do you do on Mondays ?
 B:	It’s Monday	 B: I go to school in the morning. I play 
 the piano in the afternoon
Unit 4. WHEN’S YOUR BIRTHDAY? (Khi nào là ngày sinh nhật bạn ?)
Hỏi đáp về ngày tháng và ngày sinh nhật:
Câu hỏi (Question)
Câu trả lời (Answer)
What is the date today ?
è It’s the + số thứ tự + of + tháng
When’s your birthday ?
è It’s on the + số thứ tự + of + tháng
EG:
a. A:	What is the date today?	b. A:	When’s your birthday?
 B:	It’s the sixth of July	 B: It’s the fifth of June
Unit 5. CAN YOU SWIM ? (Bạn có thể bơi không ?)
Hỏi đáp về những việc em có thể hoặc không thể làm:
Câu hỏi (Question)
Câu trả lời (Answer)
What can do you ?
è I can + công việc
Can you + công việc ?
è Yes, I can./ No, I can’t
EG:
a. A:	What can do you?	b. A:	Can you play the guitar?
 B:	I can play the piano	 B: Yes, I can./ No, I can’t
Note:
- “Can” được sử dụng khi muốn trình bày điều có thể làm, “can’t= cannot” dùng cho trường hợp ngược lại.
- Khi muốn diễn đạt việc chơi một loại nhạc cụ nào, các em cần lưu ý nói như sau: “ play + the + (musical instrument)” (dụng cụ âm nhạc).
Unit 6. WHERE’S YOUR SCHOOL ? (Trường của bạn ở đâu ?)
Hỏi đáp về trường và lớp học:
Câu hỏi (Question)
Câu trả lời (Answer)
Where’s your school ?
è It’s in + nơi chốn
What class are you in ?
è I’m in class + lớp
EG:
a. A:	Where’s your school?	b. A:	What class are you in?
 B:	It’s in Nguyen Hue Street	 B: I’m in class 4A
Note:
- Các em có thể sử dụng “What about you ?” khi muốn lặp lại ý của câu hỏi trước đó.
Eg:
 A:	Where’s your school?	
 B:	It’s in Nguyen Hue Street	 
 A:	What about you?
 B: It’s in Nguyen Du Street	
- Các em hãy nhớ viết hoa chữ cái đầu tiên khi nói đến tên riêng nào đó.
Eg: 	Nguyen Hue Street, Nguyen Du Street
Unit 7. WHAT DO YOU LIKE DOING ? (Bạn thích làm gì ?)
Hỏi đáp về sở thích:
Câu hỏi (Question)
Câu trả lời (Answer)
What do you like doing ?
è I like + verb-ing + danh từ (noun)
What’s your hobby ?
è I like + verb-ing + danh từ (noun)
EG:
a. A:	What do you like doing?	b. A:	What’s your hobby?
 B:	I like playing chess	 B: I like riding a bike (chạy xe đạp)
Note:
- Thông thường các em có thể sử dụng “like + verb-ing” để nói cề các sở thích của mình; trong khi, “like + to + verb (to-infinitive)” được sử dụng để nói về những sự lựa chọn.
Eg: 
	+ I like reading books
	+ I like to read books
Unit 8. WHAT SUBJECTS DO YOU HAVE TODAY ? 
 (Hôm nay bạn học những môn học nào ?)
Hỏi đáp về những môn học ở trường:
Câu hỏi (Question)
Câu trả lời (Answer)
What subjects do you have ?
è I have + môn học
When do you have + môn học ?
è I have it on + thứ
EG:
a. A:	What subjects do you have?	b. A:	When do you have Math?
 B:	I have English anh Art	 B: I have it on Monday and Saturday
Unit 9. WHAT ARE THEY DOING ? (Các bạn đang làm gì đó ?)
Hỏi đáp về những hoạt động ở trường:
Câu hỏi (Question)
Câu trả lời (Answer)
What’s he/she doing ?
è He/She’s + công việc
What are they doing ?
è They’re + công việc
EG:
a. A:	What’s he/she doing?	b. A:	What are they doing?
 B:	He/She’s painting	 B: They’re making a kite (làm một con diều)
NOTE:
- Các em sử dụng “be + verb-ing” để nói về một hành động đang được diễn ra tại thời điểm nói.
Eg: They’re making a boat (làm một cái thuyền)
- Một số động từ thêm đuôi “-ing” như sau:
	+ Write	-	writing	-	viết
	+ Read	-	reading	-	đọc
	+ Listen	-	listening	-	nghe
	- Ngoài ra các em có thể viết tắt:
	They are = they’re
Unit 10. WHERE WERE YOU YESTERDAY ? (Bạn đã ở đâu vào ngày hôm qua ?)
Hỏi đáp về những hoạt động ở quá khứ:
Câu hỏi (Question)
Câu trả lời (Answer)
Where were you yesterday ?
è I was + nơi chốn 
What did you do yesterday?
è I + verb-ed +hành động
EG:
a. A:	Where were you yesterday?	b. A:	What did you do yesterday?
 B:	I was at home	 B: I watered the flowers (tưới hoa)
NOTE:
- “Was” được sử dụng với đại từ nhân xưng số ít và “were” được sử dụng với đại từ nhân xưng số nhiều.
- Các em sử dụng “verb-ed” để nói về một hành động được diễn ra trong quá khứ. Những cụm từ diễn tả tại thời điểm ở quá khứ gồm có:
Yesterday
Yesterday morning/ afternoon/ evening
Last night
Last week/ weekend/ month/ year
- Cách đọc động từ có đuôi “ed” khi từ kết thúc với âm đuôi:
Âm đuôi
Phát âm đuôi -ed
m, n, l
/d/
s, x, sh, ch
/t/
t hoặc d
/id/
CHƯƠNG TRÌNH HỌC KÌ 2
Unit 11. NICE TO SEE YOU AGAIN (Rất vui được gặp lại bạn)
1. Chào hỏi bằng những hình thức khác nhau:
Hi/Hello
Xin chào
Good morning/ good afternoon/ good evening
Xin chào (nói vào buổi sáng/ buổi chiều/ buổi tối)
Nice to meet you
Rất vui được gặp bạn
Nice to see you again
Rất vui được gặp lại bạn
EG:
a. A:	Hi 	b. A:	Good morning
 B:	Hi. Nice to meet you	 B: Good morning. Nice to see you again
Note:
- “Hello” hoặc “Hi” được sử dụng trong tình huống chào hỏi nhau không cần quá nghi thức hoặc trang trọng (đối với bạn bè, những người nhỏ tuổi).
- “Good morning/ good afternoon/ good evening” được sử dụng trong tình huống chào hỏi cần sự trang trọng hơn (đối với những người lớn tuổi hơn).
	- “Nice to meet you” được sử dụng để chào hỏi khi gặp lần đầu tiên ai đó.
	- “Nice to see you again” được sử dụng để chào hỏi khi gặp lại ai đó.
2. Chào tạm biệt:
See you tomorrow
Hẹn gặp lại cậu vào ngày mai
See you later
Hẹn gặp lại cậu sau
Good bye/bye
Chào tạm biệt/Tạm biệt
Good night
Chúc ngủ ngon
EG:
 A:	Good bye	 
 B:	Bye. See you tomorrow/ See you later
 A:	Good night	 
 B:	Good night	 
Note:
- “See you tomorrow/ See you later” được sử dụng để đáp lại lời chào tạm biệt của ai đó.
	- “Good night” được sử dụng để đáp lại khi ai đó nói “Good night” trước khi đi ngủ.

Tài liệu đính kèm:

  • docCau_truc_ngu_phap_Tieng_Anh_lop_4_ki_1_2017.doc