Giáo án VNEN Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2016-2017

TẬP ĐỌC: “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI

I.MỤC TIÊU:

- Biết đọc bài văn với giọng kĩ chậm rải, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

- Nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.

- Qua câu chuyện, giáo dục HS cố gắng vượt khó vươn lên để đạt kết quả cao trong học tập.

*HSHT trả lời được câu hỏi 3.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ ghi những câu dài cần luyện đọc

III. HOẠT ĐỘNG HỌC:

B. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

* Khởi động

 Việc 1: Ban văn nghệ tổ chức trò chơi

 Việc 2 : Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học

 - Nhóm 2 em cùng quan sát tranh và trao đổi.

 Nhóm trưởng cho các bạn chia sẻ trước lớp kết quả quan sát.

.B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

HĐ 1. Luyện đọc

 Nghe 1 bạn đọc toàn bài. Lớp đọc thầm bài

 Việc 1:Nhóm trưởng điều hành các bạn đọc nối tiếp 4 đoạn ( giúp đỡ các bạn đọc sai, sót tiếng )

 - Luyện đọc ngắt nghỉ đúng ở những câu dài tên bản phụ

 Việc 2: Đọc và hiểu nghĩa các từ chú giải

 Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp và nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt.

 - Nghe GV đọc mẫu lại toàn bài

 

doc 23 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 560Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án VNEN Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c lớp kết quả quan sát.
.B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ 1. Luyện đọc
 Nghe 1 bạn đọc toàn bài. Lớp đọc thầm bài
 Việc 1:Nhóm trưởng điều hành các bạn đọc nối tiếp 4 đoạn ( giúp đỡ các bạn đọc sai, sót tiếng )
 - Luyện đọc ngắt nghỉ đúng ở những câu dài tên bản phụ
 Việc 2: Đọc và hiểu nghĩa các từ chú giải 
 Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp và nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt.
 - Nghe GV đọc mẫu lại toàn bài.
HĐ 2. Tìm hiểu bài 
 Em tự đọc thầm từng đoạn và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK 
 Việc 1: NT điều hành các bạn thảo luận theo từng câu hỏi. 
 Việc 2: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ nội dung các câu trả lời trước lớp
 Việc 3: Thảo luận, nêu nội dung bài
 Việc 4: Báo cáo cô giáo những việc em đã làm được, nghe nhận xét, bổ sung.
HĐ 3. Luyện đọc diễn cảm
Việc 1: 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn, lớp nghe và tìm đúng giọng đọc phù hợp.
Việc 2: Nghe Gv hướng dẫn đọc đoạn cần luyện
Việc 3: HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 1-2 đoạn trong bài
Việc 4: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe và nêu ý nghĩa của bài học
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : MRVT: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC
I. MỤC TIÊU:
- HS biết thêm một được một số từ, câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người. Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng chí theo hai nhóm nghĩa (BT1), hiểu nghĩa từ nghị lực(BT2), điền đúng một số từ nối về ý chí nghị lực vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3).
Hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ(BT4).
- Rèn kĩ năng hiểu nghĩa của từ.
- Giáo dục H biết sử dụng vốn từ vào cuộc sống
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng phụ, VBTTV
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
 - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi
 - HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: Xếp các từ có tiếng chí sau đây vào 2 nhóm: ..
 - Đọc y/c BT, suy nghĩ và tự làm vào vở BT 
- Em chia sẻ với các bạn trong nhóm .
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả, thống nhất chọn các từ xếp vào 2 nhóm: 
 + Chí có nghĩa là rất, hết sức ( biểu thị mức độ cao): Chí phải, chí lí, chí tình, chí công, chí thân
 + Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp: Ý chí, chí khí quyết chí, chí hướng.
Bài tập 2: 
 Em đọc đoạn y/c BT, chọn nào nêu đúng nghĩa của từ Nghị lực
- Em chia sẻ với bạn bên cạnh kết quả của mình
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả .
 - Nghe cô giáo giải thích thêm .
Bài tập 3.
 - Nhóm trưởng tổ chức các bạn đọc y/c BT 3, thảo luận chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào ô trống phù hợp.
 - Chia sẻ trước lớp, 1-2 em đọc lại doạn văn dã hoàn chỉnh.
Bài tập 4. Mỗi câu tục ngữ khuyên ta điều gì ?
 Thảo luận cùng bạn về ý nghĩa các câu tục ngữ.
 - Chia sẻ trước lớp, nghe cô giáo giải thích thêm.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: 
 Em trao dổi với người thân về nghĩa và cách vận dụng các thành ngữ, tục ngữ vào cuộc sống. 
TOÁN: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
 I. MỤC TIÊU: 
Giúp HS : 
- Biết cách nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến nhân một số với một hiệu, một hiệu với một số
- H làm đúng bài tập 1, 3, 4.
- Giáo dục H tính cẩn thận trong tính toán
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 Bảng nhóm, 
III. HOẠT ĐỘNG HỌC. 
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.- Trưởng Ban VN tổ chức trò chơi học tập 
 - HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
* Hình thành kiến thức mới: 1. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
 GV viết lên bảng 2 biểu thức 
 3 x (7 -5) và 3 x 7 - 3 x 5
Việc 1: NT điều khiển các bạn thực hiện tính ở bảng nhóm
Việc 2: Trình bày trước lớp kết quả tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức
 3 x ( 7- 5) = 3 x 2 = 6 3 x7 – 3 x5 = 21 – 15 = 6
 Việc 3: rút ra kết luận 3 x ( 7- 5) = 3 x7 – 3 x5
 2. Nhân một số với một hiệu
 Việc 1: Thảo luận, biết: biểu thức bên trái dấu “ = “ là một số nhân với một hiệu, biểu thức bên phải là hiệu giữa các tích của số đó với số bị trừ và số trừ.
 - Việc 2: Rút ra kết luận: 
 Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ rồi trừ hai két quả cho nhau. 
 a x( b-c) = a x b – a xc
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức ròi viết vào ô trống ( theo mẫu)
- Cá nhân quan sát mẫu, đọc đề bài và tự làm vào vở bt. 
- Em cùng bạn chia sẻ kết quả cho nhau
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp.
Bài 3 : Bài toán
- Cá nhân tự đọc bài toán, nêu tóm tắt và tự giải vào vở BT. 
- Em cùng bạn chia sẻ cho nhau cách giải bài toán
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ bài giải trước lớp. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 Bài 4: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
 ( 7 – 5) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3
 Làm việc theo nhóm, tính và so sánh giá trị của hai biểu thức, từ đó nêu cách nhân một hiệu với một số.
 - Đại diện nhóm trình bày, lớp nghe Gv chốt lại kiến thức vừa học
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: 
Em chia sẻ với người thân kết quả bài làm của mình về cách nhân một số với một hiệu
TẬP ĐỌC VẼ TRỨNG
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê- ô- nác-đô đa Vin-xi, Vê- rô- ki- ô);Bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo ( nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần).
- Hiểu nội dung bài: Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài nhờ công khổ luyện.
- Giáo dục H có đúc tính kiên trì, rèn luyện
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng phụ viết hướng dẫn luyện đọc 
III. HOẠT ĐỘNG HỌC: 
B. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Khởi động
 Việc 1: Nhóm trưởng KT việc đọc và trả lời câu hỏi bài “ Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi và trả lời câu hỏi 
 Việc 2 : Nhóm trưởng báo cáo KQ
 Việc 3: Nghe GV giới thiệu bài và mục tiêu bài học
 Quan sát ảnh chân dung Lê- ô- nác-đô đa Vin-xi 
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ 1. Luyện đọc
. 
 Việc 1: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm luyện đọc: đọc nối tiếp 2 đoạn trong bài; ( NT giúp đỡ các bạn yếu về phát âm từ khó) 
 Việc 2: Đọc và hiểu ngĩa từ chú giải, nghe Gv giải thích thêm một số từ khó 
 Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp và nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt.
HĐ 2. Tìm hiểu bài 
 Mỗi bạn tự đọc thầm từng đoạn trong bài và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK 
Việc 1: NT điều hành các bạn trình bày câu trả lời trong nhóm. 
 Việc 2: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp
 Việc 3:Thảo luận nêu nội dung bài học. Nghe GV nhận xét, bổ sung thêm.
 Nội dung: Câu chuyện cho thấy nhờ khổ công tập luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một họa sĩ thiên tài.
HĐ 3. Luyện đọc diễn cảm
Việc 1: Nghe HD luyện đọc
Việc 2: Nghe GV đọc mẫu và tìm những từ ngữ mà GV đã nhấn giọng. Giải thích vì sao cô giáo nhấn giọng ở những từ ngữ đó.
Việc 3: HS luyện đọc cá nhân, theo nhóm.
Việc 4: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
 Về nhà chia sẻ với người thân câu chuyện về họa sĩ thiên tài Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi
Ôn L Toán : ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU: : 
Giúp học sinh :
- Thực hiện được phép nhân một số với một tổng,một hiệu và ngược lại,nhân với số có hai chữ số và vận dụng để giải bài toán liên quan.
- Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu,nhân một hiệu với một số.
* HSchậm: hoàn thành bài tập 1 đến 4;7 HS Hoàn thành làm thêm BT còn lại
 - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác, ý thức thích học Toán
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng phụ, vở HD em tự ôn luyện Toán 4 – Tập 1.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC. 
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: *Khởi động:
- Ban văn nghệ tổ chức cho cả chơi một trò chơi Đóng vai theo ND Tr 61 sách HD em tự ôn luyện Toán.... Củng cố: Cách nhân một số với một tổng,một hiệu và ngược lại,nhân với số có hai chữ số và vận dụng để giải bài toán liên quan.... GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 
Bài 1(Tr 62): 
-Yêu cầu HS làm VBT cá nhân và huy động kết quả bằng cách thảo luận nhóm đôi, làm vào sách HD em tự ôn luyện Toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu,nhân một hiệu với một số.
- HĐKQ : Chốt kiến thức về phép nhân một số với một hiệu,nhân một hiệu với một số.
 Bài 3 ( Tr 62): 
Cá nhân làm bài, nêu KQ, đổi chéo vở dò bài, HĐKQ: Thống nhất kết quả, nêu KQ giữa lớp. 
* C cố: Về cách tính nhanh.
Bài 5 ( Tr 6): 4-5’
- Thảo luận nhóm đôi, Cá nhân làm bài, nêu KQ, đổi chéo vở dò bài, HĐKQ: Thống nhất kết quả, nêu KQ giữa lớp. 
* C/ cố: Vận dụng cách nhân một số với một hiệu,nhân một hiệu với một sốvào tính nhanh.
Bài 7 ( Tr 64): 7-8’
-Yêu cầu Cá nhân làm bài, thảo luận nhóm đôi, nhóm lớn thống nhất KQ, cử đại diện nêu, chia sẻ KQ trước lớp. HĐKQ : ...
* Chốt: Cách đặt tính rồi tính.
Bài 8 ( Tr64): 
- Cá nhân làm bài, nêu KQ, đổi chéo vở dò bài, HĐKQ: Thống nhất kết quả, nêu KQ giữa lớp. 
* C cố: kĩ năng giải toán. 
* YC HS năng khiếu Toán làm thêm BT vận dụng
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
 Chia sẻ với người thân một số BT vừa học trên.
Thứ tư, ngày 9 tháng 11 năm 2016
TOÁN LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
- Vận dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng, một hiệu trong thực hành tính, tính nhanh
- HS cả lớp hoàn thành bài 1(dòng 1);bài 2a,b(dòng 1);bài 4 (chỉ tính chu vi)
- Giáo dục H ham thích học toán
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG HỌC. 
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.
- Trưởng ban học tập tổ chức trò chơi. 
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Tính (dòng 1) 
- Em thực hiện vào vở 
- Em trao đổi với bạn về kết quả và giải thích cách làm
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp
Bài 2
a) Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Em tự làm bài vào vở
- Em trao đổi với bạn về kết quả và giải thích cách làm
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp
b) Tính (theo mẫu): dòng 1
- Việc 1: Em quan sát mẫu cùng GV phân tích mẫu
 - Việc 2: Em làm bài vào vở
- Em trao đổi với bạn về kết quả và giải thích cách làm
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp
Bài 4: (Chỉ tính chu vi) 
- Việc 1: Em đọc và phân tích bài toán
 - Việc 2: Em tự làm bài vào vở 
- Em trao đổi với bạn về kết quả và giải thích cách làm
- Ban học tập cho các bạn chia sẻ kết quả trước lớp
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: 
Em cùng người thân tham khảo cách làm BT 3
LUYỆN TỪ VÀ CÂU TÍNH TỪ (TT)
I.MỤC TIÊU : 
- Nắm được một số cách thể hiện mức độ đặc điểm tính chất(ND ghi nhớ).
- Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất. ( BT1, mục III ); bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất. và bài tập đặt câu với từ tìm được ( BT2,BT33, mục III)
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Từ điển, bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
 - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi
 - HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
1. Tìm hiểu phần nhận xét:
 HS đọc các câu hỏi trong SGK và suy nghĩ câu trả lời
 Trao đổi với bạn về câu trả lời của 2 câu hỏi SGK
-Việc 1: Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp 
 - Việc 2: Nghe GV chốt kết quả
	Câu 1: Mức độ TB: tính từ trắng
 Mức độ thấp: từ láy trăng trắng
 Mức độ cao: từ ghép trắng tinh
	Câu 2: - Thêm rất vào trước tính từ trắng
 - Tạo ra phép so sánh với từ hơn, nhất
2. Ghi nhớ
- Cùng bạn thảo luận về cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất
- Em đọc ghi nhớ (sgk)
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: Tìm những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất được in nghiêng trong đoạn văn sau:	
- Em tự đọc đoạn văn, viết ra giấy các từ ngữ chỉ mức độ có trong đoạn văn
- Việc 1: Trao đổi với bạn bên cạnh về kết quả của mình.
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp: đậm, ngọt, rất, lắm, ngà, ngọc, ngà ngọc, hơn. 
Bài tập 2: Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm: đỏ, cao, vui.	
- Em làm bài cá nhân: tìm các từ ngữ miêu tả mức độ của đỏ, cao, vui
 - Trao đổi với các bạn trong nhóm
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp bằng trò chơi “Ai nhanh ai đúng”
Bài tập 3: Đặt câu với mỗi từ ngữ tìm được ở BT 2
 Việc 1: Em làm bài cá nhân
 Việc 2: Báo cáo với cô giáo.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: 
- Kể một số tính từ em sử dụng hằng ngày
 Thứ năm, ngày 10 tháng 11 năm 2016
HĐNGLL: EM YÊU TRƯỜNG EM: VẼ TRANH ĐỀ TÀI TRƯỜNG EM
I.MỤC TIÊU:
- HS biết được : truyền thống giảng dạy, học tập và các phong trào thi đua; các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục - thể thao của GV và HS nhà trường.
- Trò chơi: Tìm hiểu về nội quy nhà trường.
- Giúp hs nắm và thực hiện tốt nội quy trường lớp.Vẽ được bức tranh đề tài trường em.
- Rèn nề nếp thực hiện tốt nội quy.
- GD HS: Mạnh dạn, tự tin, thực hiện tốt nội quy, thêm yêu trường, lớp,niềm tự hào về những truyền thống tốt đẹp đó.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy vẽ,bút màu,trò chơi
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
 - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi
 - HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
1. Tìm hiểu về nội quy nhà trường.:
 HS đọc các câu hỏi trong SGK và suy nghĩ câu trả lời
 Trao đổi với bạn về câu trả lời của 2 câu hỏi 
-Việc 1: Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp 
 - Việc 2: Nghe GV chốt kết quả
- Cùng bạn thảo luận về cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất
- Em đọc nội qui nhà trường
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
 Vẽ bức tranh đề tài trường em:	
- Em tự vẽ ra giấy tranh về đè tài nhà trường
- Việc 1: Trao đổi với bạn bên cạnh về nội dung tranh của mình.
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp: 
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: 
- Kể một số hoạt động trong nhà trường mà em biết hằng ngày
TẬP LÀM VĂN KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được hai cách kết (kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng) trong bài văn kể chuyện (mục 1 và BT1, BT2 mục III ). 
- Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng (BT3 mục III)
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng phụ viết sẵn kết bài ông Trạng thả diều
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi
 - HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới:
1. Tìm hiểu phần nhận xét:
- Việc 1: Cá nhân đọc lại câu chuyện Ông Trạng thả diều
 - Việc 2: Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK
 Việc 1: Thống nhất câu trả lời trong nhóm
 Việc 2: Báo cáo kết quả thảo luận với cô giáo.
2. Ghi nhớ:
- Cùng bạn thảo luận về hai cách kết bài trong bài văn kể chuyện
- Em đọc ghi nhớ (sgk)
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Sau đây là một số kết bài của truyện “Rùa và thỏ”. Em hãy cho biết đó là những kết bài theo cách nào?
 Em làm bài cá nhân bằng miệng
 Em cùng bạn bên cạnh đọc kết quả cho nhau nghe và giải thích 
 Việc 1: Trưởng ban HT cho các bạn chia sẻ kết quả trước lớp
 Việc 2: Nghe GV chốt: a) kết bài mở rộng; b,c,d,e: kết bài không mở rộng
Bài 2: Tìm phần kết bài của những chuyện sau. Cho biết đó là những kết bài theo cách nào?
Một người chính trực
Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
 Việc 1: Em đọc lại 2 bài tập đọc và 2 phần kết bài của hai bài tập đọc đó
 Việc 2: Xác định đó là những cách kết bài nào
 Em cùng bạn bên cạnh đọc kết quả cho nhau nghe và giải thích 
 Việc 1: Trưởng ban HT cho các bạn chia sẻ kết quả trước lớp
 Việc 2: Nghe GV chốt: 
	+ “Tô Hiến Thành  Trần Trung Tá”: KB không mở rộng
	+ “Nhưng  ít năm nữa”: KB không mở rộng
Bài 3: Viết kết bài của truyện Một người chính trực hoặc Nỗi dằn vặt của An-đrây ca theo cách kết bài mở rộng
 Em làm bài cá nhân vào vở
 Em cùng bạn bên cạnh đọc đoạn kết bài cho nhau nghe và góp ý 
 Trưởng ban HT cho các bạn chia sẻ kết quả trước lớp, HS hoàn thành vào VBT
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: 
Đọc lại phần kết bài mở rộng của truyện em vừa viết
TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU- Biết cách nhân số với số có hai chữ số.
- Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.
- HS cả lớp hoàn thành bài1(a, b, c) bài 3. 
- Giáo dục HS yêu môn toán và ham thích học toán.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng bìa
III. HOẠT ĐỘNG HỌC. 
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.- Trưởng ban văn nghệ khởi động. 
 - HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
* Hình thành kiến thức
1. Tìm cách tính 36 x 23: 
 Việc 1: HS đặt tính và tính vào giấy nháp: 36 x 3; 36 x 20
 Việc 2: Nghe GV nêu vấn đề: Ta đã biết đặt tính và tính 36 x 3; 36 x 20, nhưng chưa học cách tính 36 x 23. Vậy ta tìm cách tính tích này như thế nào? Gợi ý: 23 = 20 + 3
 Việc 3: 1 HS lên bảng thực hiện
 36 x 23 = 36 x (20 + 3) 
 = 36 x 23 + 36 x 3
 = 720 + 108 = 828
2. Giới thiệu cách đặt tính rồi tính: 
 Việc 1: Nghe GV vừa ghi bảng vừa hướng dẫn cách nhân cho HS
 36 - 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1;
 x 3 nhân 3 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10
 23 - 2 nhân 6 bằng 12, viết 2 (dưới 0) nhớ 1;
 108 <---- 36 x 3 2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7;
 72 <---- 36 x 2 (chục) - hạ 8 ; 0 cộng 2 bằng 2, viết 2
 828 <---- 108 + 720 1 cộng 7 bằng 8, viết 8
Việc 2: Nghe GV giải thích:
- 108 là tích riêng thứ nhất
- 72 là tích riêng thứ 2. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang trái 1 cột vì đó là 72 chục
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1(a,b,c): Đặt tính rồi tính:
 Em làm bài cá nhân vào vở
 Em cùng bạn bên cạnh đọc kết quả cho nhau nghe và giải thích cách làm 
 Trưởng ban HT cho các bạn chia sẻ kết quả trước lớp
Bài 3:
 Em đọc đề bài và giải bài vào vở 
- Em trao đổi với bạn về kết quả, các bước thực hiện 
- Ban học tập cho các bạn chia sẻ trước lớp
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: 
 Em cùng người thân thực hiện nhân với số có hai chữ số
 ¤LTV: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- §äc và hiểu bài Cậu bé Niu - tơn . Hiểu được tinh thần học tập ý chí nghị lực của cậu bé Niu–tơn khi đi học.
 - Vận dụng từ chứa bắt đầu bằng tr/ch hoặc tiếng có vần ươn/ương
- Tìn được một số câu tục ngữ nói về ý chí nghị lực của con người,sử dụng được một số từ chỉ mức độ của đặc điểm,tính chất.
- Viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện.
* HS làm BT1; 2; 3; 5. HSHTT làm bài 6,7 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ; Sách “ Em tự ôn luyện TV4 – Tập 1”
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BAN
* Khởi động: 
- QS tranh Tr 68 ( TL em tự ôn luyện TV) và Thảo luận với bạn: Nối tiếp nhau nói tên nhà bác học nổi tiếng ở Việt Nam và trên thế giới mà em biết.Nêu KQ; Gv YC cá nhân nêu.
- Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Làm các BT trang 56 đến 60
1. Luyện đọc và tìm hiểu: Bài Cậu bé Niu - tơn.
Việc 1: Cá nhân đọc thầm bài. 
Việc 2: HĐ nhóm đôi: Thảo luận ND các câu hỏi Tr 68,69.
Việc 3: -HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng thống nhất KQ, cử đại diện nêu trước lớp.
2/ BT2 (58): (5-6 phút) - Cá nhân làm bài, thảo luận nhóm đôi, nêu KQ, Lớp HĐKQ, chữa bài, GV chốt KT đúng... ( Thực hiện nếu còn thời gian)
Củng cố: Học tập điều gì qua văn trên.
3/ BT3 (70): (5-6 phút) - Cá nhân làm bài, thảo luận nhóm đôi, nêu KQ, Lớp HĐKQ, chữa bài, GV chốt KT đúng... 
- Củng cố: Nắm ý nghĩa câu đố.
 4/ BT 4,5 (71) - Hoạt động nhóm lớn: Cá nhân đọc, nhóm đôi thảo luận để xây dựng cốt truyện phù hợp, cử đại diện nêu trước lớp, cá nhân cùng chia sẻ ND cốt chuyện; GV giảng thêm, NX tuyên dương các HS có ND, ý tưởng đặt tên cho câu chuyện hay.
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Chia sẻ với người thân nội dung vừa ôn luyện, HTBT còn lại
 Lịch sử: 	 CHÙA THỜI LÝ
I. MỤC TIÊU :
- Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý: 
+ Nhiều nhà Vua Lý theo đạo Phật.
+ Thời Lý chùa chiền được xây dựng nhiều nơi.
+ Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong Triều đinh.
* Mô tả ngôi chùa mà em biết.
II. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ: Cho lớp chơi trò chơi
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
* Hình thành kiến thức mới:
Việc 1: Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo Phật.
- Hoạt động cá nhân: Làm việc theo phiếu
- Hoạt động nhóm đôi: Trao đổi - thống nhất ý kiến
- Hoạt động cả lớp: Chia sẽ thống nhất các nội dung ở phiếu.
Việc 2: Vì sao dưới thời Lý nước ta xây dựng nhiều chùa
- Hoạt động cá nhân: Làm việc theo phiếu
- Hoạt động nhóm đôi: Trao đổi kết quả - thống nhất ý kiến
- Hoạt động nhóm lớn: Chia sẽ - thống nhất ý kiến.
* Hãy mô tả ngôi chùa mà em biết
- Chia sẽ trước lớp
* Học sinh đọc ghi nhớ - SGK/Tr34
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Sưu tầm các chùa qua tranh ảnh.
 Thứ sáu, ngày 11 tháng 11 năm 2016
TOÁN LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
- Thực hiện được nhân với số có hai chữ số.
- Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.
- HS cả lớp hoàn thành các bài 1; bài 2(cột 1,2); bài 3.
- Giáo dục học sinh sáng tạo trong cách học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng bìa
III. HOẠT ĐỘNG HỌC. 
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.
- Trưởng ban học tập tổ chức trò chơi. 
 - HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
 Em làm bài cá nhân vào vở
 Em cùng bạn bên cạnh đọc kết quả cho nhau nghe và giải thích cách làm 
 Trưởng ban HT cho các bạn chia sẻ kết quả trước lớp
Bài 2 (cột 1,2): Viết giá trị biểu thức vào ô trống
 Em đọc bài, tính và viết giá trị biểu thức vào ô trống (cột 1,2)
- Em trao đổi với bạn về kết quả và giải thích cách làm
Bài 3: 
 Đọc bài toán, nêu tóm tắt.
 Việc 1: Phân tích bài toán cùng bạn và nêu cách giải trong nhóm
 VIệc 2: Cá nhân giải bài vào vở
 Ban học tập cho các nhóm chia sẻ bài giải trước lớp, thống nhất cách giải đúng.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: 
Em cùng người thân tìm hiểu BT5
CHÍNH TẢ ( Ng-v): NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I.MỤC TIÊU :
- Học sinh nghe ,viết đúng bài Người chiến sĩ giàu nghị lực, trình bày đúng đoạn văn.
- HS làmg đúng bài tập chính tả phương ngữ 2a
- Giáo dục các em yêu chữ viết và trình bày sạch đẹp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ.
III HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động: 
- HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi.
- HS nghe Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm củ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan_12.doc