Giáo án Tự nhiên-Xã hội lớp 2

I- Mục tiêu:

Biết được xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể; Hiểu được sự phối hợp hoạt động của cơ và xương mà cơ thể ta cử động được; Hiểu tác dụng của vận động giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt, cơ thể khoẻ mạnh. Tạo hứng thú cho học sinh.

II- Đồ dùng dạy học:

Tranh vẽ cơ quan vận động (cơ-xương).

III- Hoạt động dạy học:

 

doc 43 trang Người đăng honganh Lượt xem 1974Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tự nhiên-Xã hội lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ H4: Bạn gái đang làm gì? tại sao bạn làm vậy?
- Gv tổng hợp ý kiến hs.
- Gv kết luận 
* GV đưa câu hỏi thảo luận;
- Để ăn sạch các bạn hs trong tranh đã làm gì?
- Gvnhận xét bổ sung.
- GV kết luận: Để ăn sạch chúng ta phải: + Rửa tay trước khi ăn.
 + Rửa sạch rau quả trước khi ăn.
* Hoạt động 2: Làm gì để uống sạch.
 - Gv yêu cầu hs thảo luận theo nhóm đôi. Hỏi:
- Làm thế nào để uống sạch?
- Vậy uống nước thế nào là hợp vệ sinh?
- Gv tổng kết.
- Gv nhận xét.
* Hoạt động 3: ích lợi của việc ăn, uống sạch sẽ.
- Gv yêu cầu hs đối thoại để đưa ra các ích lợi của việc ăn, uống sạch sẽ.
- Gv tổng hợp ý kiến hs.
- Gv kết luận, rút ra ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ, đầy đủ.
- Gv đọc phần ghi nhớ.
3- Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Gv dặn hs về học bài.
3’
30’
2’
- Hs trả lời.
- Hs thảo luận theo nhóm.
- Các nhóm trình bày ý kiến của mình.
- Hs quan sát 4 bức tranh và trả lời câu hỏi:
+ Bạn đang rửa tay.
+ Rửa tay bằng xà phòng, nước sạch.
+ Rửa hoa quả.
+ Rửa dưới vòi nước, rửa nhiều lần.
+ Đang gọt vỏ quả.
+ Cam, bưởi, táo
+Đang đậy thức ăn. Để ruồi, gián, chuột đậu vào làm bẩn thức ăn.
- Hs nhắc lại kết luận.
- Hs quan sát tranh- trả lời câu hỏi.
- Hs nhận xết nêu ý kiến.
- Hs đọc phần kết luận.
- Hs thảo luận theo nhóm đôi.
- Hs trình bày kết quả.
- Hs nhận xét- bổ sung.
- Muốn uống sạch ta phải đun sôi nước.
- Hs trả lời hình 6,7, 8.
- Là nước sạch đun sôi.
- Hs đối thoại đẻ đưa ra ích lợi của việc ăn, uống sạch sẽ.
- Hs trả lời câu hỏi của gv.
- Hs nhận xét, bổ sung.
- Hs nhắc lại ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ.
- Hs nêu phần ghi nhớ.
- Học sinh ghi bài
- Hs chuẩn bị giờ sau. 
 Thứ ngày tháng năm 200 
Bài 9: Đề phòng bệnh giun
I- Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được giun thường sống ở ruột người và một số nơi trong cơ thể, giun gây ra nhiều tác hại đối với sức khoẻ con người.
- Chúng ta thường bị nhiễm giun qua con đường thức ăn, nước uống.
- Thực hiện được 3 điều vệ sinh để đề phòng bệnh giun: ăn sạch, uống sạch, ở sạch.
II- Đồ dùng dạy học: 
Tranh ảnh trong SGK trang 21, tranh vẽ phóng to các con đường giun chui vào cơ thể và 1 số loại giun thông thường.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu phần ghi nhớ bài trước?
2- Bài mới:
* Khởi động: Hát bài con cò. 
Đứng bên sông mà trông chú cò, trưa nắng hè cò ta đi mò, thấy cái gì ăn liền vội vã.
- Giới thiệu - ghi bảng
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh giun.
- Gv yêu cầu hs thảo luận.
1- Nêu triệu chứng của người bị nhiễm giun.
2- Giun thường sống ở đâu trong cơ thể?
3- Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người?
4- Nêu tác hại do giun gây ra?
- Gv tổng hợp ý kiến hs.
- Gv kết luận: Giun và ấu trùng của giun sống ở ruột và khắp nơi trong cơ thể như: dạ dày, gan, 
* Hoạt động 2: Các con đường lây nhiễm giun.
- Gv yêu cầu hs thảo luận theo nhóm đôi. Câu hỏi:
 Chúng ta có thể bị lây nhiễm giun theo những con đường nào?
- Gv cho hs quan sát tranh con đường giun chui vào cơ thể người.
- Gv củng cố ý kiến hs.
- Gv kết luận 
- Gv đọc phần ghi nhớ. 
* Hoạt động 3:: Đề phòng bệnh giun.
- Gv yêu cầu hs làm việc với sgk .
- Gv hỏi: Các bạn trong hình vẽ làm gì? Làm thế để làm gì?
- Gv kết luận.
3- Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Gv dặn hs về học bài.
3’
30’
2’
- Hs trả lời.
- Hs chia thành 4 nhóm, thảo luận làm vào phiếu học tập.
- Đau bụng, buồn nôn, ngứa hậu môn
- Sống ở ruột người.
- Ăn các chất bổ, thức ăn trong cơ thẻ người.
- Sức khoẻ yếu kém, học tập không hiệu quả
- Hs lên bảng trình bày .
- Hs trả lời-nhận xét bổ sung.
- Hs thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.
- Lây nhiễm giun theo con đường ăn uống, dùng nước bẩn.
- HS quan con đường giun chui vào cơ thể người.
- Hs chỉ và trình bày trước lớp. 
- Hs nhận xét, bổ sung.
- Hs làm việc với sgk.
- HS trả lời- nhận xét.
- Các bạn rửa tay, cắt móng tay, rửa xà phòng sau khi đi đại tiện. Để phòng bệnh giun. 
- Hs nêu phần ghi nhớ.
- Học sinh ghi bài
- Hs chuẩn bị giờ sau. 
 Thứ ngày tháng năm 200 
Bài 10: Ôn tập con người và sức khoẻ 
I- Mục tiêu:
- Nhớ lại và khắc sâu 1 số kiến thức về hoạt động của cơ quan vận động và cơ quan tiêu hoá đã được học.
- Nhớ lại và khắc sâu 1 số kiến thức về vệ sinh ăn, uống để hình thành thói quen: ăn sạch, uống sạch, ở sạch.
- Củng cố các hành vi cá nhân về: Vệ sinh cá nhân, hoạt động cá nhân....
II- Đồ dùng dạy học: 
Các hình vẽ trong SGK, Cây cảnh để treo các câu hỏi, phiếu bài tập.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu phần ghi nhớ bài trước?
2- Bài mới:
 Giới thiệu-ghi bài.
* Hoạt động 1: Nói tên các cơ, xương và khớp xương.
- Gv cho hs hát bài con voi.
- GV hướng dẫn hs chơi trò chơi: Xem cử động nói tên các cơ, xương và khớp xương.
- Gv quan sát- điều khiển hs chơi.
- Gv kết luận
* Hoạt động 2: Cuộc thi tim hiểu về con người và sức khoẻ.
- Gv chuẩn bị câu hỏi SGV. Hướng dẫn hs lên bốc thăm và trả lời câu hỏi.
- Gv tổng kết.
- Gv tuyên dương người thắng cuộc.
* Hoạt động 3: Làm phiếu bài tập.
- Gv phát phiếu, giao nhiệm vụ cho hs.
- Gv quan sát.
- Gv tổng hợp ý kiến hs.
- Gv kết luận
- Gv đọc phần ghi nhớ.
3- Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Gv dặn hs về học bài.
3’
30’
2’
- Hs trả lời.
- Hs hát bài :Con voi.
- Hs chơi trò chơi: Xem cử nói tên các cơ, xương và khớp xương.
- Hs nhắc lại kết luận.
- Hs nghe hướng dẫn .
- đại diện hs lên bốc thăm, trả lời câu hỏi. 
- Hs nhận xét- bổ sung.
- Hs làm vào phiếu học tập.
- Hs trả lời câu hỏi của gv.
- Hs nhận xét, bổ s- Hs nêu phần ghi nhớ.
- Học sinh ghi bài
- Hs chuẩn bị giờ sau. 
Tự nhiên và Xã hội:
 Gia đình
I- Mục tiêu:
- Biết được các công việc thường ngày của từng người trong gia đình.
- Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà tuỳ theo sức của mình.
- Yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình.
II- Đồ dùng dạy học: 
Hình vẽ trong SGK trang 24, 25 (phóng to).
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu phần ghi nhớ bài trước?
2- Bài mới:
 Giới thiệu-ghi bài.
- Gv cho hs hát bài Cả nhà thương nhau.
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- Gv chia nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
- Hãy kể tên việc làm thường ngày của từng người trong gia đình em.
- Gv quan sát-sửa sai.
- Gv yêu cầu các nhóm trình bày 
- Gv kết luận.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK theo nhóm.
- GV chia nhóm hướng dẫn thảo luận.
- Gv nhận xét.
- Gv kết luận: Mỗi người trong gia đình đều có việc làm phù hợp với mình.
* Hoạt động 3: Thi đua giữa các nhóm.
- GV chia nhóm, hướng dẫn thảo luận.
về hoạt động của những người trong gia đình Mai lúc nghỉ ngơi.
- GV yêu cầu đại diên các nhóm trình bày.
- Gv yêu cầu Hs kể những lúc nghỉ ngơi những người trong gia đình mình thường làm gì?.
- GV tổng kết: Sau những ngày làm việc vất vả, mỗi gia đình đều nghỉ ngơi như họp mằt vui vẻ, đi chơi, 
- Gv yêu cầu hs giới thiệu về gia đình mình.
- Gv đọc phần ghi nhớ.
3- Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Gv dặn hs về học bài.
3’
30’
2’
- Hs trả lời.
- Hs hát bài Cả nhà thương nhau.
- Hs chia thành 4 nhóm, thảo luận làm vào phiếu học tập.
- Hs lên bảng trình bày việc làm hàng ngày của từng người trong gia đình mình.
- Hs trả lời-nhận xét bổ sung.
- Hs chia thành 4 nhóm.
- Hs thảo luận miệng.
 (ông tưới cây, mẹ đón Mai, mẹ nấu cơm, Mai nhặt rau, bố sửa quạt.)
- Đại diện nhóm lên dán tranh và trình bày trước lớp.
- Hs nhận xét, bổ sung.
- Hs chia nhóm, thảo luận miệng.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS nhận xét – bổ sung.
- Hs kể những lúc nghỉ ngơi những người trong gia đình mình thường làm : Ông đọc báo, bà xem phim,
-Hs tự giới thiệu về gia đình mình. 
- Hs nêu phần ghi nhớ.
- Học sinh ghi bài
- Hs chuẩn bị giờ sau. 
Tự nhiên và Xã hội:
 Đồ dùng trong gia đình
I- Mục tiêu:
- Học sinh kể được tên, nhận dạng và nêu được công dụng của các đồ dùng thông thường trong nhà.
- Biết phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng.
- Biết cách sử dụng và bảo quản đồ dùng, có ý thức cẩn thận, ngăn nắp, gọn gàng.
II- Đồ dùng dạy học: 
Phiếu bài tập, phấn màu-bảng phụ, tranh ảnh trong SGK trang 26, 27.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu phần ghi nhớ bài trước?
2- Bài mới:
 Giới thiệu-ghi bài.
- Gv yêu cầu hs kể tên 5 đồ vật có trong gia đình. 
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu hs quan sát hình vẽ 1, 2, 3 SGK và kể tên các đồ dùng trong hình và nêu lợi ích của chúng? 
- Gv yêu cầu hs trình bày.
- Gv hỏi: Ngoài đồ dùng trên ở nhà em còn đồ dùng nào nữa?
- Gv ghi bảng. 
- Gv kết luận.
* Hoạt động 2: Phân loại các đồ dùng. 
- Gv phát phiếu thảo luận cho hs.
- Gv yêu cầu các nhóm trình bày. 
- Gv nhận xét.
- Gv kết luận .
*Hoạt động 3: Trò chơi đoán tên đồ vật.
- Gv phổ biến luật chơi.
- Gv điều khiển cho hs chơi đúng luật.
* Hoạt động 4: Bảo quản, giữ gìn đồ dùng trong gia đình.
- Gv hướng dẫn hs quan sát tranh và thảo luận.
- Hỏi:
 1- Các bạn trong tranh đang làm gì?
 2- Việc làm của các bạn có tác dụng gì?
- Gv tổng kết ý kiến hs .
- Gv kết luận.
 - Gv đọc phần ghi nhớ.
3- Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Gv dặn hs về học bài.
3’
30’
2’
- Hs trả lời.
- 3 hs kể tên 5 đồ vật có trong gia đình mình.
- Hs quan sát tranh SGK.
- Hs chia thành 4 nhóm, thảo luận làm vào phiếu học tập.
- Hs trả lời ngoài đồ dùng trên ở nhà em còn đồ dùng .
- Hs trả lời-nhận xét bổ sung.
- Hs chia thành 4 nhóm.
- Hs thảo luận, điền vào phiếu.
- Đại diện hs trả lời. 
- Hs nhận xét, bổ sung.
- HS nghe phổ biến luật chơi. Chia lớp thành 2 đội.
- HS chơi tích cực.
- Hs dưới lớp quan sát và nhận xét các bạn chơi.
- Hs thảo luận theo nhóm đôi.
- 4 hs trình bày theo thứ tự bức tranh.
- Hs nhận xết bổ xung.
- Hs liên hệ thực tế.
- Hs nêu phần ghi nhớ.
- Học sinh ghi bài
- Hs chuẩn bị giờ sau. 
Tự nhiên và Xã hội:
 Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở
I- Mục tiêu:
- Biết được những lợi ích và công việc cần làm để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở.
- Thực hiện giữ gìn vệ sinh xung quanh khu nhà ở như: Sân, vườn, khu vệ sinh, nhà tắm
- Nói và thực hiện giữ vệ sinh xung quanh nhà ở cùng các thành viên trong gia đình.
II- Đồ dùng dạy học: 
Các hình vẽ trong SGK trang 28, 29; phấn màu, bút dạ bảng, giấy A3.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu phần ghi nhớ bài trước?
2- Bài mới:
 Giới thiệu-ghi bài.
* Hoạt động 1: - Làm việc với SGK. 
- Gv chia nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi: Mọi người đang làm gì?làm thế nhằm mục đích gì?
 - Gv yêu cầu hs trình bày kết quả thảo luận. 
- Gv hỏi : Mọi người trong bức tranh sống ở nơi nào? 
- Gv nhận xét -sửa sai. 
- Gv kết luận.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. 
- Gv yêu cầu hs thảo luận theo nhóm.
Để môi trường xung quanh nhà bạn sạch sẽ, bạn đã làm gì?
- Gv nhận xét – bổ sung.
- Gv kết luận : Để giữ sạch môi trường xung quanh em làm 
- Gv đọc phần ghi nhớ.
3- Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Gv dặn hs về học bài.
3’
30’
2’
- Hs trả lời.
- Hs chia nhóm thảo luận theo 5 hình trong SGK. 
- Hs đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Hs trả lời – hs nhận xét
-Hs nhắc lại kết luận. 
- Hs chia nhóm thảo luận .
- Hs đại diện hs trả lời.
- Hs liên hệ thực tế bản thân đã giữ môi trường xung quanh 
- Hs nhận xét bổ sung.
- Hs nêu phần ghi nhớ.
- Học sinh ghi bài
- Hs chuẩn bị giờ sau. 
Tự nhiên và Xã hội:
 Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
I- Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được 1 số thứ có thể gây ngộ độc cho mọi người trong gia đình, đặc biệt là em bé.
- Biết được những công việc cần làm để phòng chống ngộ độc khi ở nhà.
- Biết cách ứng xử khi bản thân hoặc người thân trong nhà bị ngộ độc.
- Biết được nguyên nhân ngộ độc qua đường ăn, uống.
II- Đồ dùng dạy học: 
Hình vẽ trong SGK trang 30, 31; 1 vài vỏ thuốc tây; phấn màu, bút dạ bảng.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu phần ghi nhớ bài trước?
2- Bài mới:
 Giới thiệu-ghi bài.
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- Gv chia nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
Nói tên các thứ có thể gây ngộ độc cho người?
- Gv yêu cầu các nhóm trình bày .
- GV tổng kết ý kiến hs.
* Thảo luận nhóm đôi.
- Gv yêu cầu hs thảo luận theo nội dung hình 1, H2, H3.
- Gv tổng kết ý kiến hs.
- Gv kết luận.
* Hoạt động 2: Phòng tránh ngộ độc.
- Gv hướng dẫn hs quan sát H4, H5, H6 nối rõ người trong hình đang làm gì? Làm thế có tác dụng gì?
- Gv nhận xét- bổ sung.
- Gv kết luận: 
- Gv đọc phần ghi nhớ.
3- Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Gv dặn hs về học bài.
3’
30’
2’
- Hs trả lời.
- Hs chia thành 4 nhóm, thảo luận làm vào phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Hs nhận xét- bổ sung.
- Hs chia nhóm đôi, thảo luận theo nội dung H1, H2, H3.
- Hs trả lời-nhận xét bổ sung.
- Hs nhắc lại kết luận.
- Hs chia thành 4 nhóm.
- Hs thảo luận.
- Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.
- Hs nhận xét, bổ sung.
- Hs nêu phần ghi nhớ.
- Học sinh ghi bài
- Hs chuẩn bị giờ sau. 
 Bài 15: Trường học
I- Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết trường học có nhiều phòng học và các hoạt động thường diễn ra ở lớp học.
- Tên, địa chỉ của trường, ý nghĩa của tên trường (nếu có).
- Giáo dục hs biết yêu quý, giữ gìn và làm đẹp ngôi trường.
II- Đồ dùng dạy học: 
ảnh trong SGK trang 32, 33.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu phần ghi nhớ bài trước?
2- Bài mới:
 Giới thiệu-ghi bài. 
* Hoạt động 1: Tham quan trường học
- Gv tổ chức cho hs quan sát trường học hỏi:
- Tên trường ta? 
- Địa chỉ của trường?
* Tổng kết buổi tham quan.
Chúng ta vừa tìm hiểu nhưng gì về trường?
- Gv yêu cầu hs nói về quang cảnh của trường. 
- Gv tổng kết ý kiến hs.
- Gv kết luận.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
- Gv yêu cầu hs quan sát tranh trang 33, thảo luận theo cặp.
- Gv hỏi: 
+ Cảnh bức tranh thứ nhất diễn ra ở đâu?
+ Bạn hs đang làm gì? 
- Tranh 2: tương tự.
- Gv tổng kết ý kiến hs.
- Gv kết luận 
* Hoạt động 3: Trò chơi “Hướng dẫn viên du lịch”.
- Gv yêu cầu hs đóng vai hướng dẫn viên du lịch và giới thiệu về trường mình.
- Gv biểu dương hs làm tốt.
- Gv đọc phần ghi nhớ.
3- Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Gv dặn hs về học bài.
3’
30’
2’
- Hs trả lời.
- Hs quan sát trường học. 
- Hs vừa tham quan vừa ghi vào phiếu. 
- Hs tổng kết phiếu học tập. 
- Đại diện hs trả lời.
- Hs quan sát-bổ sung.
- Hs tả quang cảnh của trường. 
- Hs trả lời-nhận xét bổ sung.
- Hs nhắc lại kết luận.
- Hs quan sát tranh trang 33-SGK và trả lời câu hỏi.
- Hs trả lời câu hỏi. 
- Hs nhận xét, bổ sung.
- Hs đóng vai hướng dẫn viên du lịch, giới thiệu về trường mình.
- Hs nhận xét bổ sung.
- Hs nêu phần ghi nhớ.
- Học sinh ghi bài
- Hs chuẩn bị giờ sau. 
Tự nhiên và Xã hội:
Các thành viên trong nhà trường
I- Mục tiêu:
- Các thành viên trong nhà trường: Hiệu trưởng, hiệu phó, cô tổng phụ trách, GV, các nhân viên khác và HS.
- Biết được công việc của từng thành viên và vai trò của họ đối với trường học.
- Biết yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường.
II- Đồ dùng dạy học: 
Hình vẽ trong SGK trang 33, 34; 1 số tấm bìa ghi tên các thành viên trong trường.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu phần ghi nhớ bài trước?
2- Bài mới:
 Giới thiệu-ghi bài. 
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Gv chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 bộ bìa.
- Gv hướng dẫn hs quan sát tranh trang 34, 35.
- Gv hỏi:
+ Bức tranh vẽ ai? người đó có vai trò gì?.
- Gv tổng kết ý kiến hs. 
- Gv kết luận.
* Hoạt động 2: Nói về các thành viên và công việc của họ trong trường.
- Gv đưa hệ thống câu hỏi để hs thảo luận nhóm. 
- Gv nhận xét bổ sung.
- Gv kết luận
* Hoạt động 3: Trò chơi “Đó là ai”.
- Gv hướng dẫn hs cách chơi.
- Gv đọc phần ghi nhớ.
3- Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Gv dặn hs về học bài.
3’
30’
2’
- Hs trả lời.
- Hs chia nhóm, quan sát tranh và thảo luận. Gắn tấm bìa vào từng hình cho phù hợp.
- Đại diện hs trình bày trước lớp, nói về công việc của từng thành viên và vai trò của họ.
+ Tranh 1: Cô hiệu trưởng là người quản lý, lãnh đạo nhà trường.
- Hs nhận xét bổ sung.
- Hs chia nhóm thảo luận.
- Hs hỏi và trả lời trong nhóm.
- 1 số nhóm trình bày trước lớp. 
- Hs nhận xét bổ sung.
- Hs chơi trò chơi: Đó là ai.
- Hs đọc phần ghi nhớ.
- Học sinh ghi bài
- Hs chuẩn bị giờ sau. 
 Thứ ngày tháng năm 200
Bài 17: Phòng tránh té ngã khi ở trường
I- Mục tiêu:
- Kể tên những hoạt động dễ gây té ngã và nguy hiểm cho bản thân cũng như người khác ở trường.
- Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh té ngã khi ở trường.
II- Đồ dùng dạy học: 
Hình vẽ trong SGK trang 36, 37.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu phần ghi nhớ bài trước?
2- Bài mới:
 Giới thiệu-ghi bài.
* Hoạt động 1: Nhận biết các hoạt động nguy hiểm cần tránh.
- Gv yêu cầu hs kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường. 
- Gv ghi bảng.
- Gv cho hs quan sát hình 1,2,3,4 trang 36, 37 và thảo luận theo nhóm đôi. 
+ Gv yêu cầu hs trình bày những hoạt động ở những bức tranh trên?
+ Những hoạt động nào dễ gây nguy hiểm?
+ Hậu quả xấu nào có thể xảy ra? 
- Gv tổng kết ý kiến hs.
- Gv kết luận.
* Hoạt động 2: Lựa chọn trò chơi bổ ích.
- Gv chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm chọn 1 trò chơi, yêu cầu hs thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Nhóm em chơi trò gì? có tác dụng gì?
- Gv kết luận 
* Hoạt động 3: Làm phiếu bài tập.
- Gv chia nhóm và phát phiếu.
+ Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn khi ở trường?
- Gv liên hệ thực tế.
- Gv đọc phần ghi nhớ.
3- Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Gv dặn hs về học bài.
3’
30’
2’
- Hs trả lời.
- Hs kể những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường. 
- Hs quan sát tranh, chỉ và nói hoạt động của các bạn trong từng hình. Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm.
+ Nhảy dây, đuổi bắt, trèo cây
+ Đuổi bắt, nhoài người ra cửa sổ
+ Bạn bị ngã, gãy chân, gãy tay 
- Hs nhắc lại kết luận.
- Hs chia nhóm, chọn và chơi trò chơi theo nhóm.
- Hs thảo luận trả lời câu hỏi. 
- Hs nhận xét, bổ sung.
- Hs chia nhóm, làm phiếu.
- Hs trả lời.
- Hs liên hệ thực tế.
- Hs nêu phần ghi nhớ.
- Học sinh ghi bài
- Hs chuẩn bị giờ sau. 
Tự nhiên và Xã hội:
 Thực hành giữ trường học sạch đẹp
I- Mục tiêu:
- Nhận biết được thế nào là lớp học sạch đẹp.
- Tác dụng của việc giữ cho trường học sạch đẹp đối với sức khoẻ và học tập.
- Có ý thức giữ trường lớp sạch đẹp và tham gia vào các hoạt động làm cho trường học sạch đẹp.
II- Đồ dùng dạy học: 
Hình vẽ trong SGK trang 38, 39; 1 số dụng cụ như khẩu trang, chổi, xẻng
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu phần ghi nhớ bài trước?
2- Bài mới:
 Giới thiệu-ghi bài.
* Hoạt động 1: Nhận biết trường học sạch đẹp và biết giữ trường sạch đẹp.
- Gv hướng dẫn hs quan sát tranh trang 38, 39 và trả lời câu hỏi. 
+ Trên sân trường và xung quanh trường sạch hay bẩn?
+ Trường có nhiều cây xanh không? cây có tốt không? 
- Gv tổng kết ý kiến hs.
- Gv kết luận.
* Hoạt động 2: Thực hành làm vệ sinh trường, lớp học.
- Gv phân công công việc cho các nhóm với dụng cụ phù hợp. 
- Gv hướng dẫn.
- Gv tổ chức cho các nhóm kiểm tra đánh giá. 
- Gv biểu dương nhóm, cá nhân làm tốt.
- Gv kết luận 
- Gv đọc phần ghi nhớ.
3- Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Gv dặn hs về học bài.
3’
30’
2’
- Hs trả lời.
- Hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi. 
- Hs nhận xét bổ sung.
- Hs liên hệ thực tế trường mình có sạch không, có nhiều cây xanh không?
- Hs chia nhóm và làm vệ sinh theo nhóm.
- Nhóm trưởng báo cáo kết quả.
- Các nhóm quan sát đánh giá.
- Hs nêu phần ghi nhớ.
- Học sinh ghi bài
- Hs chuẩn bị giờ sau. 
Bài 19: Đường giao thông
I- Mục tiêu:
- Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không. Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường.
- Nhận biết được 1 số biển báo trên đường bộ và nơi có đường sắt chạy qua.
- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
II- Đồ dùng dạy học: 
Hình vẽ trong SGK trang 40, 41. Sưu tầm tranh ảnh 1 số phương tiện giao thông.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu phần ghi nhớ bài trước?
2- Bài mới:
 Giới thiệu-ghi bài.
* Hoạt động 1: Nhận biết các loại đường giao thông.
- Gv cho hs quan sát 5 bức tranh vạ trả lời câu hỏi. 
- Bức tranh vẽ gì? 
- Gv có 5 tấm bìa ghi các loại đường giao thông . Yêu cầu hs lên bảng gắnvào tranh. 
- Gv quan sát-sửa sai.
- Gv kết luận.
* Hoạt động 2: Nhận biết các phương tiện giao thông.
- Gv cho hs quan sát tranh H1,H2 và thảo luận theo nhóm đôi trả lời câu hỏi.
- Bức ảnh chụp phương tiện gì?
- Dành cho loại đường nào? 
- Gv tổng hợp ý kiến hs. 
- Gv nhận xét - bổ sung.
Ngoài những phương tiện trên còn loại phương tiện nào khác ?
- Gv kết luận.
* Hoạt động 3: Nhận biết một số loại biển báo.
- Gv hướng dẫn hs quan sát 5 loại biển báo SGK.
- Gv tổng hợp ý kiến hs.
- Liên hợp thực tế. 
- Gv đọc phần ghi nhớ.
3- Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Gv dặn hs về học bài.
3’
30’
2’
- Hs trả lời.
- Hs quan sát kĩ 5 bức tranh- thảo luận. 
- Hs trả lời câu hỏi.
- 5 hs lên bảng gắn bìa.
- Hs nhận xét- bổ sung. 
- Hs quan sát kĩ 5 bức tranh. 
- Hs thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Hs nhận xét, bổ sung.
- Ô tô - đường bộ, đường sắt - tầu hoả .
- Hs trả lời và liên hệ thực tế.
- Hs làm việc theo nhóm đôi.
- Hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi. 
- Hs nhận xét và trả lời câu hỏi.
- Hs liên hệ thực tế.
- Hs nêu phần ghi nhớ.
- Học sinh ghi bài
- Hs chuẩn bị giờ sau. 
 Thứ ngày tháng năm 200
Bài 20:An toàn khi đi các phương tiện giao thông
I- Mụ

Tài liệu đính kèm:

  • docGA TNXH lop 2 ca nambgls.doc