I.MỤC TIÊU :
- Nêu được một số nét về cảnh quang thiên nhiên và công việc của người dân nơi học sinh ở .
-Có ý thức gắn bó, yêu quý quê hương.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-SGK, Tranh minh hoạ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Cách tiến hành: +GV gọi lần lượt từng học sinh lên “hái hoa” và đọc to câu hỏi trước lớp. +GV tổ chức cho học sinh trả lời câu hỏi theo nhóm 2 em. +GV chọn một số em lên trình bày trước lớp. +Ai trả lời đúng rõ ràng ,lưu loát sẽ được cả lớp vỗ tay , khen thưởng. Câu hỏi: +Kể về các thành viên trong gia đình bạn. +Nói về những người bạn yêu quý. +Kể về ngôi nhà của bạn. +Kể về những việc bạn đã làm để giúp bố mẹ. +Kể về cô giáo(thầy giáo) của bạn. +Kể về một người bạn của bạn. +Kể những gì bạn nhìn thấy trên đường đến trường. +Kể về một nơi công cộng và nói về các hoạt động ở đó. +Kể về một ngày của bạn. Hoạt động 2: GV củng cố các kiến thức đã học về xã hội. Đánh giá kết quả trò chơi Nhận xét tuyên dương. Hát - ổn định để vào tiết học . - học sinh tham gia chơi trò chơi “Hái hoa dân chủ”. + Lần lượt từng học sinh lên “hái hoa” và đọc to câu hỏi trước lớp. +GV tổ chức cho học sinh trả lời câu hỏi theo nhóm 2 em. + Một số em lên trình bày trước lớp. + Lớp cổ vũ cho học sinh thực hiện đúng + Ông , bà , cha mẹ , anh chị , em gái ( Em trai ) . + Ông bà , Cha mẹ , anh chị , em gái ( Em trai ) Thầy cô giáo đã dạy . + Nhà lợp mái tôn , cột xi măng , nền lót gạch , rất thoáng mát , sạch sẽ . + - Học sinh trả lời theo nội dung câu hỏi trong SGK - Lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá tổng kết tiết học . ======T]T======= Tuần : 22 CÂY RAU Tiết : 22 I. MỤC TIÊU : - Kể tên 1 số cây rau và nơi sống của chúng. - Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây rau. - Nói được ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn. -HS có ý thức ăn rau thường xuyên và ăn rau đã được rửa sạch. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Đem 1 số cây rau đến lớp + SGK, Khăn bịt mắt. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : - Hát - ổn định để vào tiết học . 2.Bài cũ : - Gọi học sinh kiểm tra bài cũ . -Tiết trước các em học bài gì ? (An toàn trên đường đi học). - 02 học sinh lên bảng KT theo yêu cầu giáo viên . + An toàn trên đường đi học. -Muốn tránh tai nạn trên đường các em làm gì ? (Chấp hành tốt an toàn giao thông). + Chấp hành tốt an toàn giao thông - Đường có vỉa hè các em đi như thế nào ?(Đi trên vỉa hè về tay phải). + Đi trên vỉa hè về tay phải -Nhận xét. - Học sinh lắng nghe . 3.Bài mới : *Giới thiệu bài : Rau là một thức ăn không thể thiếu trong các bữa ăn hàng ngày. Cây rau có những bộ phận nào, có những loại rau nào. Hôm nay chúng ta học bài: “Cây Rau”. - GV cầm cây rau cải : Đây là cây rau cải trồng ở ngoài ruộng rau. - 1 số em lên trình bày. - Cây rau của em trồng tên là gì? Được trồng ở đâu? -Tên cây rau của con cầm được ăn bộ phận nào? -GV theo dõi HS trả lời. - 1 số em quan sát cây rau lên trình bày. + Trồng ở sau vừon nhà em hoặc ở ruộng rau + Cây cải xanh . * Phát triển các hoạt động : vHoạt động 1 : Quan sát cây rau. Mục tiêu :HS biết tên các bộ phận của cây rau. Cách tiến hành : -Cho HS quan sát cây rau: Biết được các bộ phận của cây rau. - Phân biệt loại rau này với loại rau khác. - Hãy chỉ và nói rõ tên cây rau, rễ, thân, lá, trong đó bộ phận nào ăn được. -Em thích ăn loại rau nào ? - Gọi 1 số em lên trình bày. Kết luận: Rau có nhiều loại, các loại cây rau đều có rễ, thân, lá (Ghi bảng). - Có loại rau ăn lá như : HS đưa lên (bắp cải, xà lách) - Có loại rau ăn lá và thân : HS đưa lên (rau cải, rau muống). - Có loại rau ăn thân : Su hào.. - Có loại rau ăn củ : Cà rốt, củ cải. - Có loại rau ăn hoa: Su lơ, hoa bí đỏ, thiên lí -Có loại rau ăn quả : cà chua, bí. + HS quan sát cây rau: Biết được các bộ phận của cây rau. - Phân biệt loại rau này với loại rau khác và nói rõ tên cây rau, rễ, thân, lá, trong đó bộ phận nào ăn được. - Rau muống , rau lang : lá , thân + Cải bắp , cải xanh , xà lách: lá , cà rốt , củ cải : củ ; Su hào : thân ... - Cho học sinh nêu những loại rau thường ăn trong gia đình - HS thảo luận nhóm 4. + Gọi 02 HS nối tiếp nhau trình bày lại - Rau có nhiều loại, các loại cây rau đều có rễ, thân, lá (Ghi bảng). - Có loại rau ăn lá như : HS đưa lên (bắp cải, xà lách) - Có loại rau ăn lá và thân : HS đưa lên (rau cải, rau muống). - Có loại rau ăn thân : Su hào.. - Có loại rau ăn củ : Cà rốt, củ cải. - Có loại rau ăn hoa: Su lơ, hoa bí đỏ, thiên lí -Có loại rau ăn quả : cà chua, bí. vHoạt động 2 : Làm việc với SGK. Mục tiêu : +HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh trong SGK. +Biết ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn. Cách tiến hành : GV chia nhóm 2 em, hỏi câu hỏi SGK - Cây rau trồng ở đâu ? - Ăn rau có lợi gì ? - Trước khi ăn rau ta phải làm gì ? - GV cho 1 số em lên trình bày. - Hằng ngày các em thích ăn loại rau nào? + Gọi học sinh rình bày. - Loại rau ăn lá và thân : rau cải, rau muống. - Loại rau ăn thân : Su hào.. - Loại rau ăn củ : Cà rốt, củ cải. - Loại rau ăn hoa: Su lơ, hoa bí đỏ, thiên lí - Tại sao ăn rau lại tốt ? - Trước khi ăn rau ta làm gì ? -GV kết luận : Ăn rau có lợi cho sức khoẻ, giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng. Rau được trồng ở trong vườn, ngoài ruộng nên dính nhiều đất bụi, và còn được bón phân Vì vậy, cần phải rửa sạch rau trước khi dùng rau làm thức ăn. -HS làm việc theo nhóm đôi. - Ngoài vườn , rẫy , ruộng .... - Ăn rau có lợi cho sức khoẻ.giúp ta tránh táo bón - Cần phải rửa sạch rau trước khi dùng rau làm thức ăn. -Trình bày. - Loại rau ăn lá và thân : rau cải, rau muống. - Loại rau ăn thân : Su hào.. - Loại rau ăn củ : Cà rốt, củ cải. - Loại rau ăn hoa: Su lơ, hoa bí đỏ, thiên lí - Loại rau ăn quả : cà chua, bí + Giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng. - Cần phải rửa sạch rau trước khi dùng rau làm thức ăn. + Gọi 02 học sinh đọc nối tiếp nhau ý chính kết luận 4.Củng cố – Dặn dò : - GV gọi 4 em xung phong lên. -GV bịt mắt đưa 1 loại rau yêu cầu HS nhận biết nói đúng tên loại rau. -Lớp nhận xét tuyên dương. -Cả lớp về nhà thường xuyên ăn rau. -Nhận xét tiết học. -HS xung phong chơi. - Lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá tổng kết tiết học . . ==============T]T============== Tuần : 23 CÂY HOA Tiết : 23 I. MỤC TIÊU : -Kể 1 số cây hoa và nơi sống của chúng -Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây hoa -Có ý thức chăm sóc các cây hoa ở nhàm, không bẻ cây, hái hoa nơi công cộng. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : -Đem 1 số cây hoa. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : - Hát - ổn định để vào tiết học . 2.Bài cũ : - Gọi 02 học sinh lên bảng KT theo yêu cầu giáo viên . - Cây rau gồm có bộ phận chính nào? (Rể, thân,lá) - 02 học sinh lên bảng KT theo yêu cầu giáo viên . + Rể , thân , lá . Ăn rau có lợi gì ? (Lợi sức khoẻ, tránh táo bón). + Lợi sức khoẻ, tránh táo bón - Trước khi ăn rau ta phải làm gì ?(Rửa sạch). + Rửa sạch qua nhiều nước trước khi ăn. 3.Bài mới : *Giới thiệu bài : Tiết trước chúng ta đã làm quen với cây rau là một thức ăn không thể thiếu trong các bữa ăn hàng ngày . Hôm nay chúng ta tiếp tục học bài: “Cây hoa ”. - Học sinh lắng nghe. - 02 học sinh nhắc lại tựa bài * Phát triển các hoạt động : vHoạt động 1 : Quan sát cây hoa. Mục tiêu : -HS biết chỉ và nói tên các bộ phận của cây hoa. -Biết phân biệt loại hoa này với loại hoa khác. -Cách tiến hành : - GV giới thiệu tên cây hoa của mình, nó được trồng ở ruộng rau. - Hướng dẫn HS quan sát cây hoa Yêu cầu: - Hãy chỉ đâu là rể, thân, lá, hoa? - Các bông hoa thường có điểm gì mà ai cũng thích ngắm? - Tìm ra các sự khác nhau về màu sắc, hương? - Một số em đứng lên trình bày GV theo dõi HS trình bày GV kết luận: Các cây hoa đều có rể, thân, lá, hoa. Mỗi loại hoa đều có màu sắc. - Hoạt động nhóm 2 - HS tiến hành thảo luận - Lớp bổ sung + HS trình bày + Các cây hoa đều có rể, thân, lá, hoa. Mỗi loại hoa đều có màu sắc vHoạt động 2 : Làm việc với SGK Mục tiêu :HS biết đặt câu hỏi dựa trên SGK. Cách tiến hành : -Tranh vẽ. - GV quan sát, HS thảo luận giúp đỡ 1 số cặp. - GV cho 1 số em lên trình bày GV hỏi: - Kể tên các loại hoa có trong bài ? - Kể tên các loại hoa có trong SGK - Hoa được dùng làm gì ? GV kết luận : Các loại hoa ở SGK là hoa dân bụt, hoa mua, hoa loa kèn. Người ta trồng hoa để làm cảnh, trang trí, làm nước hoa. - Ngoài các loại hoa trên, các em còn thấy những loại hoa nào khác. + Học sinh quan sát tranh . + 1 số em lên trình bày - Hoa dâm bụt, hoa mua - Hoa loa kèn - Để làm cảnh + Học sinh nêu lại ý chính . Các loại hoa ở SGK là hoa dân bụt, hoa mua, hoa loa kèn. Người ta trồng hoa để làm cảnh, trang trí, làm nước hoa. vHoạt động 3 : Trò chơi. Mục tiêu :HS nhận biết được một số loại hoa. Cách tiến hành : -GV yêu cầu HS cử mỗi tổ 1 em lên mang khăn bịt mắt. Cho HS đứng 1 hàng. GV đưa 1 em 1 cành hoa yêu cầu các em nhận biết loại hoa gì? -Lớp nhận xét tuyên dương. - Trò chơi: Đố bạn hoa gì ? + Chia lớp thành nhiều nhóm , cử mỗi tổ 1 học sinh . 4.Củng cố – Dặn dò : -Vừa rồi các em học bài gì ? -GV đưa ra một số loại hoa cho HS nhận biết. - Dặn dò học sinh về nhà xem lại bài : Cây gỗ . - Học sinh trả lời theo nội dung câu hỏi trong SGK - Lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá tổng kết tiết học . ======T]T======= Tuần : 24 Tiết : 24 CÂY GỖ I.MỤC TIÊU: - Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây gỗ . - Chỉ được rễ , thân . lá , hoa của cây gỗ . -Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây gỗ -Có ý thức bảo vệ cây xanh. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : -Tranh minh hoạ + SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : - Hát - ổn định để vào tiết học . 2.Bài cũ : - 02 học sinh lên bảng KT theo yêu cầu giáo viên . -Tiết trước các em học bài gì?(Cây Hoa) - 02 học sinh lên bảng KT theo yêu cầu giáo viên . - cây Hoa . -Cây hoa có những bộ phận chính nào?(Rể, thân ,lá ,hoa) + Rể , thân , lá , hoa . -Trồng hoa để làm gì?(làm cảnh, trang trí , trưng bày lễ tết ). + làm cảnh , trang trí , trưng bày lễ tết 3.Bài mới : *Giới thiệu bài : Tiết trước chúng ta đã làm quen với cây hoa , người ta trồng hoa để làm cảnh, trang trí, làm nước hoa.làm đẹp hàng ngày . Hôm nay chúng ta tiếp tục học bài: “Cây gỗ ”. - Học sinh lắng nghe. - 02 học sinh nhắc lại tựa bài * Phát triển các hoạt động : vHoạt động 1 : Quan sát cây gỗ. Mục tiêu :HS nhận ra cây nào là cây gỗ và phân biệt được các bộ phận chính của cây gỗ. - So sánh các bộ phận chính , hình dạng , kích thước , ích lợi của cây rau và cây gỗ Cách tiến hành: - Cho HS đi quanh sân và yêu cầu HS chỉ đâu là cây gỗ ? - Cây gỗ này tên là gì ? - Hãy chỉ thân, lá, rễ. - Em có thấy rễ không ? - GV chỉ cho HS thấy 1 số rễ trồi lên mặt đất, còn các rễ khác ở dưới lòng đất tìm hút thức ăn nuôi cây. - Cây này cao hay thấp? - Thân như thế nào? - Cứng hay mềm. - Hãy chỉ thân lá của cây. Kết luận: Giống như các cây khác, cây gỗ có rễ, thân, lá, hoa nhưng cây gỗ có thân to cao cho ta gỗ để dùng và có nhiều lá toả bóng mát. - Cho lớp xếp 1 hàng đi ra sân trường - Cây xà cừ - Có 1 số rễ trồi lên mặt đất - Cây này cao - Thân to - HS sờ thử : Cứng - HS chỉ + Gọi 02 học sinh nêu lại ý chính : - Giống như các cây khác, cây gỗ có rễ, thân, lá, hoa nhưng cây gỗ có thân to cao cho ta gỗ để dùng và có nhiều lá toả bóng mát vHoạt động 2 : Làm việc với SGK. Mục tiêu : -HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa vào các hình trong SGK. -HS biết ích lợi của việc trồng cây gỗ. Cách tiến hành *Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi : - Cây gỗ được trồng ở đâu? - Kể tên 1 số cây gỗ mà bạn biết ? - Trong lớp mình, ở nhà bạn những đồ dùng nào được làm bằng gỗ ? - GV gọi 1 số em đại diện lên trình bày. - GV nhận xét tuyên dương. GV kết luận : Cây gỗ được trồng lấy gỗ làm đồ dùng, cây có nhiều tán lá để che bóng mát, chắn gió , rễ cây ăn sâu vào lòng đất phòng tránh xói mòn của đất. - Các em phải biết giữ gìn và chăm sóc cây xanh. - HS lật SGK - Thảo luận nhóm đôi - 1 em hỏi 1 em trả lời - Sau đó đổi lại - Lớp bổ sung - 02 học sinh trình bày lại ý chính . + Cây gỗ được trồng lấy gỗ làm đồ dùng, cây có nhiều tán lá để che bóng mát, chắn gió , rễ cây ăn sâu vào lòng đất phòng tránh xói mòn của đất. - Các em phải biết giữ gìn và chăm sóc cây xanh. 4.Củng cố – Dặn dò : -Vừa rồi cácem học bài gì ? -Hãy nêu lại các bộ phận của cây. -Ích lợi của việc trồng cây. -GV nhận xét, tuyên dương. -Nhận xét tiết học. - Học sinh trả lời theo nội dung câu hỏi trong SGK - Lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá tổng kết tiết học . ======T]T======= Tuần : 25 CON CÁ. Tiết : 25 I. MỤC TIÊU : Giúp HS biết : - Kể tên và nêu ích lợi của cá . - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ hay vật thật . - Ăn cá giúp cơ thể khoẻ mạnh và phát triển tốt. - Cẩn thận khi ăn cá để không bị hóc xương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh SGK. -Mỗi nhóm 1 con cá đựng trong lọ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : - Hát - ổn định để vào tiết học . 2.Bài cũ : - 02 học sinh lên bảng KT theo yêu cầu giáo viên . -Tiết trước các em học bài gì ? - 02 học sinh lên bảng KT theo yêu cầu giáo viên . - Cây gỗ . -Cây gỗ có mấy bộ phận ? (Rể, thân, lá, hoa). + Rễ , thân , lá , hoa . -Cây gỗ trồng để làm gì ? (Để lấy gỗ, toả bóng mát). + Để lấy gỗ , toả bóng mát . 3.Bài mới : *Giới thiệu bài : Tiết trước chúng ta đã làm quen với cây gỗ là loại cây được trồng để lấy gỗ , toả bóng mát , tạo trong lành môi trường hàng ngày . Hôm nay chúng ta tiếp tục học bài: “Con cá ”. - Học sinh lắng nghe. - 02 học sinh nhắc lại tựa bài * Phát triển các hoạt động : vHoạt động 1 : Quan sát con cá được mang đến lớp. Mục tiêu : -HS nhận ra các bộ phận của con cá. -Mô tả được con cá bơi và thở như thế nào. Cách tiến hành - GV giới thiệu con Cá: Con Cá này tên là cá chép, nó sống ở ao, hồ, sông. - Các em mang đến loại cá gì? - Hướng dẫn HS quan sát con cá. Mục tiêu: HS nhận ra các bộ phận của con cá, mô tả được cá bơi và thở như thế nào? - GV nêu câu hỏi gợi ý. - Chỉ và nói tên bộ phận bên ngoài con cá - Cá bơi bằng gì? - Cá thở bằng gì? Bước 2: Cho HS thảo luận theo nội dung sau: - Nêu các bộ phận của Cá - Tại sao con cá lại mở miệng? - GV theo dõi, HS thảo luận. - GV cho 1 số em lên trình bày: Mỗi nhóm chỉ trả lời 1 câu hỏi, các nhóm khác bổ sung. GV kết luận: GV giảng: Con Cá có đầu, mình, đuôi, các vây. Cá bơi bằng mang, cá há miệng ra để cho nước chảy vào. Khi cá ngậm miệng nước chảy qua các lá mang oxy tan trong nước được đưa vào máu cá. - HS quan sát - HS lấy ra và giới thiệu. - Hoạt động nhóm. - Có đầu, mình, đuôi. - Bằng vây, đuôi - Cá há miệng ra để cho nước chảy vào. Khi cá ngậm miệng nước chảy qua các lá mang oxy tan trong nước được đưa vào máu cá. - Thảo luận nhóm. + Con Cá có đầu, mình, đuôi, các vây. Cá bơi bằng mang, + Cá há miệng ra để cho nước chảy vào. Khi cá ngậm miệng nước chảy qua các lá mang oxy tan trong nước được đưa vào máu cá. + 02 học sinh nêu lại ý chính . - Con Cá có đầu, mình, đuôi, các vây. Cá bơi bằng mang, cá há miệng ra để cho nước chảy vào. Khi cá ngậm miệng nước chảy qua các lá mang oxy tan trong nước được đưa vào máu cá. vHoạt động 2 : Làm việc với SGK. Mục tiêu : -HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh trong SGK. -Biết một số các bắt cá. -Biết ăn cá có lợi cho sức khoẻ. Cách tiến hành : -GV cho HS thảo luận nhóm. -GV theo dõi, HS thảo luận. - GV cử 1 số em lên hỏi và trả lời : GV nhận xét. GV kết luận : Ăn cá rất có lợi cho sức khoẻ, cá có nhiều chất đạm , có lợi sức khoẻ ,khi ăn chúng ta cần phải cẩn thận tránh mắc xương. - SGK - Cho thảo luận nhóm 2 - 02 học sinh trình bày lại ý chính . + Ăn cá cá có nhiều chất đạm , rất có lợi cho sức khoẻ, khi ăn chúng ta cần phải cẩn thận tránh mắc xương. vHoạt động 3 : Làm việc cá nhân với VBT bài 25. Mục tiêu : Giúp HS khắc sâu biểu tượng về con cá. - Kể tên một số loại cá sống ở nước ngọt và nước mặn -Gọi HS đọc yêu cầu -HS đọc y/c. -GV hướng dẫn HS làm bài. -HS làm bài. - Kể tên một số loại cá sống ở nước ngọt và nước mặn -Gọi HS đọc bài làm. - Cá nước ngọt : Cá lóc , cá trê , cá rô .... - cá nước mặn : cá thu , cá ngừ ... -HS đọc bài làm. 4.Củng cố – Dặn dò : -Vừa rồi các em học bài gì ? - Cá có mấy bộ phận chính ? +Ăn cá rất có lợi cho sức khỏe. Các em cần ăn cẩn thận khỏi bị mắc xương. - Về nhà quan sát lại các tranh SGK. - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về xem và chuẩn bị bài : Con gà . - Học sinh trả lời theo nội dung câu hỏi trong SGK - Lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá tổng kết tiết học . =========ùù======== CON GÀ Tuần : 26 Tiết : 26 I. MỤC TIÊU : - Nêu ích lợi của con gà . - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ hay vật thật . - Có ý thức chăm sóc gà. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : -Tranh minh hoạ cho bài dạy. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : Hát - ổn định lớp , để vào tiết học . 2.Bài cũ : -Tiết trước các em học bài gì ? (Con Cá). - 02 HS lên bảng thực hiện KT -Cá có những bộ phận chính nào ? (Đầu, mình, đuôi và vây). + Đầu , mình , đuôi , vây . -Ăn cá có lợi gì ? (Có lợi cho sức khoẻ). Ăn cá rất có lợi cho sức khoẻ, cá có nhiều chất đạm , có lợi sức khoẻ ,khi ăn chúng ta cần phải cẩn thận tránh mắc xương. 3.Bài mới : *Giới thiệu bài : Tiết trước chúng ta đã làm quen với con cá và ăn cá rất có lợi cho sức khoẻ, cá có nhiều chất đạm , có lợi sức hàng ngày . Hôm nay chúng ta tiếp tục học bài: “Con Gà ”. - Học sinh lắng nghe. - 02 học sinh nhắc lại tựa bài * Phát triển các hoạt động : vHoạt động 1 : Làm việc với SGK. Mục tiêu :HS biết được các bộ phận chính của con gà, ích lợi của việc nuôi gà. Cách tiến hành. GV nêu câu hỏi : - Nhà em nào nuôi gà ? - Nhà em nuôi gà công nghiệp hay gà ta? - Gà ăn những thức ăn gì ? - Nuôi gà để làm gì ? Làm việc với SGK : - Hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và nêu các bộ phận bên ngoài của con gà, chỉ rõ gà trống, gà mái, gà con. - Ăn thịt gà, trứng gà có lợi cho sức khoẻ - GV cho 1 số em đại diện lên trình bày. - Lớp theo dõi. GV hỏi chung cho cả lớp: - Mỏ gà dùng làm gì? - Gà di chuyển như thế nào? Có bay được không? - Nuôi gà để làm gì? - Ai thích ăn thịt gà, trứng gà? GV kết luận: - Gà đều có đầu, mình, hai chân và hai cánh. Cánh có lông vũ bao phủ. Thịt và trứng rất tốt, cung cấp nhiều chất đạm, ăn vào sẽ bổ cho cơ thể. - Học sinh trả lời - Nuôi thả vườn gà ta . - Gạo, cơm, bắp. - Lấy thịt, lấy trứng, làm cảnh. - Từng nhóm đôi. - Dùng để lấy thức ăn. - Đi bằng hai chân.- Có bay được. - Để ăn thịt, lấy trứng. - Ăn rất bổ và ngon. - Học sinh trình bày ý chính . - Gà đều có đầu, mình, hai chân và hai cánh. Cánh có lông vũ bao phủ. Thịt và trứng rất tốt, cung cấp nhiều chất đạm, ăn vào sẽ bổ cho cơ thể 4.Củng cố – Dặn dò : - Gà có những bộ phận chính nào? - Gà có bay được không? - Thịt, trứng gà ăn như thế nào? - Phân biệt được con gà trồng với con gà mái về hình dáng , tiếng kêu . - Theo dõi HS trả lời +Thịt gà ăn rất ngon và bổ các em cần ăn cẩn thận và đúng điều độ. - Nhận xét tiết học. - Học sinh trả lời theo nội dung câu hỏi trong SGK - Phân biệt được con gà trồng với con gà mái về hình dáng , tiếng kêu . - Lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá tổng kết tiết học . =========ùù======== CON MÈO Tuần : 27 Tiết : 27 I.MỤC TIÊU : Giúp HS biết : - Nêu ích lợi của con mèo . - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con mèo trên hình vẽ hay vật thật . - HS có ý thức chăm sóc mèo (nếu nhà em nuôi mèo). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Các hình trong bài 26 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : 2.Bài cũ : -Hôm trước các em học bài gì ? -Con Gà. -Gà có những bộ phận chính nào ? -Đầu, mình, 2 chân, 2 cánh. - Nuôi gà để gì ? -Nhận xét. *Giới thiệu bài : -GV đính tranh và hỏi : +Đây là con gì ? + Nhà bạn nào có nuôi Mèo ? + Nói với cả lớp nghe về con Mèo của nhà em. - HS nói về con Mèo của mình. * Phát triển các hoạt động : vHoạt động 1 : Quan sát con mèo. Mục tiêu :HS biết được các bộ phận bên ngoài của con mèo. Cách tiến hành : - Cho HS làm việc theo nhóm đôi : -Y/c HS quan sát con Mèo trong tranh vẽ. - HS quan sát Mèo trong tranh. +Lông mèo màu gì ? Khi vuốt ve bộ lông mèo em cảm thấy thế nào ? Nêu được một số đặc điểm giúp méo săn mồi tốt như : mắt tinh , tai mũi thính ; răng sắc ; móng vuốt nhọn ; chân có đệm thịt đi rất êm . +Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo ? +Con mèo di chuyển như thế nào ? -GV nêu từng câu hỏi cho HS trả lời. +Mèo có màu lông gì ? Khi vuốt ve bộ lông mèo em cảm thấy thế nào ? -Vàng, trắng, đen, xám, tam thể. Mềm, mịn như nhung. - Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo ? trên đầu con mèo còn có gì ? GV : mắt mèo to, tròn và sáng giúp mèo nhìn thấy mọi vật trong đêm tối. Mèo có mũi và tai rất thính. -Đầu, mình, đuôi và 4 chân., mắt mèo to, tròn và sáng giúp mèo nhìn thấy mọi vật trong đêm tối. Mèo có mũi và tai rất thính - Con Mèo di chuyển như thế nào? -Mèo di chuyển bằng 4 chân, bước đi nhẹ nhàng, leo trèo giỏi. - GV theo dõi sửa sai cho những HS chưa biết. - GV cùng lớp nhận xét tuyên dương. -Cho HS nghỉ giữa tiết. Kết luận : Toàn thân Mèo được bao phủ 1 lớp lông mềm. - Mèo có đầu, mình, đuôi và 4 chân, mắt mèo to, tròn và sáng giúp mèo nhìn thấy mọi vật trong đêm tối. Mèo có mũi và tai rất thính. Mèo đi bằng 4 chân, bước đi nhẹ nhàng, leo trèo giỏi. - Học sinh nêu lại ý chính -Toàn thân Mèo được bao phủ 1 lớp lông mềm. - Mèo có đầu, mình, đuôi và 4 chân, mắt mèo to, tròn và sáng giúp mèo nhìn thấy mọi vật trong đêm tối. Mèo có mũi và tai rất thính. Mèo đi bằng 4 chân, bước đi nhẹ nhàng, leo trèo giỏi vHoạt động 2 : Thảo luận chung. Mục tiêu :HS biết ích lợi của việc nuôi Mèo. Cách tiến hành : GV nêu câu hỏi : - Người ta nuôi Mèo để làm gì ? - Mèo bắt chuột bằng gì ? (Móng chân Mèo có vuốt sắc, bình thường nó thu móng lạ
Tài liệu đính kèm: