I . Mục tiêu:
+ Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây rau. Nhận biết thức ăn nào là rau xanh và thức ăn nào từ động vật.
+ Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây rau .
+ HS khá – giỏi: Kể tên các loại rau ăn lá, rau ăn thân, rau ăn củ, rau ăn quả, rau ăn hoa, .
*KNS: Nhận thức hậu quả không ăn rau và ăn rau không sạch.
-Kĩ năng ra quyết định: Thường xuyên ăn rau, ăn rau sạch
- Kĩ năng tìm kiếm v xử lí thơng tin về cy rau.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
II . Chuẩn bị:
1/ GV: Tranh minh hoạ, SGK- TNXH1
-Thảo luận nhĩm / cặp; Tự nĩi với bản thn; Trị chơi.
2/ HS: Sách giáo khoa TNXH.
III . Các hoạt động dạy học:
Trường tiểu học Long Thuận 1 Lâm Thị Kim Hồng MÔN: TỰ NHIÊN – XÃ HỘI Bài dạy: CÂY RAU I . Mục tiêu: + Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây rau. Nhận biết thức ăn nào là rau xanh và thức ăn nào từ động vật. + Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây rau . + HS khá – giỏi: Kể tên các loại rau ăn lá, rau ăn thân, rau ăn củ, rau ăn quả, rau ăn hoa, .. *KNS: Nhận thức hậu quả khơng ăn rau và ăn rau khơng sạch. -Kĩ năng ra quyết định: Thường xuyên ăn rau, ăn rau sạch - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về cây rau. - Phát triển kĩ năng giao tiếp thơng qua tham gia các hoạt động học tập. II . Chuẩn bị: 1/ GV: Tranh minh hoạ, SGK- TNXH1 -Thảo luận nhĩm / cặp; Tự nĩi với bản thân; Trị chơi. 2/ HS: Sách giáo khoa TNXH. III . Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Khởi động:(1’) 2/ Bài cũ:(4’) An toàn trên đường đi học - Để đảm bảo an toàn trên đường đi học em cần thực hiện những điều gì? - GV nhận xét. 3 . Bài mới ( 25’) Giới thiệu và nêu vấn đề:(1’) - Tiết này các em học bài: Cây rau. a/ Hoạt động 1: Quan sát cây rau. ( 5’) Mục tiêu: HS chỉ và nêu được rễ, thân, lá, hoa của cây rau. Phương pháp: đàm thoại, trực quan, thảo luận. - GV cho HS quan sát cây rau cải, cây rau muống. - GV nêu tên và chỉ vào các bộ phận của cây rau: rễ, thân, lá. - Bộ phận thân và lá ăn được. - Gv cho HS nêu tên các bộ phận của cây rau mà HS đem đến. - GV nhận xét. Chốt: Có rất nhiều loại rau khác nhau, có rau ăn được lá, thân, cũng có rau ăn được cả rễ, b/ Hoạt động 2: Làm việc với SGK ( 7’) Mục tiêu: Kể được tên và nêu được ích lợi của một số cây rau . Biết thức ăn nào là rau xanh, thức ăn nào là của động vật. Phương pháp: Thảo luận, thực hành. - GV chia nhóm – nêu câu hỏi để các nhóm thảo luận : * Khi ta ăn rau, thì ta cần lưu ý điều gì? * Vì sao phải thường xuyên ăn rau? ( Aên rau có lợi như thế nào cho cơ thể?). *KNS: Khơng ăn rau sẽ bị bệnh gì? Ăn rau khơng sạch sẽ bị bệnh gì? *Trước khi ăn rau các con phải làm gì? *Để tránh được táo bĩn hằng ngày các con thường xuyên phải ăn gì? * Câu hỏi dành cho HS khá – giỏi: Hãy nêu một số loại rau mà em biết? Loại nào ăn lá, loại nào ăn thân, củ, hoa? * Gv giới thiệu một số loại rau xanh và thức ăn từ động vật. Cho một số HS nêu. - GV nhận xét – chốt: ăn rau giúp ta mau lớn, có lợi cho sức khoẻ, giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng Aên thịt, cá và rau xanh cung cấp cho cơ thể có đầy đủ chất dinh dưỡng. * Nghỉ giữa tiết ( 3’) c/ Hoạt động 3: Củng cố ( 5’) - GV tổ chức trò chơi: Tôi là rau gì? - GV yêu cầu HS nêu đặc loại rau của mình để cho các bạn khác nêu tên loại rau đó. - GV nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò: (1’) - Chuẩn bị: “Cây hoa”. - Nhận xét tiết học. Hát đầu giờ. HS trả lời câu hỏi. Học bài mới: HS quan sát Nhiều em trình bày cây rau của mình đem đến lớp. HS quan sát - TLCH Hoạt động nhĩm đơi Đại diện nhĩm trình bày HS khá – giỏi trả lời. HS tự nêu tiếp. + Tham gia trò chơi. + Lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: