Giáo án Tự nhiên xã hội khối 1 - Tuần 19 đến tuần 35

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: HS quan sát và nói 1 số nét chính hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương.

 2. Kỹ năng:

 3. Thái độ: Có ý thức gắn bó, yêu quý quê hương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - GV: SGK, Tranh minh hoạ.

 - HS:

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 1. On định tổ chức:

 2. Kiểm tra bài cũ: GV nêu câu hỏi:

 - Phường em ở tên gì? (Vĩnh Trường)

 - Hằng ngày, em đi học trên con đường tên gì? (Võ Thị Sáu)

doc 33 trang Người đăng hong87 Lượt xem 727Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tự nhiên xã hội khối 1 - Tuần 19 đến tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Một số em đứng lên trình bày
GV theo dõi HS trình bày
GV kết luận: Các cây hoa đều có rể, thân, lá, hoa. Mỗi loại hoa đều có màu sắc.
HĐ2: Làm việc với SGK
Mục tiêu: HS biết đặt câu hỏi dựa trên SGK
Cách tiến hành
 -Tranh vẽ
 - GV quan sát, HS thảo luận giúp đỡ 1 số cặp.
 - GV cho 1 số em lên trình bày
GV hỏi:
 - Kể tên các loại hoa có trong bài?
 - Kể tên các loại hoa có trong SGK
 - Hoa được dùng làm gì?
GV kết luận: Các loại hoa ở SGK là hoa dân bụt, hoa mua, hoa loa kèn. Người ta trồng hoa để làm cảnh, trang trí, làm nước hoa.
 - Ngoài các loại hoa trên, các con còn thấy những loại hoa nào khác.
HĐ3: Trò chơi 
 Mục tiêu: HS nhận biết được một số loại hoa
 Cách tiến hành
GV yêu cầu HS cử mỗi tổ 1 em lên mang khăn bịt mắt. Cho HS đứng 1 hàng. GV đưa 1 em 1 cành hoa yêu cầu các em nhận biết loại hoa gì?
 - Lớp nhận xét tuyên dương
HĐ4: Hoạt động nối tiếp
Củng cố: Vừa rồi các con học bài gì?
 GV đưa ra một số loại hoa cho HS nhận biết
Nhận xét – dặn dò
- CN + ĐT
- HS trình bày cây hoa của mình
- Hoạt động nhóm 2
- HS tiến hành thảo luận
- Lớp bổ sung
- SGK
- HS thảo luận nhóm đôi
- Hoa dâm bụt, hoa mua
- Hoa loa kèn
- Để làm cảnh
- Trò chơi: Đố bạn hoa gì?
GVGD: 
Hồ Va Ni
RÚT KINH NGHIỆM:
Tự nhiên và Xã hội
Cây Gỗ
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:	 HS kể tên 1 số cây gỗ và nơi sống của chúng
 2. Kỹ năng:	 Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây gỗ
 3. Thái độ:	 Có ý thức bảo vệ cây xanh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV:	 Tranh minh hoạ + SGK
 - HS:	 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1. Oån định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các con học bài gì?	(Cây Hoa)	
 - Cây hoa có những bộ phận chính nào?	(Rể, thân ,lá ,hoa)
 - Trồng hoa để làm gì?	(làm cảnh, trang trí)
 - Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
Giới thiệu bài mới: Cây Gỗ
HĐ1: - Quan sát cây gỗ
Mục tiêu: Nhận ra cây nào là cây gỗ. Phân biệt bộ phận chính của cây gỗ
Cách tiến hành:
 - Cho HS đi quanh sân và yêu cầu HS chỉ đâu là cây gỗ?
 - Cây gỗ này tên là gì?
 - Hãy chỉ thân, lá, rễ.
 - Em có thấy rễ không?
 - GV chỉ cho HS thấy 1 số rễ trồi lên mặt đất, còn các rễ khác ở dưới lòng đất tìm hút thức ăn nuôi cây.
 - Cây này cao hay thấp?
 - Thân như thế nào?
 - Cứng hay mềm
 - Hãy chỉ thân lá của cây
Kết luận: Giống như các cây khác, cây gỗ có rễ, thân, lá, hoa nhưng cây gỗ có thân to cao cho ta gỗ để dùng và có nhiều lá toả bóng mát.
HĐ2: - SGK
Mục tiêu: Biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK. Biết ích lợi của việc trồng cây lấy gỗ.
Cách tiến hành 
 Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi:
 - Cây gỗ được trồng ở đâu?
 - Kể tên 1 số cây gỗ mà bạn biết
 - Trong lớp mình, ở nhà bạn những đồ dùng nào được làm bằng gỗ
 - GV gọi 1 số em đại diện lên trình bày.
 - GV nhận xét tuyên dương
GV kết luận: Cây gỗ được trồng lấy gỗ làm đồ dùng, cây có nhiều tán lá để che bóng mát, chắn gió , rễ cây ăn sâu vào lòng đất phòng tránh xói mòn của đất.
 - Các con phải biết giữ gìn và chăm sóc cây xanh.
HĐ3: Hoạt động nối tiếp 
 Mục tiêu :HS nắm được nội dung bài học 
Cách tiến hành 
GV nêu câu hỏi
Vừa rồi các con học bài gì?
Hãy nêu lại các bộ phận của cây.
Ích lợi của việc trồng cây.
GV nhận xét, tuyên dương 
 Dặn dò
Các con cần bảo vệ và chăm sóc cây xanh .
Nhận xét tiết học 
- Cho lớp xếp 1 hàng đi ra sân trường
- Cây xà cừ
- Có 1 số rễ trồi lên mặt đất
- Cây này cao
- Thân to
- HS sờ thử: Cứng
- HS chỉ
- HS lật SGK
- Thảo luận nhóm đôi
- 1 em hỏi 1 em trả lời
- Sau đó đổi lại
- Lớp bổ sung
GVGD: 
Hồ Va Ni
RÚT KINH NGHIỆM:
 Tự nhiên và Xã hội
Con Cá
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:	 Kể tên 1 số loài cá và cuộc sống của chúng.
 2. Kỹ năng:	 Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính bên ngoài của cá.
 3. Thái độ:	 Cẩn thận khi ăn cá khỏi bị mắc xương. Thích ăn cá.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV:	 SGK, mỗi nhóm mỗi con cá để trong lọ.
 - HS:	 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1. Oån định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các con học bài gì?	
 - Cây gỗ có mấy bộ phận?	(Rể, thân ,lá ,hoa)
 - Cây gỗ trồng để làm gì?	(Để lấy gỗ, toả bóng mát)
 - GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
Giới thiệu bài mới: Con Cá.
HĐ1: Quan sát con cá 
Mục tiêu : HS biết được các bộ phận bên ngoài của con cá và biết được cá sống ở đâu.
Cách tiến hành 
 - GV giới thiệu con Cá: Con Cá này tên là cá chép, nó sống ở ao, hồ, sông. 
 - Các con mang đến loại cá gì?
 - Hướng dẫn HS quan sát con cá.
Mục tiêu: HS nhận ra các bộ phận của con cá, mô tả được cá bơi và thở như thế nào?
 - GV nêu câu hỏi gợi ý.
 - Chỉ và nói tên bộ phận bên ngoài con cá
 - Cá bơi bằng gì?
 - Cá thở bằng gì?
Bước 2: Cho HS thảo luận theo nội dung sau:
 - Nêu các bộ phận của Cá
 - Tại sao con cá lại mở miệng?
 - GV theo dõi, HS thảo luận.
 - GV cho 1 số em lên trình bày: Mỗi nhóm chỉ trả lời 1 câu hỏi, các nhóm khác bổ sung.
GV kết luận: GV giảng: Con Cá có đầu, mình, đuôi, các vây. Cá bơi bằng mang, cá há miệng ra để cho nước chảy vào. Khi cá ngậm miệng nước chảy qua các lá mang oxy tan trong nước được đưa vào máu cá.
HĐ2: SGK
Mục tiêu :
Biết được cách bắt cá và ăn cá có lợi cho sức khoẻ.
Cách tiến hành
 GV cho HS thảo luận nhóm 
 GV theo dõi, HS thảo luận.
 - GV cử 1 số em lên hỏi và trả lời: GV nhận xét.
GV kết luận : Aên cá rất có lợi cho sức khoẻ, khi ăn chúng ta cần phải cẩn thận tránh mắc xương.
HĐ3: Hoạt động nối tiếp
Củng cố: Vừa rồi các con học bài gì?
 - Cá có mấy bộ phận chính?
 Dặn dò: Aên cá rất có lợi cho sức khỏe. Các con cần ăn cẩn thận khỏi bị mắc xương. Về nhà quan sát lại các tranh SGK.
 - Nhận xét tiết học.
- CN + ĐT
- HS quan sát
- HS lấy ra và giới thiệu.
- Hoạt động nhóm.
- Có đầu, mình, đuôi.
- Bằng vây, đuôi
- Thảo luận nhóm.
- SGK
- Cho thảo luận nhóm 2
GVGD: 
Hồ Va Ni
RÚT KINH NGHIỆM:
Tự nhiên và Xã hội
Con gà
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:	 HS biết quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con gà, phân biệt gà trống, gà mái, gà con.
 2. Kỹ năng:	 Nêu ích lợi của việc nuôi gà
 3. Thái độ:	 Có ý thức chăm sóc gà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV:	 Tranh minh hoạ cho bài dạy
 - HS:	 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1. Oån định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các con học bài gì?	(Con Cá)
 - Cá có những bộ phận chính nào?	(Đầu, mình, đuôi và vây)
 - Aên cá có lợi gì?	(Có lợi cho sức khoẻ)
 - GV nhận xét bài cũ
3. Bài mới:
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
Giới thiệu bài mới: Con Gà
HĐ1: Liên hệ thực tế,kết hợp quan sát SGK.
Mục tiêu: HS biết được các bộ phận chính của con gà, ích lợi của việc nuôi gà.
 Cách tiến hành. 
GV nêu câu hỏi.
 - Nhà em nào nuôi gà?
 - Nhà em nuôi gà công nghiệp hay gà ta?
 - Gà ăn những thức ăn gì?
 - Nuôi gà để làm gì?
Làm việc với SGK
 - Hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và nêu các bộ phận bên ngoài của con gà, chỉ rõ gà trống, gà mái, gà con.
 - Aên thịt gà, trứng gà có lợi cho sức khoẻ
 - GV cho 1 số em đại diện lên trình bày.
 - Lớp theo dõi.
GV hỏi chung cho cả lớp:
 - Mỏ gà dùng làm gì?
 - Gà di chuyển như thế nào? Có bay được không?
 - Nuôi gà để làm gì?
 - Ai thích ăn thịt gà, trứng gà?
GV kết luận:
 - Gà đều có đầu, mình, hai chân và hai cánh. Cánh có lông vũ bao phủ. Thịt và trứng rất tốt, cung cấp nhiều chất đạm, ăn vào sẽ bổ cho cơ thể.
HĐ2: Hoạt động nối tiếp
Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài học 
Cách tiến hành
GV nêu câu hỏi
Củng cố: 
 - Gà có những bộ phận chính nào?
 - Gà có bay được không?
 - Thịt, trứng gà ăn như thế nào?
- Theo dõi HS trả lời
Dặn dò: 
Thịt gà ăn rất ngon và bổ các con cần ăn cẩn thận và đúng điều độ.
 - Nhận xét tiết học.
- Gạo, cơm, bắp.
- Lấy thịt, lấy trứng, làm cảnh.
- Từng nhóm đôi.
- Dùng để lấy thức ăn.
- Đi bằng hai chân.
- Để ăn thịt, lấy trứng.
- Có bay được.
- Aên rất bổ và ngon.
GVGD: 
Hồ Va Ni
RÚT KINH NGHIỆM:
Tự nhiên và Xã hội
Con mèo
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:	 HS biết: Các em quan sát, nói được các bộ phận chính của Mèo.
 2. Kỹ năng:	 Nói về đặc điểm của con Mèo và ích lợi việc nuôi Mèo.
 3. Thái độ:	 Có ý thức chăm sóc Mèo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV:	 
 - HS:	 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1. Oån định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: Hôm trước các con học bài gì?	(Con Gà)
 - Gà có những bộ phận chính nào?	(Đầu, mình, 2 chân, 2 cánh)
 - Gà đi bằng gì?
 - Nhận xét tiết học bài cũ
3. Bài mới:
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
Giới thiệu bài mới: Con Mèo
HĐ1: Quan sát con mèo
Mục tiêu : HS biết được các bộ phận bên ngoài của con mèo 
Cách tiến hành
GV hỏi:
 - Nhà bạn nào nuôi Mèo?
 - Nói với cả lớp nghe về con Mèo của nhà em
 - Cho HS quan sát con Mèo trong tranh vẽ
 - Mô tả lông, chỉ, nói rõ các bộ phận bên ngoài của con Mèo, lông màu? 
 - Con Mèo di chuyển như thế nào?
 - GV theo dõi sửa sai cho những bạn chưa biết
 - GV cho 1 số em lên 1 em hỏi, 1 em trả lời với nội dung như đã yêu cầu?
 - GV cùng lớp nhận xét tuyên dương.
Kết luận: Toàn thân Mèo được bao phủ 1 lớp lông mềm
 - Mèo có đầu, mình, đuôi và 4 chân, mắt Mèo to, tròn và sáng, trong bóng tối con ngươi dãn ra. Mèo có mũi và tai rất thính.
 - Răng Mèo sắc để xẻ thức ăn. Mèo đi bằng 4 chân, bước đi nhẹ nhàng, leo trèo giỏi.
 HĐ2: Thảo luận chung
Mục tiêu: HS biết ích lợi của việc nuôi Mèo.
Cách tiến hành :
GV nêu câu hỏi
 - Người ta nuôi Mèo để làm gì?
 - Mèo dùng gì để săn mồi?
 - GV cho HS quan sát 1 số tranh và chỉ ra đâu là tranh con Mèo đang săn mồi?
 - Em cho Mèo ăn bằng gì? Chăm sóc nó như thế nào?
Kết luận: Nuôi Mèo để bắt chuột, làm cảnh.
 - Móng chân Mèo có vuốt sắc, bình thường nó thu móng lại, khi vồ mồi nó mới giương ra.
 - Em không nên trêu chọc Mèo làm cho Mèo tức giận, nếu bị Mèo cắn phải đi chích ngừa ngay.
HĐ3: HĐ nối tiếp 
Mục tiêu : HS nắm được nội dung bài học 
Cách tiến hành 
Củng cố: Vừa rồi các em học bài gì?
 - Mèo có những bộ phận chính nào? 
 - Lông Mèo như thế nào?
Theo dõi HS trả lời 
Dặn dò:Về nhà xem lại nội dung bài vừa học 
 - Nhận xét tiết học.
- HS nói về con Mèo của mình.
- HS quan sát Mèo trong tranh. HS thảo luận nhóm đôi.
- HS theo dõi
- Thảo luận chung
- Bắt chuột.
- Móng vuốt chân, răng.
- Mèo ăn cơm, rau, cá.
- HS trả lời 
GVGD: 
Hồ Va Ni
RÚT KINH NGHIỆM:
Tự nhiên và Xã hội
Con muỗi
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:	 HS quan sát, biết được các bộ phận chính của con Muỗi.
 2. Kỹ năng:	 Biết được nơi sống của Muỗi.
 3. Thái độ:	 Tích cực tiêu diệt Muỗi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV:	 Tranh minh hoạ cho bài dạy.
 - HS:	 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1. Oån định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: GV Cho lớp nêu bài học hôm trước	(Con Mèo)
 - Mèo có những bộ phận chính nào?	
 - Nhận xét bài cũ
3. Bài mới:
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
Giới thiệu bài mới: Con Muỗi
HĐ1 Trò chơi 
Mục tiêu : HS biết được tác hại của con muỗi, các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
Cách tiến hành
GV cho lớp chơi: Con Muỗi
‘Có con Muỗi vo ve vo ve, chích cái miệng hay nói chuyện, chích cái chân hay đi chơi, chích cái tay hay đánh bạn, ôi da! Đau quá! Em đập cái bụp muỗi chết.’
 - Vậy tại sao ta lại đập chết Muỗi?
 - GV cho HS quan sát con Muỗi ở trong tranh được phóng to và trả lời câu hỏi:
 - Con hãy chỉ các bộ phận bên ngoài của con Muỗi?
 - Con Muỗi to hay nhỏ? 
 - Khi đập con Muỗi em thấy con Muỗi cứng hay mềm?
 - Muỗi dùng vòi để làm gì?
 - Con Muỗi di chuyển như thế nào?
 - Cử 1 số đại diện lên trình bày.
 - GV theo dõi, nhận xét.
 HĐ2: Liên hệ thực tế 
 Mục tiêu :HS biết được muỗi sống ở đâu, cách phòng trừ , tiêu diệt muỗi .
 Cách tiến hành 
 GV nêu câu hỏi với các nội dung sau:
 - Muỗi sống ở đâu?
 - Tác hại của Muỗi?
 - Cách diệt trừ Muỗi?
 - Vào lúc nào em hay nghe tiếng Muỗi vo ve?
 - GV theo dõi các em thảo luận:
 - Cử 1 số đại diện lên trình bày: 1 em hỏi 1 em trả lời.
 - Lớp nhận xét, tuyên dương.
Kết luận: Muỗi đốt ta sẽ bị mật máu và Muỗi là trung tâm truyên bệnh từ người này sang người khác. Các bệnh như sốt xuất huyết, sốt rét.
 - Các em ngủ cần phải mắc màn, nhắc ba mẹ thường xuyên diệt Muỗi, phun thuốc trừ Muỗi.
HĐ3 : Hoạt động nối tiếp
 Mục tiêu : HS nắm được nội dung bài học 
 Cách tiến hành
GV nêu câu hỏi củng cố: 
Vừa rồi các em học bài gì?
 - Muỗi là con vật có ích hay có hại?
 - Muốn tiêu diệt Muỗi ta phải làm gì?
 - Hãy nêu các bộ phận chính của con Muỗi
 Dặn dò:
 Về nhà các con cần đề phòng , tránh không cho muỗi đốt,tiêu diệt muỗi thường xuyên.
 - Nhận xét tiết học.
- HS cả lớp hát.
- Nó hút máu ta.
- Có đầu, mình, chân và cánh.
- Con Muỗi mềm.
- Bằng chân, cánh.
- Thảo luận nhóm.
GVGD: 
Hồ Va Ni
RÚT KINH NGHIỆM:
Tự nhiên và Xã hội
Nhận biết cây cối và con vật
I.Mục tiêu : Giúp HS:
-Nhớ lại những kiến thức đã học về động vật thực vật .Biết động vật có khả năng di chuyển còn động vật thì không.
-Tập so sánh để nhận biết một số điểm giống nhau(khác nhau) giữa các cây ,các con vật.
-Có ý thức bảo vệ các cây cối và các động vật có ích.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các hình ở trong bài 29 Sgk
-GV và HS sưu tầm một số tranh ,ảnh thực vật và động vật đem đến lớp.
-Giấy khổ to ,băng dính để học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1 . Khởi động (Oån định tổ chức..)
HS hát chuẩn bị Sgk ,đồ dung học tập.
2 . Kiểm tra bài cũ:
.Tiết trước các em học bài gì? – Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi.
.Muỗi thường sống ở đâu?
.Nêu tác hại do muỗi đốt?
.Khi đi ngủ em thường làm gì để không bị muỗi đốt?
Nhận xét bài cũ.
3 . Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Làm việc với tranh ảnh, mẫu vật
Mục tiêu: HS ôn lại về các cây đã học ,nhận biết một số cây và con vật mới.
-GV chia lớp thành 4 nhóm ,phân cho mỗi nhóm một góc lớp ,phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ to,băng dính và hướng dẫn các nhóm làmviệc:
+Bày các mẫu vật các em mang đến lớp.
+Dán tranh ảnh về động vật và thực vật vào giấy .
+Chỉ nói tên từng cây ,từng con mà nhóm sưu tầm được.Mô tả chúng ,tìm sự giống nhau(khác nhau) giữa các cây ;sự giống (khác)giữa các con vật.
-GV nhận xét kết quả trao đổi giữa các nhóm, tuyên dương các nhóm làm việc tốt có nhiều sản phẩm.
-HS chia nhóm và làm việc theo hướng dẫn đầu tiên.
-Từng nhóm treo sản phẩm của mình trước lớp.
-Đại diện lên trình bày kết qủa làm việc của nhóm
-HS các nhóm khác đặt câu hỏi để nhóm trình bày trả lời.
VD:
.Các loại cây nhóm bạn nêu trên có gì giống nhau(đều có rễ ,thân ,lá ,hoa)
.Các loại câycó gì khác nhau?(Khác nhau về hình dạng ,kích thước)
.Các loài động vật giống nhau ở điểm gì?(có đầu ,mình và cơ quan di chuyển)
*Kết luận: Có nhiều loại cây như rau,cây hoa,cây gỗ .Các loại cây này khác nhau về hình dạng kích thướcNhưng chúng đều có rễ ,thân ,lá ,hoa.
-Có nhiều loại động vật khác nhau về hình dạng,kích thước,nơi sốngNhưng đều có đầu ,mình và cơ quan di chuyển
Hoạt động 2:Trò chơi “Đố bạn cây gì?con gì?”
Mục tiêu:HS nhớ lại những đặc điểm chính của các cây và con đã học .
-HS được thực hành kĩ năng đặt câu hỏi.
*GV hướng dẫn HS cách chơi :
-Mỗi HS được GV đeo cho một tấm bìa có vẽ hình một cây (hoặc một con cá)ở sau lưng.
HS đó muốn biết đó là cây gì hoặc con gì thì đặt câu hỏi(đúng/sai) để hỏi các bạn dưới lớp.HS đó có thể hỏi 3-5 câu hỏi cho cả lớp trả lời trước khi đoán cây,con vật.
Kết thúc trò chơi:GV tuyên dương một số học sinh mạnh dạn, đoán giỏi,đoán đúng.
-GV gọi một số HS lên chơi thử
®HS chơi theo nhóm để nhiều em đặt được nhiều câu hỏi:
.Cây đó có thân gố phải không?
.Đó là cây rau cải à?
+
.Con đó có 4 chân phải không?
.Con đó biết gáy phải không?
.Con đó có cánh phải không?
+...
-Hs chơi cả lớp
4 . Củng cố ,dặn dò:
.Em vừa học ài gì?
.Các loại cây(cây rau,cây hoa,cây gỗ) có những điểm gì giống nhau và khác nhau.
.Các loại động vật(con mèo,con gà, con muỗi)giống và khác nhau ở điểm nào?
-Nhận xét tiết học ,khen ngợi HS hoạt động tốt.
-Dặn HS về sưu tầm nhiều tranh về động vật hoặc thực vật ,gom lại và dán vào một quyền để làm bộ sưu tập về thiên nhiên.HS nào có bức tranh đẹp ,sưu tập được nhiều sẽ được cất vào tủ ĐDHT của lớp hoặc treo lên tường lớp học.
-Dặn HS chuẩn bị bài hôm sau:Trời nắng ,trời mưa
GVGD: Hồ Va Ni
RÚT KINH NGHIỆM:
Tự nhiên và Xã hội
Trời mưa, trời nắng
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:	 Giúp cho HS nhận biết dấu hiệu của trời nắng, trời mưa.
 2. Kỹ năng:	 Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa.
 3. Thái độ:	 Có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới trời nắng trời mưa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV:	 Tranh minh hoạ cho bài dạy.
 - HS:	 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1. Oån định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: Muỗi sống ở đâu?	(Sống ở nơi ẩm thấp, bóng tối)
 - Tác hại của Muỗi?	(Hút máu, truyền bệnh)
 - Em hãy nêu cách diệt trừ muỗi?	(Diệt muỗi, phun thuốc)	
 - Nhận xét bài cũ
3. Bài mới:
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
Giới thiệu bài mới: Trời nắng, trời mưa
HĐ1: Quan sát tranh 
 Mục tiêu: Nhận biết dấu hiệu trời nắng, trời mưa.
Cách tiến hành
Cho HS quan sát tranh về trời nắng, trời mưa.
 - GV cho HS lấy tranh ảnh mà HS mang theo để riêng tranh trời nắng, trời mưa.
 - GV cho quan sát theo dõi sửa sai.
 - Cho đại diện 1 số nhóm lên trình bày. Lớp cùng GV nhận xét tuyên dương.
GV kết luận: 
 + Khi trời nắng, bầu trời trong xanh có mây trăng, mặt trời, sáng chói.
 + Khi trời mưa có nhiều giọt mưa rơi bầu trời phủ đầy mây xóm nên không nhìn thấy mặt trời, nước mưa làm ướt đường phố, cỏ cây và mọi vật ở ngoài trời.
 - Củng cố lại nội dung các tranh mà HS mang đến.
 - Lớp theo dõi, nhận xét.
HĐ2: Quan sát tranh
Mục tiêu: HS có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi trời nắng, trời mưa.
Cách tiến hành
 - GV cho HS lật SGK, hỏi và trả lời SGK.
 - Tại sao khi đi dưới trời nắng bạn phải đội nón, mũ?
 - Để không bị ướt khi đi dưới trời mưa bạn phải làm gì?
 - GV quan sát, hướng dẫn những nhóm chưa biết.
 - Đại diện 1 số nhóm lên trình bày: 1 em hỏi, 1 em trả lời. Lớp theo dõi, tuyên dương.
Kết luận: Đi dưới trời nắng phải đội mũ, nón để không bị nhức đầu, sổ mũi. Đi dưới trời mưa nhớ đội ô dù để tránh bị ướt.
HĐ3: Chơi trò: Trời nắng – trời mưa
Mục tiêu : HS nắm được dấu hiệu trời nắng, trời mưa .
Cách tiến hành
 GV hướng dẫn chơi – 1 số tấm bìa vẽ dấu hiệu hay chữ (trời nắng, trời mưa cách chơi như SGK)
 HĐ4 : Hoạt động nối tiếp
Mục tiêu : HS nắm được nội dung bài học 
Cách tiến hành
 GV nêu câu hỏi
- Vừa rồi các con học bài gì?
- Khi trời nắng bầu trời như thế nào?
- Khi trời mưa bầu trời ra sao? 
Dặn dò : Khi đi dưới trời nắng các con cần đội mũ , nón 
- Khi đi dưới trời mưa các con cần phải mặc áo mưa hay che ô dù
 Nhận xét tiết học 
- CN + ĐT
- Chia nhóm 4.
- Mỗi HS nêu lên 1 dấu hiệu, vừa nói vừa chỉ tranh.
- HS tiến hành thảo luận.
- Thảo luận
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS tiến hành chơi trời nắng, trời mưa.
HS trả lời
GVGD: 
Hồ Va Ni
RÚT KINH NGHIỆM:
Tự nhiên và Xã hội
Thực hành quan sát bầu trời
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:	 HS biết sự thay đổi của những đám mây trên bầu trời.
 2. Kỹ năng:	 Là một trong những dấu hiệu cho biết sự thay đổi của thời tiết.
 3. Thái độ:	 HS có ý thức cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tài liệu đính kèm:

  • docTNVXH hk2.doc