I . Mục tiêu:
* Nêu được một số điểm giống và khác nhau giữa cuộc sống ở nông thôn và thành thị .
* KNS : Phn tích ở thnh thị v nơng thơn .
II . Chuẩn bị :
GV: Tranh minh họa
HS : SGK .
III . Các hoạt động
Thứ tư, ngày 05 tháng 01 năm 2011 Mơn : TỰ NHIÊN – XÃ HỘI Bài dạy : CUỘC SỐNG XUNG QUANH ( tiết 2 ) I . Mục tiêu: * Nêu được một số điểm giống và khác nhau giữa cuộc sống ở nơng thơn và thành thị . * KNS : Phân tích ở thành thị và nơng thơn . II . Chuẩn bị : GV: Tranh minh họa HS : SGK . III . Các hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 . Khởi động :(1’) 2. Bài cũ : (5’) Cuộc sống chung quanh (T1) – Nơi em đang ở, bà con buôn bán những loại hàng gì ? Làm nghề gì ? – Nhận xét 3. Bài mới:(1’)Tiết này các em học bài : Cuộc sống xung quanh T.2 Hoạt động 1 : Làm việc SGK (10’) Phương pháp : đàm thoại , trực quan , thảo luận - HS quan sát tranh, thảo luận : nói về những gì em thấy . * Hỏi:Trang 38, 39 vẽ cuộc sống ở đâu? Sao em biết ? + Trang 40, 41 vẽ cuộc sống ở đâu ? Sao em biết ? + Ở nơng thơn và thành thị cuộc sống ở những nơi này cĩ điểm gì giống nhau và điểm gì khác nhau ? .. Kết luận : Dựa vào đặc điểm nổi bậc ở từng địa phương ta dễ dàng nhận biết từng địa phương đó khi được nghe và thấy. NGHỈ GIẢI LAO(3’) Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm(10’) Phương pháp : Thảo luận, đàm thoại, thực hành . Em nói về cuộc sống ở địa phương em ở ? Hãy cho biết địa phương em mọi người làm nghề gì là chủ yếu ? Nơi em ở hàng năm cĩ lễ hội gì ? Hãy nêu những điều mà em biết về cuộc sống ở thành thị ? Kiểm tra kết quả hoạt động . Kết luận: Ở mỗi địa phương đều cĩ những lễ hội truyền thống lâu đời đĩ là bản sắc văn hóa dân tộc . Do đo,ù cần giữ gìn và bảo vệ góp phần làm giàu đẹp nước nhà. Cuộc sống ở thành thị mua bán nhộn nhịp rất sung túc ; ở nơng thơn mọi người làm nghề chăn nuơi , ruộng rẫy nên rất cơ cực và khĩ khăn . 4. Củng cố (5’) : Tổ chức cho HS tham gia trị chơi “ Tơi là phĩng viên ” . + Nội dung : GV chuẩn bị câu hỏi xoay quanh bài học hơm nay . + Hình thức : HS1 là phĩng viên đến từng bàn đặt câu hỏi để phỏng vấn các bạn – HS được hỏi trả lời . + GV và 1 HS thực hiện mẫu , sau đĩ cho HS tiến hành trị chơi . – Nhận xét 5. Tổng kết – dặn dò(1’) Chuẩn bị :An toàn trên đường đi học Nhận xét tiết học Hát * HS tự nêu . * HSquan sát và thảo luận nhĩm đơi . + Nông thôn. Vì có cảnh trồng rau , trồng lúa. + Tranh vẽ cảnh thành thị . Vì cĩ nhiều nhà cửa nối liền kề nhau ,.. * HS tự nêu : + Giống nhau : cĩ nhà cửa , cĩ chợ để mọi người mua bán , cĩ nơi để mọi người khám bệnh ,. + Khác nhau : ở nơng thơn cĩ đồng lúa , .. Thành thị : Cĩ nhiều cửa hàng lớn , bênh viện lớn , người và xe cộ qua lại rất đơng ,.. * Lắng nghe . * HS tự nêu . Đại diện nhóm trình bày HS nhận xét Lắng nghe . HS thực hiện trị chơi . * Lắng nghe và ghi nhận . Kết luận: Ở mỗi địa phương đều cĩ những lễ hội truyền thống lâu đời đĩ là bản sắc văn hóa dân tộc . Do đo,ù cần giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc , đây cũng là niềm tự hào của người dân ở mỗi địa phương góp phần làm giàu đẹp nước nhà. .. ............................................................................................................................................................................................................. .. ............................................................................................................................................................................................................. .. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. * Thi đua:diễn tảvài đặc điểm văn hóa của dân tộc Việt Nam chúng ta .
Tài liệu đính kèm: