Giáo án Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 - Tuần 1 + 2 - Năm học 2015-2016 - Thạch Del

Môn : TỰ NHIÊN & XÃ HỘI

Tuần 1 tiết 2

NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO

I. Mục tiêu :

- Hiểu được cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh.

- Nếu hít thở không khí có nhiều khối bụi sẽ hại cho sức khoẻ.

- Hs khá giỏi : Biết được khi hít vào, khí ô xi có trong không khí sẽ thấm vào máu ở phổi để đi nuôi cơ thể; khi thở ra, khí các-bô-níc có trong máu được thải ra ngoài qua phổi.

II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục :

- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin. Quan sát tổng hợp thông tin khi thở bằng mũi, vệ sinh mũi.

- Phân tích đối chiếu, để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.

III. Các phương pháp/kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng :

- Cùng tham gia chia sẻ kinh nghiệm bản thân.

- Thảo luận nhóm.

IV. Đồ dùng dạy học :

- Gv : Tranh minh họa sgk, phiếu học tập cho các nhóm

- Hs : sgk

 

docx 10 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 820Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 - Tuần 1 + 2 - Năm học 2015-2016 - Thạch Del", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ tư ngày 26 tháng 08 năm 2015
Môn : TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
Tuần 1 tiết 1
HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I. Mục tiêu :
- Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.
- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hố trên hình vẽ.
- Hs khá giỏi :
+ Biết được hoạt động thở diễn ra liên tục.
+ Nếu ngừng thở từ 3 đến 4 phút người ta sẽ bị chết.
II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục :
- Kỹ năng nhận thức.
- Kỹ năng ra quyết định.
III. Các phương pháp/kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng :
- Trình báy ý kiến cá nhân.
- Thảo luận nhóm.
IV. Đồø dùng dạy học :
- Tranh minh họa
- Phiếu học tập của hoạt động 3
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định :
B. Kiểm tra : 
- Gv kiểm tra đồ dùng học tập của hs
C. Bài mới :
1.Khám phá : 
* Hoạt động 1 : Thực hành hoạt động thở 
- Yêu cầu hs quan sát lẫn nhau về sự thay đổi của lòng ngực khi ta thở sâu, thở bình thường.
- Gọi hs báo cáo kết quả
- Gv nhận xét giới thiệu bài : Khi hít vào lòng ngực phồng lên để nhận không khí, khi thở ra lòng ngực xẹp xuống đẩy không khí ra ngoài. Sự phồng lên và xẹp xuống của lòng ngực khi hít vào và thở ra diễn ra liên tục và đều đặn. Hoạt động hít vào và thở ra liên tục và đểu đặn chính là hoạt động hô hấp.
- Gv ghi tựa bài lên bảng
2. Kết nối : 
* Hoạt động 2 : Làm việc sgk
- Gv treo tranh các bộ phận của cơ quan hô hấp.
- Gọi hs lên bảng chỉ tên các cơ quan hô hấp.
- Gv nhận xét chốt lại : Cơ quan thực hiện việc trao đổi không khí giữa cơ thể với môi trường được gọi là cơ quan hô hấp. Cơ quan hô hấp bao gồm : mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi. Trong đó mũi, khí quản, phế quản làm nhiệm vụ dẫn không khí, phổi làm nhiệm vụ trao đổi không khí.
3. Thực hành : 
* Hoạt động 3 : Hỏi đáp trả lời câu hỏi
- Gv treo tranh minh hoạ sgk
+ Hình nào minh họa đường đi của không khí khi ta hít vào? (Hình bên trái minh họa đường đi của không khí khi ta hít vào vì mũi tên chỉ đường đi của không khí có hướng từ ngoài môi trường vào trong cơ quan hô hấp mà đầu tiên là mũi)
+ Hình nào minh họa đường đi của không khí khi ta thở ra? Dựa vào đâu mà em biết được điều đó? (Hình bên phải minh họa đường đi của không khí khi ta hít vàovì mũi tên chỉ đường đi của không khí có hướng từ trong cơ quan hô hấp ra ngoài môi trường)
+ Khi ta hít vào,thở rakhông khí từ bộ phận nào đến bộ phận nào của cơ quan hô hấp? (Khi ta hít vào,không khí từ mũi qua khí quản, phế quản rồi qua hai lá phổi)
- Gv nhận xét chốt lại : Khi ta thở ra,không khí từ hai lá phổi qua khí quản, phế quản đến mũi rồi ra ngoài môi trường. 
* Hoạt động 4 : Liên hệ thực tế
- Yêu cầu hs thực hiện bịt mũi, nín thơ ûtrong giây lát
+ Em có cảm giác thế nào khi bịt mũi và nín thở? (Khi chúng ta bịt mũi nín thơ ûquá trình hô hấp không thực hiện được làm cho cơ thể chúng ta bị thiếu oxi dẫn đến khó chịu)
- Gv nhận xét chốt lại
- Gọi hs đọc nội dung bạn cần biết
 D. Vận dụng : 
+ Cơ quan hô hấp gồm có những bộ phận nào?
- Gv nhận xét tuyên dương – giáo dục hs
- Dặn hs về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Gv nhận xét tiết học
Hát vui
Hs theo dõi 
Thực hiện yêu cầu
Hs trình bày
Hs nhận xét
Hs nhắc lại tựa bài
Hs theo dõi
Thực hiện yêu cầu
Hs nhận xét
Hs quan sát
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs lắng nghe
Thực hiện yêu cầu
Hs trả lời-nhận xét
Hs lắng nghe
Hs đọc ghi nhớ
Hs trả lời-nhận xét
Hs lắng nghe
* Rút kinh nghiệm : ...............................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 28 tháng 08 năm 2015
Môn : TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
Tuần 1 tiết 2
NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO
I. Mục tiêu :
- Hiểu được cần thở bằng mũi, khơng nên thở bằng miệng, hít thở khơng khí trong lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh.
- Nếu hít thở không khí có nhiều khối bụi sẽ hại cho sức khoẻ.
- Hs khá giỏi : Biết được khi hít vào, khí ô xi có trong không khí sẽ thấm vào máu ở phổi để đi nuôi cơ thể; khi thở ra, khí các-bô-níc có trong máu được thải ra ngoài qua phổi.
II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục :
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin. Quan sát tổng hợp thông tin khi thở bằng mũi, vệ sinh mũi.
- Phân tích đối chiếu, để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.
III. Các phương pháp/kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng :
- Cùng tham gia chia sẻ kinh nghiệm bản thân.
- Thảo luận nhóm.
IV. Đồø dùng dạy học :
- Gv : Tranh minh họa sgk, phiếu học tập cho các nhóm
- Hs : sgk 
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định :
B. Kiểm tra : 
+ Cơ quan hô hấp có những bộ phận nào?
+ Cơ quan hô hấp có nhiệm vụ gì? 
- Gv nhận xét đánh giá
C. Bài mới :
1.Khám phá (giới thiệu bài) : Tiết học hôm nay giúp chúng ta tìm hiểu về hoạt động thở . Qua bài : Nên thở như thế nào?
- Gv ghi tựa bài lên bảng
2. Kết nối :
* Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm
- Gv phát phiếu học tập cho các nhóm thảo luận
+ Khi bị sổ mũi, em có thấy những gì chảy ra từ trong mũi?
+ Hằng ngày, khi dùng khăn sạch lau mặt em thấy trên mặt khăn có gì?
+ Tại sao ta nên thở bằng mũi và không nên thở bằng miệng?
- Hết thời gian gọi trình bày kết quả.
- Gv nhận xét chốt lại : Trong mũi có lông mũi giúp cản bớt bụi làm không khí vào phổi sạch hơn, các mạch máu nhỏ li ti giúp sưởi ấm không khí vào phổi, các chất nhầy giúp cản bụi, diệt vi khuẩn và làm ẩm không khí vào phổi. Chúng ta nên thở bằng mũi vì như thế là hợp vệ sinh và có lợi cho sức khỏe, không nên thở bằng miệng vì thở như thế các chất bụi bẩn dể vào đựơc bên trong cơ quan hô hấp, có hại cho sức khỏe.
3. Thực hành :
* Hoạt động 2 : Hỏi trả lời
+ Em cảm thấy thế nào khi đựơc hít thở không khí trong lành ở trong công viên, vườn trường? (khoan khoái, dể chịu)
+ Em cảm thấy thế nào khi đi ngoài đường có nhiều khói bụi hoặc trong bếp đun bằng củi than? (ngột ngạt, khó chịu)
- Gv nhận xét chốt lại
- Gọi hs đọc nội dung bạn cần biết
D. Vận dụng : 
+ Cơ quan hô hấp gồm có những bộ phận nào?
- Gv nhận xét tuyên dương – giáo dục hs
- Dặn hs về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Gv nhận xét tiết học
Hát vui
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs lắng nghe
Hs theo dõi 
Hs nhắc lại tựa bài
Hs thảo luận
Hs trình bày
Hs lắng nghe
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs theo dõi
3 hs đọc
Hs trả lời-nhận xét
Hs lắng nghe
* Rút kinh nghiệm ...................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 02 tháng 09 năm 2015
Môn : TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
 Tuần 2 tiết 3
VỆ SINH HÔ HẤP
I. Mục tiêu :
- Nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
- Có ý thức giữ sạch mũi họng.
- Hs khá giỏi : Nêu ích lợi tập thể dục buổi sáng và giữ sạch mũi, miệng.
II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục :
- Kỹ năng tư duy phê phán : Tư duy phân tích, phê phán những việc làm gây hại cho cơ quan hô hấp.
- Kỹ năng làm chủ bản thân : Khuyến khích sự tự tin, lòng tự trọng của bản thân khi thực hiện những việc làm có lợi cho cơ quan hô hấp.
- Kỹ năng giao tiếp : tự tin, giao tiếp hiệu quả để thuyết phục người thân không hút thuốc lá, thuốc lào ở nơi công cộng, nhất là nơi có trẻ em.
III. Các phương pháp/kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng 
- Thảo luận nhóm theo cặp.
- Đóng vai.
IV. Đồø dùng dạy học :
- Gv : Tranh minh họa. Phiếu học tập
- Hs : sgk
V. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định :
B. Kiểm tra : 
+ Cơ quan hô hấp gồm có những bộ phận nào?
- Gọi hs lên bảng chỉ đường đi của không khí.
- Gv nhận xét đánh giá
C. Bài mới :
1.Khám phá (giới thiệu bài) : 
* Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp 
- Yêu cầu hs đứng dậy hít, thở theo nhịp hô của gv.
+ Khi chúng ta thực hiện động tác thở sâu. Cơ thể chúng ta nhận đựơc lượng không khí như thế nào? Tập thở vào buổi sáng có lợi ích gì?
- Gv nhận xét chốt lại : Tập thở, hô hấp sâu vào buổi sáng, có không khí trong lành giúp cơ thể thải được khí các bô níc ra ngoài và thu được nhiều khí ôxi vào phổi rất có lợi cho sức khoẻ. Tiết học hôm nay giúp chúng ta tìm hiểu về vệ sinh hô hấp.
- Gv ghi tựa bài lên bảng
2. Kết nối :
* Hoạt động 2 : Thảo luận theo cặp
-Yêu cầu hs quan sát hình minh họa số 2 và3
+ Bạn hs trong tranh đang làm gì? (Môt bạn hs đang dùng khăn lau sạch mũi. Còn bạn kia đang súc miệng bằng nước muối)
+ Theo em những việc làm đó có lợi ích gì? (Làm cho mũi và họng được sạch sẽ và vệ sinh)
+ Hằng ngày các em đã làm gì để giữ sạch mũi và họng?
- Gv nhận xét chốt lại : Để mũi và họng luôn sạch sẽ, hằng ngày chúng ta cần rửa mũi bằng khăn sạch và súc miệng bằng nước muối. Mũi và họng luôn sạch sẻ giúp ta hô hấp tốt hơn và phòng bệnh đường hô hấp.
3. Thực hành : 
* Hoạt động 3 : Làm việc nhóm
- Gv phát phiếu học tập cho các nhóm 
+ Các nhân vật trong tranh đang làm gì? 
+ Theo em việc đó nên làm hay không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp? Vì sao?
- Yêu cầu hs thảo luận theo câu hỏi.
- Hết thời gian gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Gv nhận xét kết luận : 
* Các việc nên làm :
+ Nên giữ gìn vệ sinh nhà ở ,trường lớp, môi trường xung quanh.
+ Nên đeo khẩu trang khi tham gia công tác dọn vệ sinh và khi đến nơi có nhiều bụi bẫn
+ Nên đỗ rác đúng nơi quy định
+ Nên tập thể dục hằng ngày
+ Luôn giữ sạch mũi và họng
* Các việc không nên làm :
+ Không nên để nhà cửa, trường lớp bẩn thỉu , bề bộn.
+ Không nên đỗ rác và khạc nhỗ bừa bãi
+ Không nên hút thuốc lá 
+Không ở những nơi có nhiều khói bụi
+ Không nên lười vận động
- Gọi vài hs đọc những điều bạn cần biết
4. Vận dụng :
+ Giữ vệ sinh cơ quan hô hấp có lợi ích gì?
+ Các em làm gì để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp?
- Gv nhận xét tuyên dương – giáo dục hs
- Dặn hs về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Gv nhận xét tiết học
Hát vui
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs lắng nghe
Thực hiện yêu cầu
Hs trả lời-nhận xét
Hs theo dõi 
Hs nhắc lại tựa bài
Hs quan sát tranh
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs lắng nghe
Hs thảo luận nhóm
Hs trình bày
Hs theo dõi
3 hs đọc bạn cần biết
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs lắng nghe
* Rút kinh nghiệm ...................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 04 tháng 05 năm 2015
Môn : TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
Tuần 2 tiết 4 
PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP
I. Mục tiêu :
- Kể được tên của các bệnh đường hô hấp thường gặp như : viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.
- Biết cách giữ ấm cơ thê, giữ vệ sinh mũi miệng.
- Hs khá giỏi : Nêu được nguyên nhân mắc bệnh đường hô hấp.
II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục :
- Kỹ năng tìm kiếm xử lý thông tin : Tổng hợp thông tin, phân tích những tình huống có nguy cơ dẫn đến bệnh đường hô hấp.
- Kỹ năng làm chủ bản thân : Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc phòng bệnh đường hô hấp.
- Kỹ năng giao tiếp : ứng xử phù hợp khi đóng vai bác sĩ và bệnh nhân.
III. Các phương pháp/kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng 
- Thảo luận nhóm.
- Giải quyết vấn đề.
- Đóng vai.
IV. Đồø dùng dạy học :
- Gv : Các hình trong sgk, tranh minh hoạ các bộ phận của cơ quan hô hấp. 
- Hs : SGK.
V. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định :
B. Kiểm tra : 
- Gv nêu câu hỏi – Gọi hs trả lời
+ Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi ích gì ?
+ Chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi, họng ?
+ Hãy nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới :
1.Khám phá :
* Hoạt động 1 : Động não
* Mục tiêu : Kể được tên của các bệnh đường hô hấp thường gặp.
* Cách tiến hành :
+ Nhắc lại tên các bộ phận của cơ quan hô hấp? (Các bộ phận của cơ quan hô hấp là mũi, khí quản, phế quản, phổi)
+ Kể tên các bệnh đường hô hấp mà em thường gặp ?
- Gv nhận xét kết luận : Các bệnh đường hô hấp thường gặp là viêm họng viêm phế quản viêm phổi . Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài : “Phòng bệnh đường hô hấp” 
- Ghi tên bài lên bảng.
2. Kết nối :
* Hoạt động 2 : Làm việc sgk.
* Mục tiêu : 
+ Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp.
+ Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp.
* Cách tiến hành :
+ Bước 1 : Làm việc theo nhóm đôi
- Yêu cầu hs quan sát các hình trong sgk.
+ Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của 2 bạn trong tranh ? ( Hai bạn ăn mặt rất khác nhau. Một bạn mặc áo sơ mi còn bạn kia mặc áo ấm) 
+ Bạn nào ăn mặc phù hợp với thời tiết? (bạn mặc áo ấm là phù hợp với thời tiết lạnh )
+ Dựa vào đâu mà em biết điều đó? 
+ Chuyện gì đã xảy ra với bạn áo trắng? 
+ Bạn Nam cần làm gì?
+ Hai bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? 
+ Nếu ăn nhiều kem, uống nhiều nước lạnh ..,thì chuyện gì có thể xảy ra? 
+ Theo em hai bạn nhỏ này cần làm gì?
- Gv nhận xét tuyên dương
- Gọi hs đọc nội dung bạn cần biết
3. Thực hành :
* Hoạt động 3 : Trò chơi
* Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố những kiến thức đã học được về phòng bệnh viêm đường hô hấp.
Cách tiến hành :
* Bước 1 : 
- Gv hướng dẫn học sinh chơi : một học sinh đóng vai bệnh nhân và một học sinh đóng vai bác sĩ. Yêu cầu học sinh đóng vai bệnh nhân kể một số biểu hiện của bệnh viêm đường hô hấp và học sinh đóng vai bác sĩ nêu được tên bệnh.
* Bước 2 : 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét, góp ý bổ sung.
- Giáo viên nhận xét.
D. Vận dụng :
+ Muốn phòng bệnh đường hô hấp các em phải ăn mặc như thế nào?
- Gv nhận xét tuyên dương – giáo dục hs
- Dặn hs về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Gv nhận xét tiết học
Hát vui
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs lắng nghe
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs theo dõi 
Hs nhắc lại tựa bài
Thực hiện yêu cầu
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs lắng nghe
3 hs đọc bạn cần biết
Hs theo dõi
Hs chơi trò chơi
Hs lắng nghe
Hs trả lời-nhận xét
Hs lắng nghe
* Rút kinh nghiệm ...................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxTNXH T1+2.docx