I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết:
- Phân tích được các hành động phản xạ
- Nêu được một vài ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống
- Thực hành một số phản xạ
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trong sgk phóng to
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
i thắng cuộc 5ph 10ph 10ph 3ph Tuần 8 Chiều thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011 Tự nhiên và xã hội Bài 15: vệ sinh thần kinh I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Nêu được một số việc nên làm hoặc không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh - Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi và có hại đối với cơ quan thần kinh - Kể tên được một số thức ăn, đồ uống,.... nếu đưa vào cơ thể sẽ có hại đối với cơ quan thần kinh II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sgk phóng to - Phiếu học tập III/ Hoạt động dạy học: 1. ổn định Tổ Chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TG 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu câu hỏi, gọi HS trả lời: + Vai trò của não? - Đánh giá, nhận xét 3. Bài mới: - Nêu mục tiêu bài học - Ghi tên bài lên bảng - Tìm hiểu nội dung bài * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ: nhóm 6 - Nêu nhiệm vụ và phát phiếu học tập cho các nhóm - Yêu cầu các nhóm lên trình bày kết quả + H1: Bạn đang làm gì? - Nhận xét, đánh giá - KL: Ngủ, nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí đúng thời gian, bố mẹ chăm sóc đều có lợi cho TK * Hoạt động 2: Đóng vai - GV chia lớp thành 4 nhóm, giao 4 phiếu, mỗi phiếu ghi một trạng thái tâm lý: + Tức giận + Vui vẻ + Lo lắng + Sợ hãi - Gọi các nhóm lên trình diễn - Rút ra điều gì qua phần này? * Hoạt động 3: Làm việc với SGK - Yêu cầu HS quan sát và thảo luận nhóm đôi - Nêu nhiệm vụ, quan sát hình 9 và TLCH: + Chỉ và nói tên đồ ăn, thức uống,.... nếu đưa vào cơ thể sẽ có hại cho CQTK? - Yêu cầu đại diện trình bày trước lớp + Trong số thứ gây hại, những thứ nào gây nguy hiểm nhất? 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương động viên - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - 2 HS trả lời: -> Não điều khiển mọi hoạt động, suy nghĩ của con người - Nghe giới thiệu - Nhắc lại tên bài, ghi bài a) Nêu một số việc nên làm và không nên làm để vệ sinh CQTK - Hoạt động nhóm 6, nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng quan sát hình SGK và trả lời cho từng hình nhằm nêu rõ mỗi nhân vật trong từng hình đang làm gì? Việc làm đó có lợi hay có hại đối với CQTK? - Thư kí ghi lại kết quả thảo luận vào phiếu học tập - Đại diện các nhóm trình bày, mỗi nhóm chỉ nói về một hình, HS khác bổ sung + H1: Một bạn đang ngủ, khi ngủ CQTK được nghỉ ngơi + H2: Các bạn đang chơi trên bãi biển, cơ thể được nghỉ ngơi, thần kinh được thư giãn. Nếu phơi nắng.... + H3: Một bạn đang thức đến 11h đêm để đọc sách làm thần kinh bị mệt + H4: Chơi trò chơi điện tử: Nếu chơi trong chốc lát thì cơ thể được giải trí. Nếu chơi quá lâu, cơ thể mệt mỏi, căng thẳng + H5: Xem biểu diễn văn nghệ: Giúp giải trí, thần kinh thư giãn + H6: Bố mẹ chăm sóc bạn nhỏ trước khi đi học. Được bố mẹ quan tâm chăm sóc, trẻ em luôn cảm thấy mình được yêu thương, che chở. Điều đó có lợi cho trẻ em + H7: Một bạn nhỏ bị người lớn hoặc bố mẹ đánh: Khi bị đánh mắng, trẻ em bị căng thẳng, sợ hãi hoặc oán hận, thù hằn, điều đó sẽ có hại cho thần kinh - Các việc nên làm: 1, 2, 5, 6 - Các việc không nên làm: 3, 4, 7 b) Những trạng thái tâm lý có lợi, có hại đối với CQTK - Thảo luận theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn theo yêu cầu: Tập diễn đạt vẻ mặt của mỗi người theo trạng thái tâm lí được ghi trong phiếu - Mỗi nhóm cử 1 bạn lên trình diễn vẻ mặt của người đang ở trạng thái tâm lý trong phiếu - Nhóm khác quan sát và đoán xem bạn đang thể hiện trạng thái tâm lý mà nhóm được giao - Cần có trạng thái tâm lý vui tươi, bình tĩnh giúp cho CQTK ổn định c) Kể tên những thức ăn đồ uống có hại cho CQTK - 2 HS quay mặt vào nhau, quan sát và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV: -> Cà phê, rượu, thuốc lá, ma tuý,... - Các nhóm đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung -> Ma tuý; Ma tuý là loại có hại nhất cho sức khoẻ và gây hại cho TK nếu ta dùng 4ph 7ph 8ph 5ph 4ph Sáng thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011 Tự nhiên và xã hội Bài 16: vệ sinh thần kinh (Tiếp) I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ - Lập được thời gian biểu hàng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập, vui chơi,.... một cách hợp lý. II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sgk phóng to III/ Hoạt động dạy học: 1. ổn định Tổ Chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TG 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu câu hỏi và gọi HS trả lời: + Kể tên những thức ăn, đồ uống có hại cho cơ quan thần kinh? - Đánh giá, nhận xét 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: + Nêu mục tiêu tiết học +Ghi bài lên bảng - Tìm hiểu nội dung * Hoạt động 1: Thảo luận - Yêu cầu HS làm việc theo cặp - Giao nhiệm vụ: Thảo luận và trả lời các câu hỏi + Theo em khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi? + Có bạn nào ngủ ít không? Nêu cảm giác của em sau đêm ít ngủ? + Nêu điều kiện để có giấc ngủ tốt? + Hằng ngày bạn thức dậy và đi ngủ lúc mấy giờ? + Bạn đã làm gì trong cả ngày? - Bước 2: Làm việc cả lớp + Gọi các cặp trình bày * Hoạt động 2: Cho HS thực hành lập thời gian biểu - Hướng dẫn cả lớp + Thời gian biều trong cả ngày gồm các mục: Thời gian trong các buổi sáng, trưa, chiều, tối. - Cho HS làm vào phiếu đã phát cho HS - Yêu cầu HS làm việc theo cặp - Cho HS trình bày trước lớp + Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu? + Sinh hoạt, học tập theo thời gian biểu có ích lợi gì? - KL: Thực hiện theo thời gian biểu giúp ta sinh hoạt và làm việc có khoa học 4. Dặn dò: - Về nhà thực hiện tốt thời gian biểu đã đề ra - Ôn bài, chuẩn bị bài sau - 2 HS trả lời: -> Bia, rượu, thuốc lá, cà phê, ma tuý,... -> Nghe giới thiệu -> Nhắc lại tên bài, ghi bài a) Vai trò của giấc ngủ - Lớp thảo luận theo cặp trả lời một số câu hỏi mà nhiệm vụ được giao: -> Khi ngủ CQTK được nghỉ ngơi, đặc biệt là bộ não -> Trẻ càng nhỏ càng cần được ngủ nhiều; Từ 10 tuổi trở lên mỗi người cần ngủ từ 7h -> 10h. Nếu mất ngủ sau đêm đó dậy người mệt mỏi, đau đầu..... -> Hàng ngày em thức dậy từ lúc 5h30, đi ngủ lúc 10h - HS nêu - Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung - HS lập thời gian biểu hàng ngày qua việc sắp xế thời gian - 1 vài HS lên điền thử bảng treo mẫu - Phát phiếu in sẵn, HS khác theo dõi Buổi Giờ Công việc h.động Sáng Trưa Chiều Tối 5h30 đến6h 10h30 đến 1h - Ngủ dậy, thể dục buổi sáng, đánh răng rửa mặt, ăn sáng đi học - Ăn trưa, rửa bát - Nghỉ ngơi, đi học - Cùng nhau trao đổi để hoàn thiện thời gian biểu - 1 số HS lên giới thiệu thời gian biểu của mình. Các bạn khác nghe và nhận xét, bổ sung -> Để làm việc có giờ giấc và đúng khoa học -> Nâng cao hiệu quả học tập và bảo vệ thần kinh - Một số HS đọc mục cần biết 5ph 10ph 10ph 4ph ---------------------------0o0------------------------------- Tuần 9 Chiều thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011 Tự nhiên và xã hội Bài 17+18: ôn tập và kiểm tra con người và sức khỏe I/ Mục tiêu: - Giúp các em hệ thống hoá các kĩ thuật về cấu tạo ngoài và chức năng các cơ quan: Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh - Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh - Vẽ tranh và vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại như: Thuốc lá, rượu, bia,... II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sgk phóng to - Bộ phiếu rời ghi các câu hỏi để HS bốc thăm - Giấy A4 và bút vẽ III/ Hoạt động dạy học: 1. ổn định T.C: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc lập thời gian biểu của HS 3. Hướng dẫn ôn tập. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TG 1. ổn định Tổ Chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc lập thời gian biểu của HS 3. Hướng dẫn ôn tập. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học - Ghi tên bài lên bảng b) Nội dung ôn tập * Tổ chức trò chơi: Ai nhanh nhất? Ai đúng? - Mục tiêu: - GV tổ chức hướng dẫn chơi trò chơi + GV chia lớp thành 4 nhóm và sắp xếp lại bàn ghế phù hợp với trò chơi - GV phổ biến luật chơi, cách chơi + GVnêu câu hỏi, HS lắc chuông TLCH - Cách tính điểm: Trả lời đúng: 5 đ’; Trả lời sai: Không trừ điểm - GV cho HS chuẩn bị trước - Hội ý với HS cử bạn vào ban giám khảo. Ban giám khảo nhận đáp án, để theo dõi, nhận xét. Hướng dẫn ban giám khảo đánh giá, ghi chép - GV đọc lần lượt các câu hỏi và điều khiển cuộc chơi. VD: + Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào? + Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào? + Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm những bộ phận nào? - Đánh giá tổng kết - Đánh giá, nhận xét - Nghe giới thiệu - Nhắc lại đề bài -Nắm vững và hệ thống được các KT: + Cấu tạo ngoài và chức năng của các cơ quan: Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết, nước tiểu, và hệ thần kinh + Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ gìn vệ sinh các cơ quan đã học - Chia làm 4 nhóm: + 5 HS làm giám khảo, cùng theo dõi, ghi lại câu trả lời của các đội - Đội nào có câu trả lời thì lắc chuông - HS trao đổi trong đội những thông tin đã học từ trước - Cử ban giám khảo - Nghe thống nhất - Nghe câu hỏi và bấm chuông trả lời. VD: -> Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận: Mũi, khí quản, phế quản, 2 lá phổi -> Tim, các mạch máu -> Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. - Ban giám khảo hội ý và thống nhất điểm, tuyên bố cho các đội 1ph 5ph 2ph 20ph Sáng thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011 Tự nhiên và xã hội Bài 17+18: ôn tập và kiểm tra con người và sức khỏe Vẽ tranh ( 32 phút) - Mục tiêu: - GV hướng dẫn: Yêu cầu mỗi HS chọn một nội dung để vẽ tranh vận động. VD: + Vận động không hút thuốc lá + Không uống rượu + Không sử dụng ma tuý - Hướng dẫn HS thực hành - Giúp đỡ các nhóm còn yếu - Yêu cầu SH trình bày, đánh giá - Đánh giá, nhận xét - Khen các ý tưởng hay 4. Dặn dò: - Chấm tranh -Nhận xét tiết học - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau - HS vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại như thuốc lá, rượu, ma tuý,... - HS chọn nội dung - Chọn nội dung và thực hành vẽ - Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình và cử đại diện nêu ý tưởng của bức tranh vận động do nhóm mình vẽ - Nhóm khác bình luận, góp ý 5ph Tuần 10 Chiều hai tư ngày 24 tháng 10 năm 2011 Tự nhiên vàXã hội Bài 19: Các thế hệ trong một gia đình I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Các thế hệ trong một gia đình - Phân biệt được gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ - Giới thiệu với các bạn về các thế hệ trong gia đình mình II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK phóng to - HS mang ảnh chụp gia đình mình - Giấy, bút vẽ III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TG - Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng - Tìm hiểu nội dung a) Tìm hiểu về gia đình - Trong gia đình em, ai là người nhiều tuổi nhất? Ai là người ít tuổi nhất? - KL: Như vậy trong mỗi gia đình chúng ta có nhiều người ở lứa tuổi khác nhau cùng chung sống. VD như: Ông bà, cha mẹ, anh chị em và em - Những người ở các lứa tuổi khác nhau đó được gọi là các thế hệ trong một gia đình - Yêu cầu HS thảo luận nhóm; GV nêu nhiệm vụ cho mỗi nhóm trả lời các câu hỏi: + Tranh vẽ những ai? Nêu những người đó? + Ai là người nhiều tuổi nhất? Ai ít tuổi nhất? + Gồm mấy thế hệ? - Bổ sung, nhận xét - KL: Trong gia đình có thể có nhiều hoặc ít người chung sống. Do đó, cũng có thể nhiều hay ít thế hệ cùng chung sống b) Gia đình các thế hệ: - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - GV giao nhiệm vụ: Quan sát hình SGK và TLCH: + Hình vẽ trang 38 nói về gia đình ai? Gia đình đó có mấy người? Bao nhiêu thế hệ? + Hình trang 39 nói về gia đình ai? Gia đình đó có bao nhiêu người? Bao nhiêu thế hệ? - GV tổng kết ý kiến của các cặp đôi - KL: Trang 38, 39 ở đây giới thiệu về 2 gia đình bạn Minh và bạn Lan. Gia đình Minh có 3 thế hệ cùng sống, gia đình Lan có 2 thế hệ chung sống - Theo em mỗi gia đình có thể có bao nhiêu thế hệ? c) Giới thiệu về gia đình mình: - Yêu cầu HS giới thiệu, nêu gia đình mình mấy thế hệ chung sống? - Khen những bạn giới thiệu hay, đầy đủ thông tin, có nhiều sáng tạo - Nghe giới thiệu, nhắc lại đề bài - 5 HS trả lời: + Trong gia đình em có ông bà em là người nhiểu tuổi nhất + Trong gia đình em, bố mẹ em là người nhiều tuổi nhất, em em ít tuổi nhất - Nghe giảng - HS lắng nghe - HS thảo luận nhóm 4: Nhận tranh và TLCH dựa vào nội dung tranh - HS dựa vào tranh và nêu: -> Trong tranh gồm có ông bà em, bố mẹ em, em và em của em -> Ông bà em là người nhiều tuổi nhất, và em của em là người ít tuổi nhất -> Gồm 3 thê hệ - Các nhóm khác bổ sung, nhận xét - Nghe, ghi nhớ - 2 HS cùng bàn thảo luận - Nhận n.vụ và T. luận TL câu hỏi: - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả + Đây là gia đình bạn Minh. Gia đình có 6 người: ông bà, bố mẹ, Minh và em gái Minh. Gia đình Minh có 3 thế hệ + Đây là GĐ bạn Lan, gồm có 4 người: Bố mẹ Lan và em trai Lan. GĐ Lan có 2 thế hệ - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung - Nghe giới thiệu - Có thể có: 2, 3, 4 thế hệ cùng sống, cũng có thể có 1 thế hệ.VD: gia đình 2 vợ chồng chưa có con - HS gt bằng ảnh, tranh - Các bạn nghe, nhận xét. VD: GĐ mình có 4 người: Bố mẹ và mình, em Lan mình. GĐ mình sống rất hạnh phúc... IV/ Củng có, dặn dò: - Về nhà vẽ 1 bức tranh về gđ mình - Học bài, CB bài sau: Họ nội, họ ngoại. ---------------------o0o------------------- Chiều thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2011 Tự nhiên và Xã hội Bài 20: họ nội – họ ngoại 1. mục tiêu: - Sau bài học, HS có khả năng: - Giải thích thế nào là họ nội, họ ngoại - Xưng hô đúng với các anh, chị em của bố, mẹ - Giới thiệu về họ nội, họ ngoại của mình - Ưng xử đúng với những người họ hàng của mình, không phân biệt họ nội hay họ ngoại II. Đồ dùng dạy- học: - Các hình trong sgk phóng to - HS mang tranh ảnh họ hàng nội ngoại đến lớp III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TG 1. Ôn định Tổ Chức: Hát 2. KT bài cũ: - Gọi HS trả lời CH: GĐ thường có mấy thế hệ chung sống - Nhận xét, đánh giá 3. Bài mới: a) GT bài: - Y/C lớp hát bài cả nhà thương nhau hoặc Ba mẹ là quê hương - Kể tên những người họ hàng mà em biết? Như vậy: mỗi bạn đều có chú, bác, cô, dì,... là họ hàng của mình. Để hiểu rõ hơn những mối quan hệ này và giúp các em xưng hô đúng, hôm nay ta tìm hiểu bài “Họ nội- Họ ngoại” b) Tìm hiểu về họ nội- họ ngoại: - GV tổ chức HS thảo luận nhóm - Chia lớp thành 6 nhóm, giao n.vụ cho các lớp thảo luận,y/c báo cáo KQ + Hương đã cho các bạn xem ảnh của những ai? + Ông bà ngoại Hương sinh ra những ai trong ảnh? + Quang đã cho bạn xem ảnh của những ai? + Ông bà nội quang sinh ra những ai trong ảnh - Nghe HS báo cáo nhận xét, bổ sung + Những người thuộc họ nội gồm những ai? + Những người họ ngoại gồm những ai? KL: Cả 4 bạn có chung ông bà nhưng Hồng, Hương phải gọi là ông bà ngoại vì mẹ bạn là con gái ông bà. Quang và Thủy gọi là ông bà nội. Như vậy: ông bà nội, bố Quang, Thuỷ được gọi là họ nội. Còn ông bà ngoại, mẹ, Hồng, Hương là họ ngoại - GV t/c cho HS kể tên họ nội, họ ngoại + Họ nội gồm những ai? + Họ ngoại gồm những ai? Nhận xét: Tổng kết các câu trả lời của HS KL: Như vậy ông bà sinh ra bố và các anh chị của bố cùng với các con của họ... là những người thuộc họ nội Ông bà sinh ra mẹ và các anh chị em của mẹ, cùng với các con của họ thì gọi là họ ngoại c) Tổ chức trò chơi “Ai hô đúng” - Phổ biến luật chơi và cách chơi: + GV đưa ra những miếng ghép ghi lại các quan hệ họ hàng khác nhau. HS đưa ra cách xưng hô và họ bên nào VD: GV đưa Em gái của mẹ HS nói Dì- họ ngoại - Tổ chức cho HS chơi - Tuyên dương, động viên d) Thái độ T/C với họ nội- họ ngoại: - Y/c HS thảo luận nhóm, đóng vai t/hg - Nêu tình huống: + Anh của bố đến chơi khi bố đi vắng + Em của mẹ ở quê ra chơi khi bố mẹ đi vắng - Em có nhận xét gì cách ứng xử vừa rồi? - Tại sao phải yêu quý những người họ hàng của mình KL: Ông bà nội, ông bà ngoại là những người họ hàng ruột thịt. Chúng ta phải biết yêu quý, quan tâm giúp đỡ,... 3. củng cố, dặn dò: - Về nhà ôn bài, CB bài sau - Nhận xét tiết học - HS trả lời: GĐ thường có 2 hoặc 3 người cùng chung sống, nhưng cũng có khi có 1 hoặc 4 thế hệ - HS hát tập thể - 3 HS kể - Nghe giới thiệu - Thảo luận nhóm 5 - Nhận nội dung thảo luận, cử đại diện trình bày KQ, nhóm khác nhận xét, bổ sung + Hương cho bạn xem ảnh ông bà ngoại và mẹ, và bác + Ông ngoại sinh ra mẹ Hương và bác Hương + Quang cho bạn xem ảnh ông bà nội và bố cùng cô của Quang + Ông bà nội của Quang sinh ra bố Quang và mẹ của Hương - Ông bà nội và bố - Ông bà ngoại, mẹ - Nghe và ghi nhớ - Làm việc cả lớp - Họ nội gồm: Ông bà nội, bố, cô,... - Họ ngoại gồm: Ông bà ngoại, mẹ, dì, cậu... HS dưới lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung - Nghe và ghi nhớ - HS chơi dưới sự hướng dẫn của GV, HS đoán đúng được thưởng tràng vỗ tay, nếu sai nhường bạn khác trả lời - HS nhận t/hg đóng vai thể hiện cách ứng xử - Trình bày và cách ứng xử - Nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung - Bạn ứng xử rất đúng - Vì họ là những người họ hàng ruột thịt 1ph 5ph 20ph 3ph -----------------------0o0---------------------- Tuần 11 Chiều thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011 Bài 21:Thực hành: phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng I/ Mục tiêu: HS có khả năng: - Phân tích mối quan hệ họ hàng trong trường hợp cụ thể - Biết cách xưng hô đúng đối với những người họ hàng nội, ngoại - Vẽ được sơ đồ họ hàng nội, ngoại - Dùng sơ đồ giới thiệu cho người khác về họ nội, ngoại của mình II/ Đồ dùng dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TG a) Khởi động: trò chơi đi chợ mua gì? cho ai? - HD HS chơi: - Trò chơi kết thúc b) Nhận biết mối quan hệ họ hàng qua tranh vẽ: - Y/C HS làm việc trên phiếu học tập - Cho HS làm việc theo nhóm - Giao nhiệm vụ: Quan sát hình trang 42 và TL câu hỏi: + Ai là con trai, con gái của ông bà? + Ai là con dâu, con rể của ông bà? + Ai là cháu nội, cháu ngoại của ông bà? + Những ai thuộc họ nội của Quang? + Những ai thuộc họ ngoại của Hương? - Yêu cầu HS đổi chéo phiếu học tập - Gọi các nhóm lên trình bày - Bổ sung, nhận xét - KL: Đây là gia đình 3 thế hệ đó là ông bà, bố mẹ và các con. Ông bà có một con gái và một con trai, một con dâu và một con rể, 2 cháu nội và hai cháu ngoại. 3- củng cố – Dăn dò: - Nói về các thế hệ trong gia đình nhà em. - Về nhà chuẩn bị tranh ảnh về gia đình mình để vẽ sơ đồ tiết sau - HS chơi đứng thành vòng tròn đếm từ 1-> hết - 1 HS làm quản trò: + Quản trò: Đi chợ, đi chợ + Lớp mua gì? Mua gì? + Q.trò: mua 2 cái áo,1 HS số 2 đứng dậy chạy + Lớp: cho ai? Cho ai? + HS số 2 vừa chạy, vừa nói: Cho mẹ cho mẹ. Cuối cùng trưởng trò nói: Tan chợ - Lớp thảo luận nhóm 6 - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm theo nhiệm vụ GV yêu cầu. Cử thư kí ghi trả lời các câu hỏi vào phiếu bài tập -> Con gái của ông bà là mẹ Hương, con trai là bố Quang -> Mẹ Quang là con dâu, bố Quang là con rể -> Quan và Thuỷ là cháu nội, Hương và Hồng là cháu ngoại của ông bà -> Họ nội của Quang: Ông bà, bố mẹ Hương và Hương -> Ông bà, bố mẹ Quang và anh em Quang - Các nhóm kiểm tra lẫn nhau - Các nhóm trình bày ý kiến, các nhóm khác bổ sung, nhận xét - Nghe giảng 10ph 15ph Sáng thứ sáu ngày 04 tháng 11 năm 2011 Bài 22: Thực hành phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng ( Tiếp theo) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TG 1- Hướng dẫn các thế hệ của gia đình trong tranh: + Gia đình trong tranh có mấy thế hệ? + Ông bà Quang có bao nhiêu người con? Đó là ai? + Ai là con dâu? Rể? - Vẽ sơ đồ: Ông bà Mẹ của Quang Mẹ của Hương Bố của Quang Bố của Hương Quang Thuý Hương Hồng * Vẽ sơ đồ gia đình mình: - Yêu cầu lớp làm việc cá nhân - Gọi 1 số HS lên bảng giới thiệu sơ đồ - KL: Cần tôn trọng lễ phép với ông bà, cô bác, dì, cậu,... thương yêu đùm bọc anh chị em. * Tổ chức trò chơi: Xếp hình gia đình và liên hệ - GV phổ biến luật chơi: + Phát phiếu cho các nhóm ghép tên các thành viên của gia đình, các nhóm phải vẽ mối quan hệ họ hàng của gia đình đó + Tổ chức chơi mẫu: Gắn lên bảng: ông bà, bố mẹ Nam, Nam, bố mẹ Linh, Linh. - Quan sát các nhóm trả lời - Tổng kết, nhận xét 2- Yêu cầu vẽ sơ đồ gia đình mình, rồi giới thiệu cùng các bạn: 3. Dặn dò: - Về nhà sưu tầm nhiều tranh ảnh nói về gia đình và các thế hệ trong gia đình - Chuẩn bị bài sau: “Phòng cháy khi ở nhà”. > Gồm mười người và 3 thế hệ -> Ông bà và Quang có 2 con, bố Quang và mẹ Hương -> Mẹ Hương là con dâu, bố Hương là con rể - HS quan sát sơ đồ - HS nhìn sơ đồ nêu lại mối quan hệ của mọi người trong gia đình - Lớp nhận xét, bổ sung - HS vẽ sơ đồ điền tên các thành viên trong gia đình mình - 3 HS lên bảng nói lớp cùng nghe và nêu nghĩa vụ của mình đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em - Nghe, ghi nhớ - Nghe hướng dẫn - Các em vẽ sơ đồ: Ông bà Bố, mẹ Nam Bố, mẹ Linh Nam Linh - Ông bà có 2 người con: Bố Nam và mẹ Linh - Các nhóm nhận nội dung của trò chơi: + Nhóm 1: Hương, bố mẹ Hương, Linh, bố mẹ Linh, Tuấn( anh trai Linh) + Nhóm 2: Ông, con trai, con rể, con gái, con dâu, bà + Nhóm 3: Ông bà, Giang Sơn, bác Thư, bố mẹ Giang Sơn + Nhóm 4: Cô Lan, chú Tư, Tùng, bố mẹ Tùng, ông bà - Gọi các nhóm lên trình bày trên sơ đồ của nhóm về mối quan hệ giữa các thành viên. VD: Ông bà Bố mẹ Tùng Cô Lan Chú Tư Tùng - Ông bà có 3 con: Bố Tùng, cô Lan, chú Tư, có một cháu là Tùng - HS làm việc cá nhân, Trình bày trước lớp 15ph 18ph 5ph ----------------------0o0----------------------- Tuần 12 Chiều thứ hai ngày 07 tháng 11 năm 2011 Bài 23: phòng cháy khi ở nhà I/ Mục tiêu: - HS biết được một số vật dễ cháy và hiểu được lí do vì sao không đặt chúng gần lửa - Biết nói và viết được những thiệt hại do cháy gây ra. Nêu được các việc cần làm để phòng cháy khi đun nấu - Biết được một số biện pháp cần làm khi xảy ra cháy nổ II/ Phương pháp: - Trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề,.... III/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sgk phóng to IV/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TG 1. ổn định T.C: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gia đình em có mấy thế hệ? - Con phải có nghĩa vụ như thế nào đối với người thân? 2. Bài mới: - Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng - Nội dung a) Một số đồ vật dễ cháy - Cho HS hoạt động tập thể lớp + Đ
Tài liệu đính kèm: