A. Mục tiêu:
Giúp HS biết
-Kể về những họat động mà em thích.
-Nói về sự cần thiết về nghĩ ngơi, giải trí.
-Biết đi, đứng, ngồi học đúng tư thế.
-Có ý thức tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hằng ngày.
B. Họat động dạy và học:
cao hơn, nặng hơn, hiểu biết ngày càng nhiều thứ hơn, trí tuệ phát triển dần lên. Nghĩ giữa tiết: Trò chơi: “Em bé lớn lên thế nào?” Họat động 2: So sánh sự lớn lên của bản thân với bạn cùng lớp Thấy được sức lớn của mỗi người là không như nhau. Hỏi: Hai bạn này có chiều cao thế nào? Nhận xét xem nhóm các bạn này bạn nào cao, thấp, béo, gầy ? Bước 1: Thực hành đo lẫn nhau. (chiều cao, béo, gầy, vòng taqy, vòng đầu, vòng ngực,hoặc nhận xét tay, chân, đầu, mình bạn nào dài hơn, to hơn bạn nào?) Bước 2: Câu hỏi gợi mở -Qua kết quả thực hành đo lẫn nhau, các con tuy đều bằng tuổi nhau, nhưng sự lớn lên của các con có giống nhau không? -Các bạn gầy hơn, thấp hơn, nhỏ bé hơn có thấy lo sợ gì không? -Con có gì không hiểu về sự lớn lên của bản thân mình? Kết luận: Sự lớn lên của các con có thể như nhau hoặc khác nhau, điều đó là bình thường không có gì đáng lo ngại. Tuy nhiên các con cần chú ý ăn uống điều độ, đầy đủ dinh dưỡng, chăm tập thể dục, giữ gìn sức khỏe, không ốm đau sẽ chóng lớn hơn. Trò chơi: Kéo co Củng cố: -Sự lớn lên của các con thể hiện như thế nào? -Sức lớn của mỗi người có như nhau không? -Muốn chống lớn con cần phải làm gì? Dặn dò: -Cần ăn uống điều độ và giữ gìn sức khỏe. -Làm bài tập vẽ tranh các bạn cùng nhóm. -Xem trước các tranh ở bài 3. -Nhận xét tiết học. -Múa vui. -Cả lớp -Đại diện tổ 1 làm một họat động nào đó (tùy ý), tổ 2 phải nêu đúng tên và chỉ vào bộ phận đó. -Tương tự với tổ 3 và tổ 4 -Mỗi tổ chọn 1 bạn, chơi vật tay mỗi lần một cặp. Những người thắng lại chơi đấu với nhau xem bạn nào là khỏe nhất. -Mở SGK, trao đổi thảo luận từng cặp và nêu ý kiến về hình ở trang 6. -HS có thể tự hỏi và trả lời lẫn nhau. -Họat động cả lớp. -Họat động từng nhóm nhỏ. -Quan sát tranh trang 7 / SGK. -Bạn áo xanh cao lớn hơn bạn áo vàng. -Mỗi nhóm 4 HS chia làm 2 cặp lần lượt từng cặp đứng áp sát lưng, đầu và gót chân chạm nhau, cặp kia quan sát và nhận xét xem bạn nào cao hơn. -Tương tự so sánh xem ai béo, ai gầy? -HS không giống nhau. -Mỗi nhóm 4 bạn. -Thể hiện ở chiều cao, cân nặng, sự hiểu biết. -Không hòan toàn như nhau. -Ăn uống điều độ, giữ gìn sức khỏe. TUẦN 3 BÀI 3: NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH A. Mục tiêu: Giúp HS biết: Nhận xét và mô tả được một số vật xung quanh. Hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay (da) là các bộ phận giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh. Có ý thức bảo vệ và giữ gìn các bộ phận đó của cơ thể. B. Họat động dạy và học. Phương pháp Giáo viên Học sinh 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: “Chúng ta đang lớn” Hỏi: Sự lớn lên của các con được thể hiện như thế nào? -Sự lớn lên của mỗi người có như nhau không? -Muốn chóng lớn và khỏe mạnh phải làm thế nào? -Nhận xét: 3.Bài dạy: Nhận biết các vật xung quanh. GT bài: Trò chơi “Đoán vật” -GV lần lượt đặt vào tay mỗi bạn một vật, dùng khăn sạch che mắt không cho nhìn, bạn đó phải đoán xem đó là vật gì? -Qua trò chơi, các con thấy được rằng ngoài mắt ra để nhận biết được các vật xung quanh còn có thể sử dụng các bộ phận khác của cơ thể. Bài học hôm nay các con sẽ cùng tìm hiểu về điều đó. -Ghi tựa bài. Hoạt động 1: Quan sát vật thật. -Giao nhiệm vụ mỗi nhóm sẽ quan sát một vật khác nhau. Sau đó nêu được: hình dáng, màu sắc, mùi vị, sự nóng lạnh, trơn nhẵn, sần sùi Nghĩ giữa tiết: Trò chơi “con muỗi” Họat động 2: Thảo luận theo nhóm nhỏ. -Biết vai trò của các giác quan trong việc nhận biết thế giới xung quanh. + Nhờ đâu bạn biết được màu sắc của một vật? + Nhờ đâu bạn biết được hình dáng của một vật? + Nhờ đâu bạn biết được mùi vị của một vật? + Nhờ đâu bạn biết được sự trơn nhẵn, sần sùi, cứng mềm, mịn màng, nóng, lạnh của một vật? + Nhờ đâu bạn biết đó là tiếng chim hót hay chó của Trò chơi: Đố vui -Nếu mắt ta bị mù, điều gì sẽ xảy ra? -Nếu tai ta bị điếc, ta sẽ thế nào? -Điều gì sẽ xảy ra nếu mũi ta bị mất cảm giác? Bị nghẹt mũi? -Khi lưỡi hoặc da ta mất cảm giác ta sẽ thế nào? -Tuyên dương khen thưởng tổ trả lời đúng. Trò chơi: Đối đáp -GV nói thầm vào tai mỗi bạn một yêu cầu làm họat động. Khi bạn đó đứng trước tổ nào và làm họat động đó 2 lần, cả tổ phải nêu đúng tên giác quan mà bạn đó đã sử dụng. -Qua trò chơi vừa rồi ta biết rằng: Nhờ có tai, mắt, mũi, lưỡi, da mà ta biết được mọi vật xung quanh. Chỉ cần một trong các giác quan này bị hỏng ta không thể biết được đầy đủ về các vật xung quanh. Do vậy cần phải bảo vệ và giữ an toàn cho các giác quan của cơ thể. Củng cố dặn dò: -Ta có những giác quan nào? -Các giác quan ấy giúp ta những gì? -Học bài, làm BT TNXH. -Xem trước bài 4. -Nhận xét tiết học. -Hát vui -CN trả lời, các bạn góp ý bổ sung. -Một nhóm HS tham gia chơi. -HS nêu được: Vì sao bị che mắt mà khi cầm một vật vẫn đoán trúng đó là vật gì. -Chia cả lớp ra nhiều nhóm nhỏ từ 5 đến 6 em. -HS nêu CN, các bạn góp ý bổ sung. -Cả lớp cùng chơi. -Sau khi HS nêu ý kiến nhận xét ở hoạt động 1, trả lời câu hỏi nhờ đâu mà em biết. -Mỗi tổ cùng trả lời nhanh 1 câu hỏi của cô. -Tổ nào trả lời đúng 3 tổ còn lại vỗ tay, trả lời sai thì không vỗ tay. -Mỗi tổ chọn 1 bạn đại diện. -Ăn cơm và nói cơm ngon và cay. -Xem sách. -Ngửi dầu thơm. -Ngắm hoa, ngửi hoa. TUẦN 4 BÀI 4: BẢO VỆ MẮT VÀ TAI A. Mục tiêu: Giúp HS biết: Các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai. Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn mắt và tai sạch sẽ. B. Hoạt động dạy và học: Phương pháp Giáo viên Học sinh 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Bài 3 Hỏi: Ngoài mắt, ta còn sử dụng những bộ phận nào để nhận biết các vật xung quanh? -Để có thể biết được đầy đủ các vật xung quanh, ta cần làm gì đối với các bộ phận trên? -Nhận xét. 3.Bài dạy: Bảo vệ mắt và tai. GT bài: Bài trước con đã biết cần phải bảo vệ và giữ gìn an tòan cho các giác quan. Hôm nay các con sẽ cùng nhau trao đổi xem cần bảo vệ mắt và tai như thế nào nhé. -Tựa bài. Họat động 1: Xem tranh trong SGK Mục tiêu: Giúp HS nhận ra việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt: +Khi có ánh sáng chói chiếu vào mắt, bạn đã lấy tay che mắt, việc làm đó đúng hay sai? Có nên học tập bạn ấy không? +Bạn gái đọc sách như vậy đúng hay sai? Vì sao? Khi đọc sách bạn có để sách gần mắt không? +Còn bạn ngồi xem ti vi như thế này có tốt cho mắt không? Vì sao? Theo bạn ngồi thế nào để không có hại cho mắt? +Còn bạn này đang làm gì đây? Rửa mặt và mắt như vậy đúng hay sai? +Bạn có thường đến bác sĩ để kiểm tra mắt không? Vì sao phải làm như vậy? Việc ấy có cần thiết cho mắt không? -Vậy hãy nêu cho cô những việc không nên làm đối với mắt? -Việc nào nên làm đối với mắt? -GV kết luận ý chính. Họat động 2: Xem tranh trong SGK. Mục tiêu: HS nhận ra những việc gì nên làm và không nên làm để bảo vệ tai. +Hai bạn này đang làm gì? Theo bạn việc làm đó đúng hay sai? Tại sao? +Bạn gái trong hình đang làm gì? Làm như vậy có tác dụng gì? +Các bạn trong hình đang làm gì? Việc làm nào đúng, việc làm nào sai? +Nếu bạn ngồi học gần đấy bạn sẽ nói gì với những người nghe nhạc quá to? +Bạn gái này đang làm gì đây? Việc làm này đúng hay sai? Bạn có thường đến bác sĩ để khám tai không? -Vậy hãy nêu những việc không nên làm để bảo vệ tai? -Nê làm những việc gì để bảo vệ tai? -GV kết luận ý chính. Nghỉ giữa tiết: Trò chơi nhỏ. Họat động 3: Đóng vai Mục tiêu: Tập ứng sử để bảo vệ mắt và tai. Bước 1: Giao nhiệm vụ cho các nhóm. -“Hùng đi học về, thấy Tuấn (em trai của Hùng và bạn của Tuấn đang chơi kiếm bằng hai chiếc que. Nếu là Hùng em sẽ sử trí thế nào?” -“Lan đang học bài thì bạn của anh Lan đến chơi và đem đến một băng nhạc Hai anh mở nhạc rất to. Nếu là Lan, em làm gì?” Bước 2: Các nhóm lên trình diễn ngắn gọn. -Kết luận: Em đã học được điều gì? -Nhận xét và khen ngợi. Củng cố dặn dò: -Thực hành bài học và luôn có ý thức bảo vệ mắt và tai. -Xem trước bài 5. -Nhận xét, dặn dò. -Hát vui. -Tai, mũi, lưỡi, da. -Cần phải bảo vệ và giữ gìn an toàn cho các bộ phận trên. -Khởi động: Hát bài “Rửa mặt như mèo”. -Nhắc lại tựa bài. -HS thảo luận từng đôi bạn. -HS tự đặt câu hỏi, tự trả lời với nhau theo từng hình. -Các bạn khác góp ý bổ sung. -Không để ánh sáng chói chiếu vào mắt, không đọc sách hay xem ti vi quá gần. -Nên thường kiểm tra mắt, nên rửa mắt bằng khăng sạch riêng, nước sạch. Khi rửa mặt nên rửa mắt trước. -Trao đổi ý kiến từng đôi bạn. -Tự đặt câu hỏi, tự trả lời theo nội dung từng hình, các bạn góp ý bổ sung. -Không dùng vật cứng nhọn ngoáy vào tai, không nghe những âm thanh quá to, không để nước vào tai. -khi tai bị đau nên đến BS khám, nên giữ cho tai khô ráo và sạch sẽ. -Mỗi tổ là 1 nhóm. -Thảo luận và phân công các bạn đóng vai. -Các bạn khác nhận xét và có ý kiến bổ sung sau khi bạn trình bày xong. TUẦN 5: BÀI 5: VỆ SINH THÂN THỂ A. Mục tiêu: Giúp HS: Hiểu rằng thân thể sạch sẽ giúp cho chúng ta khỏe mạnh, tự tin. Biết việc nên làm và không nên làm để da luôn sạch sẽ. Có ý thức làm vệ sinh cá nhân hằng ngày. B. Hoạt động dạy và học: Phương pháp Giáo viên Học sinh 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Bài 4. +Cần làm gì để bảo vệ mắt? +Cần làm gì để bảo vệ tai? +Tại sao em cần bảo vệ mắt và tai? -Nhận xét. 3.Bài dạy: Bài 5 “Vệ sinh thên thể” GT bài: Thân thể sạch sẽ giúp ta vui vẻ, tự tin và khỏe mạnh. Bài học hôm nay chúng ta trao đổi xem cần phải giữ gìn vệ sinh thên thể như thế nào nhé! Họat động 1: Suy nghĩ cá nhân và làm việc theo cặp. Mục tiêu: Tự liên hệ về những việc mỗi HS đã làm để giữ vệ sinh cá nhân. Bước 1: Nhớ lại xem hằng ngày mình đã làm gì để giữ vệ sinh thân thể? Bước 2: Xung phong trình bày trước lớp. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Mục tiêu: Nhận ra các việc nên làm và không nên làm để giữ da sạch sẽ. Bước 1: Các hình ở trang 12, 13 / SGK -Nêu rõ việc làm nào đúng? Việc làm nào sai? +Tắm ở nơi nước bẩn (ao) (S) +Tắm gội bằng nước sạch, xà phòng (Đ) +Thường xuyên thay quần lót (Đ) +Thay quần áo sạch (Đ) +Bơi lội ở hồ bơi nước sạch. (Đ) +Rửa tay, chân sạch sẽ (Đ) +Cắt móng tay, móng chân (Đ) -GV kết luận ý chính. Hoạt động 3: Thảo luận Mục tiêu: Biết trình tự các việc làm hợp vệ sinh như: Tắm, rửa tay, rửa chân và biết nên làm những việc đó vào lúc nào? Bước 1: Hãy nêu các việc cần làm khi tắm. -GV ghi bảng các ý kiến của HS và kết luận việc nên làm trước, làm sau: +Chuẩn bị nước tắm, xà phòng, khăn tắm sạch sẽ. +Khi tắm: Dội nước, xát xà phòng, kì cọ +Dội lại toàn thân bằng nước sạch cho đến khi sạch xà phòng. +Tắm xong lau khô người. +Mặc quần áo sạch. -Chú ý tắm nơi kín gió. Bước 2: Trả lời câu hỏi. +Nên rửa tay khi nào? +Nên rửa chân khi nào? -GV ghi lên bảng lớp. -GV kết luận. Bước 3: Hãy kể những việc không nên làm nhưng nhiều người còn mắc phải? -GV kết luận toàn bài. Củng cố dặn dò: -Thực hành bài học: -Tắm gội đúng trình tự các bước, tự giác làm vệ sinh cá nhân hằng ngày. -Nhận xét tiết học. -CN trả lời, các bạn góp ý bổ sung. -HS nêu điều nên làm và không nên làm. -Hát bài: “Khám tay” -Trao đổi từng đôi bạn. -CN, HS khác bổ sung. -Quan sát, chỉ và nói về việc làm của các bạn trong từng hình. -Mỗi em nói 1 hình. -Cả lớp. -Mỗi HS nêu 1 ý. -Mỗi HS trả lời 1 ý -Ăn bốc, cắn móng tay, đi chân đất, nghịch bẩn -Liên hệ bản thân và sửa chữa như thế nào? TUẦN 6 BÀI 6: CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ RĂNG A. Mục tiêu: Giúp HS biết: Cách giữ vệ sinh răng miệng để phòng sâu răng và có hàm răng khỏe, đẹp. Chăm sóc răng đúng cách. Tự giác súc miệng sau khi ăn và đánh răng hằng ngày. B. Họat động dạy và học: Phương pháp Giáo viên Học sinh 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Bài 5 +Tại sao cần phải giữ vệ sinh thân thể? +Hãy nêu những việc nên làm và không nên làm để giữ da luôn sạch sẽ? +Nêu các việc cần làm khi tắm? -Nhận xét. 3.Bài dạy: Chăm sóc và bảo vệ răng. +Đội nào chuyền vòng xong trước và không rơi là thắng cuộc. +GV công bố kết quả, nêu lí do thắng hoặc thua của đội mình (chú ý vai trò của răng) GT bài: Hàm răng khỏe đẹp sẽ giúp em có sức khỏe tốt. Hôm nay ta sẽ tìm hiểu xem cần phải chăm sóc và bảo vệ răng như thế nào nhé! -Ghi tựa bài. Hoạt động 1: Làm việc theo cặp. Mục tiêu: HS biết thế nào là răng khỏe đẹp, thế nào là răng bị sún, bị sâu hoặc thiếu vệ sinh. Bước 1: GV hướng dẫn -Răng của bạn em thế nào? (trắng, đều, đẹp hay bị sún, bị sâu). Bước 2: Nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS trình bày. Kết luận: Vừa nói vừa xem mô hình hàm răng. -Hàm răng trẻ em có đầy đủ là 20 chiếc gọi là răng sữa. Khi răng sữa hỏng hay đến tuổi thay răng, răng sữa sẽ lung lay và rụng 9khỏang 6 tuổi, tuổi của HS lớp 1) Khi đó răng mới sẽ được mọc lên, chắc chắn hơn, gọi là răng vĩnh viễn. Nếu răng vĩnh viễn bị sâu, bị rụng sẽ không mọc lại nữa. Vì vậy, việc giữ vệ sinh và bảo vệ răng là rất cần thiết và quan trọng. -Ở tuổi của các con, nếu răng sữa bị lung lay thì nên nhờ nha sĩ nhổ đi, để răng mới mọc lên đều và đẹp. Nghỉ giữa tiết: Múa vui. Họat động 2: Làm việc với SGK. Mục tiêu: HS biết nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ răng. Bước 1: GV hướng dẫn. -Chỉ và nói về việc làm của các bạn trong mỗi hình. Việc làm nào đúng? Việc làm nào sai, Tại sao? Bước 2: GV nêu câu hỏi. -Trong hình vẽ, các bạn đang làm gì? Việc làm nào đúng, việc làm nào sai? Vì sao? -Nên đánh răng, súc miệng vào lúc nào là tốt nhất? -Tại sao không nên ăn nhiều bánh kẹo và đồ ngọt? -Phải làm gì khi răng đau hoặc lung lay? -GV chốt lại ý chính. Củng cố dặn dò: Ghi nhớ và thực hành những việc nên làm để bảo vệ hàm răng của mình. -Xem trước bài 7. -Nhận xét tiết học. -Hát vui. -CN, các bạn khác góp ý bổ sung -Khởi động trò chơi “Ai nhanh, ai khéo” -HS tiến hành chơi thi đua giữa các tổ. -HS quay mặt vào nhau và quan sát hàm răng của nhau. -Nhóm nào xung phong nói kết quả làm việc của nhóm mình? -Một số nhóm khác trình bày kết quả quan sát của mình. -Nghe giảng giải. -Quan sát các hình trang 14,15 / SGK. -HS làm việc theo cặp. -CN trả lời câu hỏi, các bạn khác góp ý bổ sung. -Buổi tối, buổi sáng, sau khi ăn cơm. Tốt nhất là buổi tối. TUẦN 7 BÀI 7 : THỰC HÀNH ĐÁNH RĂNG VÀ RỬA MẶT A. Mục tiêu: Giúp HS biết: -Đánh răng và rửa mặt đúng cách. -Áp dụng chúng vào việc làm vệ sinh cá nhân hằng ngày. B. Hoạt động dạy và học: Phương pháp Giáo viên Học sinh 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Bài 6 +Hãy kể những việc làm hằng ngày để chăm sóc và bảo vệ răng? +Em nên ít ăn những thức ăn gì để giữ cho răng không bị sâu? -Nhận xét. 3.Bài dạy: Bài 7 a)Khởi động: Trò chơi “Cô bảo” b)GT bài: Cả lớp hát bài “Đánh răng” Em bé trong bài hát làm gì? -Tự đánh răng là ngoan, nhưng đánh răng và rửa mặt đúng cách mới là tốt. Hôm nay chúng ta cùng thực hành đánh răng rửa mặt. -Ghi tựa bài. c)Họat động 1: Thực hành đánh răng. Mục tiêu: Biết đánh răng đúng cách. Cách tiến hành: Bước 1: Cho HS quan sát mô hình hàm răng và hỏi: Ai có thể chỉ đúng đâu là: +Mặt trong của răng? +Mặt ngoài của răng? +Mặt nhai của răng? -Trước khi đánh răng con phải chuẩn bị những thứ gì? +Hằng ngày con quen chải răng như thế nào? Nhận xét xem bạn nào làm đúng bạn nào làm sai? -GV làm mẫu lại động tác đánh răng với mô hình, vừa làm vừa nói các bước: +Chuẩn bị cốc và nước sạch. +Lấy kem đánh răng và bàn chải. +Chải theo hướng từ trên xuống, từ dưới lên. +Lần lượt chải mặt ngoài, mặt trong và mặt nhai của răng. +Súc miệng kĩ rồi nhổ ra (vài lần) +Rửa sạch và cất bàn chải đúng chỗ (cắm ngược bàn chải) Bước 2: Đánh răng theo hướng dẫn của GV -Mỗi nhóm 4 – 5 em, lặp lại với nhóm khác 93 lần) d)Họat động 2: Thực hành rửa mặt. Mục tiêu: HS biết cách rửa mặt đúng cách. Cách tiến hành: Bước 1: Yêu cầu HS lên làm động tác rửa mặt hằng ngày của em. GV chốt: Rửa mặt như thế nào là đúng cách và hợp vệ sinh nhất? +Chuẩn bị khăn sạch, nước sạch. +Rửa tay sạch bằng xà phòng dưới vòi nước chảy trước khi rửa mặt. +Dùng hai bàn tay đã sạch, hứng nước sạch để rửa mặt (nhớ nhắm mắt) xoa kĩ vùng xung quanh mắt, trán, hai má, miệng và cằm (làm vài lần như vậy) -Sau đó dùng khăn mặt sạch lau khô vùng mắt trước rồi mới lau các nơi khác. +Vò sạch khăn và vắt khô, dùng khăn lau vành tai và cổ. +Cuối cùng giặt khăn mặt bằng xà phòng và phơi ra nắng hoặc chổ khô ráo, thoáng. Bước 2: Rửa mặt theo hướng dẫn của GV. Nhắc nhở thêm: Ở vùng thiếu nước sạch hoặc không có vòi nước chảy các con nên dùng chậu sạch, khăn mặt sạch để rửa mặt dùng nước tiết kiệm nhưng phải bảo đảm vệ sinh. Trò chơi: Hát vui. Củng cố dặn dò: -Chúng ta nên đánh răng và rửa mặt vào lúc nào? -Vì sao cần phải đánh răng, rửa mặt đúng cách? -Xem trước bài 8; làm bài tập TNXH. -Nhận xét tiết học. -Hát vui. -HS nêu CN. -Cả lớp cùng chơi -Tự đánh răng. -Học sinh lên chỉ cách CN. -Bàn chải riêng, kem đánh răng, cốc nước. -Một vài HS lên làm thử một số động tác chải răng trên mô hình. -HS theo dõi động tác của cô. -Thực hành đánh răng. -Nhóm 4-5 em lên thực hành trước lớp, các bạn khác nhận xét bổ sung. -1 – 2 HS. Các bạn dưới lớp nhận xét xem bạn làm đúng hay sai, nếu sai phải làm lại như thế nào? -HS nêu CN. -Thực hành đánh răng. -Mỗi nhóm 4 – 5 em. -Các bạn nhận xét và có ý kiến bổ sung. -Thi đua hát hay về các bài hát về đánh rănmg, rửa mặt. TUẦN 8 BÀI 8: ĂN UỐNG HẰNG NGÀY A. Mục tiêu: Giúp HS biết: -Kể tên những thức ăn cần ăn trong ngày để mau lớn và khỏe mạnh. -Nói được cần phải ăn uống như thế nào để có được sức khỏe tốt. -Có ý thức tự giác trong việc ăn, uống của cá nhân: Ăn đủ no, uống đủ nước. B.Họat động dạy và học Phương pháp Giáo viên Học sinh 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: thực hành đánh răng rửa mặt: +Hãy nêu các bước đánh răng đúng cách? +Nêu các bước rửa mặt đúng cách? -Nhận xét chung. 3.Bài dạy: Ăn uống hằng ngày. Khởi động: Hướng dẫn HS chơi. Giới thiệu bài: Để mau lớn và khỏe mạnh các con cần phải làm gì? -Hôm nay lớp mình cần tìm hiểu bài “Ăn uống hằng ngày” -Ghi tựa bài. Họat động 1: Động não. Mục tiêu: Nhận biết và kể tên nhừng thức ăn, đồ uống chúng ta thường ăn uống hằng ngày. Cách thực hành: Bước 1: Con hãy kể tên những thức ăn, đồ uống nhà con thường dùng hằng ngày. GV ghi lên bảng tất cả tên thức ăn mà HS vừa nêu, nêu được càng nhiều càng tốt. Bước 2: Tranh trang 18 / SGK. Hỏi: Em thích lọai thức ăn nào trong số đó? Em có nên tập ăn đủ lọai thức ăn không? Lọai thức ăn nào các em chưa ăn hoặc không biết ăn? GV chốt ý: Các con thấy hai em bé trong hình rất vui khi kể về các thức ăn mà mình thích và đã được ăn. Muốn mau lớn và khỏe mạnh, các em cần ăn nhiều lọai thức ăn như cơm, thịt, cá, trứng, cua, rau, củ, hoa quả để cơ thế có đủ các chất đường, đạm, béo, chất khóang và vitamin cho cơ thể. Họat động 2: Làm việc với SGK / tr 19 Mục tiêu: HS giải thích được tại sao các em phải ăn uống hằng ngày. Cách tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện họat động: +Hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể? +Hình nào cho biết các bạn học tập tốt? +Hình nào cho biết bạn có sức khỏe tốt? +Tại sao chúng ta phải ăn uống hằng ngày? Bước 2: P
Tài liệu đính kèm: