Giáo Án Tự Nhiên Và Xã Hội Lớp 1 - Bài 9: Họat Động Và Nghỉ Ngơi

A. Mục tiêu:

Giúp HS biết

 -Kể về những họat động mà em thích.

 -Nói về sự cần thiết về nghĩ ngơi, giải trí.

 -Biết đi, đứng, ngồi học đúng tư thế.

 -Có ý thức tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hằng ngày.

B. Họat động dạy và học:

 

doc 8 trang Người đăng honganh Lượt xem 4405Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo Án Tự Nhiên Và Xã Hội Lớp 1 - Bài 9: Họat Động Và Nghỉ Ngơi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 9: HỌAT ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI
A. Mục tiêu:
Giúp HS biết
	-Kể về những họat động mà em thích.
	-Nói về sự cần thiết về nghĩ ngơi, giải trí.
	-Biết đi, đứng, ngồi học đúng tư thế.
	-Có ý thức tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hằng ngày.
B. Họat động dạy và học:
Giáo viên
Học sinh
BS
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: Bài 8
+Muốn cơ thể khỏe mạnh và mau lớn chúng ta phải ăn uống như thế nào?
+Kể tên các lọai thức ăn em thường ăn uống hằng ngày?
-GV nhận xét và cho điểm.
3.Bài dạy: Bài 9
 Giới thiệu bài: Khởi động.
 Trò chơi: “Máy bay đến, máy bay đi”
-Quản trò hô: “máy bay đến” à người chơi ngồi xuống.
-Quản trò hô: “Máy bay đi” à người chơi đúng lên.
-Các con có thích chơi không? Vì sao?
-Ngòai những lúc học tập chúng ta có thể nghỉ ngơi bằng các hình thức giải trí. Bài học hôm nay sẽ giúp các con nghỉ ngơi đúng cách.
-Ghi tựa bài.
Họat động 1: Mục đích nhận biết được các hoạt động hoặc trò chơi có lợi cho sức khỏe.
Cách tiến hành:
 Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hành động. 
-Hằng ngày các con chơi trò chơi gì?
-Ghi tên các trò chơi lên bảng: Đá bóng, đánh cầu, nhảy dây, bơi lội, đá cầu 
-Theo con họat động nào có lợi, họat động nào có hại cho sức khỏe vì sao?
 Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động.
 Theo con cần chơi những trò chơi gì để có lợi cho sức khỏe.
GV chốt ý: Các con tránh chơi lúc trời đang nắng hoặc không nên đi bơi lúc trời lạnh như vậy rất dễ bị cảm nắng, cảm lạnh. Luôn giữ an tòan trong khi chơi.
Họat động 2: Mục đích HS hiểu được nghỉ ngơi là rất cần thiết cho sức khỏe.
Cách tiến hành:
 Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện họat động.
-Câ hỏi: Bạn nhỏ đang làm gì? Nêu tác dụng của họat động đó?
-Hình nào là vui chơi, tập thể dục thể thao, nghỉ ngơi, thư giản, 
 Bước 2: Kiểm tra kết quả họat động.
 Kết luận: Khi làm việc nhiều hoặc họat động quá sức cơ thể sẽ mệt mõi, lúc đó cần nghỉ ngơi cho lại sức. Nếu không nghỉ nghơi đúng lúc sẽ có hại cho sức khỏe. Nếu nghỉ ngơi, thư giản đúng cách sẽ mau lại sức và họat động tiếp đó sẽ có hiệu quả hơn.
Họat động 3: Mục tiêu nhận biết các tư thế đúng và sai trong họat động hằng ngày.
Cách tiến hành: 
 Bước 1: GV hướng dẫn.
-Chỉ vào và nói bạn nào đi, đứng, ngồi đúng tư thế?
 Bước 2: Kiểm tra kết quả họat động.
-Ngồi, đi, đứng không đúng tư thế sẽ bị hại như thế nào?
 Kết luận: Cần chú ý thực hiện các tư thế đúng khi ngồi học, lúc đi chơi, lúc đứng trong các họat động hằng ngày.
Củng cố dặn dò:
-Chúng ta nên nghỉ ngơi khi nào?
-Cho cả lớp chơi một số trò chơi ngòai sân trường.
-Về nhà thực hiện nghỉ ngơi đúng lúc và đúng chỗ. Xem trước bài 10 và làm BT TBXH.
-Nhận xét tiết học.
-Hát vui.
-HS trả lời CN, HS khác bổ sung và nhận xét.
-Cả lớp chơi.
-Ai làm sai khẩu lệnh của quản trò sẽ bị thua, bị phạt nhảy lò cò.
-Thảo luận nhóm (2 HS)
-HS trao đổi và phát biểu.
-HS thảo luận và trả lời.
-HS trả lời.
-Nghỉ giữa tiết.
-Làm việc với SGK.
-HS quan sát hình vẽ ở trang 20 và 21 thao từng nhóm 2 à 4 bạn 1 hình. Trao đổi và thảo luận.
-HS phát biểu, bạn khác nhận xét và bổ sung.
-Có nhiều cách nghĩ ngơi: Đi chơi hoặc thay đổi hình thức họat động là nghỉ ngơi tích cực.
-Quan sát theo nhóm nhỏ.
-Quan sát của tư thế ngồi, đi, đứng trang 21.
-Trao đổi theo nhóm nhỏ.
-HS phát biểu.
-Cận thị, vẹo cột sống, gù lưng
-Các nhóm thực hiện tư thế ngồi đẹp, đi và đứng đúng cách.
-Trả lời.
-Chơi từ 3 à 5 phút.
BÀI 10: ÔN TẬP CON NGƯỜI
VÀ SỨC KHỎE
A. Mục tiêu:
 Giúp HS:	
Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan.
Khắc sâu hiểu biết về các hành vi vệ sinh cá nhân hằng ngày để có sức khỏe tốt.
Tự giác thực hiện nếp sống văn minh, vệ sinh, khắc phục những hành vi có hại cho sức khỏe.
B. Hoạt động dạy và học:
Giáo viên
Học sinh
BS
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: bài 9
+Sau khi học tập con cần làm gì để giữ gìn sức khỏe?
+Hãy nêu những hoạt động thư giản đúng cách?
-Nhận xét.
3.Bài dạy: bài 10
 Khởi động: “chi chi chành chành”
-Giải thích và ghi tựa bài: Ôn tập
Hoạt động 1: Mục đích củng cố cho HS các kiến thức cơ bản về bộ phận cơ thể người và các giác quanh.
 Bước 1: Phát phiếu cho các nhóm.
Nội dung:
+Cơ thể người gồm có  phần
+Đó là 
+Các bộ phận bên ngoài của cơ thể là 
+Chúng ta nhận biết thế giới xung quanh nhờ có 
 Bước 2: Kết quả hoạt động.
Hoạt động 2: Mục đích là củng cố các kiến thức vệ sinh hằng ngày, các hoạt động có lợi cho sức khỏe.
 Bước 1: 
-Yêu cầu HS gắn tranh ảnh về các hoạt động nên làm và không nên làm.
 Bước 2: Trình bày sản phẩm.
 Kết thúc hoạt động: GV khen ngợi các nhóm có hoạt động tíchh cực và có sự chọn lựa đúng.
Nghĩ giữa tiết: Trò chơi vận động.
Hoạt động 3: Mục đích khắc sâu hiểu biết về các hành vi vệ sinh, ăn uống, hoạt động, nghỉ ngơi hằng ngày để có sức khỏe tốt.
-HS tự giác thực hiện các nếp sống vệ sinh, khắc phục những hành vi có hại cho sức khỏe.
Các bước tiến hành:
 Bước 1: Giao nhiệm vụ và hoạt động.
 Gợi ý: 
+Buổi sáng lúc ngủ dậy em làm gì?
+Buổi trưa em ăn những món gì?
+Ở trường giờ ra chơi em thường chơi những trò gì?
 Bước 2: Kết quả hoạt động.
 Trò chơi: “Đúng sai” 
-GV ghi tên các hoạt động, HS chọn đúng, sai.
Củng cố dặn dò:
-Thực hành bài học hôm nay.
-Tự giác thực hiện nếp sống vệ sinh.
-Hát vui.
-Cần nghỉ ngơi và giải trí đúng cách.
-Cả lớp cùng chơi.
-Làm việc với phiếu bài tập.
-HS thảo luận nhóm 2 em và ghi vào phiếu.
-HS đọc câu trả lời của nhóm mình.
-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
-Gắn tranh theo chủ đề.
-HS làm việc theo tổ (nhóm) dán tranh (hoặc vẽ) theo chủ đề.
-Từng nhóm lên trình bày và giới thiệu với cả lớp về bức tranh đã dán.
-Các nhóm khác nghe, xem và nhận xét.
-Kể về một ngày của em.
-Cả lớp cùng tham gia.
-Thi đua nhớ và kể những việc đã làm trong một ngày của mình.
-HS nhận xét và nêu những việc nên làm hằng ngày để giữ vệ sinh và sức khỏe tốt.
-Cả lớp cùng chơi.
-Tổ nào có nhiều bạn đúng, tổ đó thắng.
BÀI 11: XÃ HỘI – GIA ĐÌNH
A. Mục tiêu:
 Giúp HS biết:
Gia đình là tổ ấm của em.
Bố mẹ, ông bà, anh chị em là những người thân yêu nhất của em.
Em có quyền được sống với cha mẹ và được cha mẹ yêu thương chăm sóc.
Kể được về những người trong gia đình mình với các bạn trong lớp.
Yêu quý gia đình và những người thân trong gia đình.
B. Hoạt động dạy và học:
Giáo viên
Học sinh
BS
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: bài 10
+Cơ thể người gồm những phần gì?
+Hãy kể các giác quan? Giác quan giúp ta điều gì?
+Nêu một số hoạt động có lợi cho sức khỏe?
-Hằng ngày em nên làm gì để giữ vệ sinh và có sức khỏe thật tốt?
-Nhận xét.
3.Bài dạy: Bài 11
 GT bài: Gia đình chính là tổ ấm của chúng ta. Ở đó có ông bà, cha mẹ, anh, chị, em  là những người thân yêu nhất. Bài học hôm nay các con sẽ có diệp kể về tổ ấm của mình và được nghe các bạn kể về tổ ấm của các bạn.
Hoạt động 1: 
 Mục tiêu: Gia đình là tổ ấm của em.
Cách tiến hành.
 Bước 1: Chia nhóm.
-Gia đình Lan có những ai? Lan và những người trong gia đình đang làm gì?
-Gia đình Minh có những ai? Minh và những người trong gia đình đang làm gì?
 Bước 2: Kết quả hoạt động.
 Kết luận: Mỗi người sinh ra đều có bố mẹ và những người thân. Mọi người đều sống chung trong một mái nhà đó là gia đình.
Hoạt động 2:
 Mục tiêu: Từng em vẽ tranh về gia đình mình.
Cách tiến hành:
 Bước 1: Vẽ những người trong gia đình của em (vẽ một cảnh sinh hoạt của em thì càng tốt)
 Bước 2: Triễn lãm tranh.
-Chọn bức vẽ đẹp cho cả lớp xem và cho tác giả giới thiệu về gia đình mình cho cả lớp biết.
 Kết luận: Gia đình là tổ ấm của em. Bố mẹ, ông bà, anh, chị, em là những người thân yêu nhất của em.
Nghỉ giữa tiết: Thư giãn.
Hoạt động 3:
 Mục tiêu: Giúp HS ứng xử những tình huống thường gặp hằng ngày, thể hiện lòng yêu quý của mình đối với người thân.
Cách tiến hành: Nêu tình huống.
+Một hôm mẹ đi chợ về tay xách rất nhiều thứ, em sẽ làm gì giúp mẹ lúc đó?
+Bà của Lan hôm nay bị mệt. Nếu là Lan em sẽ làm gì hay nói gì với bà để bà vui và chóng khỏi bệnh?
 Kết luận: Gia đình là nơi em được yêu thương chăm sóc và che chở. Em có quyền được sống chung với bố mẹ và người thân. Em phải có bổn phận vâng lời người trên và chăm sóc, kính trọng ông, bà, cha, mẹ.
Củng cố dặn dò:
-Thực hành bài học.
-Xem trước bài 12.
-Nhận xét tiết học.
-Hát vui: “Cả nhà thương nhau”
-HS trả lời câu hỏi, các bạn khác góp ý bổ sung.
-Cả lớp nghe.
-Làm việc với SGK.
-Chia nhóm 2 em 1 bàn quan sát hình ở trang 24 và 25.
-Từng nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác nghe và góp ý bổ sung. (Mỗi câu 1, 2 nhóm trả lời)
-Đại diện nhóm kể về gia đình Lan và Minh: Ai sinh ra ta? Mọi người đều sống chung trong một mái nhà gọi là gì?
-Vẽ tranh: Em vẽ về tổ ấm của em.
-Cả lớp vẽ vào vở bài tập.
-Từng nhóm sẽ giới thiệu bức tranh của mình với các bạn.
-Hoạt động cả lớp.
-Chia nhóm đóng vai: tổ 1, 2 xử lí tình huống 1; tổ 3, 4 xử lí tình huống 2.
BÀI 12: NHÀ Ở
A. Mục tiêu:
 Giúp HS biết:
Nhà ở là nơi sống của mọi người trong gia đình.
Nhà ở có nhiều loại khác nhau và đều có địa chỉ cụ thể. HS biết địa chỉ nhà ở của mình.
Kể về ngôi nhà và các đồ dùng trong nhà với các bạn trong nhóm.
Yêu quý ngôi nhà và các đồ dùng trong nhà mình.
B. Hoạt động dạy và học:
Giáo viên
Học sinh
BS
1.Ôn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: Bài 11
+Tổ ấm của em là gì?
+Trong gia đình em có những quyền được gì và những bổn phận gì?
-Nhận xét.
3.Bài dạy: Bài 12 
 GT bài: Các con và những người thân trong gia đình cùng sinh sống, nghỉ ngơi, sinh hoạt, làm việc dưới một mái nhà. Bài học hôm nay sẽ giúp các con hiểu rõ hơn về nhà ở của chúng ta.
-Ghi tựa bài.
Hoạt động 1:
 Mục đích: HS nhận ra được các loại nhà khác nhau ở các vùng, miền khác nhau. Biết nhà mình thuộc loại nhà ở, vùng miền nào?
Cách tiến hành:
 Bước 1: Trả lời câu hỏi:
+Ngôi nhà này ở thành phố, nông thôn hay miền núi?
+Nó thuộc loại nhà tầng, nhà trệt, nhà ngói hay nhà lá.?
+Nhà của gần giống ngôi nhà nào trong các loại nhà đó?
 Bước 2: Treo tranh.
-GV giải thích thêm về các dạng nhà ở: nhà ở nông thôn (nhà lá, nhà vách đất, nhà tranh), nhà tập thể, nhà cư xá, nhà chung cư ở thành phố, các dãy phố, nhà ở miền núi (nhà sàn, nhà rông ) có kèm tranh minh họa.
 Kết luận: Nhà ở là nơi sống và làm việc của mọi người trong gia đình, nên các em phải yêu quý ngôi nhà của mình.
Hoạt động 2:
 Mục đích: Kể được tên các đồ dùng trong nhà.
Cách tiến hành:
 Bước 1: Giao nhiệm vụ.
-Nói tên các đồ dùng được vẽ trong hình?
 Bước 2: Thu kết quả thảo luận.
 GV kết luận: Mỗi gia đình đều có đồ dùng cần thiết cho sinh hoạt và việc mua sắm những đồ dùng đó tùy vào điều kiện kinh tế của mỗi gia đình.
Nghỉ giữa tiết: Hát vui.
Hoạt động 3: Vẽ tranh.
 Mục tiêu: Biết vẽ ngôi nhà của mình, giải thích cho cả lớp xem.
Cách tiến hành:
 Bước 1: Vẽ tranh.
 Bước 2: Giới thiệu tranh đã vẽ.
 Bước 3: Gợi ý:
+Nhà em ở rộng hay chật?
+Nhà em ở có sân, vườn không?
+Nhà ở của em có mấy phòng?
 Kết luận: Có nhà ở tốt với đầy đủ đồ dùng sinh hoạt trong gia đình đều là mơ ước của mỗi người. Nhà ở của các bạn rất khác nhau, em cần nhớ địa chỉ nhà của mình, và luôn yêu quý nhà, nơi em sống hằng ngày với những người thân yêu nhất.
Củng cố dặn dò:
-Thực hành bài học.
-Làm BT TNXH.
-Xem trước bài 13.
-Nhận xét tiết học.
-Hát vui.
-Cả lớp.
-Quan sát tranh.
-Quan sát hình 12 / 26.
-HS làm việc theo cặp, cùng quan sát và nói cho nhau nghe. (GV theo dõi và giúp đỡ HS).
-Nêu cá nhân.
-HS lên vừa chỉ vừa nói các câu trả lời đã trao đổi theo cặp.
-HS nêu thêm ý: Nhà ở của mình là nhà tập thể hay nhà cư xá, chung cư, 
-Làm việc với SGK/ trang 27.
-Chia nhóm 4 em, mỗi nhóm quan sát 1 hình ở trang 27.
-Các nhóm làm việc theo hướng dẫn của GV, có thể giúp HS nếu đồ dùng nào các em chưa biết.
-Đại diện các nhóm lên kể tên các đồ vật được vẽ trong hình mà mình đả quan sát.
-Các bạn trong nhóm có thể hổ trợ, bổ sung cho bạn mình.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu cần).
-Từng HS vẽ về ngôi nhà của mình.
-2 bạn ngồi cạnh nhau, cho nhau xem tranh và nói với nhau về ngôi nhà của mình.
-Một số HS giải thích về nhà ở, địa chỉ, đồ dùng trong nhà. (2 - 3 HS).
-Trả lời cá nhân.

Tài liệu đính kèm:

  • docTN&XH.doc