Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần số 34

Tiết 2: Tập đọc

LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG

I. MỤC TIÊU:

Đọc đúng các tiếng khó: lãmiếc, mảnh gỗ mỏng, xao nhãng, chữ gỗ, . . .

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: ngày một ngày hai, tấn tới, đắc chí, xao nhãng, . . .

- Hiểu nội dung bài: Truyện ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học của cậu bé nghèo Rê-mi.

*GDKN: - Biết chăm chỉ học hành qua gương hiếu học trong câu chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Tranh minh hoạ bài trang 153, SGK

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn đọc diễn cảm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài Sang năm con lên bảy và trả lời câu hỏi SGK

B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV cho HS quan sát tranh.

a) Luyện đọc:HS khá đọc bài.

 - 3 HS đọc nối tiếp bài theo 3 đoạn kết hợp luyện đọc từ khó.

 - HS đọc nối tiếp bài và giải nghĩa từ đọc chú giải SGK.

- HS luyện đọc theo cặp.

- GV đọc mẫu bài.

 

doc 33 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 693Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần số 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 3: Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT 
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Hiểu được nhận xét chung của GV về kết quả bài viết của các bạn để liên hệ với bài làm của mình. 
Biết sửa lỗi cho bạn và cho mình trong đoạn văn.
HS có tinh thần học hỏi những câu văn đoạn văn hay của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Bảng phụ viết sẵn các lỗi chính tả, cách dùng từ, diễn đạt, ngữ pháp, . . .cần chữa chung cho cả lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: 
Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học
Nhận xét chung bài làm của HS:
Gọi HS đọc lại đề bài Tập làm văn.
Nhận xét chung
Ưu điểm: 
+ Hầu hết các em đã hiểu đề và viết đúng yêu cầu của đề.
+ Nhiều bài có bố cục rõ ràng.
+ Diễn đạt câu, ý tương đối trọn vẹn.
+ Có một số bài đã biết sáng tạo trong cách dùng từ, biết dùng hình ảnh miêu tả cảnh vật.
Nhược điểm:
+ Còn nhiều bài bố cục còn lộn xộn, lỗi chính tả nhiều, nội dung sơ sài, có nhiều bài hầu như không có một hình ảnh so sánh nào, câu viết cụt ý.
Trả bài:
HS đọc nhiệm vụ 2, 3, 4 
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung đã ghi ở bảng phụ- một số HS lên bảng chữa lỗi (lần lượt chữa từng lỗi), lớp chữa bài vào giấy nháp.
b) Chữa lỗi trong bài HS đọc lời nhận xét của GV trong bài và tự chữa lỗi - GV theo dõi, kiểm tra.
c) Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay của bạn.
Cho HS đọc bài cao điểm để các bạn học tập.
 d) Chọn viết lại đoạn văn cho hay hơn (HS viết vào vở BT)
C.Củng cố: HS đọc lại ghi nhớ về cấu tạo của một bài văn tả cảnh.
D. Dặn dò: Về nhà xem lại bài bài tập.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 4: Thể dục
Bài 68
TRÒ CHƠI "NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH" VÀ "AI KÉO KHỎE"
I Mục tiêu.
-Chơi trò chơi "nhảy đúng, nhảy nhanh" và "Ai kéo khoẻ". Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động, tích cực.
II Địa điểm, phương tiện.
-Địa điểm: Trên sân trường hoặc nhà tập. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
-Phương tiện: Gv và cán sự mỗi người 1 còi, kẻ sân để tổ chức trò chơi.
III Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội Dung
Thời Lượng
Học sinh
A) Phần mở đầu.
-GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
-Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc chạy theo vòng trong sân.
-Đi theo vòng tròn, hít thở sâu.
-Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai, cổ tay.
*Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển chung hoặc bài tập do GV soạn. Mỗi động tác 2x8 nhịp do GV hoặc cán sự điều khiển.
*Kiểm tra những Hs chưa hoàn thành.
B) Phần cơ bản.
-Trò chơi "nhảy nhanh, nhảy đúng". Đội hình do Gv sáng tạo hoặc tổ chức theo 2-4 hàng dọc sau vạch chuẩn bị trước ô nhảy của mỗi hàng. Những HS đến lượt tiến vào vị trí xuất phát thực hiện tư thế chuân bị để chờ lệnh bắt đầu trò chơi.
-Trò chơi "Ai kéo nhanh". Đội hình chơi theo sân đã chuẩn bị, phương pháp dạy do GV sáng tạo hoặc tương tự như cách nêu ở trên. Để bảo đảm an toàn cho HS, trước mỗi lần cho HS chơi, Gv cần kiểm tra và chỉnh sửa cho các em cách nắm tay nhau đúng theo quy định, sau đó mới tiến hành trò chơi.
C) Phần kết thúc
-GV cùng HS hệ thống bài.
-Đi thường theo 2-4 hàng dọc và hát 1 bài do GV chọn.
-Một số động tác hồi tĩnh do GV chọn.
-Trò chơi hồi tĩnh do Gv chọn.
-GV nhận xét và đánh giá kết quả bài học, giao bài về nhà. Tập đá cầu hoặc ném bóng trúng đích.
6-10'
1'
200-250m
1'
1-2'
18-22'
9-10'
9-10'
4-6'
1-2'
2-3'
1-2'
1'
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 5: Kĩ thuật
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (tiết 2)
I. MỤC TIÊU: 
Lắp được mô hình đã chọn.
Tự hào về mô hình mình đã lắp được.
Có ý thức học tốt môn kĩ thuật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Mẫu 1 vài mô hình SGK.
Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
Dạy bài mới: Giới thiệu bài: 
Hoạt động 2 HS thực hành lắp mô hình đã chọn
Chọn chi tiết
Lắp từng bộn phận.
Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm
Cho HS trình sản phẩn theo nhóm..
GV nêu tiêu chuẩn đánh giá theo mục III (SGK).
Cử 3 HS đánh gía sản phẩm theo tiêu chuan đã nêu.
GV đánh giá sản của HS theo 2 mức hoàn thành (A), chưa hoàn thành (B), hoàn thành trước thời gian (A+).
Nhắc HS tháo rời các chi tiết cất vào hộp.
Củng cố: HS nhắc lại chi tiết lắp máy bay trực thăng 
Dặn dò: Về nhà xem lại cách lắp máy bay trực thăng 
Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ 5 ngày 19 tháng 4 năm 2012
 Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
 - HS tiếp tục củng cố , thực hành các kĩ năng thực hành tính cộng , trừ , vận dụng để tính giá trị biểu thức số , tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài tốn về chuyển động cùng chiều .
- Bài tập cần làm: Bài1 ; bài2; bài3.
- GDHS : Yêu thích mơn học .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Dạy bài mới: - Hướng dẫn HS làm bài tập và chữa bài.
Bài 1: 
- HS xác định yêu cầu của BT. 
- HS làm bài vào bảng con, mỗi phép tính một em làm vào giấy khổ lớn, cả lớp cùng chữa bài.
Bài 2: PP tươn tự bài 1.
Bài 3: 
HS đọc yêu cầu bài, xác định dạng toán, nêu cách giải.
HS làm bài vào vở, một em làm bài vào bảng phụ.
Gắn bảng phụ chữa bài.
Bài 4: PP tương tự bài 3.
Bài 5: Cho HS làm bài và chữa bài tại lớp.
a) 52778
b) 
c) 515, 97
a) x = 3,5
b) x = 13,6
Bài giải:
Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang là:
150 x = 250 (m)
Chiều cao của mảnh đất hình thang là:
250 x = 100 (m)
Diện tích mảnh đất hình thang là:
(150 + 250) x 100 : 2 = 20000 (m2)
20000m2 = 2ha
Đáp số: 20 000m2 ; 2ha
Bài giải:
Thời gian o tô chở hàng đi trước ô du lịch là:
8 – 6 = 2giờ)
Quãng đường ôtô chở hàng đi được trong 2 giờ là: 45 x 2= 90 (km)
Sau mổi giờ ôtô du lịch đến gần ôtô chở hàng là: 60 – 45 = 15 (km)
Thời gian ôtô du lịch đi để đuổi kịp ôtô chở hàng là: 90 : 15 = 6 (giờ)
Ôtô du lịch chở kịp ôtô chở hàng lúc:
8 + 6= 14 (giờ)
Đáp số: 14(giờ) hay 2 giờ chiều.
Chẳng hạn:
; tức là 
Vậy Hai phân số bằng nhau lại có các tử số bằng nhau thì mẫu số cũng bằng nhau.
C.Củng cố: GV nhắc lại cách giải một số dạng bài tập.
D. Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2: Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU(Dấu gạch ngang)
I. MỤC TIÊU: 
- Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang
-(BT1); tìm được dấu gạch và nêu được tác dụng của chúng (BT2)Ôn tập kiến thức về gạch ngang.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ viết sẵn:
Tác dụng của dấu gạch ngang
Ví dụ
1. Đánh dấu tại chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
2. đánh dấu phần chú thích trong câu.
3. Đánh dấu ý trong một đoạn liệt kê.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
A. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi 3 HS trình bày suy nghĩ của em về nhân vật Út Vịnh.
GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
Yêu cầu HS nhắc lại tác dụng của dấu gạch ngang.
HS làm bài vào vỡ BT, một em làm bài trên bảng phụ đã kẻ sẵn.
Cả lớp chữa bài và GV chốt lại lời giải đúng.
Tác dụng của dấu gạch ngang
Ví dụ
1. Đánh dấu tại chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
Đoạn a
- Tất nhiên rồi.
- Mặt trang cũng như vậy, mọi thứ cũng như vậy.
2. đánh dấu phần chú thích trong câu.
Đoạn a
- Mặt trang cũng như vậy, mọi thứ cũng như vậy. . . .- Giọng công chúa nhỏ dần, nhỏ dần (chú thích đồng thời miêu tả giọng công chúa nhỏ dần, nhỏ dần).
Đoạn b
Bên trái là đỉmh Ba Vì vòi vọi, nơi Mị Nương – con gái vua Hùng Vương thứ 18 – theo Sơn Tinh về trấn giữ núi cao (chú thích Mị Nương là con gái vua Hùng thứ 18).
3. Đánh dấu ý trong một đoạn liệt kê.
Đoạn c: Thiếu nhi tham gia công tác xã hội
- Tham gia tuyên truyền, cổ động. . . .
- Tham gia tết trồng cây, làm vệ sinh. . . . . 
- Chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, giúp đỡ . . .. 
Bài 2: - HS đọc yêu cầu BT, HS làm việc nhóm đôi.
Gọi HS trình bày ý kiến, HS khác nhận xét.
Ví dụ: 
Chào bác. – Em bé nói với tôi.
Cháu đi đâu vậy? – Tôi hỏi em.
C . Củng cố: HS nêu lại tác dụng của dấu gạch ngang.
D. Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 3: Địa lí
ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố những kiến thức, kĩ năng địa lí sau:
Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và các hoạt động kinh tế của châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ và châu Đại Dương.
Nhớ được tên các quốc gia đã được học trong chương trình của các châu lục kể trên.
Chỉ được trên bản đồ thế giới các châu lục và các đại dương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Bản đồ thế giới. Quả địa cầu. Vở BT địa lí.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Dạy bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập trong vở BT.
Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập (điền tên các châu lục, đại dương và nước Việt Nam vào lược đồ trống)
- HS làm bài. 
- GV treo bản đồ thế giới lên bảng, gọi 1 em lên chỉ vị trí như yêu cầu kết hợp hai em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở kiểm tra cho nhau. 
Bài 2: Trình tự thực hiện như bài 1.
Điền tên các châu lục vào bảng dưới:
Tên nước
Thuộc châu lục
Tên nước
Thuộc châu lục
Trung Quốc
Á
Ô-xtrây-li-a
Đại Dương
Ai Cập
phi
Pháp
Âu
Hoa Kì
Mĩ
Lào 
Á
LB Nga
Á Âu
Cam-pu-chia
Á
Bài 3: HS trao đổi nhóm đôi hoàn thành bài tập – Gọi từng cặp HS đọc kết quả bài làm, lớp nhận xét.
Châu lục
Vị trí
Đặc điểm tự nhiên
Dân cư
Hoạt động kinh tế
Á 
Bán cầu Bắc
Da dạng và phong phú. Có cảnh biển, rừng tai-ga, rừng rậm nhiệt đới, núi cao, . . .
Đông nhất thế giới, chủ yếu là người da vàng, người dân vùng Nam Á có màu da sẫm hơn sống tập trung ở các đồng bằng.
Hầu hết các nước có ngành CN giữ vai trò chính trong nền KT. Các sản phẩn NN chủ yếu là lúa gạo, bông, lúa mì, trâu bò, . . . CN phát triển chủ yếu là khai thác khoáng sản, dầu mỏ. Một số nước có nền Cn phát triển Nhật bản, Hàn Quốc.
Âu
Bán cầu Bắc
. . . . . .
. . . . . . .
 . . . . . . 
Phi 
Mĩ 
Đ. D
C. Củng cố: HS nhắc lại nội dung một số bài tập.
D. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 4: Chính tả (Nhớ – viết)
SANG NĂM CON LÊN BẢY
I. MỤC TIÊU:
Nghe – viết đúng, đẹp bài Sang năm con lên bảy
Viết đúng các từ : lớn khôn, ngày xưa, giành lấy.
Luyện tập viết hoa tên các cơ quan tổ chức.
HS có ý thức rèn chữ viết và giữ vỡ sạch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ để làm bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: HS viết bảng con: tên các cơ quan đơn vị bài 9 trang 147, SGK.
 B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
Hướng dẫn nhớ- viết 
Tìm hiểu nội dung bài thơ:
Gọi HS đọc hai khổ thơ cuối bài thơ: Sang năm con lên bảy
+ Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế nào khi ta lớn lên?
+ Thế giới tuổi thơ sẽ không còn nữa khi ta lớn lên. Sẽ không còn những thế giới tưởng tượng, thần tiên trong những câu chuyện, thần thoại, cổ tích.
 b) Hướng dẫn viết từ khó.
HS nêu các từ khó khi viết dễ lẫn lộn (mục I)
HS viết các từ khó vào bảng con, gọi hai em lên viết trên bảng lớp.
GV hướng dẫn cách trình bày bài viết.
Viết chính tả.
HS nêu những chữ trong bài cần viết hoa (tên riêng)
GV đọc cho HS chép bài.
HS soát lỗi, HS đổi vở cho nhau soát lại lỗi
GV chấm một số bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài.
	Hỏi: Bài tập yêu cầu em làm gì? (HS nhắc lại)
	HS tự làm bài vào vở, một em làm bài trên bảng phụ.
	Gắn bảng phụ, HS nhận xét, GV bổ sung cho hoàn thiện bài tập.
Tên chưa viết đúng
Tên viết đúng
Uỷ ban Bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam
 Uỷ ban / Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam
Bộ / y tế
Bộ / giáo dục và Đào tạo
Bộ / lao động – thương binh và Xã hội
Hội / liên hiệp phụ nữ Việt Nam
Bài 3: HS đọc yêu cầu BT.
+ Khi viết tên một cơ quan, xí nghiệp, côn ty em viết như thế nào?
- yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài.
- Kết luận
 Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam
 Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam
Bộ Y tế
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
+ Tên một cơ quan, xí nghiệp, công ti được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên ấy
C. Củng cố: HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên các cơ quan đơn vị.
D. Dặn dò: Về nhà luyện viết và xem lại bài tập.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 5: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU: 
- Kể được một câu chuyện về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sĩc , bảo vệ thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia cơng tác xã hội.
- Biết trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện
- GDHS : Yêu thích mơn học .Chọn được những câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc câu chuyện về công tác xã hội em cùng các bạn tham gia.
ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
-Bảng phụ ghi sẵn gợi ý.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: Gọi một em kể laị câu chuyện đã nghe, đã đọc (Tiết 33).
Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
Tìm hiểu bài:
HS đọc đề bài 
H: Đề bài yêu cầu gì? (GV gạch dưới những từ trọng tâm của đề bài)
1. Chăm sóc, bảo vệ
2. công tác xã hội
HS đọc gợi ý SGK.
Gọi HS giới thiệu truyện kể.
GV kiểm tra việc chuẩn bị nội dung truyện của HS, mời một số em giới thiệu chuyện sẽ kể.
HS viết nhanh lên giấy dàn ý câu chuyện.
Kể trong nhóm.
Chia lớp thành nhóm (mỗi nhóm 4 em). Các em kể chuyện cho các bạn trong nhóm nghe và thảo luận nội dung ý nghĩa của câu chuyện.
GV giúp đỡ những nhóm yếu – gợi ý cho các em cách nêu câu hỏi để trao đổi.
Kể trước lớp.
Tổ chức cho HS thi kể 
GV ghi tên các em kể chuyện, tên chuyện, nhân vật, ý nghĩa chuyện lên bảng.
Sau khi mỗi em kể xong, dưới lớp nêu câu hỏi để bạn trả lời.
HS nhận xét bạn kể theo tiêu chí đã nêu.
GV nhận xét và cho điểm từng HS.
Củng cố: Một em nêu lại mục đích yêu cầu của tiết học.
Dặn dò: Về nhà tập kể lại chuyện.
Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ 6 ngày 20 tháng 4 năm 2012
 Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
- Giúp HS tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân , chia và vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải tốn liên quan đến tỉ số phần trăm .
- Bài tập cần làm: Bài 1Cột 1); Bài 2 Cột 1; bài 3.
- GDHS : Tính tốn cẩn thận, chính xác .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ cho HS làm bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Dạy bài mới: Hướng dẫn cho HS làm bài và chữa bài.
Bài 1: HD làm bài trên bảng con, mỗi phép tính một em làm vào giấy khổ lớn để chữa bài.
Bài 2: HS xác định thành phần chưa biết của phép tính, nêu cách tính .
- PP Thực hiện theo trình tự như bài 1
a) 23905; 830450; 746028
b) ; ; .
c) 4,7 ; 2,5 ; 61,4
d) 3 giờ 25 phút ; 1 phút 13giây
a) x = 50 b) x = 10
c) x = 1,4 d) x = 4
Bài 3: HS đọc yêu cầu bài, xác định dạng toán, nêu cách giải.
HS làm bài vào vở, một em làm bài vào bảng phụ.
Gắn bảng phụ chữa bài.
 Bài giải:
Số kg đường của hàng đó đã bán trong ngày đầu là:
2400 : 100 x 35 = 840 (kg)
Số kg đường của hàng đó đã bán trong ngày thứ hai là:
2400 : 100 x 40 = 960(kg)
Số kg đường của hàng đó đã bán trong hai ngày đầu là:
840 + 960 = 1800 (kg)
Số kg đường của hàng đó đã bán trong ngày thứ ba là:
2400 - 1800 = 600(kg)
Đáp số: 600 kg
Bài 4: PP thực hiện tương tự bài 3	 Bài giải:
Vì tiền lãi bằng 20% tiền vốn, nên tiền vố là 100% và 1 800 000 đồng bao gồm:
100% + 20% = 120%
Tiền vốn để mua số hoa quả đó là:
1 800 000 : 120 x 100 = 1 500 000 (đồng)
	Đáp số: 1 500 000 đồng
C.Củng cố: GV nhắc lại cách thực hiện một số dạng toán .
D. Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2: Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
 MỤC TIÊU: 
Hiểu được nhận xét chung của GV về kết quả bài viết của các bạn để liên hệ với bài làm của mình. 
Biết sửa lỗi cho bạn và cho mình trong đoạn văn.
HS có tinh thần học hỏi những câu văn đoạn văn hay của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Bảng phụ viết sẵn các lỗi chính tả, cách dùng từ, diễn đạt, ngữ pháp, . . .cần chữa chung cho cả lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: 
Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học
Nhận xét chung bài làm của HS:
Gọi HS đọc lại đề bài Tập làm văn.
Nhận xét chung
Ưu điểm: 
+ Hầu hết các em đã hiểu đề và viết đúng yêu cầu của đề.
+ Nhiều bài có bố cục rõ ràng.
+ Diễn đạt câu, ý tương đối trọn vẹn.
+ Có một số bài đã biết sáng tạo trong cách dùng từ, biết dùng hình ảnh miêu tả hình dáng hoạt động củangười.
Nhược điểm:
+ Còn nhiều bài bố cục còn lộn xộn, lỗi chính tả nhiều, nội dung sơ sài, có nhiều bài hầu như không có một hình ảnh so sánh nào, câu viết cụt ý.
Trả bài: HS đọc nhiệm vụ 2, 3, 4 
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung đã ghi ở bảng phụ- một số HS lên bảng chữa lỗi (lần lượt chữa từng lỗi), lớp chữa bài vào giát nháp.
b) Chữa lỗi trong bài HS đọc lời nhận xét của GV trong bài và tự chữa lỗi- GV theo dõi, kiểm tra.
c) Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay của bạn.
Cho HS đọc bài cao điểm để các bạn học tập.
	d) Chọn viết lại đoạn văn cho hay hơn (HS viết vào vỡ BT)
C.Củng cố: HS đọc lại ghi nhớ về cấu tạo của một bài văn tả người.
D. Dặn dò: Về nhà xem lại bài bài tập.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 3: Khoa học
MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
Xác định một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở mức độ quốc gia, cộng đồng -Nêu được một số biện pháp nhằm bảo vệ mơi trường ở mức độ quốc gia , cộng đồng và gia đình .
- Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh , văn minh gĩp phần giữ vệ sinh mơi trường .
- GDHS : Ý thức bảo vệ mơi trường .
* KNS : - KĨ năng tự nhận thức. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.và gia đình
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Hình và thông tin trang 140, 141, SGK.
Giấy khổ to, hồ dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: 
Nêu nguyên nhân môi trường nước và không khí bị ô nhiễm?
Em hãy nêu một số biện pháp làm giảm sự ô nhiễm môi trường k k và nước?
 B. Dạy bài mới: 
Hoạt động 1: Quan sát 
HS làm việc các nhân - quan sát các hình đọ ghi chú tìm xem ghi chú ứng với mỗi hình nào.
Gọi HS trình bày, lớp nhận xét và chữa bài (nếu sai)
+ Hình 1 – a ; hình 2 - b ; hình 3 – e ; hình 4 – c ; hình 5 – d
Tiếp theo, GV yêu cầu cả lớp thảo luận xem mỗi biện pháp bảo vệ môi trường noí trên ứng với khả năng thực hiện ở mức độ nào bằng cách điền vào bảng sau:
Các biện pháp bảo vệ môi trường
Ai thưc hiện
Quốc gia
Cộng đồng
Gia đình
a) Ngày nay, nhiều quốc gia trên nhiều thế giới trong đó có nước ta đã có luật bảo vệ rừng, khuyến khích trồng cây gây rừng, phủ xanh đồ trọc
x
x
x
b) Mọi người trong đó có chúng taphải luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh và thường xuyên dọn vệ sinh môi trường sạch sẽ.
x
x
c) để chống việc mưa lớn có thể rử

Tài liệu đính kèm:

  • doc34.doc