Thứ hai, ngµy 29 th¸ng 8 n¨m 2011
TẬP ĐỌC:
LÒNG DÂN
I. Mục tiêu:
1 . Kin Thc –K n¨ng
- Đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách cửa từng nhân vật trong tình huống kịch.
- Hiểu nội dung phần 1: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc cứu cán bộ cách mạng. ( Trả lời được câu hỏi 1,2,3)
* HS khá ,giỏi Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
2.Gi¸o dơc :
- Giáo dục học sinh hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ nói riêng và cả nước nói chung đối với cách mạng.
II. Chuẩn bị:
-GV : Tranh minh họa cho vở kịch - Bảng phụ ghi lời nhân vật cần đọc diễn cảm.
- HS : SGK
ân nhận xét * Hoạt động 3: Củng cố - Thi đua: (2 dãy) Kể những việc nên làm và không nên làm đối với người phụ nữ có thai? GV nhận xét, tuyên dương. - Hát - Sự thụ tinh là hiện tượng trứng kết hợp với tinh trùng. - Hợp tử là trứng đã được thụ tinh. - Sự sống bắt đầu từ 1 tế bào trứng của người mẹ kết hợp với tinh trùng của người bố. - 5 tuần: đầu và mắt - 8 tuần: có thêm tai, tay, chân - 3 tháng: mắt, mũi, miệng, tay, chân - 9 tháng: đầy đủ các bộ phận của cơ thể người (đầu, mình, tay chân). - Hoạt động nhóm đôi, cá nhân, lớp - Học sinh lắng nghe - Chỉ và nói nội dung từng hình 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 ở trang 10, 11. - Thảo luận câu hỏi: Nêu những việc nên và không nên làm đối với những phụ nữ có thai và giải thích tại sao? - Học sinh làm việc theo hướng dẫn trên của GV. - Học sinh trình bày kết quả làm việc. Hình Nội dung Nên Không nên 1 Các nhóm thức ăn có lợi cho sức khỏe của bà mẹ và thai nhi x 2 Một số chất không tốt hoặc gây hại cho sức khỏe của bà mẹ và thai nhi x 3 Người phụ nữ có thai đang được khám thai tại cơ sở y tế x 4 Người phụ nữ có thai làm những công việc nhẹ như đang cho gà ăn, người chồng gánh nước về x 5 Người phụ nữ có thai đang gánh lúa x 6 Người chồng đang gắp thức ăn cho vợ x 7 Người chồng đang quạt cho vợ và con gái đi học về khoe điểm 10 x - Hoạt động nhóm, lớp - Học sinh thảo luận: Khi gặp phụ nữ có thai xách nặng hoặc đi cùng chuyến ôtô mà không còn chỗ trống. Bạn có thể làm gì để giúp đỡ? - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hành đóng vai theo chủ đề: “Có ý thức giúp đỡ người phụ nữ có thai”. - Một số nhóm lên trình diễn - Các nhóm khác xem, bình luận và rút ra bài học về cách ứng xử đối với người phụ nữ có thai. - Học sinh thi đua kể tiếp sức. ____________________________ ThĨ dơc: BÀI 5: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN” I/MỤC TIÊU: * KiÕn Thøc –KÜ n¨ng -Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, dồn hàng. Yêu cầu tập hợp, dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, quay trái, quay phải, quay sau đúng hướng, đều,đẹp, đúng với khẩu lệnh. -Trò chơi “Bỏ khăn”. Yêu cầu hs chú ý, nhanh nhẹn, khéo léo, chơi đúng luật, hào hứng nhiệt tình trong khi chơi. II/ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: -Địa điểm:Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. -Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 2 chiếc khăn tay. III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1/ Phần mở đầu: 6 – 10 phút -GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. -Trò chơi’’Diệt các con vật có hại” * GV yêu cầu hs đứng tại chỗ vỗ tay . 2/ Phần cơ bản: 18 – 22 phút a/ Hoạt động 1: Đội hình đội ngũ - Oân tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau, dàn hàng, dồn hàng. -GV điều khiển lớp tập có nhận xét sửa chữa động tác sai cho hs. GV chia tổ tập luyện, do tổ trưởng điều khiển tổ tập. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho hs các tổ. GV Tập hợp lớp, cho các tổ thi đua trình diễn. Gv cùng hs quan sát, nhận xét, biểu dương các tổ tập tốt 2 lần. GV yêu cầu cả lớp tập củng cố lại kiến thức do cán sự lớp điều khiển2 lần. b/ Hoạt động 2: Trò chơi vận động -Chơi trò chơi’’ bỏ khăn”. -Gv nêu tên trò chơi, tập hợp hs theo đôi hình chơi, Gvphổ biến cách chơi và quy định chơi. GV yêu cầu cán sự lớp điều khiển cho cả lớp cùng chơi. Gvquan sát, nhận xét, biểu dương hs tích cực trong khi chơi. 3/ Phần kết thúc: 4 – 6 phút -GV cho hs chạy đều nối thành vòng tròn lớn, sau khép thành vòng tròn nhỏ rồi đứng lại, mặt quay vào tâm vòng tròn. -GV yêu cầu hs nhắc lại kiến thức bài cũ. -GV nhận xét đánh giá kết quả bài học và giao bài về nhà. -HS chú ý lắng nghe gv phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. -HS đứng tại chỗ vỗ tay . -HS ôn lại tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau, dàn hàng, dồn hàng. -HS tập do sự điều khiển của gv. -HS các tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển tổ tập luyện. -HS tập hợp lớp, các tổ thi đua trình diễn. -HS cũng cố lại kiến thức do cán sự lớp điều khiển. -HS tham gia trò chơi’’ Bỏ khăn”, theo cách chơi và quy định chơi theo gv hướng dẫn. Các sự lớp điều khiển cho cả lớp cùng chơi. -HS chạy đều nối tiếp nhau thành vòng tròn lớn, sau khép thành vòng tròn nhỏ rồi đứng lại, mặt quay vào tâm vòng tròn. -HS nhắc lại kiến thức bài. -HS chú ý nghe gv nhận xét kết quả và giao bài chu©n bị. ________________________________ Thứ tư, ngµy 31 th¸ng 8 n¨m 2011 TẬP ĐỌC: LÒNG DÂN (tiếp theo) I. Mục tiêu: 1 . KiÕn Thøc –KÜ n¨ng - §äc ®ĩng ng÷ ®iƯu c¸c c©u kĨ, hái, c¶m, khiÕn; biÕt ®äc ng¾t giäng, thay ®ỉi giäng ®äc phï hỵp tÝnh c¸ch nh©n vËt vµ t×nh huèng trong kÞch. - HiĨu néi dung, ý nghÜa vë kÞch: Ca ngỵi mĐ con d× N¨m dịng c¶m, mu trÝ lõa giỈc,cøu c¸n bé. ( Tr¶ lêi ®ỵc c¸c c©u hái 1, 2, 3) * HS kh¸ giái biÕt ®äc diƠn c¶m vë kÞch theo vai, thĨ hiƯn ®ỵc tÝnh c¸ch nh©n vËt. 2.Gi¸o dơc : - Học sinh hiểu được tấm lòng của người dân nói riêng và nhân dân cả nước nói chung đối với cách mạng. II. Chuẩn bị: - Thầy: Tranh kịch phần 2 và 1 - Bảng phụ hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm. - Trò : Bìa cứng có ghi câu nói khó đọc III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Lòng dân - Yêu cầu học sinh lần lượt đọc theo kịch bản. Giáo viên cho điểm, nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: - Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu phần tiếp của trích đoạn vở kịch “Lòng dân”. 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản kịch Phương pháp: Thực hành, đàm thoại - Yêu cầu học sinh nêu tính cách nhân vật, thể hiện giọng đọc. - Yêu cầu học sinh chia đoạn. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại - Tổ chức cho học sinh thảo luận - Tổ chức cho học sinh trao đổi nội dung vở kịch theo 3 câu hỏi trong SGK - An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào? Giáo viên chốt lại ý. - Nêu nội dung chính của vở kịch phần 2. Giáo viên chốt: Vở kịch nói lên tấm lòng sắc son của người dân với cách mạng. * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm Phương pháp: Thực hành, đ.thoại - Giáo viên đọc màn kịch. * Hoạt động 4: Củng cố - Thi đua phân vai (có kèm động tác, cử chỉ, điệu bộ) - Giáo viên cho học sinh diễn kịch. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: - Rèn đọc đúng nhân vật - Chuẩn bị: “Những con sếu bằng giấy” - Nhận xét tiết học - Hát - 6 em đọc phân vai - Học sinh tự đặt câu hỏi - Học sinh trả lời - Học sinh lắng nghe - Hoạt động lớp, cá nhân - Học sinh đọc thầm - Giọng cai và lính: dịu giọng khi mua chuộc, dụ dỗ, lúc hống hách, lúc ngọt ngào xin ăn. - Giọng An: thật thà, hồn nhiên - Lần lượt từng nhóm đọc theo cách phân vai. - Giọng dì Năm, chú cán bộ: tự nhiên, bình tĩnh. - Học sinh chia đoạn (3 đoạn) : Đoạn 1: Từ đầu... để tôi đi lấy Đoạn 2: Từ “Để chị... trói lại dẫn đi” Đoạn 3: Còn lại - 1 học sinh đọc toàn vở kịch - Hoạt động nhóm, lớp - Nhóm trưởng nhận câu hỏi - Giao việc cho nhóm - Các nhóm bàn bạc, thảo luận - Thư kí ghi phần trả lời - Đại diện nhóm trình bày kết hợp tranh - Khi bọn giặc hỏi An: chú cán bộ có phải tía em không, An trả lời không phải tía làm chúng hí hửng sau đó, chúng tẽn tò khi nghe em giải thích: kêu bằng ba, không kêu bằng tía. - Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào, vờ không tìm thấy, đến khi bọn giặc toan trói chú, dì mới đưa giấy tờ ra. Dì nói tên, tuổi của chồng, tên bố chồng tưởng là nói với giặc nhưng thực ra thông báo khéo cho chú cán bộ để chú biết và nói theo. - Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng. - Học sinh lần lượt nêu - Lần lượt 4 học sinh đứng lên và nêu (thi đua ® tìm ý đúng). - Cả lớp nhận xét và chọn ý đúng. - Hoạt động cá nhân, lớp - Học sinh ngắt nhịp, nhấn giọng - Học sinh lần lượt đọc theo từng nhân vật. - Học sinh nhận xét - 6 học sinh diễn kịch + điệu bộ, động tác của từng nhân vật (2 dãy) TOÁN: ÔN TẬP GIẢI TOÁN I. Mục tiêu: * KiÕn Thøc –KÜ n¨ng - Lµm ®ỵc bµi tËp d¹ng t×m hai sè khi biÕt tỉng, hiƯu vµ tØ sè cđa hai sè ®ã. - Làm BT 1 - HS khá, giỏi làm hết các BT II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu, bảng phụ - Trò: Vở bài tập, SGK, nháp III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập chung - Giáo viên kiểm tra miệng lại kiến thức ở tiết trước + giải bài tập minh họa - HS lên bảng sửa bài 4/19 (SGK) Giáo viên nhận xét - ghi điểm 3. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập về giải toán”. 4. Phát triển các hoạt động: Phương pháp: Đ.thoại, thực hành Bài 1a: - Giáo viên gợi ý cho học sinh thảo luận + Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ta thực hiện theo mấy bước? * Hoạt động 2: Bài 1a, b: - + Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó ta thực hiện theo mấy bước? + Để giải được bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ ta cần biết gì? * Hoạt động 3: Phương pháp: Đ.thoại, thực hành Bài 2: - Học sinh tự đặt câu hỏi + Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ta thực hiện theo mấy bước? + Nếu số phần của số bé là 1 thì giá trị một phần là bao nhiêu? * Hoạt động 4: Phương pháp: Đ.thoại, thực hành Bài 3: - Giáo viên gợi ý cho học sinh đặt câu hỏi + Muốn tìm diện tích của hình chữ nhật ta làm thế nào? Bài 4: - * Hoạt động 6: Củng cố - Hát - 2 hoặc 3 học sinh - Học sinh sửa bài 2, 3/7 (SGK) - Cả lớp nhận xét - Hoạt động nhóm bàn - Học sinh trả lời, mỗi học sinh nêu một bước - 1 học sinh đọc đề - Phân tích và tóm tắt - Học sinh làm bài theo nhóm - Học sinh sửa bài - Nêu cách làm, học sinh chọn cách làm hợp lý nhất. - Hoạt động cá nhân - Học sinh trả lời, mỗi học sinh nêu một bước - Học sinh trả lời Bài giải Tổng số phần bằng nhau là: 7 +9 = 16 ( phần) Số bé là: 80 : 16 x 7 = 35 Số lớn là : 80- 35 = 45 Đáp số; SL: 45; SB : 35 - Hoạt động cá nhân - Học sinh trả lời Bài giải Hiệu số phần bằng nhau là: 3 - 1 = 2 ( phần) Số lít nước mắm loại I là: 12 : 2 x 3 = 18 ( l) Số lít nước mắm loại II là: 18 - 12 = 6 ( l) Đáp số; .. - Thảo luận nhóm đôi - Học sinh đặt câu hỏi + học sinh trả lời - 1 học sinh trả lời - 1 học sinh đọc đề - Phân tích và tóm tắt Bài giải Nửa chu vi là: 120 : 2 = 60 ( m) Tổng số phần bằng nhau lá : 5 +7 = 12 ( phần) Chiều dài là : 60 : 12 x 7 = 35 ( m) Chiều rộng là: 60- 35 = 25 ( m) Diên tích là : 35 x25 = 875 ( m) Diện tích lối đi là: 875 : 25 = 35 (m) ĐS: ____________ LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (Một hiện tượng thiên nhiên) I. Mục tiêu: * KiÕn Thøc –KÜ n¨ng - T×m ®ỵc nh÷ng dÊu hiƯu b¸o c¬n ma s¾p ®Õn, nh÷ng tõ ng÷ t¶ tiÕng ma vµ h¹t ma, t¶ c©y cèi ,con vËt, bÇu trêi trong bµi ma rµo; tõ ®ã n¾m ®ỵc c¸ch quan s¸t vµ chän chi tiÕt trong bµi v¨n miªu t¶. - LËp ®ỵc dµn ý bµi v¨n miªu t¶ c¬n ma. II. Chuẩn bị: - Thầy: Giấy khổ to - Trò: Những ghi chép của học sinh khi quan sát cơn mưa. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Kiểm tra bài chuẩn bị của học sinh - Kiểm tra bài về nhà bài 3 - Lần lượt cho học sinh đọc Giáo viên nhận xét cho điểm 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập tả cảnh - Một hiện tượng thiên nhiên 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh về một hiện tượng thiên nhiên Bài 1: Giáo viên nhấn mạnh - Những dấu hiệu báo cơn mưa (mây, gió) + Mây: bay về, mây lớn, nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời, mây tản ra rồi sàn đều trên nền đen. + Gió: thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước, rồi điên đảo trên cành cây. - Những từ ngữ tả tiếng mưa + Tiếng mưa: lẹt đẹt, ù lách tách, rào rào, sầm sập, đồm độp, bùng bùng, ồ ồ, xối ... + Hạt mưa: những giọt lăn tăn, mấy giọt tuôn rào rào, xiên xuống, lao xuống, lao vào bụi cây, giọt ngã, giọt bay. - Cây cối, con vật và bầu trời trong và sau cơn mưa Trong mưa: Sau cơn mưa: Giáo viên bình luận (dẫn chứng và công nhận kết quả quan sát viết thành bài văn rất tinh tế, cách dùng từ ngữ miêu tả chính xác, độc đáo, một cơn mưa đầu mùa rất chân thực. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chuyển các kết quả quan sát thành dàn ý, chuyển một phần của dàn ý thành một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh Bài 2: - Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh Giáo viên nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm * Hoạt động 3: Củng cố Phương pháp: Thi đua - Giáo viên đánh giá 5. Tổng kết - dặn dò: - Về nhà hoàn chỉnh dàn ý tả cơn mưa - Chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh trong tiết học tới - Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh (Một hiện tượng thiên nhiên) - Nhận xét tiết học - Hát - Lớp nhận xét - Hoạt động nhóm - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1, bài "Mưa rào" - Cả lớp đọc thầm - Học sinh trao đổi theo nhóm đôi, viết ý vào nháp - Học sinh trình bày từng phần - Những dấu hiệu báo cơn mưa (mây, gió) - Những từ ngữ tả tiếng mưa Trong mưa: + Lá đào, lá na, lá sói vẫy tay run rẫy. + Con gà trống ứơt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú. Trong nhà tối sầm, tỏa một mùi nồng ngai ngái. + Nước chảy đỏ ngón, bốn bề sân cuồn cuộn dìn vào cái rãnh cống đổ xuống ao chuôm. + Cuối cơn mưa, vòm trời tối thẳm vang lên 1 hồi ục ục ì ầm những tiếng sấm của mưa mới đầu mùa. Sau cơn mưa: + Trời rạng dần + Chim chào mào hót râm ran + Phía đông một mảng trời trong vắt + Mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh. - Tác giả quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào? + Mắt: ® mây biến đổi, mưa rơi, đổi thay của cây cối, con vật, bầu trời, cảnh xung quanh. + Tai: ® tiếng gió, tiếng mưa, tiếng sấm, tiếng chim hót. + Cảm giác: ® sự mát lạnh của làn gió, mát lạnh nhuốm hơi nước - Sau mỗi phần học sinh nhận xét - Cả lớp nhận xét - Hoạt động nhóm đôi - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2 ® lớp đọc thầm - Từ những điều em đã quan sát, học sinh chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết miêu tả cơn mưa. - Học sinh làm việc cá nhân - Học sinh lần lượt nêu dàn ý (dán giấy lên bảng) - Cả lớp theo dõi hoàn chỉnh dàn ý - Hoạt động lớp - Học sinh bình chọn dàn bài hợp lí, hay ® phát triển cái hay - Lớp nhận xét _________________________________ ThĨ dơc: Bµi 6 ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TRÒ CHƠI “ĐUA NGỰA” I/ MỤC TIÊU: * KiÕn Thøc –KÜ n¨ng -Ôn để cũng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ:Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái. Yêu cầu tập hợp nhanh, dóng thẳng hàng, đi đều vòng trái, vòng phải đều, đẹp, đúng với khẩu lệnh. -Trò chơi “Đua ngựa”. Yêu cầu chơi đúng luật, hào hứng và nhiệt tình trong khi chơi. II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: -Địa điểm, phương tiện: -Địa điểm:Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. -Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 4 con ngựa làm bằng tre gỗ và bìa, 4 lá cờ đuôi nheo và kẻ sân chơi trò chơi. II/NÔI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1/ Phần mở đầu: 6 – 10 phút -GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục luyện tập. -Chơi trò chơi “Làm theo tính hiệu” -Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông. -Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. -Kiểm tra bài cũ: GV gọi từng tổ dóng hàng điểm số, quay phải, quay trái, ... -GV nhận xét các tổ thực hiện tốt. 2/Phần cơ bản: a/Hoạt động 1: Đội hình đội ngũ -GV yêu cầu hs ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều, vòng phải, vòng trái. -GV điều khiển lớp tập. GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển. Gv quan sát , nhận xét, sửa chữa sai sót cho hs các tổ 4 lần. GV tập trung lớp cho các tổ thi đua trình diễn 2 lần. Gv quan sát, nhận xét, đánh giá, biểu dương các tổ tập tốt. -GV yêu cầu cả lớp tập để cũng cố bài do cán sự lớp điều khiển 2 lần. b/ Hoạt động 2: Trò chơi vận động -Chơi trò chơi’’Đua ngựa”. -GV nêu tên trò chơi, tập hợp theo đợi hình chơi, phổ biến cách chơi và quy định chơi. Cho cả lớp cùng chơi, gv quan sát, nhậnxét, biểu dương tổ thắng cuộc chơi. 3/ Phần kết thúc: 4 – 6 phút -GV cho hs các tổ đi nối tiếp nhau thành vòng tròn lớn, vừa đi vừa làm động tác thả lỏng, sau khép dần lại thành vòng tròn nhỏ, đứng lại quay mặt vào tâm vòng tròn. -GV gọi hs nhắc lại nội dung bài học. -GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài về nhà. -HS chú ý nghe gv phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. -HS xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông. -Hsgiậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp. -HS thực hiện việc kiểm tra bài cũ theo yêu cầu gv. -HS ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đi đều, vòng phải, vòng trái. -HS tập dưới sự điều khiển của gv. -HS các tổ tập luyện dưới sự điều khiển của tổ trưởng. -HS cả lớp tập hợp các tổ thi đua trình diễn. -HS cả lớp tập củng cố kiến thức bài do cán sự lớp điều khiển. -HS tập hợp theo đội hình chơi. Nghe gv phổ biến cách chơi và quy định chơi. Cả lớp cùng tham gia chơi. -Hs các tổ đi nối tiếp nhau thành vòng tròn lớn , vừa đi vừa làm động tác thả lỏng. Sau khép dần lại thành vòng tròn nhỏ, đứng lại quya mặt vào tâm vòng tròn. -HS nhắc lại nội dung bài học. -HS chú ý nghe gv nhận xét tiết học và giao chuẩn bị bài về nhà. ________________________________ KỸ THUẬT Thªu dÊu nh©n I/ Mục tiêu: 1 . KiÕn Thøc –KÜ n¨ng BiÕt c¸ch thªu dÊu nh©n. Thªu ®ỵc mịi thªu dÊu nh©n. C¸c mịi thªu t¬ng ®èi ®Ịu nhau. Thªu ®ỵc Ýt nhÊt 5 d©u nh©n. §êng thªu cã thĨ bÞ dĩm. HS khéo tay thêu được ít nhất 8 dấu nhân. Các mũi thêu đều nhau. Đường thêu ít bị dúm. 2.Gi¸o dơc: RÌn luyƯn tÝnh cÈn thËn, kiªn tr× II/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu đính khuy bốn lỗ theo hai cách. Một số sản phẩm may mặc được đính khuy bốn lỗ - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một số khuy bốn lỗ làm bằng các vật liệu khác nhau, kích cỡ, hình dạng khác nhau. + Một mảnh vải có kích thước 20cm x 30cm. + Kim khâu len và kim khâu thường. Chỉ khâu,len hoặc sợi. + Phấn vạch, thước ( có chia từng cách mạng), kéo. III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: - GV giới thiệu bài Hoạt động1 QUAN SÁT NHẬN XÉT MẪU -GV giới thiệu một số mẫu khuy 4 lỗ. - Hướng dẫn quan sát mẫu với hình 1a. -Giới thiệu một số sản phẩm được đính khuy 4 lỗ , yêu cầu HS nêu tác dụng của việc đính khuy 4 lỗ. Hoạt động2: HD THAO TÁC KỸ THUẬT -GV nêu vấn đề: Khuy 4 lỗ giống, khác khuy 2 lỗ như thế nào? Và cách đính khuy 4 lỗ có giống đính khuy 2 lỗ hay không? -Hướng dẫn HS đọc nội dung SGK và trả lời câu hỏi. + Cách đính khuy 4 lỗ có điểm gì khác đính khuy 2 lỗ? + Khi đính khuy 4 lỗ theo cách tạo 2 đường khâu chéo nhau em phải làm như thế nào/ -Cho HS thao tác vạch dấu điểm đính khuy. -GV yêu cầu HS lên bảng thao tác. - Yêu cầu HS nhắc lại thao tác vạch dấu và điểm đính khuy. -Hướng dẫn HS đọc nội dung và quan sát hình 2 để nêu cách đính khuy cách 1. -Yêu cầu 2 HS lên bảng thao tác. -GV nhận xét uốn nắn. - Yêu cầu HS quan sát hình 3, nêu cách đính khuy theo cách thứ 2. -Yêu cầu HS lên bảng thao tác -GV nhận xét . -GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu đánh giá. -HS quan sát và nêu khuy 4 lỗ có nhiều màu sắc, hình dạng, kích thước khác nhau giống như khuy 2 lỗ, chỉ khác là có 4 lỗ ở giữa mặt khuy, các đường chỉ đính khuy tạo thành 2 đường song song hoặc chéo nhau ở giữa mặt khuy. Phía dưới khuy 4 lỗ cũng có các vòng chỉ quấn quanh chân khuy -HS nêu nhận xét của mình -HS
Tài liệu đính kèm: