Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần số 27 năm 2012

TUẦN 27 Thứ hai ngày 27 tháng 02 năm 2012

TiÕt 1: TËp Trung

_______________________

TiÕt 2: TẬP ĐỌC

TRANH LÀNG HỒ

I. Mục Tiªu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào

- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh độc đáo. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)

II. Đồ dùng dạy-học:

- Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy -học:

 

doc 26 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 703Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần số 27 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a mướp có cả hoa cái lẫn hoa đực. Đó là kiểu sinh sản đơn tính
+ H7e: Cây có quả.
+ H7g: Trong quả, noãn phát triển thành hạt, hạt cứng dần.
+ H7h: Quả già, chín ; hạt cứng mang phôi, nhân. Hạt mướp già đem phơi khô thì có màu đen.
______________________________
.. TiÕt 5: THỂ DỤC:
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN.
TRÒ CHƠI “ CHẠY ĐỔI CHỖ VỖ TAY NHAU”
I. Mục đích yêu cầu :
- Ôn một số nội dung môn thể thao tự chọn, học mới tâng cầu bằng mu bàn chân hoặc ném bóng( 150 g) trúng đích( đích cố định hoặc di chuyển). Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Chơi trò chơi “ Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II.Địa điểm , phương tiện:
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
GV
HS
1.Phần mở đầu:
- GV tập hợp lớp phổ biến nội dung và yêu cầu bài học.
- Cho HS khởi động xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, hông, vai.
- Cho HS ôn các động tác tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung: Mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
- HS chơi trò chơi khởi động
2. Phần cơ bản.
a. Môn thể thao tự chọn:Ném bóng:
- Cho hs ôn chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia, cúi người chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia qua kheo chân.Tập theo đội hình vòng tròn.
- GV nêu tên động tác, chuẩn bị: Đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay dang ngang, cầm bóng tay thuận, năm ngón tay xoè ra tự nhiên đỡ phần dưới của quả bóng. Sau đó giơ chân phải lên cao tung bóng qua kheo bàn chân và bắt bóng.
- GV cho HS tập đồng loạt GV theo dõi và nhận xét sửa sai cho HS. 
- Chia tổ tập luyện GV theo dõi và sửa sai cho những HS tập chưa đúng động tác.
- Dạy HS ôn ném bóng 150 g trúng đích:
- GV nêu tên động tác, làm mẫu và giải thích động tác.
- Mỗi HS lần lượt ném 2 quả theo hiệu lệnh. Khi có lệnh “ Bắt đầu ném!” các em số 1 đồng loạt ném quả bóng thứ nhất vào đích ( lần 1 để đích cố định) sau đó cầm quả bóng thứ 2 và đứng ở tư thế chuẩn bị. Khi có lệnh: “ chuẩn bị” đưa tay cầm bóng lên cao- ra sau lấy đà, nghe lệnh ném thì các em ném quả bóng thứ hai vào đích( lần thứ hai đích di chuyển), sau đó về tập hợp ở cuối hàng. Em số 2 thực hiện như em số 1, các số tiếp theo lần lượt cho đến hết hàng. 
b. Trò chơi: “ Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”
- GV nêu tên trò chơi.
- Cho HS nhắc lại cách chơi
- GV cho HS chơi thử 1 lần.GV cùng HS nhận xét và bổ sung những điểm cơ bản để tất cả HS nhớ lại cách chơi.
- Cho HS chơi chính thức: Tổ chức thi đua giữa các tổ.
3. Phần kết thúc:
- GV cùng HS hệ thống lại bài học
- Tập hợp 3 hàng ngang- lắng nghe
- HS khởi động xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, hông, vai.
- HS ôn các động tác tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung: Mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
- HS chơi trò chơi khởi động:.
- Ôn ném bóng theo đội hình vòng tròn
- Tập đồng loạt , theo sự hướng dẫn của GV
- HS ôn ném bóng 150 g trúng đích
- Mỗi HS lần lượt ném 2 quả theo hiệu lệnh. Khi có lệnh “ Bắt đầu ném!” các em số 1 đồng loạt ném quả bóng thứ nhất vào đích ( lần 1 để đích cố định) sau đó cầm quả bóng thứ 2 và đứng ở tư thế chuẩn bị. Khi có lệnh: “ chuẩn bị” đưa tay cầm bóng lên cao- ra sau lấy đà, nghe lệnh ném thì các em ném quả bóng thứ hai vào đích( lần thứ hai đích di chuyển), sau đó về tập hợp ở cuối hàng. Em số 2 thực hiện như em số 1, các số tiếp theo lần lươt cho đến hết hàng. 
- Chơi trò chơi : Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau
- HS chơi thử 1 lần, sau đó mới chơi chính thức.
- Tổ chức thi đua giữa các tổ.
- HS nhắc lại tên các động tác và trò chơi đã học.
..............................................................................................................................................................
 Thứ tư ngày 29 tháng 02 năm 2012
TiÕt 1: TẬP ĐỌC
ĐẤT NƯỚC
I. Mục đích – yêu cầu: 
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào về đất nước.
- Hiểu ý nghĩa của bi thơ : Niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).
- Giáo dục hs biết cố gắng học tập để sau này giúp ích cho đất nước.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:	
GV 
HS 
1.Kiểm tra bi cũ: 5’
2. Bài mới : 32’
HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
HĐ2.Tìm hiểu bi
* Khổ 1+2:
+ “Những ngày thu đã xa ” được tả trong 2 khổ thơ đầu đẹp mà buồn. Em hãy tìm những từ ngữ nói lên điều đó ?
- Giáo viên : Đây là 2 khổ thơ viết về mùa thu Hà Nội năm xưa - năm những người con của thủ đô Hà Nội - Thăng Long - Đông Đô lên đường đi kháng chiến.
*Khổ 3:
+ Cảnh đất nước trong mùa thu được tả trong khổ thơ thứ ba đẹp như thế nào ?
+ Tác giả sử dụng biện pháp gì để tả thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến?
* Khổ 4+5
+ Lòng tự hào về đất nước tự do và truyền thống bất khuất của dân tộc được thể hiện qua những từ ngữ hình ảnh no trong hai khổ thơ cuối?
-Cho học sinh thảo luận nêu nội dung bài thơ.
HĐ3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm - học thuộc lòng bài thơ
- Giáo viên đưa bảng phụ chép sẵn 2 khổ thơ 3; 4 lên và hướng dẫn học sinh đọc.
- YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc.
- Cho học sinh nhẩm đọc thuộc lòng.
- Mời một số học sinh thi đọc.
- Giáo viên nhận xét - khen những học sinh học thuộc đọc hay.
3. Củng cố 5’
- Mời học sinh nhắc lại nội dung chính của bài?
-Em có cảm nghĩ gì qua bài thơ này?
4. Dặn dò.
- Học sinh tìm, luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai : chớm lạnh, hơi may, ngoảnh lại, rừng tre, phấp phới
- Một học sinh đọc khổ thơ 1 + 2
- Những ngày thu đã xa rất đẹp : sáng mát trong, gió thổi mùa thu hương cốm mới.
- Những ngày thu đã xa rất buồn : Sáng chớm lạnh, những phố di xao xc hơi may, thềm nắng, lá rơi đầy, người ra đi đầu không ngoảnh lại.
- Đất nước trong mùa thu mới rất đẹp: Rừng tre phấp phới, trời thu thay o mới, trời thu trong biếc.
- Đất nước rất vui: Rừng tre phấp phới, trong biếc nói cười thiết tha.
- BP nhân hoá: đất trời thay áo, nói cười; thể hiện niềm vui phấp phới, rộn ràng của thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến.
- Thể hiện qua những từ ngữ được lặp lại : trời xanh đây, núi rừng đây, là của chng ta. Các từ ngữ được lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh niềm tự hào, hạnh phúc về đất nước giờ đây đã tự do, đã thuộc về chúng ta.
- Những hình ảnh Những cánh đồng thơm mát, những ngả đường bát ngát, những dòng sông đỏ nặng phù sa được miêu tả theo cách liệt kê như vẽ ra trước mắt cảnh đất nước tự do bao la.
- Những hình ảnh thể hiện lòng tự hào về truyền thống bất khuất của dân tộc ta:
“Nước chúng ta,nước của những người chưa bao giờ khuất. (những người dũng cảm, chưa bao giờ chịu khuất phục/ những người bất tử sống mãi với thời gian); qua hình ảnh: Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất. Những buổi ngày xưa vọng nói về (tiếng của ông cha từ nghìn năm lịch sử vọng về nhắn nhủ cháu con).
Những buổi ngày xưa vọng nói về”
*Nội dung: Bài thơ thể hiện niêm vui. Niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc.
- 3 học sinh đọc.
- Học sinh đọc 2 khổ thơ theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
- Học sinh nhẩm thuộc lòng từng khổ, cả bài.
- HS thi đọc.
- HS nhắc lại nội dung.
 TiÕt 2: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu. 
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- HS làm BT 1 và 2 . ( BT 3, 4: HSKG)
II. Các hoạt động dạy- học:
1.KTBC : Gọi hs lên bảng nêu quy tắc và viết công thức tính quãng đường.
2.Bài mới: Giới thiệu bài : Luyện tập:
GV
HS
 Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Gọi 1 HS làm bảng câu (a) 
+ Yêu cầu giải thích cách làm - Nhận xt
* GV hướng dẫn HS khi làm vào vở ghi theo cách:
với v = 32,5km/giờ, t = 4giờ thì: s = 32,5 × 4 = 130 (km)
+ Gọi 3 HS đọc bài làm
* GV nhận xt chốt lại kết quả đúng. 
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài 
H: bài toán cho biết gì?
H: Bài toán yêu cầu tìm gì?
* GV đánh giá: Với những dạng bài này (thì có hai cách đổi đơn vị) ta phải chọn cách nào cho kết quả chính xác và nhanh nhất.
-GV nhận xét và ghi điểm.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. 
H: bài toán cho biết gì?
H: Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ Gọi 1 HS lên bảng, cho HS ở lớp làm vở 
+ Nhận xt gì về đơn vị đo thời gian trong số đo thời gian và trong số đo vận tốc? Cách đổi?
-GV nhận xét và ghi điểm.
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài.
H: bài toán cho biết gì?
H: Bài toán yêu cầu tìm gì?
Gợi ý:	
+ Tại sao lại đổi 1 phút 15 giây ra đơn vị giây? Đổi ra đơn vị khác có tiện không?
3. Củng cố.
- Muốn tính quãng đường ta làm thế nào ?
4.Dặn dò.
 Bài 1: Tính độ dài quãng đường với đơn vị là km rồi viết vào ô trống.
+ HS ở lớp làm vào vở, không cần kẻ bảng. 
- 1 em lên bảng làm vào bảng phụ.
v
32,5km/giờ
210m/phút
36km/giờ
t
4giờ
7phút
40phút
s
130 km
1470m
24 km
+ HS nhận xét
Bài 2: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề. 
- Ô tô đi từ A lúc 7 giờ 30 phút đến B lúc 12 giờ 15 phút
- Vận tốc: 46km/giờ
Độ dài quãng đường AB:  km ?
+ HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng
+ HS nhận xét, chữa bài
Giải
Thời gian ôtô đi hết quãng đường là:
12giờ 15phút – 7giờ 30phút = 4giờ 45phút Đổi 4giờ 45phút = 4,75 giờ
Quãng đường AB dài là:
 46 × 4,75 = 218,5 ( km)
Đáp số: 218,5 km
Bài 3: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề. 
- Ong mật bay với vận tốc : 8km/giờ
Bay : 15 phút
Quãng đường : . . .km ?
+ 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở 
-HS tự nêu
Giải
Đổi 15 phút = giờ
Quãng đường bay được của ong mật là:
8 × = 2 (km)
Đáp số: 2 km
Bài 4: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề. 
Căng-gu-ru di chuyển vận tốc : 14m/giây
Thời gian : 1 phút 15 giây
Quãng đường : . . .m ?
+ HS làm bài vào vở, 1 HS lm bảng 
+ HS nhận xét
Giải
1phút 15giây = 75giây
Quãng đường di chuyển được của Kăng-gu-ru trong 75 giây là:
14 × 75 = 1050(m)
Đáp số: 1050 m
TiÕt 3: TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI
I. Mục đích – yêu cầu: 
- Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn.
- Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc.
II. Đồ dùng:
III. Các hoạt động dạy- học: 
GV 
 HS 
1.Kiểm tra bài cũ: 5’
2.Bài mới: 30’
- Bài tập 1- Cho học sinh đọc yêu cầu + đọc bài cây chuối mẹ + đọc 3 câu hỏi a; b; c.
- Giáo viên dán lên bảng tờ phiếu ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối. Mời 1 học sinh đọc.
- Giáo viên phát phiếu cho 3 cặp.
- Cho học sinh trình bày kết quả.
+ Cây chuối trong bài được tả theo thứ tự nào?
+ Còn có thể tả theo thứ tự nào nữa.
+ Cây chuối đã được tả theo cảm nhận của giác quan nào?
+ Còn có thể quan sát cây cối bằng những giác quan nào nữa?
- GV : tác giả đã nhân hoá cây chuối bằng những từ ngữ gắn cho cây chuối như để chỉ người, đó là các từ ngữ chỉ phẩm chất, đặc điểm của người : đĩnh đạc, thành mẹ, hơn hớn, bận, khẽ khàng. Chỉ hoạt động : đánh động cho mọi người biết, đưa, đành để mặc. Chỉ những bộ phận đặc trưng của người: cổ, nách.
Bài tập 2. Cho học sinh đọc yêu câu của bài tập.
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý :
+ Đề bài chỉ yêu cầu viết một đoạn văn ngắn nên các em chỉ chọn tả một bộ phận của cây.
+ Khi tả, các em có thể chọn cách miêu tả bao quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian.
+ Cần chú ý cách thức miêu tả, cách quan sát, so sánh, nhân hoá.
- Giáo viên nhận xét và chấm một số đoạn văn hay.
3. Củng cố 5’
4. Dặn dò
- Yêu cầu những học sinh viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại.
Bài 1. Đọc bài văn dưới đây và trả lời câu hỏi:
- Cấu tạo: Gồm 3 phần: 
+ MB: Giới thiệu bao quát cây sẽ tả.
+ TB : tả từng bộ phận của cây hoặc từng thời kì phát triển của cây.. 
+ KB : Nêu ích lợi, tình cảm của người tả về cây.
- Học sinh trao đổi theo cặp.
- Cây chuối trong bài được tả theo từng thời kì phát triển của cây : Cây chuối con → cây chuối to → cây chuối mẹ .
- Còn có thể tả cây chuối theo trình tự : Tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ phận.
- Cây chuối được tả theo ấn tượng của thị giác : thấy hình dáng của cây, lá, hoa 
- Còn có thể quan sát cây cối bằng xúc giác, thính giác, vị giác, khứu giác 
- Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác / Các tàu lá ngả ra  như những cái quạt lớn./ Cái hoa thập thị, hoe hoe đỏ như một mầm lửa non.
- Nó đã là cây chuối to, đĩnh đạc./ Chưa được bao lâu nó đã nhanh chóng thành mẹ./ Cổ cây chuối mẹ mập tròn ngập lại./ Vài chiếc lá đánh động cho mọi người biết / Các cây con cứ lớn nhanh hơn hớn./ Khi cây mẹ bận đơm hoa / Lẽ nào nó đành để mặcđể giập một hay hai đứa con đứng sát nách nó./ Cây chuối mẹ khẽ khàng ngả hoa
Bài 2. Viết một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây (lá hoặc hoa, quả, rễ, thân).
- 1 học sinh đọc thành tiếng, lớp lắng nghe.
- Học sinh quan sát tranh ảnh và nghe giáo viên giới thiệu.
- Học sinh nói về bộ phận của cây em chọn tả.	
- Học sinh suy nghĩ viết đoạn văn vào vở hoặc vở bài tập, trình by kết quả bi làm .
VD: Những quả đào vừa chín trên cây trông thật thích mắt. Quả bầu bĩnh, bóng mọng, to bằng nắm tay trẻ con trông thật thích mắt. Phía cuống cái hạt lòi ra căng bóng chứa đầy nhân. Cả vườn dậy lên mùi đào chín thật ấm. Em với tay hái một trái đưa lên miệng cắn, thật đã cơn khát.
 ______________________________ 
 TiÕt 4: 	MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
TRÒ CHƠI “ CHUYỀN VÀ BẮT BÓNG TIẾP SỨC.
I.Mục đích yêu cầu :	
- Ôn một số nội dung môn thể thao tự chọn, học mới tâng cầu bằng mu bàn chân hoặc ném bóng (150 g) trúng đích (đích cố định hoặc di chuyển). Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
-Chơi trò chơi “ chuyền và bắt bóng tiếp sức”. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm và phương tiện :
III. Các hoạt động dạy học :
GV
HS
1. Phần mở đầu:
- GV tập hợp lớp phổ biến nội dung và yêu cầu bài học.
- Cho HS khởi động ,xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, hông, vai.
- Cho HS ôn các động tác tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung: Mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
- Cho HS chơi trò chơi khởi động: Hoàng anh, hoàng yến.
2. Phần cơ bản.
a. Môn thể thao tự chọn:Ném bóng:
b.Trò chơi: “ Chuyền và bắt bóng tiếp sức”
- HS tập luyện GV theo dõi và bổ sung cho những em còn lúng túng.
3. Phần kết thúc:
- GV cùng HS hệ thống bài học
-Cho hs đi thường theo hai hàng dọc và hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết.
- GV nhận xét tiết học. Về nhà tập ném bóng và ôn bài thể dục phát triển chung.
- Tập hợp thành 3 hàng ngang
- HS khởi động ,xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, hông, vai.
- HS ôn các động tác tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung: Mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
- HS chơi trò chơi khởi động: Hoàng anh, hoàng yến.
- Ôn ném bóng. Tập theo đội hình hàng ngang.
- Theo dõi gv làm mẫu, sau đó tập đồng loạt 
- Tập luyện theo tổ
- HS hệ thống bài học
- Hs đi thường theo hai hàng dọc và hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết.
 TiÕt 5: KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục đích, yêu cầu
- Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo.
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học
II.Các hoạt động dạy-học
GV
HS
1.Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới. 
* HĐ1 :Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu 
- Cho học sinh đọc 2 đề bài giáo viên ghi trên bảng lớp.
- Học sinh lập nhanh dàn ý bằng cách gạch đầu dòng các ý.
HĐ2. Học sinh kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện .
a. Kể chuyện theo nhóm.
.
b. Cho học sinh thi kể trước lớp.
.
3. Củng cố.
- Gọi hs có câu chuyện hay kể cho cả lớp nghe
4. Dặn dò 
- Chọn một trong hai đề sau:
- Đề 1: Kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói lên truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam ta.
Đề 2: Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em , qua sự thể hiện lòng biết ơn của em với thầy cô
- 2 học sinh lần lượt đọc gợi ý trong sách giáo khoa.
- Học sinh giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể.
- Học sinh lập dàn ý của câu chuyện. 
- Học sinh kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Từng cặp học sinh dựa vào dàn ý đã lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về ý nghĩa.
- Đại diện các nhóm thi kể. Mỗi em kể xong sẽ trình bày ý nghĩa câu chuyện.
..
 Thứ năm ngày 01 tháng 3 năm 2012
TiÕt 1: TOÁN
THỜI GIAN
I. Mục đích yêu cầu
- Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.
- Làm các BT 1 (cột 1, 2) BT 2. (BT1/cột 3,4; BT3 : HSKG)
II. Các hoạt động dạy học:
1. KT bài cũ: 
2. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Thời gian
GV
HS
HĐ1: Hướng dẫn hs tìm hiểu bài
 * Bài toán 1: 
+ Vận tốc 42,5 km/giờ cho biết điều gì?
+ Để biết ô tô đi qung đường 170km trong mấy giờ ta làm thế nào?
+ Để tính thời gian đi của ô tô ta làm thế nào?
H: Nêu cách tính thời gian?
GV ghi bảng và giải thích kí hiệu:
 t = s : v 
* Bài toán 2: 
+ Từ công thức tính vận tốc, ta có thể suy ra các công thức còn lại không? Tại sao?
GV nhận xét và viết sơ đồ lên bảng:
Như vậy khi biết hai trong ba đại lượng : vận tốc, quãng đường, thời gian ta có thể tính được đại lượng thứ ba nhờ các công thức trên
HĐ2 Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập 
Bài 1 
2,5 giờ (2 giờ 30 phút)
2,25 giờ (2 giờ 15 phút)
1,75 giờ (1 giờ 45 phút)
+Gọi HS nêu lại công thức tính thời gian
+ Em có nhận xét gì về đơn vị của thời gian?
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài. 
+Gọi 2 HS ln bảng, HS ở lớp làm vào vở
-GV nhận xét, ghi điểm
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. 
-Đề bài cho biết gì?
+ Đề bài hỏi gì?
3. Củng cố 
+ Gọi HS nêu mối quan hệ giữa 3 đại lượng: vận tốc, qung đường và thời gian. 	
4.Dặn dò.	
- Về nhà xem lại bài học qui tắc và công thức tính thời gian, chuẩn bị bài sau: luyện tập
* Bài toán 1: 
S : 170km
V : 42,5km/giờ
T :  giờ ?
- 1 giờ ô tô đi được 42,5 km
 170 : 42,5 = 4 (giờ)
 S : v = t
Quãng đường V.tốc T. gian
- Ta lấy quãng đường chia vận tốc.
Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc. 
Bài toán 2: 
Vận tốc: 36km/giờ
Quãng đường : 42km
Thời gian:. . . giờ ?
Giải
Thời gian đi của ca- nô là:
42 : 36 = ( giờ)
giờ = 1 giờ = 1 giờ 10 phút
 Đáp số : 1 giờ 10 phút.
 v = s : t
 s = v t t = s : v
Bài 1 
s(km)
35
10,35
108,5
81
v (km/giờ
14
4,6
62
36
t(giờ)
2,5
2,25
1,75
2,25
Bài 2: 
Giải:
a) Thời gian đi của người đó là:
23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ)
b) Thời gian chạy của người đó là:
2,5 : 10 = 0,25 (giờ)
 Đáp số: a. 1,75 giờ
 b. 0,25 giờ.
Bài 3: HS đọc đề, tìm hiểu đề.
Máy bay bay với vận tốc: 860km/giờ
Quãng đường : 2150km
Khởi hành : 8giờ 45 phút
Máy bay đến nơi lúc:. . . giờ ?
Giải
Thời gian bay hết quãng đường là:
2150 : 860 = 2,5 ( giờ)
Đổi 2,5 giờ = 2 giờ 30 phút
Máy bay đến nơi vào lúc:
8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 10 giờ 75 phút = 11 giờ 15 phút.
 Đáp số: 11 giờ 15 phút.
......................................................................
 TiÕt 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LIÊN KẾT CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI
I. Mục đích – yêu cầu: 
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu ; thực hiện được yêu cầu các BT trong mục III
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ viết đoạn văn ở bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học: 
GV 
 HS 
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
2. Bài mới: 30’
HĐ1: Hướng dẫn hs tìm hiểu phần nhận xét
Bi tập 1. Cho học sinh đọc yêu cầu của đề bài 
.- Giáo viên chốt lại : Sử dụng quan hệ từ hoặc, vì vậy để liên kết câu, người ta gọi đó là biện pháp dùng từ ngữ nối để liên kết câu.
Bài tập 2
Ghi nhớ
- Cho học sinh đọc nội dung cần ghi nhớ trong sách giáo khoa.
- Mời 2 học sinh nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. (không nhìn SGK)
HĐ2: Hướng dẫn hs làm bài luyện tập
Bi tập 1. Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập+ đọc bài Qua những mùa hoa.
Giáo viên giao việc:
+ Các em tự đọc thầm lại bài văn.
+ Tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong 3 đoạn văn đầu hoặc 4 đoạn văn cuối.
- Giáo viên phát bút dạ và phiếu cho một vài học sinh.
- Cho học sinh trình bày kết quả làm bài, GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài tập 2. nối .
+ Chữa lại chỗ sai cho đúng .
- Giáo viên dán lên bảng phiếu phô tô mẩu chuyện vui
*Từ nối dùng sai
- Bố ơi, bố có thể viết trong bóng tối được không?
- Bố viết được.
- Nhưng bố hãy tắt đèn đi và kí vào sổ liên lạc cho con.
3. Củng cố 5’
4. Dặn dò.
.
- HS đọc. 
- Học sinh lắng nghe.
*Bài 1. Mỗi từ ngữ được in đậm dưới đây có tác dụng gì ?
- 1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm .
- Học sinh làm việc theo cặp.
+ Quan hệ từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với chú mèo trong câu 1.
+ Quan hệ từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2.
*Bài 2..
VD: Tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngồi ra, mặt khác
Bài tập 1. 
Đoạn 1: nhưng nối câu 3 với câu 2.
Đoạn 2:vì thế nối câu 4 với câu 3, nối đoạn 2 với đoạn 1.Từ rồi nối câu 5 với câu 4.
Đoạn 3: nhưng nối câu 6 với câu 5,nối đoạn 3 với đoạn 2. Từ rồi nối câu 7 với câu 6.
+ Từ ngữ có trong 4 đoạn cuối
Đoạn 4: đến nối câu 8 với câu 7,nối đoạn 4 với đoạn 3.
Đoạn 5: đến nối câu 11 với câu 9,10; từ sang, đến nối câu 12 với câu 9,10,11.
Bài 2. 
 * Cách chữa
Thay từ nhưng bằng vậy hoặc vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì.
.
TiÕt 3: ĐỊA LÍ
CHÂU MĨ.
I. Mục đích yêu cầu :
- Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ của châu Mĩ : nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hinh, khí hậu :
+ Địa hình châu Mĩ từ Tây sang Đông : núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên.
+ Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu : nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
- Sử dụng quả địa cầu, lược đồ, bản đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.
- Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ lược đồ.
- HS khá giỏi : 
+ Giải thích nguyên nhân châu Mĩ có nhiều đới khí hậu : lãn thổ kéo dài từ cực Bắc tới cực Nam.
+ Quan sát lược đồ, bản đồ nêu được : Khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ởư châu Mĩ.
- Dựa vào lược đồ trống ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ.
II. Chuẩn bị : 
III. Các hoạt động dạy-học :
1. Kiểm tra bài cũ.
+ Dân cư châu Phi chủ yếu thuộc chủng tộc nào ? 
+ Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác với châu Âu và châu Á ?
2. Bài mới:.
- Giới thiệu bài : - Ghi đầu bài.

Tài liệu đính kèm:

  • doc27da sua.doc