Tiết 2: TẬP ĐỌC
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I. MỤCTI£U:
+ Bit ®ọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chm r·i.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông .
* GDKNS:
-HS biết học hỏi những đức tính cao thượng, yêu quý con người như Lãn Ông
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh học bài đọc SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS đọc bài thơ Về ngôi nhà đang xây và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
B. Dạy bài mới:
đảo, . . . Dũng cảm Anh dũng, mạnh bạo, bạo dạn, gan dạ, . . . Hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc nhược, nhu nhược,. . . . Cầ cù Chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó, siêng năng, tần tảo, . . . Lười biếng, lười nhác, đại lãn, . . Bài tập 2: HS đọc yêu cầu đề bài – một em đọc bài Cô Chấm. GV hướng dẫn HS dựa vào bài tập 1 để nhận xét về tính cách của cô Chấm. HS làm bài vào vởõ bài tập. HS nêu từ nhận xét và chữa bài. Giải đáp: Tính cách Chi tiết từ ngữ minh hoạ Trung thực, thẳng thắn . . . dám nhìn thẳng, . . . dám nói thế, . . . nói ngay, nói thẳng băng, . . . dám nhận hơn. . . . Chấm thẳng . . . , Chấm không có gì độc địa. Chăm chỉ . . lao động . . . hay làm . . .không làm chân tay nó bứt rứt. . . . từ sớm mồng hai. . . Giản dị - không đua dòi, mộc mạc như hòn đất. . . Giàu tình cảm, dẽ xúc động Hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương, . . .khóc gần suốt buổi, . . .khóc mất bao nhiêu nước mắt. C. Củng cố: HS đọc lại đáp án BT1. D. Dặn dò: Về nhà xem lại từ ngữ đã ôn. E. Nhận xét giờ học: ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 4: KHOA HỌC CHẤT DẺO I. MỤCTI£U: - NhËn biÕt mét sè tính chất cđa chÊt dỴo. - Nªu ®ỵc mét sè c«ng công dụng, cách bảo quản c¸c đồ dùng bằng chất dẻo. * GDKNS: - Biết làm thí nghiệm để tìm ra tính chất của chất dẻo. - Có ý thức bảo quản đồ dùng. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Hình 64, 65 SGK Một vài đồ dùng bằng nhựa (thìa, bát, dĩa, áo mưa, . .) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Mở bài: Gọi một em lên kể một số đồ dùng được làm bằng nhựa sử dụng trong gia đình. Những đồ dùng được làm bằng nhựa dùng trong gia đình được gọi là chất dẻo. Bước 1: Làm việc theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát một số đồ dùng làm bằng nhựa được đem đến lớp, kết hợp quan sát hình trang 64 SGK để tìm hiểu về các tính chất của các đồ dùng được làm bâừng chất dẻo. Bước 2: Làm việc cả lớp. Đại diện từng nhóm trình bày (mang theo vật mẫu cụ thể và nói về màu sắc, tính cứng, . . . của vật mẫu đó hoặc chỉ vào từng hình SGK) Đối với các hình trang 64 SGK, HS cần nêu được cụ thể như sau: + Hình 1: Các ống nhựa cứng, chịu được sức nén, các máng luồn dây điện thường không cứng lắm , không thấm nước. + Hình 2: Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc màu đen, mềm, đàn hồi, có thể cuộn lại được không thấm nước. + Hình 3: Áo mưa mỏng: Không thấm nước. + Hình 4: chậu, xô nhựa đều không thấm nước. Hoạt động 2: thực hành xử lí thông tin và liên hệ thực tế. Bước 1: Làm việc các nhân. HS đọc thông tin SGK để trả lới câu hỏi. Bước 2: Làm việc cả lớp. GV gọi một số HS lần lượt trả lời các câu hỏi. Kết luận: Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên, nó được làm ra từ than đá và dầu mỏ. Chất dẻo có tính chất cách điện, cách nhiệt, nhẹ, bền, khó vỡ. Các đồ dùng bằng chất dẻo như: xô, chậu, bàn, ghế dùng xong cần được rử sạch, lau chùi như những đồ dùng khác cho hợp vệ sinh. Nhìn chung chúng rất bền và không cần cách bảo quản đặc biệt. Ngày nay, các sản phẩm bằng chất dẻo có thể thay thế cho các sản phẩm làm bằng gỗ, da, thuỷ tinh, vải và kim loại vì chúng bên, nhẹ, sạch, nhiều màu sác và rẻ. C. Củng cố: Tổ chức cho các nhóm kể tên các đồ dùng làm bằng chất dẻo (ghi vào bảng phụ trong vòng 2 phút) D. Dặn dò: Về nhà học bài. E. Nhận xét giờ học: ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 5: Thể dục TIẾT 31: BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRỊ CHƠI " LỊ CỊ TIẾP SỨC" I) Mục tiêu: - Ơn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện hồn thiện tồn bài. - Trị chơi " Lị cị tiếp sức". Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động, nhiệt tình. - Rèn tác phong nhanh nhẹn, tính kỉ luật. II) Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Cịi, vạch kẻ sân III) Hoạt động dạy học Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: 6 - 10 / - GV phổ biến nội dung, yêu cầu. 1 - 2/ - Đội hình hàng ngang - Chạy xung quanh sân trường 1/ - Cán sự điều khiển, lớp chạy. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hơng. 1 - 2/ - Cán sự điều khiển, lớp tập. - Trị chơi " Mèo đuổi chuột" 2. Phần cơ bản: a) Ơn bài thể dục phát triển chung -Tập luyện theo tổ. - Các tơt trình diễn. b) Trị chơi vận động " Lị cị tiếp sức" - cách chơi,luật chơi sgv. 3. Phần kết thúc - Đứng tại chỗ thả lỏng - Hệ thống lại bài - Giáo viên nhận xét, giao bài tập về nhà. 3 - 4/ 18 - 22/ 13 - 15 / S 7 - 8/ 3-4 phút 4 - 5/ 4 - 6/ 1 - 2/ 2 - 3/ 1- 2/ - Gv điều khiển hs chơi. - Đội hình hàng ngang - Tập lần lượt 8 động tác - Lần 1: gv hơ nhịp -hs tập - Lần 2: cán sự hơ lớp tập - GV quan sát, sửa sai - HS tự tập theo tổ - Trình diễn từng tổ. Nhận xét - Gv nêu tên trị chơi, cách chơi, luật chơi.- HS chơi thử và chơi thật theo đội hình vịng trịn. - Gv điều khiển hs chơi,quan sát nhận xét. - Hs thực hiện. * * * * * X * * * * * ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn 11/12/2009 Thứ ù4 ngày 30 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: TẬP ĐỌC THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN I. MỤCTI£U: - BiÕt đọc diễn cảm bµi v¨n: - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách suy nghĩ mê tín, dị đoan; giúp mọi người hiểu cúng bài không thể chữa khỏi bệnh, chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm được điều đó.(Tr¶ lêi ®ỵc c¸c c©u hái trong SGK) *GDKNS: - HS có ý thức bài trừ mê tín dị đoan. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh họa bài đọc như SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: Một em đọc truyện Thầy thuốc như mẹ hiền và trả lời câu hỏi của bài đọc. B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài gh bảng tên bài – HS nhắc lại. Luyện đọc và tìm hiểu bài. Luyện đọc Một HS khá giỏi đọc toàn bài. GV gắn những từ cần luyện đọc ở mục I Gọi HS đọc và hướng dẫn đọc đúng. HS đọc bài nối tiếp lần 1 theo 4 đoạn (đoạn 1và 2 như đoạn SGK, đoạn 3 là đoạn 3+ 4 của SGK và đoạn 4 là đoạn còn lại, kiểm tra đọc đúng từ khó. HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp đọc chú giải SGK. HS luyện đọc nhóm đôi. GV đọc bài. Tìm hiểu bài. HS đọc bài và trả lới câu hỏi SGK. Câu 1: HS đọc SGK Câu 2: HS đọc SGK +. . . làm nghề thầy cúng. +. . . cụ chữa bằng cách cúng bái nhưng bệnh tình không thuyên giảm. + Vì cụ sợ mổ, lại không tin bác sĩ người kinh lại bắt được con ma của người Thái KL: Phong tục lạc hậu, mê tín dị đoan đã làm cho những vùng cao không chịu tin vào khoa học, đau ốm bệnh tật không chịu đến bệnh viện làm cho bệnh nặng thêm hoặc chết khi chưa đáng phải chết. Câu 3: HS đọc SGK Câu 1: HS đọc SGK + Nhờ bệnh viện lấy sỏi thận cho cụ. + Cụ hiểu thầy cúng không thể chữa khỏi bệnh cho con người. Chỉ có thầy thuốc mới làm được việc đó. KL: Các bác sĩ đã nhiệt tình mổ lấy sỏi thận, cho cụ Ún cụ đã khỏi bệnh nên đã từ bỏ được suy nghĩ mê tín, từ bỏ nghề thầy cúng. HS tìm nội dung của bài - phát biểu - GV chọn ý ghi bảng. Nội dung: Câu chuyện phê phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan, và giúp cho mọi người hiểu cúng bái không thể chữa được bệnh chỉ có bệnh viện, thầy thuốc mới làm được điều đó. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. HS đọc nối tiếp – lớp chọn giọng đọc đúng, GV hướng dẫn đọc. HS luyện đọc nhóm đôi. HS thi đọc diễn cảm trước lớp C. Củng cố: HS nhắc lại nội dung bài. D. Dặn dò: Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài Ngu công xã Trịnh Tường. E. Nhận xét giờ học: ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 2: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤCTI£U: BiÕt t×m tû sè phần trăm của một số vµ vËn dơng trong giải toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ cho HS làm bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: HS giải lại bài tập 3 tiết toán trước. B. Dạy bài mới: GV hướng dẫn HS làm bài và chữa bài. Bài 1: 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. Bài 2: HS đọc bài nêu tóm tắt, GV ghi bảng. GV hướng dẫn: Tính 35% của 120 kg. (HS làm bài vào vở, một em làm bài bảng phụ). Gắn bảng phụ chữa bài. Bài 3: Thực hiện như bài 2. GV hướng dẫn: Bài 4: Hướng dẫn HS tìm 1% số cây là bao nhiêu cây, sau đó nhân lên với số yêu cầu tính a) 320 x 15 : 100 = 48 (kg) b) 325 x 24 : 100 = 56,4 (m2 ) c) 350 x 0,4 : 100 = 1,4 Bài giải: Số gạo nếp bán được là: 120 x 35 : 100 = 42 (kg) Đáp số: 42 kg - Tính mảnh đất hình chữ nhật - Tính 20% của diện tích đó. Bài giải: Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 18 x 15 = 270 (m) Diện tích để làm nhà là: 270 x 20 : 100 = 54 (m2 ) Đáp số: 54 m2 1% có số cây là: 1200 : 100 = 12 (cây). Vậy 5% có số cây là: 12 x 5 = 60 (cây) 10% có số cây là: 60 x 2 = 120 (cây) Vì 10 gấp 5 2 lần 20% có số cây là: 120 x 2 = 240 (cây). Vì 20 gấp 10, 2 lần. 25% có số cây là: 60 x 5 = 300 (cây). Vì 25 gấp 5 , 5 lần. C. Củng cố: HS nhắc lại cách tính một số phần trăm của một số. D. Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập E. Nhận xét giờ học: ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 3: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) I. MỤC TI£U: viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực diễn đạt trôi chảy. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Một tranh ảnh minh họa nội dung kiểm tra: những em bé ở tuổi tập đi, tập nói; ông bà, cha mẹ, anh chị, người lao động. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Giới thiệu bài: Trong các tiết TLV tuần 12, các em đã học văn miêu tả người (Cấu tạo, quan sát và chọn lọc chi tiết, Luyện tập tả ngoại hình, Luyện tập tả hoạt động). Trong tiết học hôm nay các em sẽ thực hành viết một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả đã học. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra Một HS đọc 4 đề SGK. GV nhắc HS nhớ lại những nội dung đã luyện tập. Cụ thể: các em đã quan sát ngoại hình, hoạt động của các nhân vật đã lập dàn ý chi tiết, đã chuyển một phần dàn ý thành đoạn văn. Tiết kiểm tra này yêu cầu các em viết hoàn chỉnh cả bài văn. Gọi một số em nêu đề đã chọn. HS làm bài kiểm tra. Củng cố: GV nhận xét tiết làm bài. Dặn dò: Về nhà đọc trước tiết làm văn làm biên bản một vụ việc. Nhận xét giờ học: ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 4: Thể dục TIẾT 32: BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I) Mục tiêu: - Ơn tập và kiểm tra bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng từng động tác và thứ tự tồn bài. - Chơi trị chơi, nhảy lướt sĩng. HS chơi một cách chue động, ticha cực. - Rèn thĩi quen thể dục thể thao thường xuyên. II) Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Cịi, vạch kẻ sân III) Nội dung và phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu 6 - 10 / - GV phổ biến nội dung, yêu cầu. - Chạy quanh sân trường 1 - 2/ 1 - 2/ - Đội hình hàng ngang - Cán sự điều khiển lớp chạy. - Xoay các khớp 1 - 2/ - Cán sự điều khiển lớp tập. - Trị chơi " Kết bạn" 2. Phần cơ bản a) Ơn bài thể dục phát triển chung - Chia tổ tập luyện - Các tổ trình diễn. b) Kiểm tra bài thể dục phát triển chung c) Học trị chơi " Nhảy lướt sĩng" -Cách chơi, luật chơi sgv. 3. Phần kết thúc - Đứng tại chỗ thả lỏng - GV cùng HS hệ thống bài. - GVnhận xét, đánh giá khen ngợi HS và giao bài tập về nhà. 1 - 2/ 18 - 22/ 10 - 12/ 3 - 4 lần - Gv tổ chức hs chơi theo đội hình vịng trịn. - Lần 1:Gv hơ nhịp- hs tập - Lần 2,3: Cán sự ho nhịp –lớp tập- gv quan sát sửa sai. - Chia tổ tự ơn - Các tổ trình diễn - Gọi theo nhĩm 5 HS tập- theo đội hình hàng ngang - GV nhận xét - GV nêu tên trị chơi, cách chơi, luật chơi. -Điều khiển HS chơi thử và chơi chính thức. - GV quan sát, nhận xét. - HS thực hiện * * * * * * X * * * * * * ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 5: KĨ THUẬT MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA I. MỤCTI£U: Kể được tên một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số - Giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. Có ý thức chăn nuôi gà II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh ảnh minh họa đặc điểm, hình dạng của một số giống gà tốt. Phiếu đánh giá kết quả học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: Kể một số sản phẩm từ gà? Nêu lợi ích của việc nuôi gà? B. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Kể được tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và ở địa phương. HS thảo luận nhóm đôi kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và ở địa phương mà em biết? GV gọi một số em kể trước lớp. GV: Có nhiều giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. Gà nội như: gà ri, gà Đông cảo, gà mía, gà ác, . . . . Gà nhập nội như: gà tam hoàng, gà lơ go, gà rốt, . . . gà lai như gà ri, . . . Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta GV phát phiếu bài tập và hướng dẫn HS làm bài. (HS đọc thông tin SGK và hoàn thành bài tập trong phiếu) GV gắn đáp án cho HS chữa bài. Giống gà Đặc điểm, hình dạng Ưu điểm chủ yếu Nhược điểm chủ yếu Gà ri Nhỏ Thịt chắc, thơn ngon, đẻ nhiều trứng. Tầm vóc nhỏ, chậm lớn. Gà ác Thân nhỏ, lông trẵngù, chân có 5 ngón có lông. Thịt thơm, ngon, bổ, thường làm bòi dưỡng sức khỏe. Gà lơ go Lông trắng Đẻ nhiều, một năm có thể đẻ khoảng 260 trứng. Gà tam hoàng Thân ngắn. Lông vàng rơm, chan và da màu vàng. Chóng lớn, đẻ nhiều Thịt nhão. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập: HS làm bài tập ở VBT, HS đổi chéo vỡ kiểm tra bài theo đáp án của gv. HS báo cáo kết quả. C. Dặn dò: Đọc trước nội dung bài : Thức ăn nuôi gà D. Nhận xét giờ học: ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn 11/12/2009 Thứ 5 ngày 01 tháng 12 năm 2011 Tiết 1: TOÁN GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TT) I. MỤCTI£U: - BiÕt: +Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó. +Vận dụng giải các bài toán đơn giản dạng tìm một số khi biết một số phần trăm của nó. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ cho HS giải bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: HS làm lại bài tập 1 tiết 78. B. Dạy bài mới: Hướng dẫn HS giải toán và chữa bài. Giới thiệu cách tính một số biết 52,5% của nó là420 GV đọc bài toán ví dụ và ghi tóm tắt lên bảng. 52,5% số HS toàn trường là 420 HS 100% số HS toàn trường là . . . HS ? HS thực hiện cách tính: 420 : 52,5 x 100 = 800 (HS); hoặc 420 x100 : 52 = 800 (HS) HS phát biểu quy tắc: SGK. Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. HS đọc bài toán SGK, dựa vào quy tắc HS nêu cách giải. HS làm bài vào vở, một em làm bài bảng lớp. Bài giải: Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là: 1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô) Đáp số: 1325 ô tô Thực hành Bài 1: HS đọc bài , nêu tóm tắt và cách giải. HS làm bài vào vở - một em làm bài vào bảng ép – Gắn bảng ép chữa bài. Bài 2: Thực hiện như bài 1. Bài 3: HS đọc bài GV hướng dẫn HS cách tính nhẩm. Bài giải: Số HS trường Vạn Thịnh là: 552 x 100 : 92 = 600 (HS) Đáp số : 600 HS Bài giải: Tổng số sản phẩm là: 720 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm) Đáp số: 8000 sản phẩm 10% = ; 25% = Nhẩm: a) 5 x 10 = 50 (tấn) b) 5 x 4 = 20 (tấn) C. Củng cố: HS nhắc lại cách tìm một số khi biết một số phần trăm của số đó. D. Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập. E. Nhận xét giờ học: ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỔNG KẾT VỐN TỪ I. MỤCTI£U: - BiÕt kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho.(BT1) - §Ỉt ®ỵc c©u theo yªu cÇu cđa BT2,BT3. *GDKNS: - HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 4 bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1 cho HS hoạt động nhóm. Giấy A4 để HS làm bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: HS làm lại BT 1 tiết trước B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập, chia nhóm và làm bài theo nhóm vào bảng phụ GV đã chuẩn bị sẵn. a) Nhóm từ đồng nghĩa: + đỏ, điều, son + trắng, bạch + xanh, biếc, lục + hồng, đào b) + Bảng màu đen gọi là bảng đen. + Mắt màu đen gọi là mắt huyền. +Ngựa màu đen gọi là ngựa ô. + Mèo màu đen gọi là mèo mun. + chó màu đen gọi là chó mực. + Quần màu đen gọi là quần thâm. Bài 2: Một HS khá đọc bài, lớp theo dõi. GV giúp HS nhạn định lại những ý quan trọng của Phạm Hổ. + Trong miêu tả hay so sánh ( HS tìm hình ảnh so sánh) + So sánh thường kèm theo nhân hoá. Người ta có thể so sánh tả bên ngoài, tả tâm trạng. (HS tìm hình ảnh nhân hoá). + Trong quan sát để miêu tả người ta thường tìm ra cái mới, cái riêng. Không có cái mới, cái riêng thì không có văn học. Phải cái mới, cái riêng bắt đầu từ sự quan sát. Rồi sau đó mới dến cái mới cái riêng trong tình cảm, trong tư tưởng. (HS tìm câu có cái mới, cái riêng). Bài 3: HS đọc yêu cầu bài. HS làm bài vào VBT. - Gọi HS đọc nối tiếp câu, lớp nhận xét, bổ sung. Ví dụ: a) Dòng sông Hồng như một giải lụa đào duyên dáng. b) Đôi mắt em tròn xoe và sáng long lanh như hai hòn bi ve. c) Chú bé vừa đi vừa nay như một con chim sáo. C. Củng cố: HS đọc lại từ ngữ đã tìm được ở BT. D. Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập. E. Nhận xét giờ học: ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 3: ĐỊA LÍ ÔN TẬP I. MỤCTI£U: - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. Xác định được trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. HS có ý thức ôn tập tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bản đồ phân bố dân cư , bản đồ kinh tế Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: Thương mại là nơi diễn ra hoạt động gì? Nước ta có những mặt hàng nào được xuất khẩu? B. Dạy bài mới: + Câu 1: Tổ chức cho HS hoạt động nhóm và sau đó trình bày trước lớp, GV và HS khác nhận xét, bổ sung. + Câu 2: HS ghi chọ kết quả đúng vào giấy nháp, gọi HS đọc lại câu đúng. + Câu 3: HS thi gắn tên những nơi có sân bay quốc tế, cảng biển lớn của nước ta trên lược đồ trống. + Câu 4: HS chỉ trên bản đồ đường sắt Bắc -Nam. Kết luận: Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Việt (Kinh) có số dân đông nhất, sống tập trung ở các đồng bằng và ven biển, các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi. Câu đúng: b,c,d ; còn lại là câu sai. Các thành phố vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước là: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội ; những thành phố có cảng biển lớn là: hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh. HS chỉ trên bản đồ. C. Củng cố: GV nhắc lại kiến thức vừa ôn tập. D. Dặn dò: Về nhà xem lại bài. E. Nhận xét giờ học: ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 4: CHÍNH TẢ(Nghe – viết) VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. MỤCTI£U: -Nghe – viết đúng chính tả,tr×nh bµy ®ĩng h×nh thøc 2 khổ thơ của bài Về ngôi nhà đang xây. -Làm đỵc bµi tËp (2) a/b;t×m ®ỵc nh÷ng tiÕng thÝch hỵp ®Ĩ hoµn thµnh mÈu chuyƯn(BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ để HS ghi tiếp sức bài tập 2c. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: HS làm lại bài tập 2b tiết trước. B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. Hướng dẫn HS nghe – viết. GV đọc bài viết, HS theo dõi bài trong SGK. Nhận xét cách viết thể thơ tự do. GV đọc cho HS viết bài – dò bài , HS đổi vở dò bài. GV chấm một số bài. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2c) HS thi ghi từ tiếp sức có chứa tiếng ghi trong bảng: + Chứa tiếng khác nhau ở vần iêm hay im Chiêm bao, lúa chiêm, vụ chiêm, chiêm tinh Thanh liêm.êm khiết, liêm sỉ Chim gáy Tủ lim , lòng lim dạ sói. + Chứa tiếng khác nhau ở vần iêp hay ip Rau diếp Số kiếp, kiếp người Dao nhíp, díp mắt Kíp nổ, cần kíp Bài tập 3: HS làm bài vào VBT. HS đọc bài lớp nhận xét Thứ tự từ cần điền là: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị. C. Củng cố: GV nhận xét về bài viết và bài tập. D. Dặn dò: Về nhà luyện viết thêm. E. Nhận xét giờ học: ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 5: KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN THAM GIA I. MỤC: Kể được mét buổi sum họp đầm ấm trong gia đình(theo gỵi ý cđa SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng lớp viết đề bài, tóm tắt nội dung gợi ý 1,2,3,4.
Tài liệu đính kèm: