Thứ hai, ngày 28/ 01 / 2013 TẬP ĐỌC: (T: 43)
LẬP LÀNG GIỮ BIỂN.
I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp với lời nhân vật.
- Hiểu nội dung: Bố con Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài học trong SGK, tranh ảnh về các làng chài lưới ven biển. Bảng phụ việt sẵn đoạn văn cần hướng dẫn.
t lời giải đúng. Bài 3 Yêu cầu học sinh đọc đề bài và điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống. Giáo viên dán các tờ phiếu đã viết sẵn nội dung bài tập 3 gọi khoảng 3 – 4 học sinh lên bảng thi đua làm đúng và nhanh. Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. HĐNT:3’ - Chuẩn bị: “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (tt)”. - Nhận xét tiết học Hát -2 HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi nhận xét sửa chữa. -1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc. Học sinh trao đổi theo cặp, các em viết nhanh ra nháp những câu ghép mới. Đại diện từng cặp phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề bài, suy nghĩ rồi điền quan hệ từ thích hợp bằng bút chì vào chỗ trống. 3 – 4 học sinh lên bảng thi đua làm nhanh. Em nào làm xong đọc kết quả bài làm của mình. Cả lớp nhận xét. Nhĩm Thứ năm, ngày 31 / 01 / 2013 KHOA HỌC: (PPCT:43) SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT. (Tiếp theo) I.Mục tiêu: - Nêu được một số biện pháp phịng chống cháy, bỏng, ơ nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt. - Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt. * GDBVMT (Liên hệ) : GD HS sử dụng tiết kiệm các loại chất đốt, cĩ ý thức bảo vệ bầu khơng khí trong lành. * GDKNS: KN Tìm tịi, xử lí thơng tin ; KN Bình luận. II. Chuẩn bị: SGK. bảng thi đua. Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. III. Các PP/KTDH: Quan sát, thảo luận nhĩm. IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐBT 1. Khởi động:5’ 2. Bài cũ: 5’ Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Sử dụng năng lượng của chất đốt (tiết 2). Hoạt động 3:20’ Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt. * HS nêu được sự cần thiết và 1 số biện pháp sử dụng an tồn, tiết kiệm các loại chất đốt. -Giáo viên chốt. HĐNT:5’. Liên hệ GDBVMT. - Chuẩn bị: Sử dụng năng lượng của gió và của nước chảy. Nhận xét tiết học . Hát Học sinh tự đặt câu hỏi và mời học sinh trả lời. Quan sát, thảo luận nhĩm. Các nhóm thảo luận theo SGK và các tranh ảnh đã chuẩn bị liên hệ với thực tế. Ở nhà bạn sử dụng loại chất đốt gì để đun nấu? Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt? Cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt? Nếu một số biện pháp dập tắt lửa mà bạn biết? Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với môi trường không khí và các biện pháp để làm giảm những tác hại đó? Nếu ví dụ về lãng phí năng lượng. Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng? Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phi chất đốt ở gia đình bạn? Các nhóm trình bày kết quả. Thi đua: Kể tên các chất đốt theo nội dung tiết kiệm Thảo luận nhĩm và Đại diện nhĩm trình bày ÂM NHẠC: (PPCT: 22) Thứ hai, ngày 28 / 01 / 2013 ĐẠO ĐỨC: (T: 22) ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM. (Tiết 2) I.Mục tiêu: - Bước dầu biết được vai trị của Ủy ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng. - Kể được một số cơng việc của Ủy ban nhan dân xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương. - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tơn trọng Ủy ban nhân dân xã (phường) - Cĩ ý thức tơn trong Ủy ban nhân dân xã (phường) - Tích cực tham gia hoạt đơng phù hợp với khả năng do ủy ban nhân dân xã (phường) tổ chức. II.Chuẩn bị: Bộ thẻ bày tỏ thái độ, các vật dụng để đóng vai. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS HĐBT 1.KT bài cũ:5’ 2.Bài mới: HĐ1:10’ H.dẫn HS xử lí tình huống. (BT2) -GV chia nhóm và giao nhiệm vụï xử lí tình huống cho mỗi nhóm. -GV nhận xét, kết luận. HĐ2:15’ Đĩng vai. Cho các nhĩm tự xây dựng tiểu phẩm,đĩng vai theo chủ đềcủa bài học’ HĐNT:5’-Dặn HS thực hành theo nội dung bài học. -Nhận xét tiết học. 2 HS đọc Ghi nhớ ở tiết 1. -Các nhóm thảo luận. -Đại diện nhóm trình bày kết quả. Các nhĩm thực hiện. -HS đọc lại Ghi nhớ. Thực hiện theo nhĩm Thứ tư, ngày 30 / 01 / 2013 TẬP ĐỌC: (T: 44) CAO BẰNG. I.Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ. - Hiểu ND: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. ( T lời được các c/hỏi 1, 2, 3; thuộc 4 khổ thơ đầu) - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4 và thuộc cả bài thơ. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bản đồ Việt Nam. Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, đoạn thơ luyện đọc cho học sinh III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐNT 1. Bài cũ:5’ Lập làng giữ biển Chi tiết nào trong bài cho thấy việc lập làng mới ngoài đảo có lợi ích gì? Bạn Nhụ đã nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào? Giáo viên nhận xét. 2..Bài mới: Cao Bằng Hoạt động 1:13’ Luyện đọc. Yêu cầu HS đọc bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc các từ ngữ phát âm chưa chính xác: lặng thầm, suối khuất Giáo viên gọi 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải. Giáo viên có thể giảng thêm những từ khác trong bài mà học sinh chưa hiểu (nếu có). Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ. Hoạt động 2: 7’Tìm hiểu bài. Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi: Gạch dưới từ ngữ và chi tiết trong bài nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng? Gọi học sinh đọc khổ thơ 2, 3. Tác giả đã sử dụng từ ngữ và hình ảnh nào để nói lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng? Gọi học sinh đọc khổ thơ 4, 5. Học sinh trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi: Cao Bằng tượng trưng cho lòng yêu nước của người dân miền núi như thế nào? Giáo viên gọi học sinh đọc khổ thơ cuối. Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói lên điều gì? Hoạt động 3:5’ Luyện đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc của bài thơ. Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kĩ thuật đọc các khổ thơ: 4. HĐNT:3’ Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị: “Phân xử tài tình”. Nhận xét tiết học Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi. -1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ và luyện đọc các từ ngữ phát âm chưa đúng. 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải. -Học sinh lắng nghe. 1 học sinh đọc khổ thơ 1, cả lớp đọc thầm. Học sinh suy nghĩ rồi phát biểu. Muốn đến Cao Bằng ta phải vượt qua ba ngọn đèo: đèo Gió, đèo Giàng, đèo Cao Bắc. Các chi tiết đó là: “Sau khi qua lại vượt” ® chi tiết nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng. Học sinh nêu câu trả lời. Dự kiến: Khách vừa đến được mời thứ hoa quả rất đặc trưng của Cao Bằng là mận. Hình ảnh nói lên lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng là: “Mận ngọt dịu dàng”; rất thương, rất thảo, lành như hạt gạo, hiền như suối trong”. Học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Học sinh trao đổi trình bày ý kiến. Dự kiến: Núi non Cao Bằng khó đi hết được chiều cao cũng như khó đo hết tình yêu đất nước của người dân Cao Bằng. Tình yêu đất nước của người dân Cao Bằng sâu sắc mà thầm lặng như suối khuất, rì rào 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Học sinh phát biểu tự do. Cao Bằng có vị trí rất quan trọng. Mảnh đất Cao Bằng xa xôi đã vì cả nước mà giữ lấy biên cương. Vai trò quan trọng của Cao Bằng nơi biên cương của Tổ quốc. HS chia thành nhóm để tìm giọng đọc của bài thơ và các em nối tiếp nhau đọc cho nhóm mình nghe. Học sinh đọc diễn cảm 3 khổ thơ. Học sinh chọn khổ thơ đọc diễn cảm, đọc thuộc bài thơ. HSG Cả lớp Đọc thầm tìm hiểu và trả lời câu hỏi Thứ tư, ngày 30 / 01 / 2013 TOÁN: (T: 108) LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu: - Biết: + Tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình lập phương. + Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phàn của hình lập phương trong một số trường hợp đơn giản. - BT cần làm : 1 ; 2 ; 3. II. Chuẩn bị: SGK, bảng phụ, bảng học nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐBT 1. Khởi động: 2’ 2. Bài cũ: 5’ Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh hình lập phương? Nêu quy tắc tính diện tích toàn phần của hình lập phương? Giáo viên nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Luyện tập. Hoạt động 1:8’ Ôn tập. Nêu đặc điểm của hình lập phương? Nêu quy tắc tính Sxq của hình lập phương? Nêu quy tắc tính Stp của hình lập phương? Hoạt động 2: 17’ Luyện tập. Bài 1: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. Giáo viên nhận xét. Bài 2: Mảnh bìa nào có thể gấp thành 1 hình lập phương. Bài 3: Đúng ghi Đ , sai ghi S. Kết quả: a) S ; b) Đ ; c) S ; d) Đ HĐNT:5’ Giáo viên nhận xét + tuyên dương. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. Nhận xét tiết học Hát Học sinh nêu. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Bài 1 Học sinh đọc đề bài. Học sinh làm bài vào vở. Sửa bài bảng lớp (2 em). Học sinh sửa bài. Bài 2 Học sinh đọc đề bài và quan sát hình. Học sinh làm vào vở. Đổi tập kiểm tra chéo nhau. Bài 3 Học sinh đọc đề + quan sát hình. Làm bài vào vở. Sửa bài miệng. Học sinh nhắc lại cách tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình lập phương . HSTB Y Cả lớp làm bài Thứ tư, ngày 30 / 01 / 2013 TẬP LÀM VĂN: (T: 43) ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN. I.Mục tiêu: - Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện. - Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: Các tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng tống kết để các tổ, các nhóm làm bt 1, tờ phiếu khổ to photo bt 2. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH BT 1. Khởi động:2’ 2. HĐ 1:5’ Bài cũ: Trả bài văn tả người. Giáo viên chấm nhanh bài của 2 – 3 học sinh về nhà đã chọn, viết lại một đoạn văn hoặc cả bài văn cho hay hơn. 3.HĐ 2:25’ Bài mới: Ôn tập về văn kể chuyện. Bài 1 Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài. Giáo viên phát các tờ phiếu khổ to viết sẵn bảng tổng kết cho các nhóm thảo luận làm bài. Giáo viên nhắc nhở học sinh lưu ý: sau mỗi câu trả lời cần nêu văn tắt tên những ví dụ minh hoạ cho từng ý. Giáo viên nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. Bài 2 - Yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài. Giáo viên dán 3 – 4 tờ phiếu khổ to đã viết sẵn nội dung bài lên bảng, gọi 3 – 4 học sinh lên bảng thi đua làm đúng và nhanh. Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng, tính điểm thi đua. HĐNT:3’ Chuẩn bị: Đọc trước chuyện cổ tích Cây khế. Nhận xét tiết học. Hát 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc thầm. Học sinh các nhóm làm việc, nhóm nào làm xong dán nhanh phiếu lên bảng lớp và đại diện nhóm trình bày kết quả. VD: Kể chuyện là gì? - Là kể một chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật. Tính cách nhân vật thể hiện - Hành động chủ yếu của nhân vật nói lên tính cách. VD: Ba anh em - Lời nói, ý nghĩa của nhân vật nói lên tính cách. - Đặc điểm ngoại hình tiêu biểu được chọn lọc góp phần nói lên tính cách. VD: Dế mèn phiêu lưu ký. Cấu tạo của văn kể chuyện. - Cấu tạo dựa theo cốt truyện gồm 3 phần: + Mở bài + Diễn biến + Kết thúc VD: Thạch Sanh, Cây khế Cả lớp nhận xét. 2 hs nối tiếp nhau đọc y/c đề bài: Một em đọc y/c và truyện “Ai giỏi nhất?” ; một em đọc câu hỏi trắc nghiệm. Cả lớp đọc thầm toàn văn yêu cầu đề bài và dùng bút chì khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng. 3 – 4 hs được gọi lên bảng thi đua làm nhanh và đúng. VD: các ý trả lời đúng là a3 , b3 , c3 Cả lớp nhận xét. Giới thiệu một số truyện hay để lớp đọc tham khảo. Làm việc theo nhĩm Cả lớp làm bài Thứ sáu, ngày 1 / 02 / 2013 ĐỊA LÍ: (Tiết 22) CHÂU ÂU. I.Mục tiêu: - Mơ tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Âu: Nằm ở phía tây châu Á, cĩ ba phía giáp biển và đại dương. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của châu Âu: + 2/3 diện tích là đồng bằng, 1/3 diện tích là đồi núi. + Châu Âu cĩ khí hậu ơn hịa. + Dân cư chủ yếu là người da trắng. + Nhiều nước cĩ nền kinh tế phát triển. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Âu. - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sơng lớn của châu Âu trên bản đồ (lược đồ) - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Âu. * GDBVMT (Liên hệ) : Giáo dục ý thức xử lí chất thải cơng nghiệp nhằm bảo vệ MT. II. Chuẩn bị: Bản đồ thế giới, quả địa cầu, bản đồ tự nhiên Châu Âu, bản đồ các nước Châu Âu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH BT 1. Khởi động: 2’ 2. Bài cũ: 5’ “Một số nước ở Châu Á”. Đánh giá, nhận xét. 3. Bài mới: Châu Âu. Hoạt động 1: 8’Vị trí, giới hạn Châu Âu. Bổ sung so sánh với Châu Á. Hoạt động 2:7’ Thiên nhiên Châu Âu có gì đặc biệt? -Bổ sung: Mùa đông tuyết phủ tạo nên nhiều khu thể thao mùa đông trên các dãy núi của Châu Âu. Hoạt động 3: 8’Cư dân và hoạt động kinh tế Châu Âu. Thông báo đặc điểm dân cư Châu Âu. Bổ sung: Điều kiện thuận lợi cho sản xuất. Các sản phẩm nổi tiếng. Liên hệ GDBVMT. HĐNT:5’ Nhận xét, sửa sai. Chuẩn bị: “Một số nước ở Châu Âu”. Nhận xét tiết học. + Hát Trả lời các câu hỏi trong SGK. Nhận xét. Làm việc với hình 1 và câu hỏi gợi ý để trả lời câu hỏi. Báo cáo kết quả làm việc. Vị trí, giới hạn Châu Aâu Khí hậu Châu Âu Dân số Châu Aâu Diện tích Châu Âu Quan sát hình 1. trong nhóm đọc tên dãy núi, đồng bằng, sông lớn và vị trí của chúng. Nêu đặc điểm các yếu tố tự nhiên đó. Trình bày kết quả thảo luận nhóm. Nhắc lại ý chính. Quan sát hình 3. Quan sát hình 4 và kể tên những hoạt động và sản xuất Þ Hoạt động sản xuất chủ yếu. -Thi trả lời các câu hỏi trong SGK. Đ D Nhĩm trình bày Thứ hai, ngày 28 / 01 / 2013 CHÍNH TẢ: (T: 22) NGHE – VIẾT: HÀ NỘI. I.Mục tiêu: - Nghe-viết - Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); Viết được 3 đến 5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của BT3. * GDBVMT (Khai thác gián tiếp dúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ. khơng mắc quá 5 lỗi trong bài,) : Liên hệ về trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ cảnh quan mơi trường của Thủ đơ. II.Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS HĐBT 1.KT bài cũ: 5’ GV nhận xét sửa chữa. 2.Bài mới: HĐ1:20’ H.dẫn HS nghe-viết. -GV đọc đoạn viết. -GV đặt câu hỏi để HS tìm nd bài thơ. * Liên hệ GDBVMT. -H.dẫn HS luyện viết đúng 1 số từ dễ viết sai. -H.dẫn HS chuẩn bị viết bài. -Đọc cho HS viết bài. -Đọc lại toàn bài cho HS dò bài tìm lỗi. -Chấm 7-10 bài rồi nhận xét và sửa 1 số lỗi phổ biến. HĐ2:7’ H.dẫn HS làm bài tập chính tả. BT2: Sau khi HS làm xong, GVmở bảng phụ ra và cho HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN. BT3: GV dán 3-4 tờ phiếu đã kẻ sẵn, chia lớp thánh 3-4 nhóm, phát bút dạ, cho HS chơi tiếp sức. HĐNT:3’ -Dặn HS về nhà ôn bài, sửa lỗi sai trong bài viết,chuẩn bị bài tuần 23. -Nhận xét tiết học. 3 HS lên bảng viết 1 số tiếng có âm đầu viết r/d/gi hoặc tiếng có thanh hỏi, thanh ngã. -HS đọc thầm đoạn thơ, chú ý những từ ngữ cần viết hoa, viết ra nháp những từ ngữ đó. -Luyện viết đúng 1 số từ ngữ GV nêu. -Nghe-viết chính tả. -Tự dò lại bài viết, phát hiện lỗi. -Tự sửa lỗi trong bài viết của mình. -1 HS đọc nd BT. -HS phát biểu ý kiến. -HS nhắc lại cách viết hai tên người, tên địa lí VN. -HS đọc yc của BT, làm bài vào vở -HS các nhóm thi tiếp sức; địa diện nhóm đọc kết quả. -Cả lớp cùng GV nhận xét, sửa chữa, công bố nhóm thắng cuộc. -HS viết thêm vào vở tên 2 anh hùng nhỏ tuổi, 2 tên sông (núi...) -HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng Việt Nam. HSG Cả lớp Cả lớp Thứ năm, ngày 31 / 01 / 2013 TOÁN: (T: 109) LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu: -Biết: + Tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phàn của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. + Vận dụng để giải một số bài tập cĩ yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật. - BT cần làm : Bài 1 ; 3. II. Chuẩn bị: Phấn màu. Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐBT 1. Khởi động:2’ 2. Bài cũ: 5’ Học sinh sửa bài 1 tiết 108 (SGK). Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: Luyện tập chung. HĐ 1:7’ Bài 1:Giáo viên chốt lại: củng cố cách tính số thập phân, phân số. HĐ 2:8’ Bài 2: (Làm thêm) Giáo viên chốt: Lưu ý học sinh tên đơn vị. Tính phân số. Công thức mở rộng: a = P : 2 – b HĐ3:8’ Bài 3: Giáo viên chốt: D.tích xq và d.tích tp của hình LP đó sẽ gấp lên 9 lần – vì khi cạnh hình LP được gấp lên 3 lần thì d.iện tích xq và d.tích tp sẽ gấp lên 9 lần. HĐNT:5’ Chuẩn bị: “Thể tích một hình”. Nhận xét tiết học Hát Lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. Nêu tóm tắt. Học sinh giải. Học sinh sửa bài. Học sinh đọc từng cột. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài, nêu công thức áp dụng cho từng cột. Học sinh đọc đề và tự làm vào vở. Học sinh trình bày. -Nêu lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Cả lớp tham gia làm bài tập Thứ ba, ngày 30 / 01 / 2013 KỂ CHUYỆN: (T: 22) ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG. I.Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, nhớ và kể lại từng đoạn và tồn bộ câu chuyện. - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Học tập tấm gương tài giỏi của vị quan thanh liêm, hết lòng vì dân vì nước. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐBT 1. Khởi động: 2’Ổn định. 2. Bài cũ: 5’Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. Giáo viên gọi 1 – 2 học sinh kể lại chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia đã thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử. 3.Bài mới: Hoạt động 1:10’ Giáo viên kể chuyện. Giáo viên kể chuyện lần 1. Giáo viên kể lần 2 lần 3. Giáo viên viết một số từ khó lên bảng. Yêu cầu học sinh đọc chú giải. Hoạt động 2:13’ Hướng dẫn học sinh kể chuyện. Yêu cầu 1: Giáo viên góp ý, bổ sung nhanh cho học sinh. Yêu cầu học sinh chia nhóm nhỏ tập kể từng đoạn câu chuyện và trao đổi ý nghĩa của câu chuyện. Yêu cầu 2, 3: Giáo viên mời đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh và lời thuyết minh tranh. Giáo viên nhận xét, tính điểm thi đua cho từng nhóm. Giáo viên yêu cầu các nhóm trình bày xong cần nói rõ ông Nguyễn Khoa Đăng đã mưu trí như thế nào? Ông trừng trị bọn cướp đường tài tình như thế nào? HĐNT:5’ Tuyên dương. 5.Dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại câu chuyện theo lời của 1 nhân vật (tự chọn). Nhận xét tiết học. Hát Học sinh lắng nghe. Học sinh nghe kể và quan sát từng tranh minh hoạ trong sách giáo khoa. 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải: truông, sào huyệt, phục binh. 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài. Học sinh quan sát tranh và lời gợi ý dựa tranh và 4 học sinh tiếp nối nhau nói vắn tắt 4 đoạn của chuyện. Học sinh chia thành nhóm tập kể chuyện cho nhau nghe. Sau đó các cụm từ trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. Học sinh đọc yêu cầu 2, 3 của đề bài. Các nhóm cử đại diện thi kể chuyện. Cả lớp nhận xét. -Các nhóm phát biểu ý kiến. Vd: Ông Nguyễn Khoa Đăng mưu trí khi phát triển ra kẻ cắp bằng cách bỏ đồng tiền vào nước để xem có váng dầu không. Mưu kế trừng trị bọn cướp đường của ông là làm cho bọn chúng bất ngờ và không ngờ chính chúng đã khiêng các võ sĩ tiêu diệt chúng về tận sào huyệt. Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất. HSK,G Nhĩm HSG Thứ năm, ngày 31 / 01 / 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (T: 44) NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ. I.Mục tiêu: - Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản (ND ghi nhớ) - Biết phân tích cấu tạo của câu ghép (BT1,mục III); thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẫu chuyện (BT3). - Yêu tiếng Việt, bồi dướng thói quen dùng từ đúng, viết thành câu. II. Chuẩn bị:
Tài liệu đính kèm: