Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Nguyễn Xuân Đông - Tuần 3

BÀI 3 ĐI XE ĐẠP AN TOÀN

I. Mục tiêu

 - HS biết thế nào là đi xe đạp an toàn

 - Qua bài học HS biết áp dụng tốt khi đi xe đạp

II.Chuẩn bị

 - GV tranh

 

doc 23 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 718Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Nguyễn Xuân Đông - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ách nào để bảo quản thức ăn?
+ Cách bảo đó có lợi gì? 
- GV nhận xét, kết luận.
-HĐ 2: Những lưu ý trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn.
- GV giao việc làm theo nhóm 
+ Hãy kể tên 1 số loại thức ăn được bảo quản? 
+ Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn?
- GV nhận xét, kết luận 
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS điền vào phiếu tên của 3 - 4 loại thức ăn và cách bảo quản 
- GV nhận xét bổ sung.
3)Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị bài tiết sau
- Hát t2 
- HS trả lời 
- Lớp quan sát 
- Làm việc theo nhóm 4 
- Đại diện nhóm lên trình bày 
- Nhóm khác bổ sung 
- Vài HS đọc mục bạn cần biết
- Làm việc theo nhóm 4 
- Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung 
 Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2012
Thể dục: TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG 
 ĐIỂM SỐ, ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI
 ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP 
 I. Mục tiêu 
 - Củng cố và năng cao KT: Tập hợp hàng ngang, dàn hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng.
 - Trò chơi “ kết bạn ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tập trung chú ý, đúng luật, hào hứng
II. Địa điểm, phương tiện 
 - Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn tập luyện.
 - Còi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Phần mở đầu
- Tập hợp lớp phổ biến nội dung học
- Xoay các khớp tay, cẳng tay, cánh tay, cổ chân, đầu gối, hông.
- Cho lớp đứng tại chỗ hát và vỗ tay
- Trò chơi “ diệt các con vật có hại ”
2)Phần cơ bản
a) Đội hình đội ngũ
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp
- Cho các tổ thi đua trình diễn
- GV quan sát, sửa chữa, tuyên dương
b) Trò chơi vận động
- Tổ chức trò chơi “ kết bạn ”
- GV nêu tên, cách chơi và luật chơi
- Nhận xét, tuyên dương
3)Phần kết thúc
- Cho lớp vừa đi vừa hát vỗ tay theo nhịp
- Đứng tại chỗ thực hiện một số động tác thả lỏng 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn chuẩn bị tiết sau
- Nghe 
- Lớp khởi động
- Lớp hát
- Tham gia
- Tập luyện theo tổ
- Các tổ thi đua
- Nghe
- Lớp chơi thử
- Tham gia chơi
- Lớp đi
- Thả lỏng và hít thở
Chính tả: ( nghe - viết ) NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
I. Mục tiêu
 - Nghe - viết đúng và trình bài bài CT sạch sẽ ; trình bày đúng lời đối thoại cảu nhân vật trong bài
 - Làm đúng BT2 (CT chung), BTCT phương ngữ (3) a / b hoặc BT do GV soạn
II. Chuẩn bị
 - Phấn màu để chữa lỗi 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: GV đọc: rối ren, xén lá, kén chọn, leng keng.
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới (28’)
- HĐ 1: H/D viết đúng chính tả 
- GV đọc bài 
+ Nêu nội dung của mẩu chuyện?
- GV nhắc những điều cần lưu ý cho HS 
- Cho HS viết các từ: pháp, Ban - dắc
- GV đọc bài cho HS viết 
- Đọc cho HS rà soát lỗi 
- H/D HS chấm chữa lỗi và bài tập ghi cách chữa lỗi vào sổ tay chính tả .
- GV thu chấm 8 - 10 bài, nhận xét và ghi điểm 
- HĐ 2: Luyện tập 
BT 3: Tìm các từ láy....
- GV giao việc ...... 
- GV nhận xét và chốt lại những từ HS tìm đúng:
sàn sàn, san sát, sẵn sàng, săn sóc, sáng suốt, se sẽ, sốt sắng.....
xa xôi, xao xác, xào xạo, xao xuyến, xối xả, xót xa....
đủng đỉnh, lởm chởm, lủng củng..
bỡ ngỡ, dỗ dành, mũm mĩm, mẫu mực, màu mỡ, nhễ nhại....
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 1 HS viết bảng lớp 
- Lớp viết bảng con 
- 1 HS đọc TL câu đố bài tập 3
- Lắng nghe 
- Nghe 
- Ban - dắc là 1 nhà văn nổi tiếng thế giới.....
- Viết bảng con 
- Viết bài 
- HS rà soát 
- HS tự chữa lỗi 
- HS đọc đề 
- Làm việc theo nhóm 4 
- Đại diện nhóm lên thi đua trên bảng 
- Lớp nhận xét 
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu
 - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên ; nêu được giá trị của chữ số trong một số
 - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột
 - Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào 
II. Chuẩn bị
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’) 
- KTBC: 
2)Luyện tập (28’)
BT 1: Viết số tự nhiên liền trước, liền sau......
- Gọi 1 HS lên bảng làm 
- Cho lớp nhận xét bài làm của bạn
- GV chữa bài và ghi điểm .
BT 3(a,b,c): Dựa vào biểu đồ để viết tiếp
+ Biểu đồ biểu diễn gì? 
- Gọi HS chữa bài 
- GV nhận xét 
BT 4(a,b): Trả lời các câu hỏi sau....
- Gọi HS làm miệng
- GV nhận xét và chốt ý đúng:
Năm 2000 thuộc thế kỉ: XX
Năm 2005 thuộc thế kỉ: XXI
Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 => 2100 
3)Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- Gọi HS đọc đề 
- HS làm bài 
- Lớp làm vào vở 
- Lớp theo dõi 
- HS quan sát biểu đồ 
- Trả lời 
- HS tự làm 
- Đọc yêu cầu
- HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài 
- HS theo dõi 
Luyện từ và câu: DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG 
I. Mục tiêu
 - Hiểu được khái niệm DT chung và DT riêng (Ghi nhớ SGK)
 - Nhận biết được DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng (BT1, mục III) ; nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế (BT2)
II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn bài tập 1 ( phần nhận xét và luyện tập )
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: gọi 2 HS: Danh từ là gì? 
+ Em hãy đặt 1 câu với danh từ chỉ k/n ?
- GV nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới (28’)
- HĐ 1: Phần nhận xét 
BT1: GV treo bảng phụ 
- GV giao việc các em phải tìm được những từ có nghĩa như SGK 
- Nhận xét, chốt ý
BT 2: So sánh sự khác nhau giữa nghĩa của các từ ( sông - sông Cửu Long, vua - vua Lê Lợi )
- Cho HS trình bày kết quả so sánh 
- GV nhận xét, chốt ý đúng về DT chung và DT riêng .
BT 3: Cách viết các từ trên NTN....
- GV giao việc ....
- Gọi HS trình bày 
- GV nhận xét, chốt ý đúng 
+ H : DT chung là gì ? DT riêng là gì ? 
- Nêu KL
- HĐ 2: Luyện tập 
BT1: Tìm DT chung và DT riêng ......
- GV treo bảng phụ ghi sẵn 
- Gv giao việc ...
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng 
BT 2: Viết họ tên các bạn lớp........
- GV giao việc ....
- GV nhận xét và ghi điểm 3)Củng cố 3)Dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học 
- Lớp hát T2 
- Trả lời 
- Nghe 
- HS đọc yêu cầu 
- Lớp làm việc nhóm đôi 
- Đọc yêu cầu 
- HS làm bài 
- Trình bày kết quả 
- Lớp nhận xét 
- Đọc yêu cầu 
- HS làm bài 
- HS trình bày sự so sánh 
- Lớp nhận xét 
- Trả lời 
- 3 HS đọc ghi nhớ 
- HS đọc yêu cầu của bài 
- Lớp làm việc theo nhóm 4 
- Đại diện nhóm ghi các từ tìm được lên bảng 
- HS đọc yêu cầu 
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở 
 Thứ tư, ngày 3 tháng 10 năm 2012
Tập đọc: CHỊ EM TÔI
I. Mục tiêu
 - Đọc rõ ràng rành mạch. Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tã được nội dung câu chuyện
 *KNS:Tự nhận thức về bản thân-Thể hiện sự cảm thông-Xác định giá trị-Lắng nghe tích c
 - Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình (trả lời được các CH trong SGK)
II.Phương pháp/Kĩ thuật
 -Trải nghiệm-Thảo luận nhóm-Đọc theo vai
III. Chuẩn bị
 - Tranh minh hoạ bài đọc SGK 
 - Bảng phụ ghi đoạn “ Hai chị em về đến nhà...........học cho nên người ”
IV. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: 2 HS đọc từng đoạn bài “Nỗi dằn vặt của Andrây ca” và trả lời câu hỏi - GV giới thiệu bài, treo tranh
2)Bài mới (28’)
- HĐ 1: Luyện đọc 
- Cho HS đọc nối tiếp theo 3 đoạn 
- GV luyện đọc các từ ngữ : tặc lưỡi, giận giữ.........
- GV đọc mẫu (giọng đọc như SGV)
- HĐ 2: Tìm hiểu bài 
+ Cô chi nói dối ba để đi đâu?
+ Vì sao mỗi lần nói dối, cô chị lại thấy ân hận?
+ Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối?
+ Vì sao cách làm của cô em giúp được chị tỉnh ngộ?
+ Em nào nêu được ý nghĩa của bài ? 
* HĐ 3: đọc diễn cảm 
- GV treo bảng phụ h/d HS đọc diễn cảm 
- Cho HS thi đọc diễn cảm 
- GV nhận xét 
3)Củng cố dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS lên bảng 
- Lắng nghe 
- HS đọc nối tiếp 
- HS đọc 
- 2 HS đọc cả bài 
- Lắng nghe 
- Để đi chơi
- Vì cô thương ba .......
- Cô bắt chước cô chị .....
- Vì cô chị cảm thấy xấu hổ
 Câu chuyện là lời khuyên HS không được nói dối, nói dối là 1 tính xấu, làm mất lòng tin, lòng tôn trọng của mọi người với mình
- HS luyện đọc 
 *HSK/G thi đọc 
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
 - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên ; nêu được giá trị của chữ số trong một số
 - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian
 - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột
 - Tìm được số trung bình cộng
II. Chuẩn bị
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: Gọi HS chữa bài 5 
- Kiểm tra vở bài tập 
- GV nhận xét, ghi điểm 
2)Luỵên tập (28’)
BT 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng..... 
- Gọi HS chữa bài
- Nhận xét, chốt ý đúng:
a) khoanh vào D
b) khoanh vào B
c) khoanh vào C
d) khoanh vào C
e) khoanh vào C
BT 2: Dựa vào biểu đồ để trả lời các câu hỏi sau 
- Nêu câu hỏi 
- GV sữa chữa, chữa bài 
3)Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- Hát t2 
- HS lên bảng 
- HS nêu yêu cầu bài 
- HS tự làm bài, đổi vở chéo để kiểm tra.
- HS đọc đề 
- HS tự làm bài 
- Đọc yêu cầu
- Trả lời
Kể chuyên: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC 
I. Mục tiêu
 - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói về lòng tự trọng
 - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện 
II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ ghi dàn ý bài kể chuyện
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: em hãy kể 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc về tính trung thực? 
- GV nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới (28’)
- HĐ 1: Tìm hiểu đề bài 
- GV ghi đề bài: kể 1 câu chuyện về lòng tự trọng, mà em được nghe, được đọc 
- GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng 
- GV nhắc HS những truyện như: Buổi học thể dục, sự tích dưa hấu ......
- GV treo tranh bảng phụ dàn ý bài kể chuyện, tiêu chuẩn đánh gía bài kể chuyện 
- HĐ 2: Thực hành kể chuỵên 
- Cho lớp làm việc theo nhóm.
- Cho lớp thi kể chuyện 
- GV nhận xét, tuyên dương 
 * Em hãy trình bày ý nghĩa câu chuỵên em vừa kể? 
- GV nhận xét, kết luận 
3)Củng cố dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- HS kể 
- Cả lớp lắng nghe 
- Lắng nghe 
- HS đọc đề bài 
- HS đọc nối tiếp 4 gợi ý ở SGK 
- HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện 
- HS đọc thầm dàn ý 
- HS kể theo từng cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
- Đại diện nhóm thi kể 
- Lớp nhận xét 
* HSK/G trả lời
Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ 
I. Mục tiêu
 Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV
II. Chuẩn bị
 - Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi trong bài 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (2’)
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới (28’)
- HĐ 1: Nhận xét bài viết 
- GV ghi đề bài 
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS: những ưu điểm chính, những thiếu sót, hạn chế
- Thông báo điểm, phát bài 
- HĐ 2: Chữa bài 
- GV phát phiếu cho HS, h/d HS chữa lỗi 
- GV chép các loại lỗi lên bảng theo từng loại lỗi.
- GV nhận xét và chốt lại những lỗi đã chữa đúng.
- GV đọc 1 số đoạn, lá thư hay.
3)Củng cố dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học 
- Biểu dương những HS đạt điểm cao, yêu cầu HS viết thư chưa đạt về tập viết lại 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- Lắng nghe 
- HS đọc đề bài 
- Lắng nghe 
- HS tự chữa lỗi 
- Đổi chéo phiếu cho bạn chữa lỗi.
- Vài HS lên chữa lỗi 
- HS ghi vào vở 
- Lắng nghe
- HS trao đổi về cái hay cái đáng học tập 
Kĩ thuật: KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG 
 MŨI KHÂU THƯỜNG ( Tiết 1 )
I. Mục tiêu 
 - Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường
 - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm
II. Chuẩn bị
 - Mẫu đường khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường
 - Hai mảnh vải, kim, chỉ, phấn màu, thước, kéo
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KT sự chuẩn bị của HS 
- Giới thiệu bài
2)Bài mới (28’)
-- HĐ 1: HD q/s và nhận xét mẫu
- GV đưa vật mẫu, HD q/s
- Giới thiệu sản phẩm có đường khâu ghép
- GV nêu KL
-- HĐ 2: HD thao tác
- Yêu cầu HS q/s H.1,2,3
+ Dựa vào H.1 em hãy nêu cách vạch dấu đường khâu?
+ Dựa vào H.3a em hãy cho biết khâu ghép 2 mép vải được thực hiện ở mặt trái hay mặt phải?
+ Dựa vào H.3a em hãy nêu cách khâu lại mũi và cách nút chỉ ở cuối đường khâu?
- Nêu KL
- GV nêu một số điểm cần lưu ý ....
- Nhận xét, sửa chữa
3)Củng cố dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn về thực hành và chuẩn bị tiết sau
- Hát T 2 
- Nghe 
- HS q/sát và nghe
- HS q/s
- Vạch dấu đường khâu trên mặt trái của mảnh vải .....
- Mặt trái của vải
- Vài HS đọc mục ghi nhớ
- Nghe
- Vài HS lên thao tác trên giấy
 Thứ năm , ngày 5 tháng 10 năm 2012
Thể dục: ĐỘI HÌNH, ĐỘI NGŨ. TC:NÉM TRÚNG ĐÍCH
I. Mục tiêu 
 - Củng cố và nâng cao KT: Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu thực hiện được động tác, biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
 - Trò chơi “ ném bóng trúng đích ”. Yêu cầu biết cách chơi và tập trung chú ý, bình tĩnh, khéo léo ném chính xác vào đích
II. Địa điểm, phương tiện 
 - Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn tập luyện.
 - Còi, 4 - 6 quả bóng và kẻ sân chơi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Phần mở đầu
- Tập hợp lớp phổ biến nội dung học
- Cho lớp khởi động
- Cho lớp chạy chậm theo hàng dọc trên sân
- Trò chơi “ thi đua xếp hàng ”
2)Phần cơ bản
a) Đội hình đội ngũ
- Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp
- Cho lớp thi đua trình diễn
- GV quan sát, nhận xét và đánh giá
b) Trò chơi vận động
- Tổ chức trò chơi “ ném bóng trúng 
 đích ”
- GV nêu tên, cách chơi và luật chơi
- Nhận xét, tuyên dương
3)Phần kết thúc
- Cho lớp đi theo vòng tròn và hít thở sâu
- Cho lớp đứng hát tại chỗ và vỗ tay 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn chuẩn bị tiết sau
- Nghe 
- Lớp xoay các khớp
- Lớp chạy
- Tham gia
- Chia tổ tập luyện
- Lớp thi đua
- Nghe và q/s
- Lớp chơi thử
- Tham gia chơi
- Thả lỏng và hít thở
- Lớp hát
Toán: PHÉP CỘNG 
I. Mục tiêu
 - Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ ghi tóm tắt BT 3
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới (28’)
HĐ 1: G/T phép tính 
- GV ghi 2 phép tính lên bảng:
48352 + 21062 và 367859 + 541728 
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn 
+ Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình? 
+ Khi thực hiện phép cộng ta đặt tính như thế nào?
+ Thực hiện phép cộng theo thứ tự nào?
- GV nêu KL, HD cộng như SGK
HĐ 2: Luyện tập 
BT 1: Đặt tính rồi tính
- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính .
- Nhận xét, ghi điểm 
BT 2(Dòng 1,3): Tính 
- Giao việc: ....
- Gọi HS đọc kết quả 
BT 3: H/D ghi tóm tắt 
 Cây lấy gỗ : 325164 cây 
 Cây ăn quả : 60830 cây 
 Tất cả : ............cây ? 
- Nêu câu hỏi HD phân tích đề bài
- Nhận xét, ghi điểm 
3)Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- Hát t2 
- Nghe 
- 2 HS lên bảng làm 
- Lớp làm bảng con 
- Lớp nhận xét 
- Trả lời
- Nêu yêu cầu của bài 
- 2 HS làm bảng 
- Lớp làm vở 
- Đọc yêu cầu 
- Làm vào vở 
- Đổi chéo vở để kiểm tra 
- Đọc đề 
- 1 HS lên bảng làm 
- Lớp làm vở 
Luỵên từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG 
I. Mục tiêu
 Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực - Tự trọng (BT1, BT2) ; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa (BT3) và đặt câu được với một từ trong nhóm (BT4)
II. Chuẩn bị
 - Giấy hoặc bảng phụ viết bài tập 1, 2, 3 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: 2 HS: Viết 5 danh từ chung tên gọi các dồ dùng ? 
+ Viết 5 danh từ riêng là tên riêng của người, sự vật xung quanh?
- Giới thiệu bài
2)Bài mới (28’)
BT 1: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
- GV giao việc , treo bảng phụ 
- Cho lớp trình bày kết quả và nhận xét bài làm của bạn
- Nhận xét, chốt ý đúng: Tự trọng - tự kiêu - tự ti - tự tin - tự ái - tự hào 
BT 2: Chọn từ ứng với mỗi nghĩa sau 
- GV treo bảng ghi sẵn 
- GV chốt lại và nhận xét 
BT 3: Xếp các từ trong ngoặc vào 2 nhóm......( bảng phụ )
- GV giao việc 
- GV nhận xét, chốt ý đúng:
Trung có nghĩa là “ ở giữa ”: trung thu, trung bình, trung tâm
Trung có nghĩa là “ một lòng một dạ ”: trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung hậu ,trung kiên
BT 4: Đặt câu với 1 từ ở BT 3
- HD cách đặt câu
- Gọi HS làm miệng 
3)Củng cố dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- Hát t2 
- 2 HS lên bảng viết 
- Lắng nghe 
- HS đọc yêu cầu 
- 3 HS lên bảng làm 
- Lớp làm bài 
- HS đọc bài 
- Gọi 1 em lên bảng làm 
- Lớp làm bài vào vở 
- HS nhận xét 
- Đọc yêu cầu bài 
- Làm bài theo nhóm 4 
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả 
- Đọc yêu cầu 
- HS nêu 
Khoa học: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT 
 DINH DƯỠNG 
I. Mục tiêu 
 - Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng:
 + Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé
 + Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng
 - Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời 
II. Chuẩn bị: - Hình trang 26, 27 SGK phóng to. phiếu học tập 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
+ Hãy nêu cách để bảo quản thức ăn? 
+ Trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn cần lưu ý những điều gì? 
- GV nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới (28’)
- HĐ 1: Quan sát phát hiện bệnh 
- GV treo tranh trang 26 yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau: 
+ Người trong hình bị bệnh gì? 
+ Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh người đó mắc phải? 
+ Nguyên nhân dẫn đến bệnh trên? 
- GV nhận xét, kết quả 
- HĐ 2: Cách phòng bệnh do thiếu chất d2 
- GV phát phiếu học tập in sẵn cho HS, Yêu cầu các em đọc kĩ và hoàn thành phiếu học tập.
- GV nhận xét, kết luận về phiếu đúng
- Nêu KL 
- HĐ 3: Trò chơi Bác sĩ 
- GV h/d cách chơi: 1 bạn đóng vai Bác sĩ, 1 bạn đóng vai bệnh nhân. Bạn đóng vai bệnh nhân nói về triệu chứng của bệnh và cách phòng 
- Nhận xét, tuyên dương
- H/D luật chơi 
3)Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học
- Hát t2 
- Trả lời 
- Nghe 
- Lớp làm việc theo nhóm 4 
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- HS làm trên phiếu 
- Gọi 2 HS chữa phiếu 
- 2 HS đọc mục bạn cần biết.
- Các nhóm tham gia trò chơi 
 Toán: PHÉP TRỪ 
I. Mục tiêu
 - Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp 
II. Chuẩn bị 
 - Bảng phụ ghi BT 3
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’) 
- KTBC: gọi 2 HS chữa bài tập 4 
- Gọi kiểm tra vở BT
2)Bài mới (28’) 
-- HĐ 1: G/T phép tính
- GV ghi 2 phép tính lên bảng: 
865279 - 450237 và 647253 - 285749
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính 
- Gọi HS nhận xét 
+ Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình? 
+ Khi thực hiện phép tính trừ ta đặt tính như thế nào? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào? 
- Nêu KL, HD thực hiện phép trừ như SGK
-- HĐ 2: Luỵên tập 
BT 1: Đặt tính rồi tính 
- Yêu cầu HS tự đặt tính và tính 
+ Hãy nêu cách đặt tính và thực hiện?
- Nhận xét, ghi điểm 
BT 2(Dòng 1): Tính 
- Yêu cầu HS làm bài 
- Cho HS đọc kết quả
BT 3: Ghi tóm tắt
- Yêu cầu HS q/s hình vẽ SGK nêu cách tìm quãng đường xe lửa từ NT đến HCM 
- HD phân tích đề
- Nhận xét, ghi điểm 
3)Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- Hát t2 
- HS lên làm 
- 2 HS làm bảng, lớp làm vào nháp 
- Lớp nêu nhận xét bài làm của bạn 
- Trả lời
- Đọc yêu cầu bài 
- 4 HS lên bảng làm 
- Lớp làm vào vở 
- HS nêu yêu cầu
- HS làm và đổi cheo vở để kiểm tra 
- Vài HS đọc kết quả
- HS đọc đề 
- 1 HS lên bảng làm
 Thứ sáu ,ngày 5 tháng 10 năm 2012
Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN 
I. Mục tiêu
 - Dựa vào 6 trang minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện (BT1)
 - Biết phát triển ý nêu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện (BT2)
II. Chuẩn bị: - 6 tranh SGK phóng to 
 - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2. Bảng phụ viết sẵn câu trả lời 5 tranh (2, 3, 4, 5, 6 )
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: 2 HS: Em hãy nêu nội dung ghi nhớ trong tiết TLV tuần trước 
+ Viết thêm phần thân đoạn để hoàn chỉnh đoạn (phần luyện tập)
- GV nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới (28’)
- HĐ 1: Bài tập 1 
- GV treo tranh lên bảng, h/d HS quan sát tranh.
- Giao việc:kể lại cốt truyện Ba Lưỡi Rìu 
+ Truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào? 
+ Nội dung truyện nói về điều gì? 
- GV nhận xét, chốt lại 
- Cho HS đọc lời dẫn giải dưới tranh.
- Cho HS kể chuyện 
- GV nhận xét, ghi điểm 
- HĐ 2: Bài tập 2 ( treo bảng phụ ) 
- HS làm mẫu ở tranh 1 
- GV nêu câu hỏi ở ý a, b cho HS trả lời 
- GV nhận xét, chốt lại 
- Cho lớp quan sát các tranh còn lại 
- Cho HS trình bày các tranh 2, 3, 4, 5, 6 
- Cho HS thi kể từng đoạn,cả câu chuyện 
- GV nhận xét, chốt lại ý hay 
3)Củng cố dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- Hát t2 
- Trả lời 
- Lắng nghe 
- HS đọc yêu cầu BT 1 
- Lớp lắng nghe 
=> 2 nhân vật, tiền phu và cụ già 
- Trả lời 
- 6 HS đọc nối tiếp 
- 2 HS thi kể lại cốt truyện 
- Lớp nhận xét 
- Đọc yêu cầu 
- HS quan sát tranh 1 và đọc gợi ý 
- HS phát biểu ý kiến 
- HS phát triển ý ở mỗi tranh thành 1 đoạn văn kể chuyện .
- Mỗi em trình bày đoạn văn đã phát triển theo gợi ý ở mỗi tranh 
- HS thi kể chuyện 
- Lớp nhận xét 
Lịch sử: KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG
I. Mục Tiêu 
 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUN11 (6).doc