ĐẦM SEN
(Tiết 1)
A/ MỤC TIÊU
- Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xang mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu chấm câu.
- Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen.
Trả lời được câu hỏi 1, 2 – sgk.
- GD HS lòng yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ TN.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh minh hoạ
- sách giáo khoa
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : 30 phút Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. Cho HS quan sát chữ mẫu. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa L, M, N tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: en, oen, hoa sen, nhoẻn cười Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ L, M, N Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện: Đọc các vần và từ ngữ cần viết. Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh. Viết bảng con. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào vở. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố, dặn dò : Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: ngoan ngoãn, đoạt giải. - Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. - Học sinh quan sát chữ hoa M trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. - Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con. - Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. -Theo dõi Rút kinh nghiệm: CHÍNH TẢ HOA SEN I.Mục tiêu: - Học sinh nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài thơ “Hoa sen” 28 chữ trong khoảng 12-15’. - Điền đúng vần en hay oen, chữ g hay gh vào chỗ trống. Làm bài tập 2,3-sgk. - GD HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài ca dao cần chép và các bài tập 2, 3. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC : 5 phút GV kiểm tra Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: 30 phút GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. - Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết các chữ đầu cấ mỗi dòng thơ. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sửa lỗi chính tả: Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. -Thu bài chấm 1 số em. 4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét tiết học 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: buổi chiều, yêu quý, thước kẻ - 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. - Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: - Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: sen, chen, nhị vàng, xanh, hôi tanh - Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. - Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. - Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Điền vần en hoặc oen. Điền chữ g hay gh Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh -Theo dõi Rút kinh nghiệm: ĐẠO ĐỨC CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 2) I.Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi và tạm biệt. - Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hàng ngày. -Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ. *Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp. * GDKNS: KN giao tiếp, ứng xử với mọi người, biết chào hỏi khi gặp gỡ và tạm biệt khi chia tay. II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức. -Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em. -Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi sắm vai. -Bài ca “Con chim vành khuyên”. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động: 2.Bài mới : 30 phút Hoạt động 1 : Học sinh làm bài tập 2: Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho học sinh làm bài tập trong VBT. Giáo viên chốt lại: Tranh 1: Các bạn cần chào hỏi thầy giáo cô giáo. Tranh 2: Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3: Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận, cử đại diện nhóm trình bày, tổ chức cho lớp trao đổi thống nhất. Nội dung thảo luận: Em sẽ chào hỏi như thế nào trong các tình huống sau: Em gặp người quen trong bệnh viện? Em nhìn thấy bạn ở nhà hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn? Giáo viên kết luận Hoạt động 3: Đóng vai theo bài tập 1: Nhóm 1: tranh 1. Nhóm 2: tranh 2. Hoạt động 4: Học sinh tự liên hệ. HS tự liên hệ: Ai đã thực hiện chào hỏi và tạm biệt? 4.Củng cố: Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau. -HS hát tập thể bài Con chim vành khuyên Học sinh ghi lời các bạn nhỏ trong tranh 1 và tranh 2 Tranh 1 : Chúng em kính chào cô ạ ! Tranh 2 : Cháu chào tạm biệt. Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải quyết các tình huống. -Trình bày trước lớp ý kiến của nhóm mình. -Theo dõi - Cho 3 học sinh đóng vai, hoá trang thành bà cụ và 2 bạn nhỏ. Hai bạn nhỏ đang chào bà cụ. Bà cụ khen hai bạn nhỏ ngoan. 3 học sinh đóng vai đi học và chào tạm biệt nhau khi chia tay để vào trường, lớp. - Học sinh tự liên hệ và nêu tên các bạn thực hiện tốt chào hỏi và tạm biệt. Rút kinh nghiệm: TOÁN PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 (Cộng không nhớ) I.Mục tiêu : Giúp học sinh: -Nắm được cách cộng số có hai chữ số; biết đặt tính và làm tính cộng(không nhớ) số có hai chữ số; vận dụng để giải toán *BT 4 II.Đồ dùng dạy học: -Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời; bảng con -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC: 5 phút Gọi học sinh lên bảng làm bài tập -Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới : 30 phút Giới thiệu bài Giới thiệu cách làm tính cộng không nhớ Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 24 Bước 1: Giáo viên hướng dẫn các em thao tác trên que tính. Hướng dẫn học sinh lấy 35 que tính (gồm 3 chục và 5 que tính rời), xếp 3 bó que tính bên trái, các que tính rời bên phải. Nói và viết vào bảng con: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị. Cho học sinh lấy tiếp 24 que tính và thực hiện tương tự như trên. Hướng dẫn các em gộp các bó que tính với nhau, các que tính rời với nhau. Được 5 bó và 9 que tính rời. Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính cộng: Đặt tính và tính Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 20 GV hướng dẫn tương tự Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 2 Khi đặt tính phải đặt 2 thẳng cột với 5 ở cột đơn vị. Khi tính từ phải sang trái có nêu “Hạ 3, viết 3” Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng Học sinh thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài, Lưu ý: Đặt các số cùng hàng thẳng cột với nhau. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh làm VBT, yêu cầu các em nêu cách làm. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải. Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả. *Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh tự thực hành đo và ghi số thích hợp vào chỗ trống. 4.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học 1 em giải BT: Có: 30 bông hoa Cho: 20 bông hoa Còn lại: ....bông hoa? - Học sinh lấy 35 que tính viết bảng con và nêu: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị. - Học sinh thực hiện tương tự - Học sinh thực hành ở bảng con. Đọc: 35 + 24 = 59 -HS theo dõi Thực hành, nhắc lại cách cộng - Học sinh thực hành ở bảng con. Đọc: 35 + 20 = 55 - Học sinh thực hành ở bảng con. Đọc: 35 + 2 = 37 Học sinh làm rồi chữa bài tập trên bảng lớp. Học sinh đặt tính rồi tính vào bảng con Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán: giải vào vở và nêu kết quả. * Dùng thước đo độ dài mỗi đoạn thảng rồi ghi số vào chỗ chấm. - Nêu tên bài và các bước thực hiện phép cộng (đặt tính, viết dấu cộng, gạch ngang, cộng từ phải sang trái). Thực hành ở nhà. Rút kinh nghiệm: Thứ tư ngày 03 tháng 4 năm 2013 TẬP ĐỌC MỜI VÀO I.Mục tiêu: -HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: cốc, gọi, kiễng chân, soạn sửa, đón, .... Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. -Hiểu ND bài: Chủ nhà hiếu khách, niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi. Trả lời câu hỏi 1, 2-sgk. - HTL 2 khổ thơ đầu. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC : 5 phút Gọi 2 học sinh đọc bài: “Đầm sen” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: 30 phút GV giới thiệu bài và ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng vui, tinh nghịch hợp với nhịp thơ ngắn, chậm rãi ở các đọan đối thoại; trả dài hơn ở 10 dòng thơ cuối). Tóm tắt nội dung bài. Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Kiễng chân: ( iêng ¹ iên), soạn sửa: (s ¹ x), buồm thuyền: (uôn ¹ uông) Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. *Các em hiểu thế nào là kiễng chân? *Soạn sửa nghĩa là gì? Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp. Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ. Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn vần ong, oong. Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ong ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ong, oong ? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: 30 phút Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà ? Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì ? Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại. HTL 2 khổ thơ đầu thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm . * Thực hành luyện nói: Chủ đề: Nói về những con vật em yêu thích Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về những con vật em yêu thích. Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai. 5.Củng cố, dặn dò: 5 phút H: Qua bài thơ, em hiểu thêm được điều gì? Chốt ND bài. -Nhận xét tiết học Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: -Nhắc tên bài Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng. Kiễng chân: Nhấc chân cao lên. Soạn sửa : Chuẩn bị (ở đây ý nói chuẩn bị mọi điều kiện để đón trăng lên ) Học sinh nhắc lại. Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên. Đọc nối tiếp 4 em, đọc cả bài thơ. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết - HS làm bài tập - HS trả lời Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ. Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm. Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên. Nhiều học sinh khác luyện nói. -HS trả lời theo ý hiểu -Theo dõi Rút kinh nghiệm: THỦ CÔNG CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC (TIẾT 2) I/ Mục tiêu : - Học sinh biết kẻ, cắt và dán hình tam giác. - Học sinh kẻ, cắt, dán được hình tam giác. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. * Kẻ, cắt, dán được HTG. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. Có thể kẻ, cắt, dán được HTG có kích thước khác. - GD HS ý thức giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ. II/ Chuẩn bị : - Giấy màu , hồ , bút chì , kéo ,vở III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Khởi động: Trò chơi “Ai nhanh nhất” nhằm kiểm tra ĐDHT của Hs 2/ Bài mới: 25 phút a/ Giới thiệu bài : GV yêu cầu HS nhắc lại cách cắt ,dán hình tam giác -Có mấy cách cắt hình tam giác? GV cho HS nhắc lại từng cách vẽ tam giác GVcho HS khác nhận xét xem các bạn nêu cách vẽ đã đúng chưa -Quan sát hình chữ nhậtvào tờ giấy tập. b .HS thực hành cắt, dán hình tam giác -Giúp đỡ những em còn lúng túng c/ Thu 1 số sản phẩm chấm , nhận xét sản phẩm từng em , qua đó tuyên dương những em làm đẹp ,làm tốt 4/ Nhận xét và dặn dò : 5 phút - Nhận xét, củng cố -Dặn chuẩn bị tiết sau Cắt dán hàng rào đơn giản -Hs chuân bị đồ dùng học tập trên bàn : giấy màu ,hồ ,vở , bút chì ,kéo – GV kiểm tra Có 2 cách vẽ hình tam giác cách vẽ hình tam giác ( cách 1 ) Vẽ hình chữ nhật có độ dài các cạnh là 8 ô,6ô ta có hình chữ nhật ABCD chữ nhật và dán hình chữ nhật vào vở Từ A ,nối A với C, chia đôi hình chữ nhật thành 2 tam giác Cắt tam giác ABC rời ra khỏi tờ giấy Dán tam giác ABC vào vở cách 2 vẽ hình tam giác Dùng 2 cạnh của tờ giấy màu làm 2 cạnh của hình tam giác -Trên 2 cạnh lấy 2 điểm bất kì ,nối 2 điểm ta được hình tam giác -Cắt hình tam giác rời khỏi tờ giấy màu Dán vào vở HS thực hành cắt dán hình tam giác HS nghe GV nhận xét HS nghe và thực hiện cho tốt - Chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm: TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : Giúp học sinh: -Biết làm tính cộng (không nhớ) trong PV 100, tập đặt tính rồi tính; biết tính nhẩm. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK HS: bảng con III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC: 4 phút Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính: 41 + 34, 25 + 7, 22 + 40 Nhận xét 2.Bài mới : 30 phút Giới thiệu bài. Hướng dẫn học sinh giải các bài tập. Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Học sinh tự đặt tính rồi tính vào bảng con. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên gọi học sinh nêu cách cộng nhẩm: 30 + 6, gồm 3 chục và 6 đơn vị nên 30 + 6 = 36 52 + 6 = 6 + 52, cho học sinh nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Cho học sinh tự TT và giải bài toán Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên yêu cầu học sinh dùng thước để đo độ dài là 8 cm. Sau đó vẽ độ dài bằng 8 cm. 4.Củng cố, dặn dò: 1 phút Nhận xét tiết học Dặn chuẩn bị tiết sau. Học sinh làm bảng con (có đặt tính và tính) 1 học sinh làm ở bảng lớp Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng Học sinh nhắc lại Đặt tính và làm bảng con: 47 + 22 40 + 20 12 + 4 51 + 35 80 + 9 8 + 31 Học sinh nêu cách cộng nhẩm và nêu kết quả của từng bài tập. 40 + 5 = 45, 60 + 9 = 69, 70 + 2 = 72 82 + 3 = 85 , 3 + 82 = 85 Vậy: 82 + 3 = 3 + 82 = 85 Khi ta thay đổi vị trí các số trong phép cộng thì tổng vẫn không thay đổi. Tóm tắt: Có : 21 bạn gái Có : 14 bạn trai Có tất cả : .... bạn? HS thực hành đo và vẽ đoạn thẳng dài 8 cm vào vở -Theo dõi Rút kinh nghiệm: Thứ năm ngày 04 tháng 4 năm 2013 CHÍNH TẢ MỜI VÀO I.Mục tiêu: - Học sinh nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng khổ thơ 1 và 2 của bài “Mời vàobố” khoảng 15’. - Điền đúng vần ong hay oong, chữ ng hay ngh vào chỗ trống. Làm bài tập 2 và 3. - GD HS ý thức rèn chữ - giữ vở. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 2 khổ thơ cần chép và các bài tập 2 và 3. -Học sinh: bảng con III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC : 5 phút Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính tả gh + i, e, ê và cho ví dụ. -Gọi 2 em viết bảng: áo len, nhoẻn cười Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. II/ Bài mới: 30 phút GV giới thiệu bài 1.Hướng dẫn học sinh nghe viết: Gọi học sinh nhìn bảng đọc 2 khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: nếu, tai, xem, gạc... Giáo viên nhận xét chung Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn lùi vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, tên riêng các con vật trong bài viết. Gạch đầu dòng các câu đối thoại. Đọc cho học sinh viết bài (mỗi dòng thơ giáo viên đọc 3 lần). -Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả - Thu bài chấm 1 số em. 2.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập 2 và 3. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Giáo viên hướng dẫn quy tắc chính tả: ngh – i, e, ê 3.Nhận xét, dặn dò: 3 học sinh nêu quy tắc viết chính tả đã học. -HS viết Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai. Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tiến hành nghe và viết chính tả. Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Bài 2: Điền vần ong hay oong -2 nhóm thi điền ở bảng lớp Bài 3: Điền chữ ng hay ngh. Các em làm bài vào vở Rút kinh nghiệm: KỂ CHUYỆN NIỀM VUI BẤT NGỜ I.Mục tiêu : - HS kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi và thiếu nhi cũng rất yêu quý Bác Hồ. * Kể lại được toàn bộ câu chuyện theo tranh. - GD HS biết ơn và kính yêu Bác Hồ. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. -Bài soạn trên máy vi tính III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC : 5 phút Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh trên màn hình để kể lại câu chuyện “Bông hoa cúc trắng”. Mỗi em kể theo 2 tranh. Gọi học sinh nói ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : 30 phút Qua tranh giới thiệu bài và ghi bảng tên bài. - Kể chuyện: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện. - Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh , đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. Tranh 1 vẽ cảnh gì ? + Câu hỏi dưới tranh là gì ? - Yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự *Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Câu chuyện này cho em biết điều gì ? GV chốt ND câu chuyện 3.Củng cố dặn dò: - Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. 2 HS kể lại câu chuyện “Bông hoa cúc trắng”. Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể. 2 học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. Học sinh nhắc lại. - Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện. -HS trả lời -HS thi kể * HS kể - Trả lời Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. -Theo dõi Rút kinh nghiệm: TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : Giúp học sinh: - Biết làm tính cộng (không nhớ) trong PV 100; biết tính nhẩm, vận dụng để cộng các số đo độ dài. - Làm BT 1,2,4 *BT 3 II.Đồ dùng dạy học: -Bảng con; Bảng phụ ghi ND bt3 III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC: 5 phút GV kiểm tra Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : 30 phút Giới thiệu bài Hướng dẫn học sinh luyện tâp thưc hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên cho học sinh tự làm vào sgk rồi nêu kết quả. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài rồi chữa bài *Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh nối phép tính với kết quả sao cho đúng: Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đề bài toán. Giáo viên hướng dẫn học sinh TT và giải. 4.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết họcDặn chuẩn bị tiết sau Học sinh đặt tính và tính kết quả. Ghi vào bảng con. 30 + 5 55 + 23 44+ 30 -HS làm bài rồi chữa bài - HS làm tính rồi ghi kết quả * HS thực hiện phép tính rồi nối với kết quả thích hợp 32 + 17 47 + 21 26 + 13 16 + 23 37 + 12 27 + 41 49 39 68 Giải: Con sên bò được tất cả là: 15 + 14 = 29 (cm) Đáp số : 29 cm Nêu lại các bước giải toán có văn. Thực hành ở nhà. Rút kinh nghiệm: Tự nhiên và Xã hội NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT A/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Kể tên và chỉ được một số loài cây và con vật. - Có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật có ích. B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bài soạn trên máy vi tính - Tranh ảnh minh hoạ có trong bài 29 - GV, HS sưu tầm thực vật; tranh ảnh thực vật và động vật C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: 5 phút Khởi động: Trò chơi “Diệt những con vật có hại” Hoạt động : 15 phút Ghi đề bài: Nhận biết cây cối và con vật - Hoạt động nhóm + Bày các mẫu vật em mang đến để trên bàn + Dán tranh, ảnh về thực vật và động vật vào giấy lớn + Nói về các cây và con vật đã sưu tầm với các bạn + Mời các bạn đặt câu hỏi để nhóm mình trả lời - GV giúp đỡ và kiểm tra các nhóm - Mời đại diện các nhóm trình bày trước lớp Có nhiều loại cây như : Cây rau, hoa, gỗ. Các loại cây này khác nhau về hình dáng, kích thước.nhưng đều có rễ, thân lá và hoa. Có nhiều động vật khác nhau về hình dáng, kích thước, nơi sốngnhưng chúng đều có đầu, mình và cơ quan di chuyển Hoạt động 3: 5 phút Trò chơi: Đố bạn cây gì? Con gì? - HD cách chơi: GV đeo cho HS 1 tấm bìa có vẽ 1 cây rau hoặc (1 con cá) ở sau lưng, em đó không biết đó là cây gì hoặc con gì nhưng cả lớp đều biết rõ Hoạt động 4: 5 phút Làm việc với SGK - Yêu cầu HS mở SGK / 60 - Hoạt động nhóm - Mời đại diện trình bày - Nhận xét tinh thần học tập của HS Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học - HS tham gia trò chơi - Nhóm 6 - Các nhóm làm việc -3 nhóm trình bày. - HS nghe, theo dõi -Cây đó là thân gỗ phải không?Đó là cây rau (Đ hay S).. - HS mở SGK + Nhóm 2: 1 em hỏi – 1 em trả lời +Nhóm 1: Trình bày về cây - Nhóm 2: Trình bày về con vật Theo dõi Rút kinh nghiệm: Thứ sáu ngày 05 tháng 4 năm 2013 TẬP ĐỌC CHÚ CÔNG I.Mục tiêu: - Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nâu gạch, rẽ quạt, rực rỡ, lóng lánh. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Đặc điểm của đuôi công lúc bé và vẻ đẹp của bộ lông công khi trưởng thành. Trả lời câu hỏi 1,2-sgk. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC : 5 phút Gọi 4 học sinh đọc TL 2 khổ thơ đầu của bài: “Mời vào” và trả lời các câu hỏi SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: 30 phút GV giới thiệu bài và ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, n
Tài liệu đính kèm: