Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần số 31 - Lê Thị Thu Hoài

Thứ hai ngày

Chào cờ: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN

 ----------------------------------------------------------------------------

TẬP ĐỌC: NGƯỠNG CỬA

I/ MỤC TIÊU :

- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước chân đầu tiên, lớn lên đi xa hơn nữa.

Trả lời được câu hỏi 1-sgk.

* HTL 1 khổ thơ

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 17 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 729Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần số 31 - Lê Thị Thu Hoài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở TV 1. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
	* Viết đều nét, giãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở TV1.
	- GD HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:
-Chữ hoa Q, R đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Bảng con
III/ Lên lớp
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Bài cũ: 4 phút
- GV cho HS viết lần lượt vào bảng con: chải chuốt, thuộc bài, ốc bươu
GV nhận xét 
2. Bài mới: 30 phút
a,Giới thiệu bài : 1 phút
b,Hướng dẫn tô chữ hoa:Q, R	-Quan sát mẫu chữ trên bảng phụ và nhận biết -Chữ q có 2 nét
GV cho HS quan sát mẫu chữ hoa Q, R và nhận xét về số nét, cách viết
c.Hướng dẫn viết vần ,từ ứng dụng 
-Treo bảng có chữ: ăt, ăc, dìu dắt ,màu sắc 
-Quan sát các vần và từ và đọc	-Ghi bảng con: ăt, ăc,dìu dắt ,màu sắc 
d,Hướng dẫn tô chữ, viết chữ:	 -Lấy vở tập viết ra tô và viết các chữ -HS lấy vở ghi bài theo yêu cầu của GV 
e,GV thu vở chấm, chữa bài 
GV nhận xét vở được chấm 
3,Nhận xét – Dặn dò: 1 phút
Nhận xét tiết học
HS viết vào bảng con 
HS nhắc tên bài 
HS nhận xét
-Đọc: 5 em
HS viết bảng con: Q, R, ăc, ăt, dìu dắt ,màu sắc  
HS viết vào vở tập viết
* Viết đều nét, giãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở TV1.
_Theo dõi
 Bổ sung......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ: NGƯỠNG CỬA 
I:Mục tiêu 
- Học sinh nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ cuối của bài: “Ngưỡng cửa” 20 chữ trong khoảng 8-10’.
- Điền đúng vần ăt hay ăc, chữ g hay gh vào chỗ trống.
Bài tập 2,3-sgk
	-GD HS ý thức giữ vở sạch - viết chữ đẹp
II.CHUẨN BỊ: 
-Bảng phụ ghi bài Ngưỡng cửa và bài tập 
-Bảng con
III.Bài mới
1. Bài cũ: 4 phút
-GV kiểm tra
-Nhận xét chung
2. Bài mới 29 phút
a.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu
b.GV hướng dẫn HS tập chép bài: 
-GV đưa bảng phụ đã chép sẵn khổ thơ 3 bài “Ngưỡng cửa” 
-Yêu cầu HS đọc bài cần chép 
-GV yêu cầu ghi một số tiếng mà hay lẫn lộn vào bảng con .
GV sửa chữa ,nhận xét .
c.GV yêu cầu HS chép bài vào vở: 
Hướng dẫn cách ngồi viết ,cầm bút ,đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào 2 ô đầu dòng, sau dấu chấm phải viết hoa, đầu dòng thơ phải viết hoa
GV yêu cầu HS viết bài vào vở, GV quan sát và nhắc nhở HS viết cẩn thận 
GV đọc chậm để HS soát lỗi chính tả 
d. Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 1 :Điền vần ăt hay ăc 
GV cho HS đọc đề bài trên bảng phụ 
GV giải thích em hãy chọn vần ăt hay ăc để điền vào chỗ trống để cho câu đó có nghĩa 
GV chốt lại bài cần điền 
GV cho HS đọc lại câu vừa điền 
Bài 2 :điền chữ g hay gh
GV tổ chức lớp chia thành 2 nhóm ,mỗi nhóm chọn 2 em thi điền tiếp sức 
GV tuyên dương nhóm làm tốt 
3. Củng cố, dặn dò: 2 phút
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
- Cả lớp viết bảng con, 1 em viết bảng lớp: viên phấn, bảng tin, giữ gìn, con kiến
HS nhắc tên bài
HS đọc khổ thơ cần viết 
Tìm những tiếng trong bài dễ viết sai 
HS ghi bảng con những tiếng từ mà GV yêu cầu 
HS nghe GV hướng dẫn viết bài 
HS chép bài vào vở 
HS soát lỗi chính tả :gạch chân chữ sai và sửa bài 
3 HS đọc tựa bài : điền vần ăt hay ăc
HS nghe GV giải thích 
2 HS làm bài trên bảng làm :
HS nhận xét bài của bạn 
4 đọc câu vừa điền 
3 HS đọc tựa bài : điền chữ g hay gh
HS nêu : gh chỉ ghép được với e,ê ,i
HS 2 nhóm ,mỗi nhóm 2 em lên bảng làm bài tiếp sức 
-Theo dõi
 Tự nhiên và Xã hội: THỰC HÀNH QUAN SÁT BẦU TRỜI
I.Mục tiêu : 
-Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng, trời mưa.
* Nêu được một số nhận xét về bầu trời vào buổi sáng, trưa, tối hay những lúc đặc biệt như khi có cầu vồng, ngày có mưa bão lớn.
-Có ý thức bảo vệ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng.
II.Đồ dùng dạy học:
-Giấy bìa to, giấy vẽ, bút chì, 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Khởi động: 4 phút
Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng? trời mưa? 
2.Bài mới: 30 phút
Giáo viên giới thiệu và ghi bảng.
Hoạt động 1 : Quan sát bầu trời.
Mục đích: Học sinh quan sát miêu tả bầu trời và những đám mây.
Các bước tiến hành:
Giáo viên định hướng quan sát.
Quan sát bầu trời: 
Có thấy mặt trời và các khoảng trời xanh không?
Trời hôm nay nhiều hay ít mây?
Các đám mây có màu gì ? Chúng đứng yên hay chuyển động?
Quan sát cảnh vật xung quanh:
Quan sát sân trường, cây cối, mọi vật 
Bước 2: Giáo viên chia nhóm và tổ chức cho các em đi quan sát.
Bước 3: Cho học sinh vào lớp, gọi một số em nói lại những điều mình quan sát được và thảo luận các câu hỏi sau đây theo nhóm.
Những đám mây trên bầu trời cho ta biết những điều gì về thời tiết hôm nay?
Lúc này bầu trời như thế nào?
Bước 4: Gọi đại diện một số nhóm trả lời các câu hỏi:
 Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật
GV tổ chức cho HS vẽ vào giấy A4 và trưng bày SP
4.Củng cố dăn dò: 1’
-Nhận xét tiết học
Hát TT
-HS trả lời
Học sinh nhắc lại.
Học sinh lắng nghe nội dung quan sát do giáo viên phổ biến.
Học sinh quan sát theo nhóm và ghi những nhận xét được vào tập hoặc nhớ để vào lớp để nêu lại cho các bạn cùng nghe.
Học sinh vào lớp và trao đổi thảo luận.
Nói theo thực tế bầu trời được quan sát.
* Nêu được một số nhận xét về bầu trời vào buổi sáng, trưa, tối hay những lúc đặc biệt như khi có cầu vồng, ngày có mưa bão lớn.
-Các nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi.
* HS vẽ vào giấy A4
Trưng bày SP
-Theo dõi, chuẩn bị bài sau
 TOÁN: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
 	-Thực hiện được các phép tính cộng, trừ (không nhớ) trong pv 100.
	Bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ.
	* BT 4
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi bài tập 4 theo SGK.
-Bảng con
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 5 phút
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 4.
Lớp đặt tính rồi tính: 45-32; 67-7
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới : 30 phút
Giới thiệu 
Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Hướng dẫn Hs làm vào bảng con
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm vào vở rồi chữa bài trên bảng lớp. Cho các em nêu mối quan hệ giữa phép cộng và trừ.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh thực hiện VBT và chữa bài trên bảng lớp.
*Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Tổ chức cho các em thi đua theo hai nhóm tiếp sức, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
4.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn chuẩn bị tiết sau
Giải:
Lan hái được số bông hoa là:
68 – 34 = 34 (bông hoa)
	Đáp số: 34 bông hoa.
Học sinh nhắc tên bài
-Hs đặt tính và tính vào bảng con, 2 em làm ở bảng lớp
-Chữa bài. 
Học sinh lập được các phép tính:
34 + 42 = 76
42 + 34 = 76
76 – 42 = 34
76 – 34 = 42
Học sinh thực hiện phép tính ở từng vế rồi điền dấu để so sánh:
30 + 6 = 6 + 30
45 + 2 < 3 + 45
55 > 50 + 4
-2 nhóm thi đua làm bài ở bảng phụ
-Bình chọn nhóm thắng cuộc.
-Theo dõi
 Bổ sung......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
 Thứ tư ngày 
TẬP ĐỌC: KỂ CHO BÉ NGHE 
I/ MỤC TIÊU :
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, quay tròn, nấu cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng.
Trả lời được câu hỏi 2-sgk.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Tranh minh hoạ SGK 
1/Bài cũ : 5 phút
 GV cho hs đọc bài :Ngưỡng cửa 
 -Ai dắt em bé đi men ngưỡng cửa ?
-Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa rồi đi những đâu?
 -GV NX phần bài cũ 
 2/ Bài mới 30 phút: 
2.1/ Giới thiệu bài : GV giới thiệu 
2.2/ Hướng dẫn đọc:
a/ GV đọc mẫu toàn bài: 1 lần 
GV tóm tắt nội dung bài. Nói về đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng .
 b/Luyện đọc tiếng ,từ :
-GV gạch chân những từ có những tiếng khó 
-GV nghe và sửa những HS đọc chưa chính xác 
c/GV cho HS đọc dòng thơ : 
GV yêu cầu 
GV cho HS đọc đoạn thơ :	 
 GV yêu cầu hs đọc đoạn thơ theo yêu cầu 
.	-Đọc đồng thanh 1 lần
Tìm tiếng, từ trong bài có vần: ươc 	HS nêu :hai, mái, hay, dạy à đọc 3 em
GV yêu cầu HS nhìn vào sách đọc lên những tiếng 
có vần ưu
Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt 
- GV cho HS tìm những tiếng có vần ươc, ươt 
-GV nhận xét ,tuyên dương những bạn tìm được những tiếng có có vần ươt, ươc 
TIẾT 2 
Luyện đọc trên bảng lớp : 16phút
-Yêu cầu HS mở SGK bài : Kể cho bé nghe 
-Yêu cầu HS đọc dòng thơ : đọc theo dãy bàn
-Đọc đoạn thơ : 1 em đọc 4 câu thơ đầu, 1 em đọc tiếp 4 câu thơ sau. 
-Đọc cả bài: yêu cầu HS đọc cả bài
Tìm hiểu nội dung bài: 16phút	
-Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì ?
 -Hỏi đáp theo bài thơ : 
 Con gì hay nói ầm ĩ ?
 Con gì hay hỏi đâu đâu ?
 Cái gì mồm thở ra gió? 
Cái gì ăn no quay tròn ?
Con gì dùng miệng nấu cơm ? Nghỉ giải lao
Luyện đọc SGK :
-Khi đọc diễn cảm cầm ngắt hơi sau mỗi dòng thơ 
GV nghe HS đọc và sửa chữa cách đọc cho đúng 
GV yêu cầu học sinh đọc phân vai : 1 em đọc câu hỏi ,1 em đọc câu trả lời 
GV nhận xét HS khi đọc 
 *Luyện hỏi nhau về những con vật mà em biết ?
GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK 
GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi hỏi –đáp về con vật mà mình biết 
4,Củng cố, dặn dò: 3’
Cho HS đọc lại bài 1 lần
H: Qua bài thơ, em hiểu thêm được điều gì?
-Nhận xét tiết học
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS nhắc lại tên bài
HS nghe GV tóm tắt nội dung bài 
-HS đọc cá nhân những từ mà GV yêu cầu
ầm ĩ ,chó vện ,chăng dây, quay tròn ,nấu cơm, trâu sắt ,vịt bầu ,quạt hòm , 
-HS đọc đồng thanh 1 lần những từ khó 
-Mỗi dòng thơ đọc 2 em 
- HS đọc nối tiếp dòng thơ 
-Đọc đồng thanh 1 lần
-HS ghi bảng con à 2 em lên bảng 
-Đọc những tiếng có vần ươc
những tiếng mang vần ươt : ướt ,lướt ,vượt ,lượt ,mượt ,.
-Đọc thầm 2 phút
-4 dãy đọc 
-6 HS đọc mỗi bạn đọc 1 đoạn thơ 
HS đọc cả bài 4 em 
Con trâu sắt là máy cày, nó là việc thay con trâu nhưng nguời ta dùng sắt để tạo nên 
Con vịt bầu 
Con chó vện 
Cái quạt hòm 
Cái cối xay lúa 
Con cua ,con cáy 
HS đọc cá nhân 10em , 1 lần đọc là 2 em 
HS nghe G V nhận xét 
HS đọc yêu cầu đề bài 
HS làm việc 2 em 1 nhóm hỏi –đáp về con vật mà mình biết 
-HS trả lời theo ý hiểu
HS theo dõi 
 Bổ sung......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
THỦ CÔNG: CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (Tiết2)
I.Mục tiêu:
- Biết cách kẻ, cắt các nan giấy.
	- Cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng.
	-Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối.
	* Kẻ, cắt được các nan giấy đều nhau. Dán được các nan giấy thành hình hàng rào ngay ngắn, cân đối. Có thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Chuẩn bị mẫu các nan giấy và hàng rào.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
	-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán ...
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: 5 phút
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
3.Bài mới: 30 phút
Giới thiệu bài, ghi bảng.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách dán hàng rào.
Kẻ 1 đường chuẩn (dựa vào đường kẻ ô tờ giấy).
Cắt các nan giấy như đã HD ở tiết 1
Dán 4 nan đứng các nan cách nhau 1 ô.
Dán 2 nan ngang: Nan ngang thứ nhất cách đường chuẩn 1 ô. Nan ngang thứ hai cách đường chuẩn 4 ô.
Học sinh thực hành kẻ cắt và dán nan giấy vào vở thủ công.
Nhận xét, đánh giá SP:
- Tổ chức cho HS trưng bày SP
- Tuyên dương những HS có SP đẹp
4.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn chuẩn bị bài sau.
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát giáo viên thực hiện trên mô hình mẫu.
Học sinh nhắc lại cách cắt và dán 
Kẻ đường chuẩn
Cắt các nan giấy
Dán 4 nan đứng.
Dán 2 nan ngang.
-Thực hành 
* Kẻ, cắt được các nan giấy đều nhau. Dán được các nan giấy thành hình hàng rào ngay ngắn, cân đối. Có thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào.
-HS trưng bày SP
-Nhận xét SP của bạn
-Theo dõi
 Bổ sung......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
TOÁN: ĐỒNG HỒ – THỜI GIAN
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
 	-Làm quen với mặt đồng hồ. Biết xem giờ đúng, có biểu tượng ban đầu về thời gian.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mô hình đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài.
-Đồng hồ để bàn loại có 1 kim ngắn và 1 kim dài.
-Bài soạn trên máy vi tính
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 3 phút
Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính:
	34 + 42 	,	76 – 42 
	42 + 34	,	76 – 34 
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới : 30 phút
Giới thiệu 
Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ.
Cho học sinh xem mặt đồng hồ và đọc “chín giờ” ...
-Tranh 1: 
 Kim ngắn chỉ số mấy ? (số 5), kim dài chỉ số mấy? (số 12), lúc 5 giờ sáng em bé làm gì ? (đang ngủ)
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành xem đồng hồ, ghi số giờ ứng với từng mặt đồng hồ.
Đặt tên cho từng đồng hồ, ví dụ: 
Đồng hồ chỉ 8 giờ là A
Đồng hồ chỉ 9 giờ là B, .
4.Củng cố, dặn dò: 2 phút
Tổ chức cho các em chơi trò chơi: “Ai nhanh hơn” bằng cách giáo viên quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ vào các giờ đúng và hỏi học sinh là mấy giờ?
Ai nói đúng và nhanh là thắng cuộc.
-Nhận xét tiết học
Học sinh làm bảng con.
Học sinh nhắc lại tên bài
Có kim ngắn, kim dài và các số từ 1 đến 12.
Đọc: 9 giờ, 5 giờ, 6 giờ, 7 giờ,
5 giờ: em bé đang ngủ, 6
 giờ: em bé tập thể dục, 
7 giờ: em bé đi học.
- HS đọc tiếp số giờ trên mặt đồng hồ
Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên trên mặt đồng hồ.
-Theo dõi
 Bổ sung......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
 Thứ năm ngày
 KỂ CHUYỆN DÊ CON NGHE LỜI MẸ
I. Mục tiêu:
 - HS kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
	- Hiểu nội dung câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi .
* Kể lại được toàn bộ câu chuyện theo tranh.
* GDKNS: Các KN cơ bản: Lắng nghe tích cực, xác định giá trị, ra quyết định và tư duy phê phán.
II. Chuẩn bị
	-Bài soạn trên máy vi tính
	-Tranh minh hoạ bài kể chuyện
III. Lên lớp
1. KTBC:
GV kiểm tra
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : 1 phút
b.GV kể toàn bộ câu chuyện : 28 phút
-GV kể toàn bộ câu chuyện Dê con nghe lời mẹ theo lời của mình .
.GV hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh :
-Nhận xét, tuyên dương nhóm kể tốt
c.Giúp HS hiểu nội dung câu chuyện:
Câu chuyện giúp giúp em hiểu ra điều gì?
Liên hệ:
H: Em đã biết nghe lời mẹ chưa?
d.Củng cố -dặn dò : 5 phút
 Nhắc nhở HS về nhà kể lại nội dung câu chuyện :Dê con nghe lời mẹ 
- HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sói và Sóc
-HS nhắc tựa bài 
HS nghe GV kể chuyện 
-Hs quan sát từng tranh
-1 em kể mẫu trước lớp đoạn 1
-HS kể theo nhóm, mỗi em một đoạn
-Các nhóm thi kể trước lớp
-Các nhóm khác nhận xét
* Kể lại được toàn bộ câu chuyện theo tranh
Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi.
 Câu chuyện khuyên ta phải biết nghe lời người lớn .
-HS trả lời
-Theo dõi
 Bổ sung......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ: KỂ CHO BÉ NGHE 
I:Mục tiêu 
-Học sinh nghe - viết chính xác 8 dòng thơ đầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10-15’.
-Điền đúng vần ươc hay ươt; chữ ng hay ngh vào chỗ trống 
 II. Đồ dùng D_H: 
-Bảng phụ ghi bài Kể cho bé nghe (8 dòng thơ đầu) và bài tập 
III.Các hoạt động D-H chủ yếu:
a.Giới thiệu bài : 2 phút
b.GV HD HS nghe - viết: 30 phút
-GV đưa bảng phụ đã chép sẵn 8 dòng thơ đầu bài kể cho bé nghe 
-Yêu cầu HS đọc bài cần viết
-Em hãy nêu những tiếng trong bài dễ viết sai 
-GV yêu cầu ghi một số tiếng mà hay lẫn lộn vào bảng con .GV sửa chữa ,nhận xét .
c.GV đọc cho HS viết bài vào vở: 
Hướng dẫn cách ngồi viết ,cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào 2 ô đầu dòng ,sau dấu chấm phải viết hoa, đầu dòng thơ phải viết hoa.
-GV đọc cho HS viết bài
-Hướng dẫn HS chữa bài
d. Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 1 :điền vần ươc hay ươt 
GV cho HS đọc đề bài trên bảng phụ 
GV giải thích em hãy chọn vần ươc hay ươt để điền vào chỗ trống để cho câu văn đó có nghĩa 
GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm
GV cho HS khác nhận xét bài của bạn 
GV chốt lại bài cần điền :
Mái tóc rất mượt . Dùng thước đo vải .
Bài 2 :điền chữ ng hay ngh 
 Củng cố, dặn dò: 3 phút
- Nhận xét tiết học
HS nhắc tựa bài 
HS quan sát đoạn thơ cần viết 
HS đọc cá nhân 5em 
HS ghi bảng con những tiếng từ khó viết
HS nghe GV hường dẫn viết bài 
HS viết bài
HS tự chữa bài
- điền vần ươc ,hay ươt 
2 HS làm bài trên bảng làm : 
HS nhận xét bài của bạn 
HS nhận xét bài làm của các bạn 
3 HS đọc lại bài vừa điền 
- Chuẩn bị bài sau
 Bổ sung......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
TOÁN: THỰC HÀNH
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
	-Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mô hình mặt đồng hồ.
-Bài soạn trên máy vi tính
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 5 phút
Giáo viên quay kim trên mặt đồng hồ và hỏi học sinh về một số giờ đúng: 12 giờ, 9 giờ,  .
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới : 30 phút
Giới thiệu bài
Hướng dẫn học sinh thưc hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
H: Lúc 3 giờ kim dài chỉ số mấy? Kim ngắn chỉ số mấy? và ghi theo mẫu bài tập 1
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài rồi chữa bài trên máy.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nối các tranh vẽ từng hoạt động với mặt đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Hướng dẫn học sinh dựa vào tranh vẽ để làm bài tập (vẽ kim ngắn chỉ gìơ thích hợp vào tranh)
4.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học
-Dặn chuẩn bị tiết sau: Luyện tập
Học sinh trả lời theo hướng dẫn của giáo viên trên mặt đồng hồ.
Học sinh nhắclại tên bài
Lúc 3 giờ kim dài chỉ số 3, kim ngắn chỉ số 12,  và ghi “ 3 giờ”,  .
-Làm tiếp các phần còn lại
-Chữa bài
Làm vào sgk (vẽ thêm kim ngắn)
Học sinh thực hành nối 
Lúc đi vào buổi sáng có thể là 6,7 hay 8 giờ (có mặt trời mọc)
Lúc đến nhà có thể là trưa 11 giờ hay 12 giờ (tuỳ theo phương tiện để đi).
-Theo dõi
 Bổ sung......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
................................................................................................................................................. Thứ sáu ngày 
TẬP ĐỌC: HAI CHỊ EM
I/ MỤC TIÊU: 
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn chán, bỗng . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và thấy buồn chán vì không có người cùng chơi.
 	Trả lời được câu hỏi 1, 2-sgk.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Tranh minh hoạ SGK 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/Bài cũ : 5 phút
 GV cho 4 hs đọc bài :Kể cho bé nghe 
Con trâu sắt trong bài được gọi là gì ?
Con gì hay nói ầm ĩ ?
Con gì hay hỏi đâu đâu ?...
 -GV NX phần bài cũ 
 2/ Bài mới: 30 phút
a/ Giới thiệu bài : GV giới thiệu 
b/ Hướng dẫn đọc: 
b.1/ GV đọc mẫu toàn bài: 1 lần 
GV tóm tắt nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình .Chị giận, bỏ đi học bài, cậu em thấy buồn chán vì không có người chơi cùng .
 b.2/ Luyện đọc tiếng ,từ :
-GV gạch chân những từ có những tiếng khó vui vẻ, một lát , hét lên , dây cót , buồn chán bỗng 
-HS đọc cá nhân những từ mà GV yêu cầu
-GV nghe và sửa những HS đọc chưa chính 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 31 Lop 1CKT KNS.doc